Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

dungmen3

Anh Ngữ sinh động bài 101.

16-February-2005

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English, bài 101. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học hôm nay là “Do You Have a Favorite Musician?” Có nhạc sĩ nào bạn ưa chuộng nhất không? Bài hôm nay cũng ôn lại điều mình thích hay không thích (likes and dislikes). Jazz=nhạc jazz. A jazz musician=nhạc sĩ chơi nhạc jazz. A CD=đĩa thu gọn. (viết tắt từ chữ Compact Disk). Saxophone=kèn đồng sắc xô; có khi viết tắt là Sax. Saxophonist=người thổi kèn đồng sắc xô. Club=câu lạc bộ, phòng nhạc, dancing club=phòng nhảy, hộp đêm. Cut 1 Opening NDE MUSIC lead in and then dips for voice over Max (voice over): Hi, I’m Max. Kathy (voice over): Hello. My name is Kathy. Max and Kathy (voice over): Welcome to New Dynamic English! MUSIC up and then fade Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture. Larry: Today’s unit is Do You Have A Favorite Musician? This lesson reviews likes and dislikes. MUSIC Kathy: Hi, Max. Max: Hi, Kathy. Nice to see you. Who’s our guest today? Kathy: Today’s guest is Sandy Steele. Max: He’s a college student, isn’t he? Kathy: That’s right. He’s studying science at American University.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Max: Are we going to talk about his school work? Kathy: No, we’re going to talk about what he likes to do when he’s not studying. Max: You mean, in his free time? Kathy: That’s right. MUSIC Vietnmamese Explanation Trong phần tới Kathy hỏi Sandy Steele, một sinh viên trường American Univesity xem ngoài giờ học thì anh làm gì. What do you do when you’re not studying? A jazz musician=nhạc sĩ chơi nhạc jazz. Do you play in a band? Bạn có chơi trong ban nhạc không? Once a month=mỗi tháng một lần. Cut 2 Interview: Sandy Steele: What do you do when you’re not studying? Larry: Interview Sandy is a jazz musician. He plays the saxophone in a jazz band. Kathy: Now it’s time for today’s interview. Our guest today is Sandy Steele. Sandy is a student at American University, here in Washington. Sandy, what do you like to do in your free time? Sandy: When I’m not studying? Kathy: That’s right. What do you do when you’re not studying? Sandy: Well, I listen to music. Especially jazz. Kathy: Do you have a favorite musician? Sandy: Oh, yes! John Coltrane. My favorite CD is “My Favorite Things” by John Coltrane. Kathy: So you listen to jazz... Sandy: And I also play jazz. Kathy: You’re a jazz musician?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Aren’t you studying science in school? Sandy: Yes, I am. But I also love music. Kathy: What instrument do you play? Sandy: I play the saxophone. Kathy: Do you play in a band? Sandy: Yes, I do. Once a month we play at a small club in Georgetown. Kathy: Thanks, Sandy. Our guest is Sandy Steele. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại. Cut 3 Language Focus. Phrasal repetition. Larry: Listen and repeat. Max: Sandy is a student at American University. (pause for repeat) Max: He likes to play music. (pause for repeat) Max: His favorite kind of music is jazz. (pause for repeat) Max: His favorite musician is John Coltrane. (pause for repeat) Max: He plays the saxophone in a band. (pause for repeat)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Max: Once a month, his band plays at a club in Georgetown. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tiếp, Kathy phỏng vấn Sandy. How big is your band? Ban nhạc của anh lớn chừng nào? Ban nhạc của anh có bao nhiêu nhạc sĩ? Drums=trống, Bass=giọng trầm, hay nốt nhạc trầm nhất trong một nhạc khí, hay phần nhạc hoà âm trầm nhất. Bass phát âm là /beis/. There are four of us=ban nhạc chúng tôi có bốn người. He’s not the greatest drummer in the world=anh ta không phải là tay trống cừ khôi. He’s not bad, and he’s getting better= Anh ta chơi không tệ, và mỗi ngày một khá hơn. Cut 4 Interview 2: Sandy Steele: Are they good musicians? Larry: Interview Sandy plays in a band with three other musicians.

Kathy: Our guest today is Sandy Steele. He’s a student at American University. He’s studying science and he plays in a jazz band. How big is your band, Sandy? Sandy: There are four of us. I play saxophone. My friend Tom plays drums. Greg plays bass and Karen plays piano. Kathy: Are they good musicians? Sandy: Well, Greg and Karen are both pretty good. Kathy: What about Tom? Sandy: Well, he’s not the greatest drummer in the world. But he’s not bad, and he’s getting better. Kathy: I’d like to hear you play sometime. Sandy: Sure. Any time.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Kathy: Our guest is Sandy Steele. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại. Cut 5 Language Focus. Listen and repeat. How well does he play? Larry: Listen and repeat. Max: Greg plays bass. (pause for repeat) Max: How well does he play? (pause for repeat) Max: He plays pretty well. (pause for repeat) Max: Karen plays piano. (pause for repeat) Max: Is she a good musician? (pause for repeat) Max: She’s pretty good. (pause for repeat) Max: Tom plays drums. (pause for repeat) Max: How good is he? (pause for repeat) Max: He’s not bad, and he’s getting better.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần điện thư e mail, Kathy hỏi chuyện Sandy. I can’t stand country and western music=tôi chịu không nổi thứ nhạc phổ thông dân ca ở miền Ðông Nam, Tây và Tây Nam Hoa Kỳ. [Nhận xét: Country and Western music=thứ âm nhạc phổ thông từ miền Ðông Nam, Tây và Tây Nam Hoa Kỳ; lời nhạc đơn giản , điệu swing, hay điệu blues tả đời sống dân quê, và trại súc vật. Nơi nổi tiếng có nhạc dân ca là Nashville, thủ phủ tiểu bang Tennessee. Ca sĩ nổi tiếng là Hank Williams, Johnny Cash và Loretta Lynn.] People in Texas love Country and Western music.=người dân tiểu bang Texas mê nhạc dân ca và nhạc miền Tây. I can’t stand=I dislike, I hate.=chịu không nổi, không ưa, ghét. Rock, hay rock and roll=nhạc rốc. Sau đó xin nghe rồi lập lại. Cut 6 E mail: I can’t stand country and western music. Larry: E mail I like rock music, but I prefer jazz.=tôi thích nhạc rốc, nhưng tôi thích nhạc jazz hơn. I can’t stand Country and Western music. Tôi không thích nhạc dân ca và nhạc miền Tây. Kathy: Welcome back. It’s time to check our e mail. We have an e mail from Melissa in Cambridge, Massachusetts. Her question is: Do you like rock music? Sandy: I like rock music, but I prefer jazz. Kathy: Sandy, what kinds of music don’t you like? Sandy: What don’t I like? That’s easy. Country and Western music. I can’t stand Country and Western music. I hate it! Kathy: But you come from Texas, don’t you? People in Texas love Country and Western music. Sandy: Yes, they do. That’s why I don’t live in Texas anymore. I don’t want to listen to Country and Western music all the time!

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Kathy: I see. Sandy, thank you for being on our show. Sandy: My pleasure. Kathy: Let’s take a short break. MUSIC Language Focus. Listen and answer. What kind of music does Sandy like? Larry: Listen and answer. Max: What kind of music does Sandy like?

(ding) (pause for answer) Max: He likes jazz and rock.

(short pause) Max: What kind of music doesn’t Sandy like?

(ding) (pause for answer) Max: He doesn’t like country and western music.

(short pause) Max: What kind of music does Sandy like to play?

(ding) (pause for answer) Max: He likes to play jazz.

(short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe một mẩu đàm thoại ở văn phòng nhân viên du lịch. Cut 7 Daily Dialogue: Part 2. At a Travel Agent

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Larry: Daily Dialogue: At a Travel Agent (Part 2)

Larry: Listen to the conversation.

Office sounds Agent: Can I help you? (short pause) Customer: Yes, I’d like to go to Hawaii next month. (short pause) Customer: Can you recommend a place to stay? (short pause) Agent: What do you like to do when you’re on vacation? (short pause) Customer: Nothing. Mostly I like to relax. (short pause) Agent: Don’t you like to go shopping? (short pause) Customer: Not when I’m on vacation. (short pause) Customer: I’d rather sit and read a book. (short pause) Agent: Do you want to be near the ocean? (short pause) Customer: Yes, I love to sit on the beach and watch the ocean. (short pause) Larry: Listen and repeat.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Agent: Don’t you like to go shopping? (pause for repeat) Customer: Not when I’m on vacation. (pause for repeat) Customer: I’d rather sit and read a book. (pause for repeat) Agent: Do you want to be near the ocean? (pause for repeat) Customer: Yes, I love to sit on the beach and watch the ocean. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong Bài 101 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng, New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 102

10-March-2005

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English, bài 102. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Mở đầu bài học, quí vị nghe Ken Moss trong phần Man on the Street, nói chuyện với Tom Lansing là một huấn luyện viên của đội banh Wheelchair Basketball, mà cầu thủ gồm toàn người có tật ở chân phải ngồi xe lăn. Gymnasium=phòng tập thể dục, thể thao, còn có nghĩa là trường trung học ở một số nước Âu châu. Coach= huấn luyện viên. Team=đội. Wheelchairs=bánh xe lăn, ghế ngồi có bánh xe dành cho người tàn tật. Score=điểm ghi đội nào thắng. We’re watching a Wheelchair Basketball game=chúng tôi đang xem một trận đấu của đội Bóng rổ Xe lăn Wheelchair Basketball. They all have problems with their legs, and they can’t walk=họ đều có tật ở chân và không đi được. They can throw and catch the ball very well=họ ném và bắt banh rất giỏi. Ôn lại: hai động từ bất qui tắc: To throw/threw/thrown (ném); To catch/caught/caught (bắt). It’s almost over=gần vãn trận đấu, trận đấu gần tan. Cut 1 Man on the Street: Coach of Wheelchair Basketball Team Larry: Man on the Street UPBEAT MUSIC SFX: sports crowd noises Kent: This is the New Dynamic English Man on the Street, Kent Moss. Today I’m at a gymnasium in Washington, D.C. We’re watching a Wheelchair Basketball game. Let’s speak to the coach. Hello, I’m Kent Moss. Tom: Pleased to meet you. I’m Tom Lansing. Kent: I see that all the players are in wheelchairs. Tom: Yes, that’s right. They all have problems with their legs, and they can’t walk. But they can play basketball.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

They are all excellent players. Kent: I can see that. Tom: Yes. They can move very quickly in their wheelchairs. And they can throw and catch the ball very well. Kent: Do you play basketball yourself? Tom: Yes, I do. As you can see, I can’t walk, but I’m a very good basketball player. Crowd noise. Kent: How’s the game going? Tom: Our team is winning. Kent: What’s the score? Tom: 37 to 32, and it’s almost over. SFX: crowd noise. Tom: Oh, now it’s 40 to 32. final buzzer Tom: That’s the end of the game. Kent: Congratulations on your victory! Tom: Thank you. It’s been nice talking with you. MUSIC NDE Closing Larry: A Question for You

Max: Now here’s a question for you. Larry: Listen for the bell, then say your answer. Max: What sports can you play? (ding) (pause for answer)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Max: All right. Great. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Câu Chuyện Giữa Bài, Story Interlude, Max đang đọc truyện Tom Sawyer, của nhà văn hài hước (Humorist) Mỹ tên là Mark Twain. [Mark Twain tên thật là Samuel Langhorne Clemens (1835 1910) viết cuốn tiểu thuyết Tom Sawyer năm 1876.] I have an idea for a radio show about famous American writers and their books.=Tôi có ý muốn làm một chương trình phát thanh về những nhà văn Mỹ nổi tiếng và tác phẩm của họ. People like to hear about famous American writers.=thính giả muốn nghe nói về các nhà văn Mỹ nổi tiếng. A radio show about books=mục giới thiệu sách trên đài phát thanh. Cut 2 Story Interlude sounds of paper shuffling Larry: Okay, thanks folks. Another good show. Max and Kathy: Thanks, Larry. Kathy: Say, Max, what’s that book you have? You never bring books to the studio. Max: This book? It’s Tom Sawyer. You know this book, don’t you? Kathy: Sure! But I read it a long time ago. In school. It’s by Mark Twain, isn’t it? Max: That’s right. I read Tom Sawyer when I was in high school, but I’m reading it again. Tom Sawyer is the story of a young boy named Tom. He lived in a small town on the Mississippi River about 100 years ago. Kathy: Yes, I remember. Why are you reading it again? Max: Well, actually, I have an idea for a radio show. Kathy: What is it?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Max: Well, people like to hear about famous American writers. And famous American books. I think it would be a good idea for a radio show. Kathy: What a great idea! A radio show about books. Max: I’m glad you like the idea. Maybe you can help me choose some books for the show? Kathy: Sure! SFX: Elizabeth enters Eliz: Hi, Max, Kathy. Oh, Tom Sawyer. Great book! Larry: Quiet please, everyone. Ready for Functioning in Business. Cue Music... Vietnamese Explanation Trong phần Anh Ngữ Thương Mại Trung Cấp Functioning in Business, ta nghe buổi ăn trưa bàn công chuyện, phần 5, Business Lunch, part 5. Trong phần này ta học cách tả đặc tính và tóm lược. This lesson focuses on qualifying and summarizing. To qualify=mô tả đặc tính, to characterize. To summarize=tóm tắt. State of the art=top of the line=phẩm chất tối tân nhất của một sản phẩm kỹ thuật. Their robots are state of the art.=Người máy điện tử của họ rất tối tân. Local support centers=trung tâm cung cấp dịch vụ hỗ trợ tại địa phương. Responsive to my concerns=sẵn sàng giải đáp mối quan tâm của tôi. Bà Graham nói về chuyện bà bàn luận với Ông Blake trong buổi ăn trưa. Cut 3 FIB Opening FIB MUSIC lead in and then background Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! MUSIC swells and fades Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Today’s unit is “A Business Lunch, Part 5.” This program focuses on Qualifying and Summarizing. Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

[We are following three people involved in business meetings and negotiations. They are Charles Blake, of International Robotics, Michael Epstein of Advanced Technologies, and Shirley Graham, also of Advanced Technologies].

MUSIC Interview: Graham Larry: Interview His company did not have local support centers to provide aftersales service. Công ty của ông ấy không có các trung tâm hỗ trợ tại địa phương để lo về các dịch vụ sau khi bán sản phẩm. Eliz: Today we’ll be talking with Ms. Shirley Graham, Vice President of Advanced Technologies. SFX: Phone bleep Eliz: Hello, Ms. Graham. Graham: Hello, Elizabeth. Eliz: We’ve been listening to your lunchtime discussions with Mr. Blake. That meeting took place on Wednesday, June 12, of last year. Graham: Yes, that’s right. We needed industrial robots for our new factory, and Mr. Blake’s company had an excellent product. Their robots were state of the art. Unfortunately, his company did not have local support centers to provide aftersales service. Eliz: At that meeting, Mr. Blake offered to prepare a detailed report on the problem of spare parts. Graham: Yes, he did. He was very responsive to my concerns. Eliz: Let’s hear what happened after that. Vietnamese Explanation Trong phần đàm thoại sắp tới, quí vị nghe Ông Blake nói sẽ gửi fax về Bắc Kinh để tìm cách giải đáp mối quan tâm của bà Graham là thiếu nơi chứa phụ tùng thay thế. Even then I can’t make any guarantees. Ngay dù vậy, tôi cũng không dám bảo đảm (là sẽ mua người máy điện tử robots của hãng ông).= I can’t make any promises. =tôi không dám hứa gì An undertaking=a venture= a business enterprise=kinh doanh hay đầu tư lớn có phần rủi ro. It’s quite an undertaking=thật là một vụ đầu tư

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

lớn.= It’s a very big step for us=thật là một vụ kinh doanh lớn đối với hãng chúng tôi. Tương tự với undertaking có chữ venture=đầu tư mạo hiểm có thể bị rủi ro thua lỗ, nhưng có thể thu lời nhiều. Cut 4 Dialog: FIB Dialog, Introductions Larry: Dialog

Blake: I’m going to put this information in a report after I fax Beijing. Graham: Okay. Blake: And I’ll have the report ready for you tomorrow. And maybe we can come up with a solution to the problem. Graham: Okay. Well, that sounds fine. Even then, Mr. Blake, I can’t make any guarantees. You know, we’ve never done business with a Chinese company before, so it’s quite an undertaking. Blake: Oh, I can certainly understand. Graham: So I hope you will understand. Blake: Sure. Graham: Okay. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Variations, quí vị nghe cách diễn tả cùng một ý bằng hai cách. Cut 5 Language Focus: Listen and Repeat: Variations Larry: Variations.

Listen to these variations.

Eliz: I’ll have the report ready for you tomorrow. Larry: The report will be ready for you tomorrow. (pause)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Eliz: I can’t make any guarantees. Larry: I can’t promise anything. (pause)

Eliz: It’s quite an undertaking. Larry: It’s a very big step for us. (pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần kế tiếp, quí vị nghe mẩu đàm thoại giữa Elizabeth và Bà Graham. I was very impressed with Mr. Blake’s presentation=tôi có ấn tượng rất tốt đối với phần trình bày của ông Blake. Convince=thuyết phục ai. But I still wasn’t convinced that his company was the right company for us.=nhưng tôi vẫn chưa tin chắc là hãng của ông ta đúng là hãng thích hợp với chúng tôi. Cut 6. Interview: Graham Larry: Interview Eliz: So, how did you feel about this discussion? Graham: I was very impressed by Mr. Blake’s presentation. But I still wasn’t convinced that his company was the right company for us. I couldn’t make any guarantees. Eliz: I understand. Thank you again for joining us. Graham: It’s been my pleasure. Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 102 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 103

12-April-2005

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng, New Dynamic English, bài 103. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài trước ta đã nghe chuyện bà Graham thuộc hãng Advanced Technologies tính mua người máy điện tử kỹ nghệ industrial robots của hãng International Robotics của ông Blake. You know, we’ve never done business with a Chinese company before, so it’s quite an undertaking.= Như ông biết, chúng tôi chưa bao giờ buôn bán với một công ty Trung Hoa, nên đây là một vụ đầu tư rất lớn. Ta hãy một câu hỏi rồi nghe một mẩu đối thoại trong đó có câu trả lời. Quí vị thử trả lời, và sau khi nghe câu trả lời đúng, xin lập lại. Cut 1 Language Focus: Questions Based on FIB Dialog Larry: Questions. Listen to the question. Eliz: Has Ms. Graham’s company ever done business with a Chinese company? (short pause) Larry: Now listen to the dialog. Graham: Okay. Well, that sounds fine. Even then, Mr. Blake, I can’t make any guarantees. You know, we’ve never done business with a Chinese company before, so it’s quite an undertaking. Eliz: Has Ms. Graham’s company ever done business with a Chinese company?(ding) (pause for answer) Eliz: No, it hasn’t.(short pause) Larry: Listen to the question. Eliz: Does Mr. Blake understand Ms. Graham’s position?(short pause) Larry: Now listen to the dialog.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Graham: You know, we’ve never done business with a Chinese company before, so it’s quite an undertaking. Blake: Oh, I can certainly understand. Graham: So I hope you will understand. Blake: Sure. Graham: Okay. Eliz: Does Mr. Blake understand Ms. Graham’s position? (ding) (pause for answer) Eliz: Yes, he does. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Mách Giúp Văn Hóa Culture Tip, Gary chỉ cho ta cách hỏi lại cho chắc mình hiểu một đề nghị. His Culture Tip is about asking questions in a business discussion. When I’m making a proposal to Americans, they always interrupt me with questions=khi tôi trình bầy một đề nghị cho người Mỹ, họ thường ngắt lời tôi bằng những câu hỏi. Why won’t they let me finish what I want to say? Tại sao không để tôi nói xong điều tôi muốn nói? Rude=thô lỗ, thiếu lịch sự. Irritation=sự bực bội. Americans aren’t trying to be rude. Người Mỹ không phải muốn tỏ ra thiếu lịch sự. They are trying to be effective and polite=họ muốn tỏ ra hữu hiệu và lễ độ. You can’t respond to a proposal if you don’t understand it.=Bạn không thể trả lời một đề nghị nếu không hiểu rõ đề nghị đó. Americans like a two way communication=người Mỹ thích có người hỏi người đáp trong một cuộc nói chuyện. A two way communication=một cuộc đối thoại hai chiều, có người hỏi người đáp. Asking questions is a good way to keep both people talking.= đặt câu hỏi là một cách tốt để có khiến cả hai bên tiếp tục đàm thoại. Culturally speaking, Americans in business situations expect questions=Ðứng về mặt văn hoá, người Mỹ trong môi trường kinh doanh, mong có những câu hỏi. To expect=mong chờ, chắc rằng, tưởng rằng một chuyện sẽ xẩy ra. We expected you yesterday=hôm qua chúng tôi tưởng anh tới mà anh không tới. Confirm understanding=kiểm chứng, hay hỏi lại cho chắc là mình hiểu người khác nói gì.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Cut 2 Culture Tips: Confirming Understanding of a Proposal Larry: Culture Tips Eliz: Welcome once again to “Culture Tips” with Gary Engleton. Gary: Hello everyone! Eliz: Today’s question is “When I’m making a proposal to Americans, they always interrupt me with questions.” “That seems very rude to me.” “Why won’t they let me finish what I want to say?” Gary: Well, I can certainly understand your irritation. But the Americans aren’t trying to be rude. They are trying to be effective and polite. Eliz: Effective and polite? Gary: Yes, Americans ask questions for two reasons. Eliz: What are they? Gary: First, to see whether or not they have understood what was said. Eliz: Do you mean that they are confirming understanding? Gary: Yes, exactly. You can’t respond to a proposal if you don’t understand it. Eliz: That’s certainly true! Gary: Second, asking questions shows that you are interested, which is the polite thing to do. Eliz: So silence would be impolite? Gary: Yes, sometimes it would. Culturally speaking, Americans in business situations expect questions. It is also a good way to keep both people talking. Americans like two way communication.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Eliz: Thanks Gary! Gary: My pleasure! MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe một câu rồi trả lời Ðúng hay Sai, True or False tùy nghĩa trong bài. Cut 3 Language Focus: True/False Larry: True or False. Larry: Listen. Is this statement true or false? Eliz: Americans don’t like people who ask a lot of questions. (ding) (pause for answer) Eliz: False. In business situations, Americans expect a lot of questions.(pause) Eliz: Before you respond to a proposal, you should confirm your understanding. (ding) (pause for answer) Eliz: True. Asking questions is a good way to confirm your understanding. (pause) Eliz: For Americans, asking questions is a way to show interest. (ding) (pause for answer) Eliz: True. Americans like two way communication. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới ta học về cách tóm tắt điều mình hiểu. Mr. Davis and Mr. Jones are in final stages of a negotiation=ông Davis và Ông Jones đang ở giai đoạn cuối của cuộc thương lượng. Mr. Davis wants to sell his product to Mr. Jones=Ông Davis muốn bán sản phẩm của mình cho Ông Jones. Mr. Davis is summarizing the situation=Ông Davis đang tóm tắt tình trạng vụ kinh doanh. To summarize=tóm tắt. To sum up. The price is higher than we expected and we need delivery within six months at the latest=Giá cao hơn mức chúng tôi dự trù (phỏng chừng), và chúng tôi cần được giao hàng trễ nhất là trong vòng sáu tháng. Delivery date=ngày giao hàng. Discount=giá bớt, chiết khấu. There are still problems with the delivery date and the size of the discount.=vẫn còn vấn đề về ngày

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

giao hàng và giá bớt (số tiền bớt còn quá cao). I’ll check and see if it’s possible=tôi sẽ kiểm soát lại và xem có thể giao hàng đúng hẹn không. Everything else is okay=mọi chuyện khác thì không có gì trở ngại. Cut 4 Business Dialog: Summarizing Larry: Business Dialog

Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog. Mr. Davis and Mr. Jones are in final stages of a negotiation. Mr. Davis wants to sell his product to Mr. Jones. Mr. Davis is summarizing the situation. SFX: office sounds Davis: To summarize, there are still problems with the delivery date and the size of the discount, but everything else is okay. Is that right? Jones: Yes. That’s right. The price is higher than we expected, and we need delivery within six months at the latest. Davis: I see. Well, I’ll see what I can do. The delivery date is going to be a problem, but I’ll check and see if it’s possible. Can we get together again? How about later this week? Jones: Okay, but I’m afraid I won’t be free except for tomorrow afternoon. Is that too early? Davis: No, that’ll be fine. How about 3:00? Jones: Okay, good. I’ll see you tomorrow, Mr. Davis. Davis: See you then. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần kế tiếp, xin chú ý vào cách nói những câu dài và cách tóm lược.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Cut 5 Focus on Functions: Summarizing Larry: Focus on Functions: Summarizing

Eliz: Now let’s focus on Summarizing. Larry: Listen carefully to this summary of Mr. Davis’s position.

Eliz: the delivery date Eliz: There are still problems with the delivery date. (pause) Eliz: the size of the discount Eliz: There are still problems with the delivery date and the size of the discount. (pause) Eliz: everything else is OK Eliz: There are still problems with the delivery date and the size of the discount, but everything else is okay. (pause) Eliz: To summarize, there are still problems with the delivery date and the size of the discount, but everything else is okay. (pause) Larry: Now listen to this summary of Mr. Jones’s position.

Eliz: the price Eliz: The price is higher than we expected. (pause) Eliz: delivery Eliz: We need delivery within six months. (pause) Eliz: The price is higher than we expected, and we need delivery within six months.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(pause)

MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần cuối bài học, Gary chỉ cho ta cách tóm tắt lập trường của mình. Ðể ý đến câu hỏi, “Is that right?” Vậy có đúng không? để xem người nghe có hiểu ý mình nói không. The delivery date is going to be a problem, but I’ll check and see if it’s possible. Ngày giao hàng sẽ là một vấn đề, nhưng tôi sẽ xét xem có thể lo được không. I’ll see what I can do=tôi sẽ cố xem có thể giúp giải quyết được không. Cut 6 Gary’s Tips: Larry: Gary’s Tips.

UPBEAT MUSIC Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth! Today I’ll be talking about how to summarize your position at the end of a meeting. In today’s Business Dialog, Mr. Davis summarizes his understanding. He uses the expression, “To summarize.” Davis: To summarize, there are still problems with the delivery date and the size of the discount, but everything else is okay. Is that right? Jones: Yes. That’s right. Gary: He confirms his understanding by asking Mr. Jones “Is that right?” Mr. Jones confirms, “Yes, that’s right.” Then Mr. Jones summarizes his position in more detail. Jones: The price is higher than we expected, and we need delivery within six months at the latest. Davis: I see. Gary: Mr. Jones cannot promise that he will be able to meet the delivery schedule.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

He offers to do his best. Davis: Well, I’ll see what I can do. The delivery date is going to be a problem, but I’ll check and see if it’s possible. Gary: He qualifies his answer, because he isn’t sure if he can deliver the products on time. They agree to meet again to try to solve these problems. (pause) Gary: In a similar way, Ms. Graham qualifies her response to Mr. Blake. She cannot promise that they will be able to come to an agreement. Graham: Even then, Mr. Blake, I can’t make any guarantees. You know, we’ve never done business with a Chinese company before, so it’s quite an undertaking. Gary: In summarizing your position in a business discussion, it is best to be honest about any problems. Most importantly, you shouldn’t make promises that you can’t keep. Thanks for joining us today for Gary’s Tips. Eliz: Thanks Gary! MUSIC FIB Closing Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then! Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 103 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 104

12-April-2005

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 104. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học hôm nay là Can You Use the Internet?=bạn có biết dùng Liên mạng Internet không? Ta nghe chuyện cô Denise Collins làm tiếp viên nhận điện thoại ở một tổ hợp luật sư ở Washington. Denise Collins is a receptionist at a law firm in Washington. She’s the Employee of the Year at her company=cô là nhân viên gương mẫu trong năm tại công ty của cô. Bài này cũng ôn lại cách dùng can và can’t. [Nhận xét về cách đọc: CAN và CAN’T trong hai câu I can get there in half an hour; tôi có thể đến đó trong vòng nửa giờ; và I can’t get there in half an hour; it’s too far from here=tôi không thể đến đó trong vòng nửa giờ; từ đây đến đó xa quá]. Xin nghe câu: She’s blind. She can’t see=cô ấy bị mù. Cô ấy không trông thấy gì. Nhận xét: bây giờ thay vì dùng chữ BLIND—mù muốn tế nhị, ta có thể dùng tiếng nhẹ hơn là VISUALLY IMPAIRED—khiếm thị]. Ôn lại: Receptionist=nhân viên giữ điện thoại. Law=luật; lawyer=luật sư; law firm=tổ hợp luật sư. Employee of the year=nhân viên gương mẫu trong năm. Cut 1 NDE MUSIC lead in and then dips for voice over Max (voice over): Hi, I’m Max. Kathy (voice over): Hello. My name is Kathy. Max and Kathy (voice over): Welcome to New Dynamic English! MUSIC up and then fade New Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture. Larry: Today’s unit is Can You Use The Internet? This lesson reviews expressions of ability with “can” and “can’t.” MUSIC Max: Hi, Kathy. How are you today? Kathy: Fine. How are you?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Max: Just fine. Who’s our guest today? Kathy: Today’s guest is Denise Collins. Max: Denise. She was Employee of the Year at her company. Kathy: That’s right. She works at a law firm. She’s a receptionist. Max: She’s blind, isn’t she? Kathy: That’s right. She’s blind. She can’t see. Max: And what’s our topic for today? Kathy: We’re going to talk with Denise about her work and her school. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta thấy cô Denise Collins bị mù, nhưng vẫn làm tiếp viên trong một tổ hợp luật sư. Denise is a receptionist at a law firm=Denise làm tiếp viên trong một tổ hợp luật sư. Blind=mù. Work skills=khả năng cần cho công việc. Answer phones=trả lời máy điện thoại. Take messages=ghi lại lời nhắn. Type=đánh máy; Typist=người đánh máy. Typewriter=máy chữ. Computer=máy vi tính hay điện toán. She has a computer that she can talk to=cô ta có máy vi tính và cô ấy có thể nói vào máy. I can also speak to my computer and my computer can write what I say=tôi có thể nói vào máy vi tính (máy điện toán) và máy có thể đánh thành chữ điều tôi nói. I can speak faster than I can type=tôi nói nhanh hơn đánh máy. Does the computer make many mistakes?=máy vi tính có phạm nhiều lỗi không? And it’s getting better all the time.=và máy vi tính mỗi ngày một tốt hơn. Cut 2 Interview: Denise Collins: I can’t see, but my computer can talk Larry: Interview Kathy: Now it’s time for today’s interview. Our guest today is Denise Collins. She’s a receptionist at a law firm in Washington, D.C. Hi, Denise. It’s nice to see you again. Denise: It’s nice to be here.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Kathy: I’d like to ask you a little about your work skills. Denise: Yes? Kathy: You answer phones and take messages. Denise: That’s right. Kathy: Can you type? Denise: Yes. I’m a very fast typist. I can also speak to my computer and my computer can write what I say. Kathy: Really? Your computer can write what you say? Denise: That’s right, if I speak clearly. Kathy: Is it faster than typing? Denise: That’s a good question. I can type very fast. But I can speak faster than I can type. Kathy: Does the computer make many mistakes? Denise: No, not many. And it’s getting better all the time! Kathy: That’s very interesting! Thank you, Denise. Our guest is Denise Collins. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại, và tập dùng những câu diễn tả sự có thể hay không thể, với can. [âm “a” trong “can” đọc như âm ơ, khi không nhấn mạnh và âm “a” trong can’t đọc như âm e.] Cut 3 Language Focus. Listen and repeat: Can or can’t? Larry: Listen carefully. Can or can’t? Larry: Listen and repeat. Max: Denise can’t see.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(pause for repeat) Max: Can Denise see? (pause for repeat) Max: No, she can’t. (pause for repeat) Max: She can’t see. (pause for repeat) Max: Denise can type. (pause for repeat) Max: Can she type? (pause for repeat) Max: Yes, she can. (pause for repeat) Max: She can type. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe chuyện cô Denise Collins. Denise uses a computer when she studies=Denise dùng một máy vi tính khi cô học bài. The computer can read out loud to her from her textbook and from the Internet=máy vi tính có thể đọc to cho cô nghe từ sách học của cô và từ Liên Mạng Internet. Read out loud=đọc to lên. Textbook=sách học. A computer with speakers=máy vi tính có gắn máy khuyếch âm. I can’t see, but I can hear=tôi không nhìn thấy, nhưng tôi nghe được. My textbook is on a CD ROM= [CD viết tắt từ Compact Disk; đĩa thu gọn; ROM, Read Only Memory, bộ nhớ của máy vi tính, đọc được nhưng không sửa đổi nội dung được]. Sách học của tôi được thâu vào đĩa thu gọn CD. My computer can read the textbook out loud to me=máy vi tính của tôi có thể đọc to bài học trong cuốn sách cho tôi nghe. Night school=trường dạy lớp tối. Law=luật. Lawyer=luật sư. Law firm=tổ hợp luật sư. Cut 4 Interview 2: Denise Collins: Can a computer help you write? Larry: Interview

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Kathy: We’re back with our guest, Denise Collins. We’re talking about computers. You’re taking classes at night school, aren’t you? Denise: That’s right. I’m studying law. Kathy: Do you use a computer when you study? Denise: Yes, I do. Kathy: How? Denise: I can’t see, but my computer can speak to me. Kathy: So you have a computer with speakers? Denise: That’s right. I can’t see but I can hear. I can listen to my computer. Kathy: How does that help you? Denise: My textbook is on a CD ROM. My computer can read the textbook out loud to me. Kathy: What about the Internet? Can you use the Internet? Denise: Yes, I can. My computer can also read pages from the Internet to me. Kathy: So computers really help you! Denise: Yes. For me, computers are wonderful! Kathy: Thank you, Denise. Our guest is Denise Collins. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe câu hỏi và trả lời. Cut 5

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Language Focus. Listen and answer. Can Denise see? Larry: Listen and answer. Listen for the bell, then say your answer. Max: Can Denise hear?

(ding) (pause for answer) Max: Yes, she can. She can hear.

(short pause) Max: Can she see?

(ding) (pause for answer) Max: No, she can’t . She’s blind.

(short pause) Max: Can her computer speak to her?

(ding) (pause for answer) Max: Yes, it can. It can speak to her.

(short pause) Max: Can she use the Internet? (ding) (pause for answer) Max: Yes, she can. She can use the Internet. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần điện thư sắp tới, một thính giả hỏi cô Denise làm gì vào cuối tuần. On weekends, Denise likes to go for walks with her family=Vào cuối tuần, Denise thích đi dạo với gia đình cô. Go for a walk=Go for walks=đi dạo.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

She also likes to go to outdoor concerts=cô ấy cũng thích nghe nhạc ngoài trời. When the weather is warm, we all like to go for walks in the park=khi trời ấm, chúng tôi đều thích đi dạo trong công viên. Park=công viên. It’s wonderful to sit outside and listen to beautiful music=ngồi ngoài trời và nghe nhạc hay thì thật tuyệt vời. To listen to=nghe. I like to listen to classical music=tôi thích nghe nhạc cổ điển. Especially on a warm summer night.=nhất là vào một đêm hè ấm. It’s one of my favorite things in life.= đó là một trong những thú tôi ưa trên đời. Cut 6 E mail: What do you like to do on the weekend? Larry: E mail Kathy: Welcome back. It’s time to check our e mail. We have an e mail from Naomi in Philadelphia. She asks: What do you like to do on the weekend? Denise: As you know, I’m married and I have two children. When the weather is warm, we all like to go for walks in the park. Kathy: What else do you like to do? Denise: In the summer, we love to go to outdoor concerts. It’s wonderful to sit outside and listen to beautiful music. Especially on a warm summer night. It’s one of my favorite things in life! Kathy: Denise, thank you so much for being on our show. Denise: It’s been my pleasure. Kathy: Let’s take a short break. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại câu dài. Outdoor concert=buổi hòa nhạc ngoài trời. Cut 7 Language Focus. Listen and repeat: Larry: Listen and repeat. Max: walks in the park

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Max: Denise likes to go for walks in the park. (pause for repeat) Max: When it’s sunny, Denise likes to go for walks in the park. (pause for repeat) Max: outdoor concerts Max: She loves to go to outdoor concerts. (pause for repeat) Max: In the summer, she loves to go to outdoor concerts. (pause for repeat) Max: beautiful music Max: It’s wonderful to listen to beautiful music. (pause for repeat) Max: It’s wonderful to sit outside and listen to beautiful music. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe một mẩu đàm thoại trong văn phòng du lịch. I’d rather=viết tắt từ chữ I would rather (tiếng Mỹ) hay had rather (tiếng Anh)=I prefer=tôi thích hơn. I’d rather sit and read a book=I prefer to sit and read a book=tôi thích ngồi đọc sách hơn. [I’d rather=I would rather=I prefer; thí dụ: We would rather rent the house than buy it outright=chúng tôi muốn thuê căn nhà hơn là mua thẳng luôn. => Nếu dùng prefer thì động từ theo sau có to đứng trước, nhưng nếu dùng would rather thì động từ theo sau không có to. Nghe lại: I would rather sit and read a book. I prefer to sit and read a book] Cut 8 Daily Dialogue: Part 3. At a Travel Agent Larry: Daily Dialogue: At a Travel Agent (Part 3)

Larry: Listen to the conversation. Office sounds Agent: Can I help you? (short pause)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Customer: Yes, I’d like to go to Hawaii next month. (short pause) Customer: Can you recommend a place to stay? (short pause) Agent: What do you like to do when you’re on vacation? (short pause) Customer: Nothing. Mostly I like to relax. (short pause) Agent: Don’t you like to go shopping? (short pause) Customer: Not when I’m on vacation. (short pause) Customer: I’d rather sit and read a book. (short pause) Agent: Do you want to be near the ocean? (short pause) Customer: Yes, I love to sit on the beach and watch the ocean. (short pause) Agent: Do you like to stay in big hotels? (short pause) Customer: No, I prefer small hotels. (short pause) Agent: Well, I can recommend a very nice small hotel. (short pause) Customer: Is it very expensive? (short pause) Agent: No, it’s not expensive at all.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(short pause) Customer: That sounds wonderful! (short pause)

MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 104 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng. New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 105

15-April-2005

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English, bài 105. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Mở đầu bài học, quí vị nghe phần Câu Ðố Trong Tuần, Question of the Week với câu hỏi, What Animal Is It? Trong ba con, con vịt, con cá, con rùa, đoán xem đó là con gì. Question of the Week: question Larry: Question of the Week! · a duck vịt [drake=vịt đực; duck=vịt cái; duckling=vịt con] · a fish cá [a school of fish=đàn cá; chữ fish thường dùng chung cho số ít và số nhiều] · a turtle rùa UPBEAT MUSIC Max: This week we will ask What Animal Is It? We’ll have the answers on the next show. Question number one. Is it a duck..., a fish..., or a turtle? Listen carefully. Larry: It can walk. It can swim. It can’t fly. Max: What is it? Max: Question number two. Is it a duck..., a fish..., or a turtle? Listen carefully. Larry: It can’t walk. It can swim. It can’t fly. Max: What is it?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Max: Question number three. Is it a duck..., a fish..., or a turtle? Listen carefully. Larry: It can walk. It can swim. It can fly. Max: What is it? We’ll have the answers on next week’s show. MUSIC NDE Closing Larry: A Question for You

Max: Now here’s a question for you. Larry: Listen for the bell, then say your answer. Max: Can you use a computer? (ding) (pause for answer) Max: OK. I see. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe Elizabeth kể sẽ cùng bạn trai là Boris đi chơi ở Williamsburg, ngày xưa là thủ phủ của tiểu bang Virginia [bây giờ thủ phủ của Virginia là Richmond]. Do you have special plans this weekend?= Cuối tuần này bạn có dự tính làm gì đặc biệt không? Weekend=cuối tuần; ở Mỹ, công sở nghỉ làm việc cuối tuần, tức là thứ bẩy và chủ nhật.. Elizabeth is going on a trip to Williamsburg with Boris. · capital thủ phủ, thủ đô. [Dùng thủ phủ cho tiểu bang; dùng thủ đô cho cả nước]. Ôn lại, phân biệt: Capitol=toà nhà Quốc Hội Mỹ hay toà dân biểu tiểu bang. · romantic lãng mạn It looks the same way it did four hundred years ago. Thành phố trông y như xưa cách đây 4 trăm năm. I’ve always wanted to visit Williamsburg. Tôi vẫn hằng muốn thăm Williamsburg. Cut 2

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

SFX: show ending music. Larry: Thanks, folks. Show’s over. SFX: door opening sound, footsteps Max: (voice over) Well, I’m ready for my weekend. Eliz: So am I! Max and Kathy: Hi. Hi, Elizabeth. Max: Ready for your weekend, too, huh, Elizabeth? Do you have any special plans? Eliz: Actually, I do. Kathy: Really? What’s up? Eliz: Well, I’m going away for the weekend. Boris and I are going on a trip this weekend. Kathy: Oh, how romantic! Where are you going? Eliz: We are going to Williamsburg, Virginia. Max: Williamsburg. That’s the old capital of Virginia. I went there with my family a few weeks ago. It’s a very old city. And beautiful. You know, it looks the same way it did four hundred years ago. Eliz: Yes, I’ve always wanted to visit Williamsburg. And Boris has never been there either. Kathy: Well, have a wonderful time! Max: Yes, have a good time. Eliz: Oh. It’s time to begin my show. Excuse me. Larry: Ready for Functioning in Business. Cue Music... Vietnamese Explanation

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Cut 3 Trong phần Functioning in Business, Anh Ngữ Thương Mại Trung cấp, quí vị nghe mẩu đàm thoại trong phần cuối bữa ăn trưa, phần 6. This program focuses on showing appreciation=chương trình này chú trọng vào cách bầy tỏ lòng cảm kích. Charles had presented his information to Shirley, and now she had to make her decision. =Charles đã trình bầy tin tức của mình cho Shirley, và bây giờ bà ấy phải quyết định. Hãy nghe mẩu đàm thoại vào phần cuối bữa ăn trưa. I hope we will be able to do business together=tôi hy vọng chúng ta có thể giao dịch thương mại với nhau. If there is any further information that we need, we’ll give you a call at the hotel=nếu cần thêm tin tức, chúng tôi sẽ gọi điện thoại cho ông ở khách sạn. Sau đó trong phần kế tiếp, quí vị học thêm những câu như, Could we have the check, please? Xin cho tôi biên lai tính tiền. You’ve put a lot of time and effort into this proposal=ông đã bỏ ra nhiều thì giờ và công lao vào đề nghị này. Discuss in detail=thảo luận từng chi tiết. We really appreciate it=chúng tôi thực rất cảm kích.

Opening FIB MUSIC lead in and then background Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! MUSIC swells and fades Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Today’s unit is “A Business Lunch, Part 6.” This program focuses on Showing Appreciation. We are following three people involved in business meetings and negotiations. They are Charles Blake, of International Robotics, Michael Epstein of Advanced Technologies, and Shirley Graham, also of Advanced Technologies. MUSIC Interview: Epstein Larry: Interview Eliz: Today we’ll be talking with Mike Epstein of Advanced Technologies. SFX: Phone bleep Eliz: Hello, Mike. Epstein: Hello, Elizabeth. Eliz: Today we’re going to listen to the end of your lunch meeting with Charles Blake.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Epstein: Yes, Charles had presented his information to Shirley, and now she had to make her decision. Eliz: OK. Let’s listen to the conversation. Dialogue: The End of the Meal Larry: Dialog Mr. Epstein, Mr. Blake, and Ms. Graham finish their meal. We really appreciate it. Chúng tôi thực rất cảm kích. Epstein: Could we have the check, please? Waitress: Certainly. I’ll bring it right over. Blake: Well, thank you for the delicious meal. Graham: You’re very welcome. You’ve put a lot of time and effort into this proposal. We really appreciate it. Blake: It was a pleasure. I hope that we’ll be able to do business together. Graham: Mike and I will discuss your proposal in detail this afternoon. And we look forward to seeing you tomorrow. How about one o’clock in my office? Blake: That sounds fine. I’ll fax my report to you in the morning. Graham: Good. Blake: And if there’s any further information that you need...... Graham: We’ll give you a call at your hotel. Epstein: Can we take you back to your hotel? Blake: No, thanks! I think I’ll go for a walk before I go back to the hotel.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Epstein: Well, see you tomorrow! Blake: I’m looking forward to it! Graham: Have a nice walk! Blake: Thanks! MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, xin nghe và lập lại để tập nói những câu vừa học. Delicious=ngon miệng; a delicious meal=bữa ăn ngon miệng. Cut 4 Language Focus: Listen and Repeat Larry: Listen and Repeat.

Eliz: Well, thank you for the delicious meal. (pause for repeat) Larry: You’re very welcome. (pause for repeat) Eliz: We really appreciate it. (pause for repeat) Larry: It was a pleasure. (pause for repeat) Eliz: Can we take you back to your hotel? (pause for repeat) Larry: No, thanks! I think I’ll go for a walk. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, Elizabeth hỏi Ông Epstein về cảm tưởng của Ông về đề nghị mua người máy điện tử robots của hãng của Ông Blake. Reliable=(adj.) đáng tin. [verb: To rely on, to count on, nhờ, tin]. You can count on me. Bạn có thể tin ở tôi. Can I rely on your help? Tôi nhờ bạn giúp được không? Well, I thought Charles presented a very strong case=tôi nghĩ là Charles trình bầy trường hợp rất vững, đầy tính thuyết phục, convincing. A strong case=trường hợp mạnh, vững, đáng tin. And I was convinced that we should buy his robots=và tôi tin là chúng tôi nên mua máy điện tử của ông ta. But it

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

was Shirley’s project and it was her decision=nhưng đó là dự án của bà Shirley Graham và đó là quyết định của bà. My job was to give her the best advice=việc của tôi là đưa ra lời khuyên tốt nhất cho bà ta. Nhận xét: advice=(danh tự ở số ít, không có s), lời khuyên. A piece of advice=một lời khuyên. Cut 5 Interview: Epstein Larry: Interview Eliz: Well, do you think it was a successful meeting? Epstein: Well, I thought Charles presented a very strong case. I knew that his company made the best robots. And I was convinced that we should buy his robots. Eliz: So you weren’t concerned about aftersales service? Epstein: No, I wasn’t. I felt that the robots were extremely reliable and that aftersales service wouldn’t be a problem. Eliz: It wasn’t your decision, though? Epstein: No, it wasn’t. It was Shirley’s project and it was her decision. My job was to give her the best advice. Eliz: Well, thank you again for being on our show. Epstein: It’s been my pleasure. Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 105 trong Chương trình Anh ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 106

05-May-2005

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là chương trình Anh ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 106. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài trước, ta nghe mẩu đàm thoại giữa ba người là Ông Epstein, và Bà Graham cà hai thuộc hãng Advanced Technologies và Ông Blake thuộc hãng International Robotics. Trong phần tới, quí vị nghe một câu hỏi, rồi nghe một mẩu đàm thoại trong đó có câu trả lời, sau đó quí vị trả lời và khi nghe câu trả lời đúng, quí vị lập lại. Discuss=thảo luận (verb), a discussion=một cuộc thảo luận. Proposal (n.)=bản đề nghị ; verb: to propose. In detail=kỹ, từng chi tiết, tỉ mỉ. They discussed the proposal in detail=họ thảo luận về đề nghị rất kỹ. Can we take you back to your hotel? Chúng tôi có thể đưa ông về khách sạn của ông không? How about one o’clock in my office? thế lúc một giờ, gặp ở văn phòng của tôi có tiện không? [dùng how about trước một đề nghị, xem người nghe có đồng ý không]. That sounds fine=được. Cut 1 Language Focus: Questions Based on FIB Dialog Larry: Questions. Listen to the question. Eliz: When and where will Mr. Blake and Ms. Graham meet next? (short pause) Larry: Now listen to the dialog. Graham: Mike and I will discuss your proposal in detail this afternoon. And we look forward to seeing you tomorrow. How about one o’clock in my office? Blake: That sounds fine. Eliz: When and where will Mr. Blake and Ms. Graham meet next? (ding) (pause for answer) Eliz: They’ll meet tomorrow at one o’clock in Ms. Graham’s office.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(short pause) Larry: Listen to the question. Eliz: What will Mr. Blake do after lunch? (short pause) Larry: Now listen to the dialog. Epstein: Can we take you back to your hotel? Blake: No, thanks! I think I’ll go for a walk before I go back to the hotel. Epstein: Well, see you tomorrow! Blake: I’m looking forward to it! Graham: Have a nice walk! Blake: Thanks! Eliz: What will Mr. Blake do after lunch? (ding) (pause for answer) Eliz: He’ll go for a walk. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Mách Giúp Văn Hoá. Culture Tips, Gary chỉ cho chúng ta cách cho tiền típ tiền thưởng, (tiền puộc boa) sau khi ăn ở nhà hàng bên Mỹ Tipping in American restaurants. To tip; to leave a tip=cho tiền puộc boa, tiền típ. To serve=tiếp, hầu; server=người hầu bàn, tiếp viên nhà hàng; waiters, waitresses. An hourly wage=lương giờ. Hour=giờ; hourly=(adj.) mỗi giờ. Xem cách thành lập tĩnh từ bằng cách thêm y vào danh từ: day, daily (hàng ngày); week, weekly (hàng tuần); month; monthly (hàng tháng); year, yearly (hàng năm). The bill=the check=biên lai tính tiền ăn. Credit card=thẻ tín dụng, thẻ mua chịu. Most servers expect a tip of at least 15 percent of the cost of the meal=Phần lớn người hầu bàn mong được cho tiền típ ít nhất là 15 phần trăm tổng số chi phí bữa ăn. To serve=tiếp đãi; servers=người hầu bàn, người phục vụ, waiters or waitresses. Waiters and waitresses get most of their money from tipping=người hầu bàn nam và nữ kiếm được phần lớn nhờ tiền típ. The restaurants may only pay them a small hourly wage=nhà hàng chỉ trả họ lương giờ rất nhỏ. Tipping customs= tục cho tiền típ. Service charge=tiền trả thêm về dịch vụ ngoài

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

giá món ăn [service charge coi như tiền típ như ở Âu châu, hay tiền tính thêm ở Mỹ cho cả một nhóm khách.] Ôn lại To leave a tip=cho tiền típ. International visitors=du khách ngoại quốc. If you don’t leave a tip, the manager might ask you if something was wrong with the service=nếu bạn không cho tiền típ, quản lý nhà hàng có thể hỏi bạn hay là vì việc tiếp đãi có gì làm bạn không hài lòng không. They may even calculate the tip for you at different rules, for example, 15% and 20%=họ còn tính hộ tiền típ cho bạn theo qui tắc khác, thí dụ như 15 và 20 phần trăm. Cut 2 Culture Tips: Tipping in American Restaurants Larry: Culture Tips This Culture Tip is about tipping at American restaurants. Eliz: Welcome to “Culture Tips” with Gary Engleton. Gary: Hello everyone! Eliz: Today’s question is: “When I eat at a restaurant in the United States, do I have to leave a tip?” Gary: Well, first you must understand that waiters and waitresses get most of their money from tipping. Eliz: Really? Gary: Yes, the restaurant may only pay them a small hourly wage. So most servers expect a tip of at least 15% of the cost of the meal. Eliz: What if the service is bad? Should I leave a tip? Gary: Of course, if the service is really terrible, you may want to give less than 15% and then never go to that restaurant again. Eliz: What if I leave a small tip or don’t tip at all? Gary: Well, the restaurant host may come to you and ask if there was a problem with the service. This can be very embarrassing. Unfortunately, many travelers to the US do not understand American tipping customs. Eliz: Why is that? Gary: In Europe, the tip is included in the bill, and in Asia there is almost no tipping. So American restaurants are trying to make tipping easier for international visitors. Eliz: How are they doing that?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Gary: Some restaurants write information about tipping in several foreign languages. And if you pay with a credit card, the credit card form usually has a line that says “Tip.” They may even calculate the tip for you at different rates, for example, 15% and 20%. Eliz: In the US, is the tip ever included in the bill? Gary: Sometimes. Some restaurants include a 15% service charge for large groups. Eliz: Well, thanks again Gary for your helpful information. Gary: My pleasure. MUSIC Vietnamese Explanation Ôn lại: Hourly wage=lương giờ. Something’s wrong with the service=có gì sai quấy, sơ xót trong việc tiếp đãi. Customers are expected to leave a tip=khách hàng nên cho tiền típ. Trong phần tới quí vị nghe một câu rồi tùy nghĩa bài học mà trả lời Ðúng hay Sai, True or False. Cut 3 Language Focus: True/False Larry: True or False. Larry: Listen. Is this statement true or false? Eliz: American waiters and waitresses get most of their money from tips. (ding) (pause for answer) Eliz: True. The restaurant may only pay them a small hourly wage. (pause) Eliz: If you don’t leave any tip, the manager might ask you if something was wrong with the service. (ding) (pause for answer) Eliz: True. In American restaurants, customers are expected to leave a tip. (pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới ta nghe đoạn Mark ăn trưa với cô June, một thân chủ (khách hàng) quan trọng, an important client.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

To respond=trả lời. Thank you for responding so quickly=cám ơn ông đã trả lời rất nhanh. treat=đãi ai. To treat her to the theater=mời cô ta đi xem kịch. Cut 4 Larry: Business Dialog To

Mark is eating lunch with June, an important customer. · a case of champagne chai. một thùng rượu xâm banh. A case=thùng rượu—thường gồm mười hai

Can I at least leave the tip? Ít nhất là cho phép tôi cho tiền típ không? OK. If you insist. Ðược, nếu bạn nhất định muốn vậy And next time, I’d like to treat you. Và lần tới, tôi muốn trả tiền mời bạn. To treat=đãi, mời ai. Treat her to the theater=mời cô ta đi xem kịch. Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog. Mark is eating lunch with June, an important client. SFX: restaurant noise Mark: ... and so we’ll deliver twenty cases of champagne next Thursday. June: That sounds good. And thank you for responding so quickly. Mark: It’s my pleasure. We really appreciate your business. June: Here... let me get the check. Mark: No, you’re my guest! June: Can I at least leave the tip? Mark: OK. If you insist. June: I do. And next time, I’d like to treat you. Mark: All right. When I see you next Thursday, you can buy me lunch.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

June: Mark, thanks again for the meal. Mark: You’re very welcome, June. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe và lập lại những câu dùng để cám ơn. Cut 5 Focus on Functions: Thanking Larry: Focus on Functions: Thanking

Eliz: Now let’s focus on Thanking. Larry: Listen and Repeat.

Listen to these expressions of appreciation. Repeat each one. Eliz: Thank you for responding so quickly. (pause for repeat) Larry: It’s my pleasure. (pause for repeat) Larry: We really appreciate your business (pause for repeat) Eliz: Thanks again for the meal.(pause for repeat) Larry: You’re very welcome.(pause for repeat)

MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới Gary chỉ cho ta cách bày tỏ lòng biết ơn hay sự cảm kích. Thí dụ: Thank you for inviting me=cám ơn bạn đã mời tôi. Thank you for the delicious meal=cám ơn bạn đã cho ăn môt bữa ăn ngon. Thank you for the thoughtful gift=cám ơn bạn đã cho món quà nhiều ý nghĩa. I appreciate your kindness=cảm ơn lòng quí hóa của bạn. Khi ai cám ơn mình thì có thể trả lờI một trong những câu như, You’re welcome=You’re very welcome=It’s my pleasure=Dạ, không có chi; dạ, không dám. You can create good business relationship by remembering to say ‘thank you.’= bạn sẽ tạo được liên hệ thương mại tốt đẹp bằng cách ngỏ lời “cám ơn.’’ A little appreciation goes a long way=một chút lòng cảm kích sẽ gây được thịnh tình lâu dài.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Cut 6 Gary’s Tips: Showing Appreciation Larry: Gary’s Tips. UPBEAT MUSIC Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth! Today I’ll be talking about how to show appreciation. The easiest and most common way to express appreciation is to say “Thank you.” What do you think is the most common way to respond to “Thank you?” Let’s listen to Mr. Blake and Ms. Graham: Blake: Well, thank you for the delicious meal. Graham: You’re very welcome. Gary: That’s right. “You’re welcome” or “You’re very welcome” is the most common response. Another way show to appreciation is to say “I appreciate...”something you’ve done. For example, in today’s Business Dialog, June thanks Mark for his quick response. And Mark says that he appreciates June’s business. Let’s listen: Mark: ... and so we’ll deliver twenty cases of champagne next Thursday. June: That sounds good. And thank you for responding so quickly. Mark: It’s my pleasure. We really appreciate your business. Gary: When June thanks Mark, he says, “It’s my pleasure.” And then he thanks her for her business. When someone thanks you for something, you can often respond by thanking them.(short pause) Gary: You can also use “Thank you” to respond to an offer.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

If someone asks if you would like something, you can say “Yes, thank you.” Eliz: What if you want to refuse an offer? Gary: Then you say “No, thank you” or “No, thanks.” Let’s listen: Epstein: Can we take you back to your hotel? Blake: No, thanks! Gary: You can create good business relationships by remembering to say “thank you.” As they say, “A little appreciation goes a long way.” And so... Thank you for joining us today for Gary’s Tips. Eliz: Thanks, Gary! I really enjoyed today’s show. MUSIC Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then! MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 106 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng, New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 107

10-May-2005

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 107. Phạm văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học hôm nay là Jupiter is the largest planet=hành tinh Jupiter (Mộc tinh) là hành tinh lớn nhất. Chúng ta sẽ học về các hành tinh trong thái dương hệ (solar system). Ðó là Mercury (Thuỷ tinh, lớn thứ tám, gần mặt trời nhất), Venus (Vệ tinh hay sao Kim, lớn thứ sáu, gần mặt trời thứ nhì), the Earth (Trái đất, lớn thứ 5, cách mặt trời hàng thứ ba), Mars (Hoả tinh, lớn thứ bẩy, gần mặt trời hàng thứ tư), Jupiter (Mộc tinh, lớn nhất, gần mặt trời hàng thứ năm), Saturn (Thổ tinh, lớn thứ nhì, cách mặt trời hàng thứ sáu), Uranus (thiên vương tinh, lớn thứ ba, cách mặt trời hàng thứ bảy), Neptune (Hải vương tinh, lớn thứ tư, cách mặt trời hàng thứ tám), và Pluto (Diêm vương tinh, nhỏ nhất và cách mặt trời xa nhất, hàng ngoài cùng, thứ 9, trong thái dương hệ). Saturn is the second largest planet in the solar system=Thổ tinh là hành tinh lớn thứ nhì trong thái dương hệ. Pluto is the smallest planet in the solar system=Diêm vương tinh là hành tinh nhỏ nhất trong thái dương hệ. Lecture=diễn thuyết; go to a lecture=attend a lecture=đi nghe diễn thuyết. A lecturer=diễn giả [lecturer cũng chỉ chức giảng sư đại học, dưới chức phó giáo sư (Assistant professor) và giáo sư (professor.)] Bài hôm nay cũng chú ý về những lối so sánh ’hơn’ hay ‘nhất’ (comparatives and superlatives) và cách dùng mệnh đề phụ bắt đầu bằng “that” gọi là relative clauses. Thí dụ, There are nine planets that travel around the sun=có chín hành tinh quay quanh mặt trời. [‘That’ thay cho ‘‘nine planets.”] Ôn lại: Mystery writer=nhà văn viết truyện bí ẩn, trinh thám. Max (voice over): Hi, I’m Max. Kathy (voice over):Hello. My name is Kathy. Max and Kathy (voice over): Welcome to New Dynamic English! MUSIC up and then fade Larry: New Dynamic English is a basic English language course and an introductionto American people and culture. Today’s unit is “Jupiter is the Largest Planet.” This program will focus on comparatives and superlatives. It will also introduce relative clauses.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

· the Earth trái đất · a planet hành tinh · the solar system thái dương hệ MUSIC Kathy: Hi, Max. Max: Hi, Kathy. Who’s our guest today? Kathy: Martha Harris, the mystery writer. Max: Oh, yes. She lives here in Washington. And what are we going to talk about? Kathy: She’s going to talk about a lecture that she went to last night. Max: What was it about? Kathy: It was about the Earth and the other planets. You know, the solar system. Max: Oh, I studied about the solar system in high school. Kathy: I did too. I studied about the sun... and about the planets that travel around the sun. Max: OK, Kathy, tell me: How many planets are there? Kathy: There are... nine planets. Max: And what is the largest planet? Kathy: It’s Jupiter. Jupiter is the largest planet. Max: And the smallest planet is... Kathy: Pluto. The smallest planet is Pluto. Max: Very good. Kathy: OK. Max, your turn.la What is the second largest planet? Max: The second largest? Saturn? Is it Saturn? Kathy: Yes. Saturn is the second largest planet. OK. Let’s take a short break and then we’ll talk with Martha Harris.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại. Ðể ý đến cách nói: Largest=lớn nhất; second largest=lớn thứ nhì. CUT 2 Language Focus. There are nine planets. Larry: Listen and repeat. Max: There are nine planets. (pause for repeat) Max: Jupiter is the largest planet. (pause for repeat) Max: Saturn is the second largest planet. (pause for repeat) Max: Pluto is the smallest planet. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, ta nghe bà Martha Harris kể tối qua đi nghe diễn thuyết về ba hành tinh gần mặt trời nhất trong thái dương hệ.=Martha Harris attended a lecture about three planets that are closest to the sun; đó là Thuỷ tinh, Kim tinh và Trái đất Mercury, Venus and the Earth. Nhận xét cách phát âm: Tĩnh từ CLOSE đọc là [klâux]—nghĩa là “gần” còn động từ TO CLOSE đọc là [klâuz]—đóng lại. CUT 3 Interview. Martha Harris Larry: Interview Last night, Martha attended a lecture about the three planets that are closest to the sun: Mercury, Venus and the Earth. Mercury is the closest planet to the sun. Thuỷ tinh là hành tinh gần mặt trời nhất Kathy: Our guest today is Martha Harris. Hello, Martha.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Martha: Hi, Kathy. Kathy: Last night you and your husband attended a lecture about the solar system. Was the lecture about all the planets that travel around the sun? Martha: No. It was about three planets... The three planets that are closest to the sun. Mercury is the closest planet to the sun. The second closest is Venus. The Earth is the third closest planet to the sun. Kathy: Our guest is Martha Harris. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe rồi lập lại. Ðể ý đến cách dùng closest, gần nhất; second closest, gần thứ nhì, third closest, gần thứ ba. The Earth is the third closest planet to the sun=Trái đất là hành tinh gần mặt trời thứ ba. CUT 4 Language Focus. Mercury is the closest planet to the sun. Larry: Listen and repeat. Max: Mercury Mercury is the closest planet to the sun. (pause for repeat) Max: Venus Venus is the second closest planet to the sun. (pause for repeat) Max: The Earth The Earth is the third closest planet to the sun. (pause for repeat)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe câu; the Earth is the only planet where life exists=Trái đất là hành tinh độc nhất nơi đó có sinh vật. Lecturer=diễn giả. Life on other planets=đời sống ở các hành tinh khác. CUT 5 Interview 2. Martha Harris: The Earth is the only planet where life exists. Larry: Interview The lecturer did not talk about life on other planets. Kathy: Our guest today is Martha Harris. Last night, Martha went to a lecture about the solar system. It was about the three planets that are closest to the sun. Martha: That’s right: Mercury, Venus, and the Earth. Kathy: Did the lecturer talk about life on other planets? Martha: No, she didn’t. The Earth is the only planet where life exists. Kathy: Our guest is Martha Harris. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe câu: There are nine planets that travel around the sun=có chín hành tinh chuyển động quanh mặt trời. Closest to the sun=gần mặt trời nhất. Ôn lại về chín hành tinh đó, tính từ hành tinh gần mặt trời nhất; đó là: Mercury, Venus, the Earth, Mars, Jupiter, Saturn, Uranus, Neptune and Pluto. CUT 6 Language Focus. There are nine planets that travel around the sun. Larry: Listen and repeat. Max: There are nine planets.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(pause for repeat) Max: The nine planets travel around the sun. (pause for repeat) Max: There are nine planets that travel around the sun. (pause for repeat) Max: Mercury, Venus, and the Earth are planets. (pause for repeat) Max: These three planets are closest to the sun. (pause for repeat) Max: Mercury, Venus, and the Earth are the three planets that are closest to the sun. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe những câu như: Bigger=lớn hơn; smallest=nhỏ nhất, closest=gần nhất, largest=lớn nhất. Pluto is the smallest planet=Diêm vương tinh là hành tinh nhỏ nhất. Mercury is smaller than EITHER Venus OR the Earth=Thuỷ tinh nhỏ hơn cả Kim tinh lẫn Trái đất. CUT 7 E mail: Is Venus bigger than the Earth? Larry: E mail. The e mail question is: Is Venus bigger than the Earth? Kathy: Now let’s check our e mail. Computer keyboard sounds tiếng máy điện toán Kathy: We have an e mail from Lauren in Richmond. Her question is: Is Venus bigger than the Earth? Martha: No, it isn’t. It’s smaller. Kathy: What about Mercury? Is it bigger? Is it bigger than the Earth?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Martha: No, it isn’t. Mercury is smaller than either Venus or the Earth. Mercury is the second smallest planet. Kathy: Which is the smallest planet? Martha: Pluto. Pluto is the smallest planet. Kathy: Let’s take a short break. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại những câu vừa học Venus is closer to the sun than the Earth=.Kim tinh gần mặt trời hơn Trái đất. Ðể ý đến cách dùng chữ WHICH, nghĩa là “nào’’ ở câu hỏi. Which planet is the largest? Hành tinh nào lớn nhất?. CUT 8 Language Focus. Listen and answer. Larry: Listen and answer. Max: Which planet is the largest? (ding) (pause for answer) Max: Jupiter is the largest planet. (short pause) Max: Which is the smallest planet? (ding) (pause for answer) Max: Pluto is the smallest planet. Max: Which planet is closer to the sun, Venus or the Earth? (ding) (pause for answer) Max: Venus is closer to the sun. (short pause)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Max: Which is the only planet where life exists ? (ding) (pause for answer) Max: The Earth is the only planet where life exists. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe một mẩu đàm thoại hai chị em hẹn gặp nhau ăn trưa ở một nhà hàng. Two sisters meet at a restaurant for lunch. Have a party=tổ chức một buổi tiệc. Guest=khách mời. A guest list=danh sách tên khách sẽ mời. I don’t know what to do!=tôi không biết phải làm gì! What’s wrong?= Có chuyện gì trở ngại? Sao vậy? Sau khi nghe đoạn này, quí vị nghe lại và lập lại các câu vừa nghe. CUT 9 Daily Dialogue: Planning a Party (Part 1) Larry: Daily Dialogue: Planning a Party (Part 1) Two sisters meet at a restaurant for lunch. One sister is going to have a party.

Larry: Listen to the conversation.

Mary: Help! (short pause) Liz: What’s wrong? (short pause) Mary: I’m having a party and I don’t know what to do! (short pause) Liz: Well, first you need a guest list. (short pause) Mary: Okay. Guests. I need guests.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(short pause)

Larry: Listen and repeat.

Mary: Help! (pause for repeat) Liz: What’s wrong? (pause for repeat) Mary: I’m having a party and I don’t know what to do! (pause for repeat) Liz: Well, first you need a guest list. (pause for repeat) Mary: Okay. Guests. I need guests. (pause for repeat)

MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 107 trong Chương trình Anh ngữ Sinh Ðộng, New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 108

26-May-2005

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là chương trình Anh ngữ Sinh động New Dynamic English bài 108; Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Mở đầu bài học là phần Câu Ðố Trong Tuần. What are they going to do? Họ sắp làm gì ? Xin nghe mấy chữ khó. Letter=lá thư. Mail a letter=gửi thư. A tooth=cái răng (số nhiều, teeth). Put a stamp on an envelope=dán tem lên phong bì. Toothbrush=bàn chải đánh răng. Toothpaste=kem đánh răng. Brush his/her teeth=đánh răng. A cat=mèo, a kitten=mèo con. Ðộng từ bất qui tắc, To feed/fed/fed=cho ăn. He’s going to feed his cat=anh ta sắp cho mèo ăn. Milk=sữa. Bowl=bát. Cut 1 Question of the Week (answer): What are they going to do? Larry: Question of the Week! MUSIC Max: Well, Kathy. Are you ready to play Question of the Week? Kathy: Yes, I am. Max: This week’s question is: What are they going to do? Here’s the first question: Listen carefully. What’s he going to do? Larry: He is putting a stamp on an envelope. Max: What’s he going to do? Kathy: Let’s see. He’s putting a stamp on an envelope. He’s... he’s going to mail a letter. Max: Yes, that’s right. He’s going to mail a letter. Here’s the second question: Max: What’s she going to do? Larry: She’s putting toothpaste on her toothbrush.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Max: What’s she going to do? Kathy: Can I hear it again? Max: Sure. Larry: She’s putting toothpaste on her toothbrush. Kathy: I know. She’s going to brush her teeth. Max: Yes. Now here’s the last question: What’s he going to do? Larry: He’s putting milk into a bowl. He’s saying “Here, kitty, kitty.” Max: What’s he going to do? Kathy: Hmmm. He’s putting some milk into a bowl and saying “Here, kitty, kitty.” I get it. He has a cat. And he’s going to feed his cat. Max: That’s it. He’s going to feed his cat. You did very well. Kathy: Thanks. It was easy. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, CÂU CHUYỆN GIỮA BÀI, Story interlude, Max kể chuyện cùng vợ và con ông thăm nghĩa trang quốc gia (National Cemetery) ở Gettysburg (ở bang Pennsylvania) nơi có hai đạo quân miền Bắc (the Union) và Miền Nam (the Confederacy) đánh nhau vào tháng 7, 1863, và là nơi tổng thống Lincoln đọc bài diễn văn truy niệm, trong đó, ở phần cuối, có câu government of the people, by the people, for the people=chính phủ của dân, do dân bầu ra, vì dân phục vụ. Civil War=trận nội chiến Hoa kỳ, 1861 65. Excited about=háo hức, phấn khởi. We had a wonderful time=chúng tôi có những giờ phút vui thú. Visitor’s Center= Trung tâm đón khách. Our son was interested in the history of the battle=con chúng tôi thích đọc về lịch sử trận đánh ở Gettysburg. To buy, bought, bought=mua. To read, read, read=đọc. History books=sách về lịch sử. Library=thư viện. Army=đạo quân; số nhiều armies. Battle=trận đánh; battlefield=bãi chiến trường. To chuckle=cười nhẹ. MUSIC up and then fade

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

CUT 2 Story Interlude: Gettysburg (2) Larry: And... we’re off the air. Kathy: So, Max, how was your weekend? Did you go to Gettysburg? Max: Yes, we did. We had a wonderful time. We went to the Visitor’s Center, and then we walked around the battlefield. Today, it’s a field with trees and grass. But during the Civil War, two American armies had a big battle there. Kathy: That’s right. Max: But do you know what my wife and I liked best? Kathy: What’s that? Max: Well, our son was very excited about Gettysburg. He was very interested in the history of the battle. And now he wants to learn more. Kathy: That’s good. Max: My wife bought him a book about the history of the Civil War. And he read it all day Sunday. And he’s going to get some more American history books from the library at his school. Kathy: Hey, it sounds like he’s really excited about learning! Max: Yes, my wife and I are really pleased. Of course, we don’t say anything to him. Kathy: Oh, really? Why not? Max: Well, then he would never read anything! Kathy: (chuckles ) Oh. Right!

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

SFX: Elizabeth entering Eliz: Hi, Max, Kathy. Hello, Larry. Time for my show. Larry: Alright. Ready for Functioning in Business. Cue Music... Vietnamese Explanation Trong phần Anh ngữ thương mại trung cấp Functioning in Business, ta nghe đề nghị cuối cùng—the Final Proposal, Part 1 trong đó ông Blake trình bầy đề nghị bán người máy điện tử cho hãng Advanced Technologies của bà Graham. Chắc quí vị còn nhớ là bà Graham lo ngại hãng ông Blake không có chỗ chứa phụ tùng thay thế. Today we’re going to listen to your final presentation to Advanced Technologies=hôm nay chúng ta sẽ nghe buổi trình bầy cuối của ông trước hãng Advanced Technologies. To make a presentation=trình bầy. Hai cách phát âm của presentation /pre/ hay /pri/. She was especially worried about storing spare parts at the factory=bà đặc biệt lo vì không có kho chứa đồ phụ tùng thay thế ở xưởng. I know it would be very hard to convince Ms. Graham=tôi biết rất khó thuyết phục bà Graham. The conclusion=phần kết, phần cuối. To conclude…=để kết luận...[Thường dùng In summary (tóm lai) hay To conclude ở cuối bài trình bầy.] Cut 3 FIB Opening FIB MUSIC lead in and then background Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! MUSIC swells and fades Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Today’s unit is “The Final Proposal, Part 1.” This program focuses on Making a Presentation. MUSIC Interview: Blake, his final proposal to Graham Larry: Interview Eliz: Today, Charles Blake is calling from his office in Beijing. Phone beep Eliz: Hello again, Mr. Blake.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Blake: Hello. Eliz: Today we’re going to listen to your final presentation to Advanced Technologies. You changed your proposal after Ms. Graham told you her concerns about the first proposal. Blake: Yes, I remember it well. She was especially worried about storing spare parts at the factory. Eliz: How did you feel before your presentation? Blake: Well, I was hopeful, but I knew that it would be very hard to convince Ms. Graham. Eliz: Let’s listen to the conclusion of your presentation. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, trong phòng hội (conference room) của hãng Advanced Technologies, ta nghe ông Blake trình bầy đề nghị cuối của ông. Mr. Blake is presenting his final proposal to Ms. Graham=ông Blake sắp trình bầy đề nghị cuối cùng cho bà Graham. We guarantee a further reduction in the price, another ten percent=chúng tôi bảo đảm sẽ giảm thêm giá, thêm 10% nữa. Further (adj.)=additional=more=thêm. In addition=thêm vào đó, hơn nữa; tương tự, có chữ furthermore (adverb), hay moreover. Train your employees=huấn luyện nhân viên của hãng của bà. They can service the robots=họ có thể bảo trì và sửa chữa người máy điện tử. To service=bảo trì và sửa chữa. Fantastic=tuyệt diệu (như chữ wonderful) . I think that takes care of some of your main concerns=tôi nghĩ đề nghị vậy sẽ giải quyết được một số điều quan ngại chính của bà. Yes, I think it does [does=takes care of some of your main concerns.] Meet the October deadline= giữ đúng hẹn giao hàng vào tháng Mười. Storage facilities=những kho chứa hàng. To sum up=tóm tắt lại. Cut 4 Dialog: FIB Dialog, Blake’s final proposal Larry: Dialog Larry: This scene takes place in the conference room at Advanced Technologies. Mr. Blake is presenting his final proposal to Ms. Graham.

Blake: So... to sum up my company’s final proposal, we guarantee a further reduction in the price, another ten percent. This will make our robots much less expensive than the competition’s. In addition, we will send two engineers to California to train your employees so that they can service the robots, if necessary.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Epstein: Oh, that would be fantastic. Don’t you agree, Shirley? Graham: Well, it’s a good first step. Blake: I think that this takes care of some of your main concerns. Epstein: Yes, I think it does. Blake: And I am certain that we will meet the October first deadline. Epstein: I’m very glad to hear that. Blake: You’ll also be pleased to hear that we are planning to provide storage facilities in California. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Variations sắp tới, ta tập diễn tả một ý bằng hai cách. Thí dụ, In addition, và Furthermore đều có nghĩa là “Hơn nữa,” thường hay dùng ở đầu câu và có dấu phẩy (comma) theo sau. To take care of=nguyên nghĩa là săn sóc. Nhưng trong câu This takes care of some of your main concerns thì takes care có nghĩa là ‘‘giải quyết’’ và có thể dùng động từ tương tự là ‘‘deals with.’’ CUT 5 Language Focus: Variations Larry: Variations. Listen to these variations. Eliz: We guarantee a further reduction in the price. Larry: We will reduce the price still further. (pause) Eliz: In addition, we will send two engineers. Larry: Furthermore, we will send two engineers. (pause) Eliz: This takes care of some of your main concerns. Larry: This deals with some of your main concerns. (pause)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

MUSIC

Vietnamese Explanation Trong phần phỏng vấn ông Blake sắp tới, ta nghe lại đoạn ông trình bầy. Concession=sự nhượng bộ. Ðộng từ là to concede. You made some major concessions=ông đã có vài nhượng bộ lớn. Major=chính, big, great. To reassure=làm yên lòng, làm cho vững tâm. To reduce=giảm; reduce the price=giảm giá. We felt that sending two maintenance engineers would reassure Ms. Graham.=chúng tôi cảm thấy gửi hai kỹ sư lo về bảo trì sẽ làm bà Graham yên tâm. Overall=nói một cách tổng quát. I thought we had made the best proposal that we could=tôi nghĩ là chúng tôi đưa ra đề nghị tốt nhất mà chúng tôi có thể đưa ra. CUT 6 Interview: Blake Larry: Interview Eliz: Mr. Blake, let’s talk about your presentation. You made some major concessions. Blake: Yes, we did. My company agreed to reduce the price another ten percent. That made us much cheaper than United Industries. Eliz: And you proposed to send two engineers. Blake: We felt that sending two maintenance engineers would reassure Ms. Graham. Eliz: I understand. Overall, how did you feel about the proposal? Blake: I thought that we had made the best proposal that we could. Eliz: Yes. Well, thank you for being on our program again. Blake: I always enjoy talking to you. MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 108 trong chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng, New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 109

01-June-2005

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng, New Dynamic English, bài 109. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học hôm nay là cách trình bầy một vấn đề how to make a presentation. Trước hết, để luyện nghe hiểu, quí vị nghe một mẩu đàm thoại trong đó có câu trả lời, và khi nghe câu hỏi, xin trả lời; rồi khi nghe câu trả lời đúng, xin lập lại. Trong câu, This would make our robots much less expensive than the competition’s=bớt thêm 10% sẽ làm cho người máy điện tử của chúng tôi rẻ hơn người máy của hãng đang cạnh tranh với hãng tôi nhiều. Sau ‘competition’ có dấu phết cao (dấu lược, Apostrophe) và s, hiểu ngầm là chữ robots, khỏi phải lập lại. Xin nghe lại câu này: This would make our robots much less expensive than our competition’s. To reduce=giảm; reduction (danh từ)= sự giảm bớt. In addition, we will send two engineers to Califormia to train your employees so that they can service the robots, if necessary.=thêm vào đó, chúng tôi sẽ gửi hai kỹ sư đến California để huấn luyện nhân viên của hãng bà cách sửa chữa và bảo trì người máy điện tử, nếu cần. Cut 1 Language Focus: Questions Based on FIB Dialog Larry: Questions. Listen to the question, then listen to the dialog. Eliz: Does Mr. Blake offer to reduce the price of the robots? (short pause) Blake: So... to sum up my company’s final proposal, we guarantee a further reduction in the price, another ten percent. This will make our robots much less expensive than the competition’s. Eliz: Does Mr. Blake offer to reduce the price of the robots? (ding) (pause for answer) Eliz: Yes, he does. He offers to reduce the price by another ten percent. (short pause) Larry: Listen to the question, then listen to the dialog.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Eliz: Why does Mr. Blake offer to send two engineers to California? (short pause) Blake: In addition, we will send two engineers to California to train your employees so that they can service the robots, if necessary. Epstein: Oh, that would be fantastic. Don’t you agree, Shirley? Graham: Well, it’s a good first step. Eliz: Why does Mr. Blake offer to send two engineers to California? (ding) (pause for answer) Eliz: He offers to send the engineers to train employees at Advanced Technologies. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần mách giúp văn hóa, Culture Tips, Gary chỉ cho ta cách trình bầy một vấn đề. To make a formal presentation=trình bầy một đề tài một cách nghiêm túc. Trước hết, Gary nói, The main thing is to remember to be very clear about everything.=điểm chính là phải nhớ là phải rành mạch về mọi điểm trình bầy. Clear=rành mạch; trái nghĩa là, Vague=mơ hồ. Don’t be vague=đừng nói mơ hồ. Thứ hai, theo Gary, you have to give specific examples and facts to support your opinions=bạn phải cho thí dụ và dữ kiện cụ thể để hỗ trợ ý kiến của mình. Specific=cụ thể, rành mạch, đặc trưng, đặc thù, riêng biệt đồng nghĩa có những chữ detailed, clear, precise, to the point . [Nhận xét: “specific” khác với “special’’ nghĩa là đặc biệt]. Organize your presentation clearly=xếp đặt bài trình bầy cho có hệ thống rõ ràng. Bằng cách dùng những chữ như, First, trước hết; Second, thứ hai, Next, kế tiếp là, hay, Moreover, Furthermore, In addition, hơn nữa, và cuối cùng, nên tóm tắt những điểm chính đã trình bầy (repeat the main points of your presentation) bằng cách dùng nhóm chữ To sum up, hay In summary. Sau cùng, dùng chữ Finally để người nghe biết mình sắp kết thúc bài trình bầy. Cut 2 Culture Tips: Formal Presentations Larry: Culture Tips This Culture Tip answers the question: How do I make a formal presentation to Americans? · a formal presentation một bài trình bầy nghiêm túc.

Eliz: Welcome once again to “Culture Tips” with Gary Engleton. Today, our e mail question is “How do I make a formal presentation to Americans?” “I made a presentation last week and they asked a thousand detailed questions afterwards.” Gary: Well, the main thing to remember is to be very clear about everything.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Say exactly what you mean, even if the audience disagrees with you. Eliz: So don’t be vague. Gary: Exactly. Give specific examples and facts to support your opinions. Eliz: Good advice! Gary: Also, organize your presentation clearly. For each new idea in your presentation, use words like “First,” “Second,” and “Next.” Eliz: That would be clearer. Gary: And be sure to summarize the main points of your presentation at the end. You can say, “In summary” and then repeat the main points of your presentation. Finally, if the audience asks a lot of questions, that’s good! Eliz: Why? Gary: Because it means that they were really listening and were interested. If there are no questions, it may mean that they weren’t very interested. Eliz: Every week, we get a lot of questions from listeners. Does that mean that they are very interested? Gary: I hope so! MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần True or False, quí vị tập nghe và trả lời những câu hỏi căn cứ vào ý nghĩa trong bài. Ôn lại: facts=sự kiện; an opinion=ý kiến; the audience=thính giả.. Cut 3 Language Focus: True/False Larry: Listen and answer. Eliz: In a presentation, why should you support your ideas with examples and facts? (ding) (pause for answer) Eliz: Examples and facts help the listeners understand your opinions. (pause) Eliz: Why is it good if the audience asks a lot of questions? (ding)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(pause for answer) Eliz: Questions usually mean that the audience was interested in your presentation. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần đàm thoại thương mại sắp tới, quí vị nghe cô Melissa, Phó chủ tịch công ty lo về Thị trường (Vice President of Marketing) của hãng nước ngọt Spenser Soft Drinks, trình bầy lý do với vị Tổng Giám đốc CEO [viết tắt từ chữ Chief Executive Officer], và Giám đốc Thị trường (Director of Marketing) và ban Giám Ðốc (Board of Directors) của hãng tại sao nên mở một chi nhánh ở Nam Phi –Open a branch office in South Africa. The government there is stable, and the economy is strong.=chính phủ ở đó vững và kinh tế xứ đó mạnh. Stable=vững vàng. There are almost forty two million people there=xứ đó có gần 42 triệu dân. In addition, the climate is hot, so the people are always thirsty=thêm vào đó, khí hậu nóng, nên lúc nào người ta cũng khát. The government there allows foreign companies to own one hundred percent of their company=chính phủ ở đó cho phép công ty ngoại quốc làm chủ 100 phần trăm vốn của công ty của họ. To own=làm chủ. They are reducing taxes=họ giảm thuế. They want us to create jobs for their people=họ muốn chúng ta tạo việc làm cho dân xứ họ. Create jobs=tạo việc làm. Ðể ý những chữ khi cô Melissa trình bầy: trước một lý do, cô dùng ‘First’, ‘Second’, ‘In addition’, và cuối cùng, cô dùng ‘Finally.’ Và cô kết luận, All of this makes South Africa a great opportunity for us=tất cả những sự kiện này khiến Nam Phi là một dịp may lớn cho công ty của chúng ta. Cut 4 Business Dialog: Making a Proposal Larry: Business Dialog The Vice President of Marketing for Spencer Soft Drinks is making a proposal. She is talking to the CEO, the Director of Marketing and the Board of Directors. · a branch office văn phòng chi nhánh Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog. The Vice President of Marketing for Spencer Soft Drinks is making a proposal. She is talking to the CEO, the Director of Marketing and the Board of Directors. office sounds Melissa: I am proposing that we open up a branch office in South Africa. I think it is a good idea for the following reasons:

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

First, the government there is stable, and the economy is growing (phát triển.) Second, there are almost forty two million people there. In addition, the climate is hot, so the people are always thirsty. Finally, the government wants foreign companies to come to South Africa. They allow foreign companies to own one hundred percent of their company. And they are reducing taxes. In summary, there is a stable government and a large, thirsty population. And the government wants us to create jobs for their people. All of this makes South Africa a great opportunity for us. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe lại những điểm cô Melissa trình bầy và để ý những chữ mở đầu cho một lý do đưa ra. Ðó là, First, Second, In addition, Finally và In summary. Cut 5 Focus on Functions: Making a Presentation Larry:Focus on Functions: Making a Presentation Larry: Listen to these expressions.

Larry: First Eliz: First, the government there is very stable and the economy is stronger. (pause) Larry: Second Eliz: Second, there are almost forty two million people there. (pause)

Larry: In addition

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Eliz: In addition, the climate is hot, so the people are always thirsty. (pause) Larry: Finally Eliz: Finally, the government wants foreign companies to come to South Africa.(pause) Larry: In summary Eliz: In summary, there is a stable government and a large, thirsty population.(pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe Gary chỉ cho ta nghe cô Melissa trình bầy lý do nên mở một chi nhánh nước ngọt ở Nam phi. Ta nghe ở câu đầu, cô dùng câu I am proposing…tôi xin đề nghị. Sau đó, cô lần lượt đưa ra những lý do và dùng những chữ như FIRST, SECOND, IN ADDITION. Trước lý do chót, cô dùng FINALLY…và khi gần hết phần trình bầy, cô dùng IN SUMMARY (tóm lại). She’s numbering the main points=cô ta lần lượt nêu ra những điểm chính.To number=đánh số; kể ra lần lượt theo thứ tự 1, 2, 3. Quí vị cũng nghe câu Of course, in actual business situations, a presentation would be much longer and would be supported by more detailed examples and information. Dĩ nhiên, trong những hoàn cảnh thương mại thực sự, bài trình bầy có thể dài hơn nhiều và có thể được hỗ trợ bởi nhiều thí dụ và tin tức tỉ mỉ hơn. Actual= thực sự, đồng nghĩa có chữ real. A business situation=một hoàn cảnh thương mại. Support=hỗ trợ; supported by more detailed examples and information=được hỗ trợ bằng nhiều thí dụ và tin tức tỉ mỉ hơn. Danh từ Detail=chi tiết; tĩnh từ detailed=tỉ mỉ. Whether the presentation is long or short, it is important to follow these same basic principles=Dù bài trình bầy dài hay ngắn, điều quan trọng là theo những nguyên tắc căn bản tương tự này. Basic=căn bản. Principle=nguyên tắc. And to be sure to summarize your main ideas at the conclusion of your talk=và nhớ là phải tóm tắt những ý chính của bạn ở đoạn cuối phần trình bầy. Cut 6 Gary’s Tips: Business Presentations Larry: Gary’s Tips. Gary discusses business presentations. UPBEAT MUSIC Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth! Today I’ll be talking about business presentations.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

In today’s Business Dialog, we heard an example of a short business presentation. Notice how the speaker begins with a statement of her main idea, using the expression “I am proposing...” Melissa: I am proposing that we open up a branch office in South Africa. Gary: She then introduces the reasons that support her idea. She makes the organization of her proposal very clear by numbering each of her main points. Melissa: I think it is a good idea for the following reasons: Melissa: First, the government there is stable and the economy is growing. Second, there are almost forty two million people there. In addition, the climate is hot, so the people are always thirsty. Gary: As she gets near the end of her proposal, she uses the expression “Finally” to let her audience know that this will be her last point. Melissa: Finally, the government wants foreign companies to come to South Africa. Gary: And at the end of her presentation, she summarizes her main points, using the expression “In summary.” Melissa: In summary, there is a stable government and a large, thirsty population. And the government wants us to create jobs for their people. All of this makes South Africa a great opportunity for us. Gary: Of course, in actual business situations, a presentation would be much longer and would be supported by more detailed examples and information. But whether a presentation is long or short, it is very important to follow these same basic principles: Begin with a statement of your main idea, and clearly indicate the main points in your presentation with words such as “First,” “In addition,” and “Finally.” And be sure to summarize your main ideas at the conclusion of your talk. Thanks for joining us today for Gary’s Tips. We’ll see you again next time! Eliz: Thanks, Gary! MUSIC

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 109 trong Chương Trình Anh ngữ Sinh động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 110

14-June-2005

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English, bài 110. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học là What does a plant need? Cây cỏ cần gì? Ðộng từ NEED nghĩa là ‘cần’. Danh từ needs nghĩa là ‘nhu cầu’. Plant khác với tree. Plant=cây thân thảo, hay các cây hoa; còn tree=cây thân mộc. AIR=không khí; HEAT=hơi nóng, LIGHT=ánh sáng. SUNLIGHT=ánh sáng mặt trời. Chúng ta cũng học về cách dùng những mệnh đề chỉ điều kiện, bắt đầu bằng IF, nghĩa là “Nếu.” Nhận xét là nếu mệnh đề if đi trước thì có dấu phết (comma) ngăn cách mệnh đề này với mệnh đề chính. If a plant does not get enough water, it dies. Nhưng nếu mệnh đề if đi sau mệnh chính thì không dùng dấu phết để ngăn cách với mệnh đề chính. A plant dies if it does not get enough water [không có comma sau dies]. Richard Chen sắp nói về cây cỏ và cây cỏ cần gì để sống. Cut 1 Max (voice over): Hi, I’m Max. Kathy (voice over): Hello. My name is Kathy. Max and Kathy (voice over): Welcome to New Dynamic English! MUSIC up and then fade Larry: New Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture. Today’s unit is “What Does a Plant Need?” This program focuses on conditional statements using “If.” Today Richard Chen is going to talk about plants. He’s going to talk about plants and about what plants need. MUSIC Kathy: Hello, Max. Max: Hi, Kathy. Who’s our guest today?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Kathy: Richard Chen. Do you remember him? He’s a teacher. He teaches science and math. Max: And what’s he going to talk about? Kathy: He’s going to talk about plants. Max: About planets? Kathy: No, about plants. You know, flowers, trees, and so on. Max: I see... plants. Kathy: Yes. He’s going to talk about plants and about what plants need. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần phỏng vấn, Richard Chen, thầy giáo dạy khoa học và toán, sẽ tới lớp học của con trai và sẽ giải thích rằng cây cỏ cần nước, không khí, nhiệt, và ánh sáng mặt trời để sống. If a plant doesn’t get enough water, it dies=nếu một cây không có đủ nước, nó chết. Dark room=phòng tối. Plants need light=cây cỏ cần ánh sáng. Cut 2 Interview. Richard Chen: What does a plant need to live? Larry: Interview Kathy: Now it’s time for today’s interview. Our guest today is Richard Chen. How are you today? Richard: Fine. Kathy: Why do you have that plant with you? Richard: I’m going to my son’s school. I’m going to teach a lesson about science. Kathy: Really? Richard: And I’m going to ask the children some questions about plants.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Kathy: Questions? Richard: Yes. For example, what does a plant need? What do you think, Kathy? What does a plant need to live? Kathy: Water? Richard: Yes, a plant needs water. If a plant doesn’t get enough water, it dies. What else? What else does a plant need? Kathy: Uh,... light? Sunlight? Richard: Yes, a plant needs light. If a plant is in a dark room, what happens? Kathy: The plant dies. Richard: Yes, the plant dies. Plants need light. If a plant doesn’t get enough light, it dies. Kathy: Our guest is Richard Chen. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại những câu bắt đầu bằng IF, như, If a plant doesn’t get enough water, it dies=nếu cây không có đủ nước, nó chết. Hay có thể nói: Without water, a plant dies. Cut 3 Language Focus. A plant needs water. Larry: Listen and repeat. Max: water A plant needs water. (pause for repeat) Max: If a plant doesn’t get enough water, it dies.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(pause for repeat) Max: light A plant needs light. (pause for repeat) Max: If a plant doesn’t get enough light, it dies. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tiếp, Richard Chen còn nói thêm cây cối cần các chất khác để sống, như HEAT=hơi nóng, nhiệt. A plant needs heat=cây cần hơi nóng. Some plants die in the winter if the weather gets too cold.=một số cây chết vào mùa đông nếu thời tiết trở nên lạnh quá. What else=gì nữa. What else does a plant need? Cây còn cần gì nữa để sống? Cut 4 Interview 2. Richard Chen: What else does a plant need? Larry: Interview Kathy: Our guest today is Richard Chen. He’s talking about plants. Richard: OK, Kathy. What else does a plant need? Kathy: Hmmm... Richard: Well, what happens if you put a plant in a very cold place? Kathy: It ... dies. Richard: Yes. A plant needs heat. If a plant doesn’t get enough heat, it dies. Kathy: Some plants die in the winter if the weather gets too cold. Richard: Yes, that’s right. So plants need water, and sunlight, and heat. Kathy: Our guest is Richard Chen. We’ll talk more after our break.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe câu hỏi, What happens if a plant doesn’t get enough heat? Nếu cây không có đủ nhiệt thì sao? It dies=nó chết. To happen=xẩy ra, what happens…, chuyện gì sẽ xẩy ra. Xin nghe và lập lại. Cut 5 Language Focus. What happens if a plant doesn’t get enough heat? Larry: Listen and repeat. Max: A plant needs heat. (pause for repeat) Max: What happens if a plant doesn’t get enough heat? (pause for repeat) Max: If a plant doesn’t get enough heat, it dies. (pause for repeat) Max: A plant needs water. (pause for repeat) Max: What happens if a plant doesn’t get enough water? (pause for repeat) Max: If a plant doesn’t get enough water, it dies. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần kế tiếp, ta nghe hai cách nói: Plants also need air=cây cũng cần không khí, If plants don’t get enough air, they die=nếu cây không có đủ không khí, thì chúng chết..Nhớ lại: ‘gh’ trong ‘enough’ đọc như âm /f/: Enough. [tương tự, draught=/draft/=luồng gió; cough =ho.] Thay vì nói, If plants don’t get enough air, they die, có thể nói: Without air, plants can’t live=không có không khí, cây không sống được. Cut 6 Interview 3. Richard Chen: Without air, plants can’t live.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Larry: Interview Without air, plants can’t live. Kathy: Our guest today is Richard Chen. He’s talking about plants. Richard, people need air to live. If we don’t get enough air, we die. Do plants also need air? Richard: Yes, they do. Without air, plants can’t live. If plants don’t get enough air, they die. Kathy: Thank you, Richard, for being our guest today. Richard: Thank you, Kathy! Kathy: Let’s take a short break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và trả lời, căn cứ vào ý nghĩa những câu đã nghe trong bài. Cut 7 Language Focus. Listen and answer. Larry: Listen and answer. Listen for the bell, then say your answer. Max: What happens if plants don’t get enough air? (ding) (pause for answer) Max: They die. If plants don’t get enough air, they die. (short pause)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Max: Can plants live without water? (ding) (pause for answer) Max: No, they can’t. Plants can’t live without water. (short pause) Max: Do people need air? (ding) (pause for answer) Max: Yes, we do. Max: If we don’t get enough air, we die. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần cuối, ta nghe lại cuộc đàm thoại giữa hai chị em, Elizabeth và Mary. Mary sắp sửa soạn một bữa tiệc mời khách và những món cần phải sửa soạn. Ôn lại: guest=khách; guest list=danh sách khách sẽ mời; food=thực phẩm; drinks=đồ giải khát. Sounds expensive! Có vẻ tốn tiền. To sound=nghĩa trong bài là nghe có vẻ, tương tự như ‘seem’, động tự thuôc loại linking verb, theo sau bởi một adjective [theo sau động từ sounds là adjective ‘expensive’—sounds expensive.] Without food and drinks, it’s not a party= nếu không có đồ ăn và thức uống thì không ra một bữa tiệc. Xin nghe rồi sau đó nghe lại và lập lại. Cut 8 Daily Dialogue: Planning a Party (Part 2) Larry: Daily Dialogue: Planning a Party (Part 2) One sister is going to have a party. Sounds expensive! Larry: Listen to the conversation. Mary: Help! (short pause)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Liz: What’s wrong? (short pause) Mary: I’m having a party and I don’t know what to do! (short pause) Liz: Well, first you need a guest list. (short pause) Mary: Okay. Guests. I need guests. (short pause) Liz: Then you need food and drinks. (short pause) Mary: Food and drinks? (short pause) Sounds expensive! (short pause) Liz: Maybe…but without food and drinks, it’s not a party. (short pause) Mary: All right, all right… guests, food and drinks. (short pause) Larry: Listen and repeat. Liz: Then you need food and drinks. (pause for repeat) Mary: Food and drinks? (pause for repeat) Sounds expensive! (pause for repeat) Liz: Maybe…but without food and drinks, it’s not a party.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(pause for repeat) Mary: All right, all right…guests, food and drinks. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 110 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng, New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 111

22-June-2005

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Đây là Chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 111, Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Mở đầu bài học là phần Man on the Street, trong đó, Kent Moss phỏng vấn một cụ già tên là Earl Beek chạy đua ở Washington. Finish line=đích của cuộc chạy đua. A marathon=cuộc chạy đua đường dài 26 miles, 385 yards, chừng 42 kilometers. [Theo tích truyện Hy Lạp, một người chạy từ Marathon đến Athens, bây giờ là thủ đô Hy lạp, năm 490 trước công nguyên, để báo tin quân Hy Lạp đã thắng quân Ba Tư. Ðể kỷ niệm, tên trận Marathon dùng để chỉ cuộc chạy đua đường trường 26 dặm ở thế vận hội Olympic]. Marathoner=lực sĩ chạy trong cuôc đua đường trường. Bây giờ ‘marathon’ chỉ một cuộc chạy đua đường dài tổ chức ở những thành phố và ai cũng có quyền dự thi, kể cả những vị có tuổi. Bất cứ cuộc thi đua bền bỉ nào cũng gọi là ‘marathon.’ Run the race=chạy đua. Runner=người chạy đua. To wind=làm cho hết hơi, thở hổn hển, to cause to be out of breath. The old man was winded by the long run=cụ già thở hổn hển vì chạy quá xa. Am I the last person to finish? Có phải tôi là người về chót không? Nhận xét: Trong câu, he’s younger than I am, ông ta còn ít tuổi hơn tôi, động từ trong mệnh đề đi trước là động từ ‘be’ [he’s younger] nên sau than dùng động từ be [than I am]. Không dùng ‘than me.’ Tương tự, phải để ý đến động từ ở mệnh đề đi trước. Thí dụ: He came here early. I came 15 minutes later.=> He came here 15 minutes earlier than I did. [dùng trợ động từ did thay cho quá khứ của come là came]. Cut 1 Man on the Street: Runner Larry: Man on the Street Kent is standing at the finish line at the Washington Marathon. Are you all right? Cụ có sao không? Am I the last person to finish? Tôi có phải là người về chót không? UPBEAT MUSIC Kent: This is the New Dynamic English Man on the Street, Kent Moss. I’m standing at the finish line of the Washington, D.C. Marathon. Sir? Excuse me, sir, are you all right? Earl: (Winded) Yes…yes…I’m fine. Kent: May I ask your name, sir? Earl: (Still winded) Earl…Earl Beek. Kent: How long did it take you to run the race, Earl? Earl: Six hours and fifty eight minutes! Kent: That’s a long time to run! Earl: That’s a long time to do anything, son! Am I the last person to finish?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Kent: No, no, sir. There’s one more runner behind you. Earl: Oh…yes…I see my friend, George, is still running! You know, he’s younger than I am. But I’m faster! Kent: How old are you? Earl: I’m 79 years old! Kent: And how old is George? Earl: He’s 78! Kent: Well, congratulations, Earl! Earl: Thanks! MUSIC NDE Closing Larry: A Question for You Max: Now here’s a question for you. Larry: Listen for the bell, then say your answer. Max: What kind of plants do you have in or around your home? (ding) (pause for answer) Max: Interesting... MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Câu chuyện giữa bài, Story Interlude, Kathy kể lại đi xe điện ngầm lần đầu ở Washington. Ở Mỹ, xe điện ngầm gọi subway, hay Metro [Cột có chữ M chỉ cho người bộ hành biết dấu hiệu của nhà ga xe điện ngầm. Bên Anh, xe điện ngầm còn gọi là TUBE hay UNDERGROUND. To take the subway=đi xe điện ngầm. The Red Line=tên một trong những đường xe điện ngầm—dùng mầu để phân biệt. Station=Ga. Stress=tình trạng đầu óc căng thẳng; tương tự=pressure. No traffic=không bị kẹt xe. Traffic=xe cộ [TRAFFIC thường dùng ở số ít: There was much traffic this morning=sáng nay đông xe quá]. Tương tự, có chữ Gridlock=nạn kẹt xe; hay những chữ như a traffic jam, a tie up, congestion. The Washington area had the third worst traffic congestion in the United States, behind Los Angeles and San Francisco. Thủ đô Washington là vùng có nạn kẹt xe thứ ba sau Los Angeles và San Francisco ở Hoa Kỳ. CUT 2 Story Interlude: Kathy takes the subway Larry: OK... and we’re off the air. Kathy: Max, guess how I got to work today. Max: How? By car?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Kathy: No. I took the subway! Max: The Metro? Kathy: That’s right. Larry: I take the subway every day. It’s great. Kathy: Yes. Well, today was my first trip on the Washington subway. There’s a new subway station near my apartment. So this morning I walked there, and then took the subway. Max: What did you think of it? Kathy: Hey, it’s great! No traffic! No stress! Larry: Yeah, I love the Metro. Kathy: What line do you take, Larry? Larry: I’m on the Red Line. I get off at Cleveland Park. It’s close to… SFX: Elizabeth entering Larry: Oh, here’s Elizabeth! It’s time to start the show. Max:OK. See you later. Larry: Alri i i ght. Ready for Functioning in Business. Vietnamese Explanation Trong phần tới, Anh ngữ Thương mại Trung cấp, Functioning in Business, ta nghe phần 2 của đề nghị của Ông Blake, trong đó ta nghe cách hứa trong thương mại. the Final Proposal, Part 2, on Promising. To reduce=giảm, danh tự là a reduction, hay là a decrease trái nghĩa là an increase. Nhận xét cách phát âm của hai từ increase và decrease to inCREASE; an INcrease; to deCREASE; a DEcrease— hai động từ này nhấn mạnh vần nhì, danh từ của chúng nhấn mạnh vần đầu. A big decrease=một sự giảm lớn. International Robotics=tên hãng chế tạo người máy điện tử (robots) của ông Blake. To set up=thiết lập. Storage facilities=xưởng chứa đồ. CUT 3 FIB Opening FIB MUSIC lead in and then background Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! MUSIC Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Today’s unit is “The Final Proposal, Part 2.” This program focuses on Promising. Interview: Blake’s final proposal Larry: Interview Eliz: Today, we are talking to Mr. Mike Epstein in his San Jose office.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

SFX: Phone beep Eliz: Hello again, Mr. Epstein. Epstein: Hello. It’s good to talk to you again. Eliz: Today, we’re listening to Mr. Blake’s final proposal to Advanced Technologies. Epstein: Yes, I remember that meeting. International Robotics had made three changes in their proposal. They reduced the price of the robots by ten percent—a big decrease. They offered to send two engineers to our factory. And they decided to set up a storage facility in California. Eliz: Let’s listen to Mr. Blake’s presentation. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần đàm thoại sắp tới, ta hãy nghe ông Blake đưa ra đề nghị cuối cùng cho bà Graham. Ta hãy nghe những câu ông Blake dùng để hứa: We guarantee a further reduction in the price, another ten percent=Chúng tôi bảo đảm sẽ giảm giá thêm mười phần trăm nữa. In addition, we will send two engineers to California to train your employees so that they can service the robots, if necessary. Thêm vào đó, chúng tôi sẽ gửi hai kỹ sư sang California để huấn luyện nhân viên hãng của bà để họ có thể bảo trì và sửa chữa người máy điện tử, nếu cần. [động từ to service=bảo trì, sửa chữa.] You’ll be pleased to hear that we are planning to provide storage facilities in California=bà sẽ hài lòng khi biết là hãng chúng tôi đang dự trù cung cấp nơi chứa đồ ở California. By mid November=trước giữa tháng mười một. That’s not soon enough. =Như vậy là trễ rồi, như vậy không kịp. CUT 4 Dialog: FIB Dialog, Blake’s Proposal Larry: Dialog Blake: So... to sum up my company’s final proposal, we guarantee a further reduction in the price, another ten percent. This will make our robots much less expensive than the competition’s. In addition, we will send two engineers to California to train your employees so that they can service the robots, if necessary. Epstein: Oh, that would be fantastic. Don’t you agree, Shirley? Graham:Well, it’s a good first step. Blake:I think that this takes care of some of your main concerns. Epstein:Yes, I think it does. Blake: And I am certain that we will meet the October first deadline.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Epstein:I’m very glad to hear that. Blake: You’ll also be pleased to hear that we are planning to provide storage facilities in California. Graham:When will those facilities be ready? Blake: Uh... they’ll be ready by mid November. Graham:I’m sorry, but that’s not soon enough. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Variations sắp tới, ta nghe cách diễn tả cùng một ý bằng hai cách. Thí dụ như I am certain that we will meet the October deadline=chúng tôi tin chắc chúng tôi sẽ kịp hẹn chót vào tháng mười. We will definitely meet the October deadline. DEFINITELY=CERTAINLY. Nhớ là: Trong câu I am certain that we will meet the October deadline, ta dùng adjective certain sau động từ am; còn trong câu We will definitely meet the October deadline, ta dùng adverb definitely trước động từ meet. Xin nghe lại hai câu. Not soon enough=trễ, không kịp. CUT 5 Language Focus: Variations Larry:Variations. Listen to these variations. Eliz: I am certain that we will meet the October deadline. Larry: We will definitely meet the October deadline.(pause) Eliz: They’ll be ready by mid November. Larry: They’ll be ready by the middle of November. (pause) Eliz: I’m sorry, but that’s not soon enough. Larry: I’m sorry, but that’s too late. (pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần cuối, ta nghe đoạn Elizabeth phỏng vấn ông Epstein về đề nghị của ông Blake thuộc hãng International Robotics. Without a doubt=không nghi ngờ; certainly, undoubtedly. Bid=cuộc đặt giá, giá đưa ra; ở đây bid có nghĩa như là offer, hay proposal đề nghị đưa ra. Attractive=hấp dẫn. Have two engineers available for local support=cử hai kỹ sư để hỗ trợ tại địa phương. A weakness=khuyết điểm. Reaction=phản ứng. CUT 6 Interview:Epstein Larry: Interview Eliz: Mr. Epstein, how did you feel about the changes in Mr. Blake’s proposal? Epstein: Well, without a doubt, it was a much more attractive bid. Their robots were already very cheap and of excellent quality. And having two of their engineers available for local support was a wonderful idea. Eliz: Did you see any weaknesses in the offer?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Epstein: Well, I knew that Shirley would not be happy about the storage facilities. She wanted them ready to meet the October deadline. Eliz: Well, we’ll hear more of Ms. Graham’s reaction on our next show. Eliz: Mr. Epstein, thanks for being with us again. Epstein: It was my pleasure. MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 111 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 112

13-July-2005

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English, bài 112. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Mở đầu bài học, quí vị luyện nghe hiểu bằng cách nghe một câu hỏi, sau đó, nghe một mẩu đàm thoại trong có có câu trả lời, rồi sau nghe lại câu hỏi, hãy trả lời, và khi nghe câu trả lời đúng, xin lập lại. Confident=tin chắc, vững tin. Hãy nghe ba câu diễn tả cùng một ý nhưng theo sau chữ CONFIDENT bởi ‘about’, ‘of’, và ‘that’. I’m confident about our team=Tôi tin chắc rằng đội nhà sẽ thắng; tương tự I feel confident of our team’s victory; I am confident that our team will win. Deadline=hạn chót. Mid November=giữa tháng 11=in the middle of November. Storage facilities=xưởng chứa đồ Cut 1 Language Focus: Questions Based on FIB Dialog Larry: Questions. Listen to the question, then listen to the dialog. Eliz:Is Mr. Blake confident that he can meet the deadline? (short pause) Blake: I think that this takes care of some of your main concerns. Epstein: Yes, I think it does. Blake: And I am certain that we will meet the October first deadline. Epstein: I’m very glad to hear that. Eliz: Is Mr. Blake confident that he can meet the deadline? (ding) (pause for answer) Eliz: Yes, he is. He is certain he can meet the deadline. (short pause) Larry: Listen to the question, then listen to the dialog.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Eliz: When will the storage facilities be ready? (short pause) Blake: You’ll also be pleased to hear that we are planning to provide storage facilities in California. Graham: When will those facilities be ready? Blake: Uh... they’ll be ready by mid November. Graham: I’m sorry, but that’s not soon enough. Eliz: When will the storage facilities be ready? (ding) (pause for answer) Eliz: They’ll be ready by the middle of November. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe Gary trong phần Mách giúp Văn hoá chỉ cách gây lòng tin, GÂY TÍN NHIỆM building trust. A shipping department=phân vụ gửi hàng trong một hãng lớn. An order=một vụ đặt hàng. A shipment=sự gửi hàng, một món hàng gửi đi. To ship=gửi hàng hoá bằng đường thuỷ, đường bộ hay đường hàng không, chứ không phải chỉ bằng đường thuỷ mà thôi.. Shipping and handling=phí tổn (cước phí) về gửi hàng và gói hàng hay đóng hộp. Shipper=người hay hãng lo về gửi hàng đi. Tracking=theo dõi. Computerized tracking=theo dõi lộ trình của món hàng gửi đi bằng máy điện toán. Americans take promises seriously=người Mỹ coi việc hứa là quan trọng. Deliver goods on time=gửi hàng đến đúng ngày. Quality goods=hàng có phẩm chất tốt. Have a bad experience=có kinh nghiệm xấu. A product=sản phẩm. To confirm the details of the order=xác nhận chi tiết của một đơn đặt hàng. Use the Internet to find out where your package is=dùng liên mạng Internet xem kiện hàng của mình đi đến đâu. Trong đoan tới, Gary trả lời câu hỏi, ‘Làm cách nào gây tín nhiệm với khách hàng Mỹ? Cut 2 Culture Tips: Building trust Larry: Culture Tips This Culture Tip answers the question: “How can I build trust with my American customers?” They may want you to use a shipper with computerized tracking.=họ muốn bạn dùng hãng gửi hàng có trang bị máy điện tử để theo dõi xem hàng đi đến đâu. Eliz: Welcome once again to “Culture Tips” with Gary Engleton. Today, our e mail question is “How can I build trust with my American customers?”

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

“I tell them that I will deliver quality goods on time, but they are always worried.” Gary: In many cases, it may be that they have had bad experiences with other people. Maybe someone made a promise and then couldn’t deliver a product on time. Eliz: That is an awful situation to be in! Gary: Yes, before making a promise, make sure your shipping department can deliver. Americans take promises seriously. Eliz: What else can a business do? Gary: Well, it’s a good idea to give the customer a lot of information about their order. For example, some companies e mail customers to confirm the details of the order. Eliz: That’s a good idea! So American business people like a lot of communication and control. Gary: Yes. So they may want you to use a shipper with computerized tracking. Eliz: Computerized tracking? Could you tell us more about that? Gary: It means that you can use the Internet to find out where your package is. Eliz: Anytime? Gary: Anytime. Twenty four hours a day. Eliz: Gary, thanks again for your excellent information. Let’s take a short break. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần True or False, quí vị nghe một câu rồi tuỳ ý trong bài mà trả lời Ðúng hay Sai. To break a promise=không giữ lời hứa. Communication and control=liên lạc và kiểm soát. PHÂN BIỆT: Communication, không có s, số ít, chỉ sự truyền đạt tin tức, hay tín hiệu; communications có s, số nhiều, nghĩa là (1) hệ thống truyền thông như bưu điện, điện thoại, máy vi tính; (2) hệ thống giao thông, như xe lửa, đường xá; means of communications=các phương tiện giao thông. Communications satellites=vệ tinh truyền thông; mass communications=ngành truyền thông trong đại chúng như báo chí, truyền thanh, truyền hình. Cut 3 Language Focus: True/False Larry: True or False.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Eliz: For Americans in business, you can only break a promise if you have a good reason. (ding) (pause for answer) Eliz: False. If you break a promise for any reason, Americans may not trust you again. (pause) Eliz: Communication and control are important to American business people. (ding) (pause for answer) Eliz: True. That’s why American customers like to get a lot of information about their order. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, Business Dialog, Ðàm thoại Thương Mại, ta nghe vị chủ tịch hãng Bay Company nói chuyện qua máy điện thoại với một hãng cung cấp hàng chính, a major supplier. Sally gọi điện thoại cho Harry hỏi bao giờ thì những bộ phận máy điện toán mà bà đã đặt mới tới. Computer parts=bộ phận máy điện toán. PROcessors=bộ xử lý trung ương của máy điện toán, như bộ não của máy điện toán, hay còn gọi là CPU—Central Processing Unit. Next Day Air=gửi đường hàng không hôm sau nhận. [nhanh hơn nữa là overnight express, gửi tốc hành gửi hôm trước, nhận được sáng hôm sau.] A supplier=người hay hãng cung cấp dịch vụ hay hàng hoá. Special shipping packages=kiện hàng gửi đi đặc biệt. Deliver=giao hàng; danh từ delivery. I will arrange the shipping myself=chính tôi sẽ lo gửi hàng đi. I can’t wait that long! Tôi không thể chờ lâu đến vậy! THAT trong câu trên là adverb, có nghĩa là “đến mức đó”. Khi đọc ‘that’ trong trường hợp này, phát âm rõ âm /a/. Cut 4 Business Dialog: Larry: Business Dialog The President of Bay Computing is talking on the telephone to a major supplier. She is asking when some computer parts will be delivered.

We’re getting them ready to ship to you. Chúng tôi đang sẵn sàng gửi đi cho bà Don’t mention it! Không có chi ! Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog. The President of Bay Computing is talking on the telephone to a major supplier.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

She’s asking when some computer parts will be delivered. SFX: telephone Sally: Harry, we’ve got to have those processors quickly. Harry: Sally, we’re getting them ready to ship to you. You know that they have to be put in special shipping packages. Sally: So when will we get them? Harry: You’ll definitely have them by Friday. Sally: Friday? Harry, it’s Monday! I can’t wait that long. I need them tomorrow! Harry: Well, I can ship them Next Day Air, but it’ll cost more. Sally: It will cost me a lot more if they don’t get here tomorrow! Harry: OK, Sally. You’re my best customer. I’ll arrange the shipment myself. Sally: So will they get here tomorrow? Harry: I guarantee that they will get there tomorrow. They’ll get there late in the afternoon, but it will be tomorrow. Sally: Thanks, Harry! Harry: Don’t mention it! MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta để ý đến cách hứa chắc. Xin nghe và lập lại. Cut 5 Focus on Functions: Promising Larry: Focus on Functions: Promising

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Larry: Listen and Repeat. Eliz: You’ll definitely have them by Friday. (pause for repeat) Eliz: I’ll arrange the shipment myself. (pause for repeat) Eliz: I guarantee that they will get there tomorrow. (pause for repeat) Eliz: They’ll get there late in the afternoon, but it will be tomorrow. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Mách Giúp Văn Hoá, Gary chỉ cho ta những câu dùng khi hứa chắc điều gì—Expressions you can use to make promises. Đó là những chữ hay câu như Definitely, hay Have it by…sẽ nhận được trước….I am certain that=tôi chắc là…I guarantee that…tôi bảo đảm là…và dùng động từ will. I guarantee that they will be there tomorrow=tôi bảo đảm hàng sẽ tới ngày mai.. It will be there tomorrow.=Hàng sẽ tới ngày mai. Ðể ý đến giọng nhấn mạnh trong câu này. Cut 6 Gary’s Tips: Larry: Gary’s Tips. UPBEAT MUSIC Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth! Today I’ll be talking about expressions you can use to make promises. In today’s Business Dialog, Harry tries to reassure Sally that she will receive her microprocessors on time. He first promises that they will be delivered by Friday, and he uses the word “definitely” to make the promise stronger. Harry: You’ll definitely have them by Friday. Gary: In a similar way, Mr. Blake uses the expression “I am certain” to make his promise to Ms Graham stronger:

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Blake: And I am certain that we will meet the October first deadline. Gary: Another way to strengthen a promise is to use the expression “I guarantee,” as in this example from the Business Dialog. Sally: So will they get here tomorrow? Harry: I guarantee that they will get there tomorrow. They’ll get there late in the afternoon, but it will be tomorrow. Gary: Notice how Harry emphasizes the word “will.” If you say, “I will be there tomorrow,” this is a much stronger promise than if you just say “I’ll be there tomorrow.” Thanks for joining us today for Gary’s Tips. We’ll see you again next time! Eliz: Thanks, Gary! MUSIC Closing Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then! Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 112 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng, New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 113

10-August-2005

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Đây là Chương trình Anh ngữ Sinh động New Dynamic English, bài 113. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học hôm nay là Where were you born? Bài này chỉ cho ta cách nói mình sinh trưởng ở đâu. Nhận xét: BORN là quá khứ phân từ của động từ bất qui tắc BEAR (mang, đẻ), và dùng thì quá khứ của BE khi nói ta sinh trưởng ở đâu, bao giờ. I was born in Vietnam. Tôi sinh trưởng ở Việt Nam. Maria’s parents were born in Mexico.=cha mẹ cô Maria sinh ở Mê hi cô. To bear/bore/born/borne. Hình thức ‘borne’—sinh con dùng cho người mẹ. She had borne a child=bà ta sinh một đứa con. She has borne him six sons=bà ấy có sáu mặt con trai với ông ta. The eldest son was born in 1950.= đứa lớn nhất sinh năm 1950. Dùng IN trước năm hay tháng, hay nơi chốn, ON trước ngày, AT trước giờ: In 1950, In Mexico, In September, In Hanoi, In San Jose, On Monday, On the fifth of April, At 3 o’clock in the afternoon, At noon. Cut 1 NDE MUSIC lead in and then dips for voice over Max (voice over): Hi, I’m Max. Kathy (voice over): Hello. My name is Kathy. Max and Kathy (voice over): Welcome to New Dynamic English! MUSIC up and then fade Larry: New Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture. Today’s unit is “Where Were You Born?” This program teaches you how to talk about where you were born. MUSIC Kathy: How are you? Max: Fine thanks. How are you doing? Kathy: Pretty good. Max: Who’s our guest today?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Kathy: Today our guest is Maria Alvarez. Max: Oh, Maria’s a store manager. She lives in San Jose, California. Kathy: That’s right. She speaks English and Spanish. Max: And her parents come from Mexico. Kathy: Yes, I remember. MUSIC Vietnamese Explanation Trong đọan tới, Kathy phỏng vấn Maria Alvarez. Maria’s parents were born in Mexico, but she was born in the United States.= Ông bà cụ thân sinh ra Maria sinh ở Mê hi cô, nhưng cô ấy sinh ở Mỹ. I was born in the United States, so I’m an American citizen.=tôi sinh ở Mỹ nên tôi là công dân Mỹ [Luật Mỹ cho hài nhi sinh ở Mỹ hay trên một tầu thuỷ của Mỹ đều có quốc tịch Mỹ.] Cut 2 Interview. Maria Alvarez: They were born in Mexico. Larry: Interview They were born in Mexico. Họ sinh ở Mê hi cô. Were you born in Mexico? Bạn có sinh ở Mê hi cô không? I was born in the United States, so I’m an American citizen. Tôi sinh ở Mỹ, nên tôi là công dân Mỹ. Kathy: Now it’s time for today’s interview. Our guest today is Maria Alvarez. Hello, Maria. Maria: Hello, Kathy. Kathy: Maria, your parents come from Mexico, don’t they? Maria: Yes, they do. They were born in Mexico. Kathy: Were you born in Mexico? Maria: No, I wasn’t.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

I was born in the United States, in California. My parents came to the U.S. before I was born. Kathy: So you’re an American citizen. Maria: That’s right. I was born in the United States, so I’m an American citizen. Kathy: Our guest is Maria Alvarez. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại. Cut 3 Language Focus. Maria was born in the United States. Larry: Listen and repeat.

Max: Maria’s parents were born in Mexico. (pause for repeat) Max: Maria was born in the United States. (pause for repeat) Max: Maria’s parents came to the U.S. before she was born. (pause for repeat) Max: Maria was born in the United States, so she’s an American citizen. (pause for repeat)

MUSIC Vietnmaese Explanation Tiếp theo, Kathy phỏng vấn Maria Alvarez. On her father’s side=về bên nội. My paternal grandparents=ông bà nội, My grandparents on my father’side. My maternal grandparents=ông bà ngoại, My grandparents on my mother’side. On her mother’s side=về bên ngoại. When was the last time you saw them? Lần cuối (mới đây nhất) cô thăm ông bà cô vào năm nào?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Cut 4 Interview 2. Maria Alvarez. Where do your grandparents live? Larry: Interview Maria’s grandparents on her father’s side live in Mexico. Ông bà nội của Maria sống ở Mê hi cô. I went to Mexico three years ago to visit them. Cách đây ba năm tôi về thăm ông bà tôi. My grandmother died when I was a child. Bà (ngoại) tôi mất khi tôi còn nhỏ. Kathy: Our guest today is Maria Alvarez. Maria, your parents live in the United States. Where do your grandparents live? Maria: My father’s parents live in Mexico, near Mexico City. Kathy: When was the last time you saw them? Maria: I went to Mexico three years ago to visit them. Kathy: What about your mother’s parents? Kathy: Do they live in Mexico too? Maria: No, they don’t. My grandfather lives in California. He lives near us, in San Jose. My grandmother died when I was a child. Kathy: Our guest is Maria Alvarez. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Xin nghe và lập lại, và để ý đến cách dùng hình thức quá khứ của BE là WAS (dùng với chủ từ I, HE, SHE), và WERE (dùng với YOU, WE, THEY) khi dùng với BORN. Cut 5 Language Focus. Where was Maria born?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Larry: Listen and repeat. Max: Where was Maria born? (pause for repeat) Max: She was born in the United States. (pause for repeat)

Max: Where were her parents born? (pause for repeat) Max: They were born in Mexico. (pause for repeat) Max: Where does Maria live? (pause for repeat) Max: She lives in San Jose, California. (pause for repeat)

Max: Where do her father’s parents live? (pause for repeat) Max: They live in Mexico, near Mexico City. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Visa=chiếu khán nhập cảnh; citizen=công dân. If you’re an American citizen, you don’t need a visa to visit Mexico=Nếu bạn là công dân Mỹ, bạn không cần chiếu khán (thị thực nhập cảnh trên hộ chiếu) khi sang thăm Mê hi cô. Canadian citizens don’t need a visa to visit Mexico.=Công dân xứ Ca na đa (Gia Nã Ðại) không cần chiếu khán nhập cảnh khi sang thăm Mê hi cô. Cut 6 Interview 3: Maria Alvarez Did you need a visa? Larry: Interview

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Maria didn’t need a visa when she visited Mexico.=Khi sangthăm Mê hi cô. Maria không cần chiếu khán nhập cảnh. Kathy: We’re back with our guest, Maria Alvarez. Maria, did you need a visa when you visited Mexico? Maria: No, I didn’t. If you’re an American citizen, you don’t need a visa to visit Mexico. Kathy: What if you’re not an American citizen? Maria: Well, people from Canada—Canadian citizens—don’t need a visa. But if you’re not an American or Canadian citizen, you need a visa to visit Mexico. Kathy: Maria, thank you for being our guest today. Maria: I was happy to be here. Kathy: Let’s take a short break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Xin nghe và trả lời, căn cứ vào ý nghĩa các đoạn đã học. Cut 7 Language Focus. Listen and answer. Was Maria born in Mexico? Larry: Listen and answer. Listen for the bell, then say your answer. Max: Was Maria born in Mexico? (ding) (pause for answer) Max: No, she wasn’t. She was born in the United States. (short pause) Max: Is Maria an American citizen? (ding) (pause for answer)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Max: Yes, she is. She was born in the U.S. and so she’s an American citizen. (short pause) Max: Did Maria need a visa when she visited Mexico? (ding) (pause for answer) Max: No, she didn’t. Max: If you’re an American citizen, you don’t need a visa to visit Mexico. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần cuối, quí vị nghe lại đoạn đàm thoại giữa hai chị em Elizabeth và Mary khi Mary tổ chức một buổi tiệc. To serve=mời, dọn. Serve meat=dọn món thịt. A vegetarian=người ăn chay. Sau khi nghe rồi, quí vị nghe lại và lập lại. Ôn lại: Muốn nói, Tôi sắp tổ chức một bữa tiệc, thì quí vị nói sao? I’m having a party. Tôi cần nhiều thứ, nhất là tiền. I need a lot of things, most of all, money. Tôi phải lập danh sách khách sẽ mời. I have to make a guest list. Tôi phải lo không dọn món thịt cho người ăn chay. I have to make sure not to serve meat to vegetarians. Ðồ uống.=drinks; đồ uống không có rượu=non alcoholic drinks, soft drinks. Cut 8 Daily Dialogue: Planning a Party (Part 3) Larry: Daily Dialogue: Planning a Party (Part 3) Larry: Listen to the conversation. Mary: Help! (short pause) Liz: What’s wrong? (short pause) Mary: I’m having a party and I don’t know what to do! (short pause) Liz: Well, first you need a guest list.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(short pause) Mary: Okay. Guests. I need guests. (short pause) Liz: Then you need food and drinks. (short pause) Mary: Food and drinks? (short pause) Sounds expensive! (short pause) Liz: Maybe…but without food and drinks, it’s not a party. (short pause) Mary: All right, all right…guests, food and drinks. (short pause) Liz: And remember... if you invite Bob and Sally, you can’t serve meat. (short pause) Mary: Why not? (short pause) Liz: They’re vegetarians! (short pause) Mary: Okay…guests, food, drinks, no meat. (short pause) Wait…I think there’s one more thing I need. (short pause) Liz: What’s that? (short pause) Mary: Money! (short pause)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

I don’t have enough money! (short pause) Larry: Listen and repeat. Liz: And remember... if you invite Bob and Sally, you can’t serve meat. (pause for repeat) Mary: Why not? (pause for repeat) Liz: They’re vegetarians! (pause for repeat) Mary: Okay…guests, food, drinks, no meat. (pause for repeat) Wait…I think there’s one more thing I need. (pause for repeat) Liz: What’s that? (pause for repeat) Mary: Money! (pause for repeat) I don’t have enough money! (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 113 trong Chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng, New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 114

19-August-2005

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Đây là chương trình Anh ngữ Sinh động New Dynamic English, bài 114. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Mở đầu bài học là phần Câu Ðố Trong Tuần, QUESTION OF THE WEEK, trong đó, quí vị nghe một việc sắp làm và chọn những gì cần cho việc đó. Take a bath=tắm. Bathtub=bồn tắm. Towel=khăn tắm. Soap=xà phòng, Write a letter=viết thư. Envelope=phong bì. Stamp=tem. A pen=bút. Make tea=pha trà. Teapot=ấm trà. Teabag=túi giấy đựng trà đủ pha một tách.. Teaspoon=thìa uống trà. Tea time=giờ uống trà. Tea kettle=nồi nấu nước sôi pha trà; teacup=tách uống trà. Ðặc ngữ (idiom): Not my cup of tea=không phải là điều tôi ưa thích. What else do they need? Họ còn cần thêm gì nữa? Cut 1 Question of the Week (question): What else do they need? Larry: Question of the Week! The Question of the Week is “What else do they need?” Tom is going to take a bath. Lauren is going to write a letter. Andy is going to make tea. UPBEAT MUSIC Max: It’s time for Question of the Week. This week’s question is: “What else do they need?” We’ll have the answers on our next show. Okay…first question. Larry: Tom is going to take a bath. He has soap. He has a towel. He has a bathtub. Max: What else does he need?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Question number two. Larry: Lauren is going to write a letter. She has an envelope. She has a pen. She has a stamp. Max: What else does she need? Question number three. Larry: Andy is going to make tea. He has a teapot. He has hot water. He has a teacup. Max: What else does he need? Listen to the next show for the answers to these questions. MUSIC Larry: A Question for You Max: Now here’s a question for you. Larry: Listen for the bell, then say your answer. Max: Where were you born? (ding) (pause for answer) Max: Mm hnh. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, Câu Chuyện Giữa Bài, ta nghe Elizabeth nói, vì cô ở tiểu bang Virginia nên cô ta không đi xe điện ngầm đi làm, mà phải lái xe. Take the subway=đi xe điện ngầm. I wish I could=tôi ước như vậy mà không được. I wish I could, but I can’t. There isn’t a station near my house=không có ga xe điện ngầm gần nhà tôi ở. I drive to work=tôi lái xe đi làm. I drive about thirty miles a day— each way.=Mỗi ngày, tôi lái xe chừng ba mưoi dặm mỗi lượt đi hay về. Buy gas=mua săng. Use the credit card=dùng thẻ mua chịu. Insert the credit card.=bỏ thẻ vào khe. Gas pumps=cột bơm săng. Gas là tiếng gọi tắt của gasoline. Bên Anh, săng gọi là petrol. My car is running out of gas. I have to stop at a gas station and fill it up.=Xe hơi của tôi sắp hết săng. Tôi phải ngừng ở trạm săng và đổ đầy

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

bình săng. It’s very quick, and you don’t have to pay…until the credit card bill comes.=rất nhanh và không phải trả tiền…cho đến khi biên lai thẻ mua chịu gửi đến thì mới phải trả. Cut 2 Story Interlude: Buying Gas Larry: OK... and we’re off the air. So, Kathy, did you take the subway to work today? Kathy: Yes, I sure did. SFX: door opening, footsteps Eliz: Hi, everyone. Kathy: Hi, Elizabeth. Eliz: So you take the subway now, huh? I wish I could. But there isn’t a station near my home. So I drive to work. Larry: You live in Virginia, don’t you? Eliz: Yes. I drive about thirty miles a day each way. I’m always buying gas. But I’m really glad I can use my credit card at the gas pump. Kathy: At the pump? Eliz: Yes. With the new gas pumps, you just insert your credit card. Then you put the gas in the car and go! It’s very quick, and you don’t have to pay... Kathy: ... until the credit card bill comes. (laughs) Eliz: Right. Kathy: Oh, that’s great. Eliz: Err…not if you see how much I spend on gas! Oh! It’s time to start my show. Max: OK. See you later.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Larry: Alri i i ght. Ready for Functioning in Business. Cue Music... Vietnamese Explanation Trong phần tới của bài học ta nghe phần ba của đề nghị của Ông Blake—và chú trọng vào cách bác một đề nghị rejecting a proposal. Ôn lại: To reject a proposal=bác đề nghị. Danh từ, a rejection=một sự từ chối, bác bỏ, không chấp thuận. Trái nghĩa với reject là accept hay approve. To reduce=giảm; reduce the price=giảm giá. Significant=important=quan trọng. Significant changes=thay đổi quan trọng. To address=to deal with=giải quyết. Address a problem, address an issue=tìm cách giải quyết một vấn đề khó khăn. Concern=nỗi quan tâm, lo ngại. But I didn’t feel that the final proposal really addressed our biggest concerns.=nhưng tôi cảm thấy rằng đề nghị cuối cùng thực sự chưa giải đáp được những mối quan tâm lớn nhất của chúng tôi. Cut 3 FIB Opening FIB MUSIC lead in and then background Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! MUSIC swells and fades Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Today’s unit is “The Final Proposal, Part 3.” This program focuses on Rejecting a Proposal. MUSIC Interview: Graham’s response to Blake Larry: Interview Today, we are talking to Shirley Graham from her San Jose office. SFX: Phone beep Eliz: Hello again, Ms. Graham. Graham: Hello. Eliz: Today, we’re listening to Mr. Blake’s final proposal to your company. Graham: Oh, yes. There were some significant changes from the first proposal. They reduced the price and guaranteed that two engineers would help us. But I didn’t feel that the final proposal really addressed our biggest concerns.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Eliz: Let’s listen to that conversation. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới ta nghe bà Graham bác đề nghị bán người máy điện tử của ông Blake. Storage facilities.=xưởng chứa đồ. Look, Charles (tên ông Blake), I appreciate your efforts in putting together this proposal=Tôi rất cảm kích là ông đã mất nhiều công lao lo sửa soạn cho đề nghị này. Put together=lo xếp đặt, sửa soạn. Frankly=một cách thành thực. To meet a deadline= kịp hạn chót. But, frankly, I just don’t think your company can provide the support that we need in order to meet our deadline.=Xin nói thẳng với ông là tôi không nghĩ là công ty của ông có thể cung cấp phần hỗ trợ mà chúng tôi cần để kịp hạn chót của chúng tôi. Học thêm một câu về trì hoãn—Shouldn’t we discuss this a little more? Perhaps we can work out something=chúng ta có nên bàn thêm một chút không?; Có lẽ có thể tìm ra giải pháp nào đó. Cut 4 Dialog: FIB Dialog: Graham’s response to Blake Larry: Dialog Ms. Graham rejects Mr. Blake’s proposal. I’m sorry you feel that way. Tôi rất ân hận là bà nghĩ như vậy. We don’t have much time. Chúng tôi không có nhiều thì giờ. Graham: When will those facilities be ready? Blake: Uh... they’ll be ready by mid November. Graham: I’m sorry, but that’s not soon enough. Blake: I see. I’m sorry you feel that way. Graham: Look, Charles, I appreciate your efforts in putting together this proposal. But, frankly, I just don’t feel that your company can provide the support that we need in order to meet our deadline. You have no organization in the United States, and to me that represents too great a risk. I’m sorry, but I’m not going to be able to accept your proposal. Epstein: Shouldn’t we discuss this a little more? Perhaps we can work out something. Graham: No, Mike. We don’t have much time, so we have to make a decision now. I’m sorry, Charles.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

MUSIC Vietnamese Explanation Sau đây, ta nghe mấy câu chủ chốt trong bài (key sentences). Cut 5 Language Focus: Key sentences Larry: Listen to these key sentences. Eliz: I appreciate your efforts... in putting together this proposal. (pause) Eliz: I’m sorry... but I’m not going to be able... to accept your proposal. (pause) Eliz: We don’t have much time... so we have to make a decision now. (pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, ta nghe lý do tại sao bà Graham bác đề nghị của ông Blake về vụ mua người máy điện tử. Concessions=những nhượng bộ. Ðộng từ, to concede. Ôn lại—ten percent reduction in price (hạ giá thêm 10 phần trăm); making two engineers available for local support (cử hai kỹ sư giúp tại địa phương); building storage facilities in California. (xây xưởng chứa đồ ở California). Take the risk=liều, mạo hiểm. Risk=sự rủi ro. That’s a risky business=việc đó có phần nguy hiểm. Make a good effort=nỗ lực. His company has no organization in the US. Công ty của ông ta không có tổ chức đại diện ở Hoa Kỳ. Cut 6 Interview: Graham Larry: Interview Eliz: Ms. Graham, why did you reject the proposal? Graham: Well, I appreciated the concessions he made about price, and so on. But my main concern was still the October deadline. I am sure that Charles believed that his company could meet the deadline. But I don’t think that he knew how very difficult it would have been.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Eliz: Because his company has no organization in the US? Graham: Exactly. I just couldn’t take the risk. He made a good effort, but unfortunately he could not give us what we needed. Eliz: Thank you very much for talking to us today. Graham: You’re very welcome. MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 114 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng, New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 115

25-August-2005

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là Chương trình Anh ngữ Sinh động New Dynamic English, bài 115. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong phần đầu bài học, để luyện nghe hiểu, trước hết, quí vị nghe một câu hỏi, rồi nghe một mẩu đàm thoại trong đó có câu trả lời; rồi nghe lại câu hỏi, và trả lời. Khi nghe câu trả lời đúng, xin lập lại.

You have no organization in the United States, and to me, that represents too great a risk= Ông không có tổ chức ở Mỹ, như vậy, theo tôi, chứng tỏ một sự mạo hiểm lớn. [Chữ ‘represents’ có nghĩa như ‘shows’ hay ‘indicates’]. Nhận xét: Trong nhóm chữ ’too great a risk’=rủi ro quá lớn.Thay vì nói “a very big risk,’’ ta thấy, nếu dùng ‘too’ thì mạo từ ‘a’ đi trước danh từ ’risk,’ và đi sau ‘too great.’ [TOO+ADJECTIVE+ARTICLE+NOUN], Too great a risk. Tương tự, thay vì nói, It’s a very difficult task for me=đó là môt nhiệm vụ rất khó đối với tôi.. nhưng nếu dùng ‘too’(quá) thì ta viết, It’s too difficult a task for me. Language Focus: Questions Based on FIB Dialog Cut 1 Larry: Questions. Listen to the question, then listen to the dialog. Eliz: Has Ms. Graham decided to reject Mr. Blake’s proposal? (short pause) Graham: Look, Charles, I appreciate your efforts in putting together this proposal. But, frankly, I just don’t feel that your company can provide the support that we need in order to meet our deadline. You have no organization in the United States, and to me that represents too great a risk. I’m sorry, but I’m not going to be able to accept your proposal. Eliz: Has Ms. Graham decided to reject Mr. Blake’s proposal? (ding) (pause for answer) Eliz: Yes, she has. She has decided not to accept the proposal.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(short pause) Larry: Listen to the question, then listen to the dialog. Eliz: Is Ms. Graham willing to discuss the issue further? (short pause) Epstein: Shouldn’t we discuss this a little more? Perhaps we can work out something. Graham: No, Mike. We don’t have much time, so we have to make a decision now. I’m sorry, Charles. Eliz: Is Ms. Graham willing to discuss the issue further? (ding) (pause for answer) Eliz: No, she isn’t. She feels that the decision has to be made now. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Culture Tips, Gary trả lời câu hỏi, ‘How do I find a good company to work with?’ Làm cách nào tìm được một công ty tốt để giao dịch thương mại với họ? Reference=giới thiệu; các công ty thường giao dịch với và biết rõ công ty mình muốn tìm hiểu. Business publication=tài liệu về công ty thương mại. Do a search on the Internet=tìm trên liên mạng Internet. Research=nghiên cứu. Visit the companies and interview people from those companies.=thăm các công ty và phỏng vấn nhân viên các hãng này. Reliable=đáng tin cậy. Find out how reliable a company is=Tìm xem một công ty đáng tin đến mức nào. A complicated process.=một quá trình phức tạp. Hai cách đọc chữ PROCESS: Âm ‘O’ đọc như /a/ như trong chữ ‘hot’ trong tiếng MỸ, hay /ou/ như trong chữ ‘open’ trong tiếng Anh. A big contract.=giao kèo lớn. Hire a professional.=Thuê chuyên viên, an expert. A good business partner=một cộng tác viên kinh doanh tốt. It’s worth the time and money=đáng (bõ) thì giờ và tiền bạc. Cut 2 Culture Tips: Company reliability (sự đáng tin của một công ty) Larry: Culture Tips This Culture Tip answers the question: “How do I find a good company to work with?” You could do a search on the Internet. Eliz: Welcome once again to “Culture Tips” with Gary Engleton. Today, our e mail question is: “My company is based outside the U.S. and we’re looking for an

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

American partner.” “How do I find a good company to work with?” Gary: Well, basically, you have to do a lot of research. Eliz: What kind of research? Gary: For example, you could do a search on the Internet and in business publications for information. Then you should visit the companies and talk to the managers. Ask each company for a list of references. Eliz: References? Gary: Yes, the names of companies they have worked with. Finally, interview people from those companies to find out how reliable each company is. Gary: If this is for a big contract, you could hire a professional to do research. Eliz: That’s a complicated process. Won’t it take a lot of time and money? Gary: Yes, but if it’s important to you to find a good business partner, it’s worth the time and money. Eliz: Thank you, Gary, for your excellent suggestions. Gary: My pleasure! MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe một câu rồi tuỳ ý nghĩa trong bài trả lời Ðúng hay Sai, True or False. List of references.=danh sách người hay hãng giới thiệu. Check the references.=kiểm chứng xem những chi tiết nói về công ty có chính xác không. Cut 3 Language Focus: True/False Larry: True or False. Eliz: If you are trying to find a good American company to work with, you should do a lot of research. (ding) (pause for answer) Eliz: True. You should try to find out as much as possible about potential partners.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(pause) Eliz: If you want to find out about a company, you should ask them for a list of references. (ding) (pause for answer) Eliz: True. You can check the references to find out how reliable the company is. MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, John Martin, tổng Giám Ðốc hãng Martin Engines nói chuyện với Rose Levy, Kế toán Trưởng của hãng chế phụ tùng xe hơi Gulf Auto Parts. Rose Levy đề nghị hai hãng nhập làm một—A merger. Sales revenues.=mức thu về hàng bán ra. Make good sense=hợp lý. Debt=nợ. After I paid my debt, I am now out of debt, but I have no money left.=Sau khi trả nợ, tôi hết nợ, nhưng cũng hết tiền. Advantage=lợi. Make a large profit=lời lớn. Overseas risk.=rủi ro, thua lỗ khi hàng bán ra nước ngoài. Division= phân vụ. Lose our freedom=mất tự do của chúng tôi. That doesn’t interest me= điều đó tôi không muốn quan tâm đến, tôi không thích bàn về chuyện đó. In our best interest=có ích lợi cho chúng tôi. Not in our best interest=không có ích lợi cho chúng tôi.. Cut 4 Business Dialog: Rejecting a Proposal Larry: Business Dialog John Martin, CEO of Martin Engines, is listening to Rose Levy, Chief Accountant of Gulf Auto Parts. Rose is proposing a merger between their two companies. · a merger= Sự nhập hai hay nhiều công ty làm một. You have about ten million dollars in debt. Hãng của ông/bà nợ mười triệu dollars. Our growth has been steady with almost no debt=mức phát triển của hãng chúng tôi tăng đều đặn và hầu như không có thiếu nợ. Let’s just keep things as they are. Thôi chúng ta cứ giữ nguyên vậy. Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog. John Martin, CEO of Martin Engines, is listening to Rose Levy, Chief Accountant of Gulf Auto Parts. Rose is proposing a merger between their two companies. SFX: office sounds Rose: I think a merger makes good sense because of our long relationship.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

You’re our biggest customer in the US. And we supply you with sixty percent of your engine parts. John: Well, I suppose that there would be some advantages. You are much bigger than we are. However, you have about ten million dollars in debt. And your sales revenues haven’t been growing as fast as they should. Our growth has been steady with almost no debt. And we’re making a very large profit without any overseas risks. Rose: But a merger could help us both increase growth. John: Yes, but we would become just one division of your company. We’d lose our freedom. That’s the main reason a merger doesn’t interest me, at least not now. Rose: Could you at least discuss it with your Board of Directors? John: There’s nothing to discus, Rose. I control the company. And I don’t think a merger with any other company is in our best interest. I’m afraid the answer has to be ‘no.’ Let’s just keep things as they are, okay? MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe và lập lại những câu chủ chốt trong bài. A merger doesn’t interest me.=một sự sáp nhập công ty là điều tôi không muốn lưu tâm đến. It’s not in our best interest.=việc hợp nhất hai công ty không có lợi ích cho chúng tôi. There’s nothing to discuss.=không còn gì để bàn nữa. CUT 5 Focus on Functions: Rejecting a Proposal Larry: Focus on Functions: Rejecting a Proposal Larry: Listen and Repeat.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Eliz: That’s the main reason a merger doesn’t interest me. (pause for repeat) Eliz: There’s nothing to discuss. (pause for repeat) Eliz: I don’t think a merger is in our best interest. (pause for repeat) Eliz: I’m afraid the answer has to be ‘no.’ (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, Gary nói về những câu dùng khi bác bỏ đề nghị. Ta hãy nghe: But a merger could help us both increase growth.=sáp nhập với nhau sẽ làm cả hai hãng chúng ta phát triển thêm. But we could become just one divison of your company.=nhưng hãng tôi có thể chỉ biến thành một phân vụ của hãng bà. That’s the main reason a merger doesn’t interest me, at least not now.= đó là lí do chính tôi không muốn sáp nhập công ty của tôi vào công ty của bà, ít ra là lúc này. There’s nothing to discuss.=không còn gì bàn nữa. I’m afraid the answer has to be ‘no.’=rất tiếc là tôi phải trả lời là ‘không.’ Cut 6 Gary’s Tips: Rejecting a Proposal Larry: Gary’s Tips. Today Gary talks about rejecting a proposal. · the pros and cons= những lý luận thuận và nghịch về một vấn đề; điều lợi hại. UPBEAT MUSIC Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth! Today I’ll be talking about rejecting a proposal. In today’s Business Dialog, Ms. Levy presents arguments in favor of a merger. But after discussing the pros and cons, Mr. Martin decides to reject her proposal. Rose: But a merger could help us both increase growth.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

John: Yes, but we would become just one division of your company. We’d lose our freedom. That’s the main reason a merger doesn’t interest me, at least not now. Gary: When Ms. Levy tries to get him to discuss it further, he refuses. Notice how Mr. Martin uses Ms. Levy’s first name to make his refusal more friendly. John: There’s nothing to discuss, Rose. I control the company. And I don’t think a merger with any other company is in our best interest. Gary: He then restates his decision in a way that is both polite and very clear: John: I’m afraid the answer has to be ‘no.’ Gary: Even though he is rejecting her proposal, Mr. Martin wants to keep a good relationship with Ms. Levy. (pause) Gary: Earlier we saw how Ms. Graham rejected Mr. Blake’s proposal. She thanked Mr. Blake for his work and gave her reasons for rejecting the proposal. Let’s listen again: Graham: Look, Charles, I appreciate your efforts in putting together this proposal. But, frankly, I just don’t feel that your company can provide the support that we need in order to meet our deadline. You have no organization in the United States, and to me that represents too great a risk. I’m sorry, but I’m not going to be able to accept your proposal. Gary: In business situations, it is often necessary to reject a proposal. It is best to use language that is very clear and to give your reasons for rejecting the proposal. And if you thank the person for the proposal, you can help keep a good relationship. I hope today’s tips were helpful! We’ll see you again next time! Eliz: Thanks, Gary!

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

MUSIC FIB Closing Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then! MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 115 trong Chương trình Anh ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 116

08-September-2005

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Đây là Chương trình Anh Ngữ Sinh động New Dynamic English, bài 116. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học hôm nay là The Problem of Pollution vấn đề ô nhiễm. Chúng ta cũng học về nguyên nhân và hậu quả bằng cách dùng từ CAUSE: a cause=nguyên nhân; to cause=gây nên. Cũng học về cách dùng LESS (ít hơn) và MORE (nhiều hơn) khi so sánh. Chữ mới: Pollution=sự ô nhiễm. To pollute= làm ô nhiễm, to contaminate. Polluted=bị ô nhiễm. Pollutant=chất ô nhiễm. Environment=môi sinh. [Ở Mỹ có cơ quan bảo vệ môi sinh gọi tắt là EPA, Environmental Protection Agency.] Waste material=chất bã thải ra. An expert=chuyên viên, chuyên gia. She’s an expert on the environment.=bà ta là chuyên gia về môi sinh. Expert còn dùng như một adjective. An expert opinion=ý kiến của một nhà chuyên môn. Expertise=(noun) kiến thức chuyên môn. Cut 1 Opening MUSIC Max (voice over): Hi, I’m Max. Kathy (voice over): Hello. My name is Kathy. Max and Kathy (voice over): Welcome to New Dynamic English! MUSIC up and then fade Larry: New Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture. Today’s unit is “The Problem of Pollution.” This program focuses on the language of cause and effect, using the noun “cause” and the verb “to cause.” This lessons also focuses on comparison with “less” and “more”. Ellen Williams is an expert on the environment. MUSIC Kathy: Hi, Max. How are you today?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Max: Fine, Kathy. Thanks for asking. So, who’s our guest today? Kathy: Ellen Williams. She’s an expert on the environment. She works for the US government. I interviewed her last week about the problem of pollution. And I invited her to be on our show. Max: I’m looking forward to meeting her. MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, Kathy phỏng vấn Ellen Williams, một chuyên viên về môi sinh. Ellen Williams is an expert on the environment. She works for the US government.=bà ấy làm việc cho chính phủ Mỹ. Hãy nghe mấy câu dùng danh từ POLLUTION, và tĩnh từ POLLUTED. Air pollution makes us sick=ô nhiễm không khí làm chúng ta bịnh. Pollution causes health problems=ô nhiễm gây bịnh. Health problems=vấn đề sức khoẻ, bịnh tật. Pollution also kills plants, and plants give us clean air.= Ô nhiễm cũng giết chết cây cỏ, và cây cỏ cho chúng ta không khí trong lành. To produce=sản xuất, sinh ra. Plants and trees produce the air that we breathe=cây cỏ sinh ra không khí ta thở. Polluted water kills animals and fish.= nước bị ô nhiễm làm loài vật và cá chết. If we breathe polluted air, we get sick=nếu ta thở không khí bị ô nhiễm, thì ta bị bịnh. We also get sick if we drink polluted water=chúng ta cũng bị bịnh nếu ta uống nước bị ô nhiễm. Nhận xét về cách dùng động từ to breathe và danh từ breath. To breathe=thở; to breathe in=hít hơi vào; to breathe out=thở hơi ra; to breathe a sigh of relief= thở phào vì hết lo. Don’t breathe a word of this to anyone=đừng hé răng lộ cho ai biết điều này. He said something under his breath=anh ta nói thầm. Waste one’s breath=phí lời nói The doctor told him to take a deep breath=Bác sĩ bảo anh ta hít hơi thật mạnh vào. Polluted air and water is bad for our health and for the environment.=Không khí và nước nhiễm độc có hại cho sức khoẻ chúng ta và cho môi sinh. Cut 2 Interview. Ellen Williams: Why is pollution a problem? Larry: Interview Kathy: Now it’s time for today’s interview. Our guest today is Ellen Williams. She’s going to talk to us about the problem of pollution. Kathy: Ellen, why is pollution a problem?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Ellen: Well, for one thing, pollution makes us sick. Kathy: You mean, it’s bad for our health? Ellen: That’s right. Pollution causes health problems. For example, if we breathe polluted air, we get sick. Kathy: I see. And we also get sick if we drink polluted water. Ellen: Yes. Kathy: What else? Ellen: Polluted water kills animals and fish. Kathy: That’s terrible! Ellen: Pollution also kills plants, and plants give us clean air. Kathy: Plants give us clean air? Ellen: Yes. Plants and trees produce the air that we breathe. Pollution kills the plants which give us clean air. Kathy: Right. I remember that from school. Our guest is Ellen Williams. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại. Cut 3 Language Focus. Pollution makes us sick. Larry: Listen and repeat. Max: Pollution makes us sick. (pause for repeat) Max: Pollution causes health problems. (pause for repeat) Max: If we breathe polluted air, we get sick.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(pause for repeat) Max: We also get sick if we drink polluted water. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, Kathy phỏng vấn Ellen Williams, chuyên viên về môi sinh. Ta học cách dùng danh từ cause, nguyên do, và động từ to cause, gây nên. A factory=xưởng máy. Factories cause air pollution and water pollution. Xưởng máy gây ra ô nhiễm không khí và nước. Automobiles and factories are two main causes of pollution=xe hơi và xưởng máy là hai nguyên do chính gây ra ô nhiễm. Cut 4 Interview 2. Ellen Williams: There are many causes of air pollution Larry: Interview Kathy: Our guest today is Ellen Williams. Ellen, what causes air pollution? Ellen: There are many causes of air pollution. Automobiles are one major cause of air pollution. Kathy: What about factories? Do factories cause pollution? Ellen: Yes, factories cause lots of pollution. Factories cause air pollution. They also cause water pollution. Kathy: Let’s take a short break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới quí vị nghe và lập lại. Hình thức của động từ cause ở ngôi thứ ba số ít là causes. What causes pollution?=Tại sao có ô nhiễm? [Sau câu hỏi bắt đầu bằng WHAT như, “What causes pollution?” thì động từ ở hình thức ngôi thứ ba số ít, causes. Tương tự, What kills animals and fish? Tại sao loài vật và cây cỏ bị chết? Kills ở ngôi thứ ba số ít.] Pollution causes health problems= ô nhiễm gây ra bịnh tật. Polluted water kills animals and fish. Nước bị ô nhiễm làm loài vật và cá bị chết.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Cut 5 Language Focus. Factories cause water pollution Larry: Listen and repeat. Max: Pollution causes health problems. (pause for repeat) Max: What causes health problems? (pause for repeat) Max: Pollution causes health problems. (pause for repeat) Max: Factories cause water pollution. (pause for repeat) Max: What causes water pollution? (pause for repeat) Max: Factories cause water pollution. (pause for repeat) Max: Polluted water kills animals and fish. (pause for repeat) Max: What kills animals and fish? (pause for repeat) Max: Polluted water kills animals and fish. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần điện thư e mail, ta học những câu như, Ellen explains about automobiles and pollution=Ellen giải thích về xe hơi và ô nhiễm. Ta hãy nghe Ellen nói. In general, new cars cause less pollution than old cars.=Tựu trung, xe hơi mới gây ít ô nhiễm hơn xe cũ. And big cars usually cause more pollution than small cars.=và xe hơi lớn gây ra nhiều ô nhiễm hơn xe hơi nhỏ. Cut 6

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

E mail: Do all automobiles cause pollution? Larry: E mail. Ellen explains about automobiles and pollution. New cars cause less pollution than old cars. Kathy: Now let’s check our e mail. SFX: Computer keyboard sounds (tiếng bàn máy điện toán) Kathy: We have an e mail from Ted in Atlanta. His question is: Do all automobiles cause pollution? Ellen: That’s a good question. All automobiles cause some pollution. In general, new cars cause less pollution than old cars. And big cars usually cause more pollution than small cars. Kathy: Ellen, thank you for being on our show. Ellen: Thank you, Kathy. Kathy: Let’s take a short break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, quí vị nghe và trả lời, căn cứ vào ý nghĩa trong bài. Cut 7 Language Focus. Listen and answer. Larry: Listen and answer. Listen for the bell, then say your answer. Max: Do automobiles cause pollution? (ding) (pause for answer) Max: Yes, they do. Automobiles cause pollution.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(short pause) Max: Does pollution cause health problems? (ding) (pause for answer) Max: Yes, it does. Pollution causes health problems. (short pause) Max: Do plants and trees cause air pollution? (ding) (pause for answer) Max: No, they don’t. Plants and trees produce clean air. They don’t cause air pollution. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, ta nghe mẩu đàm thoại giữa hai vợ chồng Harry và Susan trong nhà bếp vào buổi sáng. A husband and wife are in the kitchen in the morning. To be out of=hết. They’re out of coffee=họ hết cà phê. What do you mean there’s no coffee? Anh nói sao, hết cà phê à? I mean there isn’t any coffee=tôi muốn nói hết sạch cà phê. Footsteps=tiếng chân người. Cut 8 Daily Dialogue: No Coffee! (Part 1) Larry: Daily Dialogue: No Coffee! (Part 1) A husband and wife are in the kitchen in the morning. What do you mean there’s no coffee? I mean there isn’t any coffee. Larry: Listen to the conversation. SFX: footsteps entering room Susan: Good morning, Harry! (short pause)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Harry: There’s no coffee, Susan. (short pause) Susan: What do you mean there’s no coffee? (short pause) Harry: I mean there isn’t any coffee. (short pause) Larry: Listen and repeat. Susan: Good morning, Harry! (pause for repeat) Harry: There’s no coffee, Susan. (pause for repeat) Susan: What do you mean there’s no coffee? (pause for repeat) Harry: I mean there isn’t any coffee. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 116 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh động New Dynamic English. Phạm văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 117

22-September-2005

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Đây là Chương trình Anh ngữ Sinh động New Dynamic English, bài 117. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Mở đầu bài học là phần Câu đố trong tuần, Question of the Week. Hãy nghe liệt kê các món cần, và đoán xem còn thiếu thứ gì. What else does he need? Anh ta còn cần thêm gì nữa? What else do they need? Họ còn cần thêm gì nữa? Ôn lại: BATH và BATHE. Take a bath=tắm trong nhà; soap=xà bông; bathtub=bồn tắm; towel=khăn tắm; bathrobe=áo choàng sau khi tắm xong. To bathe=tắm ngoài nhà như ngoài biển, hay trong hồ bơi; to bathe còn có nghĩa là rửa ráy. Bathe cũng là danh từ. Let’s go for a bathe=chúng ta đi tắm đi. Bathing suit=áo tắm; the nurse bathed the wound=y tá rửa vết thương. The bathing here is safe=Bơi ở đây an toàn. Hot water=nước nóng. To write a letter=viết thư; an envelope=phong bì; a stamp=tem; a pen=bút. To make tea=pha trà; to boil water=đun nước sôi; tea=trà; teacup=chén uống trà; teapot=bình trà; tea kettle=nồi nấu nước sôi pha trà. Quí vị chắc còn nhớ thành ngữ “cup of tea” nghĩa là “điều mình thích’’? Không phải ai cũng thích hát bội.=Classical theater is not everyone’s cup of tea. Cut 1 Question of the Week (answer): What do they need? Larry: Question of the Week! The Question of the Week is “What else do they need?” He has soap, he has a towel, and he has a bathtub. UPBEAT MUSIC Max: It’s time for Question of the Week again, Kathy. Kathy: I’m ready! Max: Okay…first question: What else does he need? Larry: Tom is going to take a bath. He has soap. He has a towel. He has a bathtub. What else does he need?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Kathy: Let’s see. He has soap, he has a towel, and he has a bathtub. He needs water! Max: A glass of water? Kathy: No! He needs hot water for his bath. Max: That’s right, Kathy! He needs hot water for his bath. Ready for Question Number Two? Kathy: Ready! Max: All right. Larry: Lauren is going to write a letter. She has an envelope. She has a pen. She even has a stamp. What else does she need? Kathy: Oh…this is easy! She has an envelope, a pen and a stamp, so she needs... paper! She needs paper to write the letter! Max: Right again, Kathy! She needs paper. Okay…last question. Larry: Andy is going to make tea. He has a teapot. He has hot water. He has a teacup. What else does he need?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Kathy: A teapot, hot water and a teacup? Well, he needs tea, of course! Max: Of course, he needs tea! Without tea, it would just be hot water. Well, Kathy, you did very well. Kathy: Thank you, Max. I enjoyed the questions. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Câu chuyện giữa bài, Story Interlude, ta nghe Max nói đi bộ cho khỏe, walking for health. Shoes=giầy; I have to change my shoes= Tôi phải thay giầy; walking shoes=giầy đế mềm để đi bộ; dress shoes=giầy da đi làm.To take a walk=đi bộ. My doctor suggested that I take a walk every day.=bác sĩ của tôi khuyên tôi đi bộ hàng ngày. I need to get more exercise=tôi cần vận động thêm. My blood pressure was a little high=áp huyết của tôi hơi cao. [blood=máu; pressure=áp suất]. I went for a checkup Recently.=mới đây, tôi đi khám bác sĩ. Recently=mới đây. Now that you mention it, I see a lot of people out walking after lunch=vì bạn nói tôi mới nhận ra là tôi thấy nhiều người đi bộ sau khi ăn trưa. Now trong câu trên nghĩa như “since, seeing that ’’ (=vì, thấy rằng). Now that we’ve eaten, let’s go out for a walk.=Vì chúng ta ăn xong rồi, ta nên đi dạo. Now that you’ve grown up, you must stop this childish behavior.=Vì em đã lớn rồi thì phải bỏ trò trẻ con ấy đi. [Nhận xét: Có thể bỏ ‘‘that’’ sau ‘‘Now that.’’]. To mention=nói đến, đề cập đến. I’m off now.=tôi đi đây. I’ll be back in a little while=chút nữa tôi sẽ trở về. Cut 2 Story Interlude: Walking for Health Larry: OK... and we’re off the air. Good show. Kathy: Thanks! SFX: package/bag opening Max: Well, excuse me while I change my shoes. Kathy: Change your shoes? Max: Yes, these are my new walking shoes. Like them? Kathy: Oh, they’re very nice.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

So you’re going for a walk? Max: Yes, my doctor suggested that I take a walk every day. Kathy: Your doctor. That’s interesting. My doctor never said anything to me about walking. Max: Well, I went for a checkup recently. My doctor said my blood pressure was a little high. He told me I needed to get more exercise. So I think I’ll take a walk every afternoon. Kathy: Walking. That sounds nice. The weather is good today. You know, now that you mention it, I see a lot of people out walking after lunch. Max: Well, I’m off. I’ll be back in a little while. Kathy: See you later, Max. SFX: Elizabeth entering Eliz: Hi, Kathy. Larry: Quiet, please. Ready for Functioning in Business. Vietnamese Explanation Trong phần Anh ngữ Thương mại Trung cấp, ta học về cách duy trì mối liên lạc—keeping in touch, và học những câu dùng khi diễn tả tình cảm—expressing feelings. Thí dụ, trước khi từ giã môt người bạn mà ta biết lâu mới gặp lại, ta nói, “Keep in touch!’’ (giữ liên lạc với nhau nhé!) Disappointed=thất vọng. We were both feeling disappointed (unhappy) with Ms. Graham’s decision=Cả hai chúng tôi cùng cảm thấy thất vọng về quyết định của bà Graham. A complete surprise=một sự ngạc nhiên hoàn toàn. Her decision wasn’t a complete surprise, however. Dẫu sao thì chúng tôi cũng không hoàn toàn ngạc nhiên về quyết định của bà ấy. [Nhận xét là nếu however đứng ở cuối câu, thì trước nó phải có dấu phẩy]. Honest=thành thật. She was worried about the deadline and the storage problems=bà ấy lo ngại về vấn đề không kịp hẹn chót và không có xưởng chứa đồ. To part=chia tay nhau, từ giã; parting=sự từ giã. Cut 3 Opening

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

MUSIC Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! MUSIC Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Today’s unit is “Keeping in Touch, Part 1.” This program focuses on Expressing Feelings. MUSIC Interview: Blake and Epstein’s Parting Larry: Interview Eliz: Today, we are talking to Charles Blake in his Beijing office. SFX: Phone beep Eliz: Hello, Mr. Blake. It’s good to talk to you again. Blake: Hello. Eliz: You met with Mr. Epstein after Shirley Graham rejected your final proposal. Blake: Yes, I did. We were both feeling very disappointed with her decision. Her decision wasn’t a complete surprise, however. She was very honest in all of our conversations. I knew that she was worried about the deadline and storage problems. Eliz: OK. Let’s listen now to your conversation with Mr. Epstein. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe tiếp mẩu điện đàm giữa ông Blake và ông Epstein về quyết định của bà Graham bác đề nghị mua người máy điện tử của ông Blake. It’s too bad.=it’s a shame.=rất đáng tiếc. I guess things worked out the way we thought they might.=tôi đã nghĩ là chuyện có thể xẩy ra như vậy. Ðộng từ “guess” thường nghĩa là “đoán” nhưng trong câu trên, “guess” nghĩa như “think” hay “suppose.” Worked out=diễn biến, turned out in the end. A valuable experience=kinh nghiệm quí báu. Market=thị trường. North American market=thị trường Bắc Mỹ. Machinery=máy móc (nói chung), dùng ở số ít; machines=máy móc, dùng số ít lẫn số nhiều: A machine=một cái máy, machines=những bộ máy. On the market=trên thị trường. To convince=thuyết phục. Point=lập

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

trường, ý kiến. I can understand her point, too.= Tôi cũng hiểu lập trường của bà ấy. Pressure=áp lực. She’s under a lot of pressure.=Bà ấy chịu nhiều áp lực. Get this new operation going by October=điều động cho công trình mới này bắt đầu trước tháng 10. Cut 4 Dialog: FIB Dialog, Blake and Epstein’s Parting Larry: Dialog Larry: Mr. Epstein and Mr. Blake discuss Ms. Graham’s decision. It’s too bad. I guess things worked out the way we thought they might. Epstein: Well, it’s too bad, but I guess things worked out the way we thought they might. Blake: Yeah, but this has been a valuable experience for us. Now we know what our biggest problem will be with the North American market. Epstein: Well, for me, of course, I’m still not happy. I think your machinery is the best on the market. It’s just too bad that I... we couldn’t convince Shirley. Still, I can understand her point, too. She’s under a lot of pressure here to get this new operation going by October. Blake: Sure. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe hai câu diễn tả cùng một ý. Cut 5 Language Focus: Variations Larry: Variations. Listen to these variations. Eliz: Well, it’s too bad. Larry: Well, it’s a shame.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(pause) Eliz: I’m not happy. Larry: I’m disappointed. (pause) Eliz: It’s too bad that we couldn’t convince her. Larry: I’m sorry that we couldn’t convince her. (pause) Eliz: I can understand her point. Larry: I can appreciate her position. (pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần phỏng vấn sắp tới, Elizabeth hỏi Ông Blake về vụ đề nghị bán người máy điện tử bị bác. Lack of experience=thiếu kinh nghiệm. Take the rejection very well.=không bực vì bị bác, take the rejection graciously. The United States would be a difficult market to enter.=Hoa Kỳ là một thị trường khó vào cạnh tranh. Tough=difficult=khó. Competition is very tough in North America, especially with high tech products. =mức cạnh tranh rất mạnh ở Bắc Mỹ, nhất là với sản phẩm kỹ thuật cao (như chế tạo người máy điện tử). [High tech, hay High tech, Hi tech viết tắt từ chữ high technolgy, kỹ thuật điện tử cao cấp.] Ôn lại chữ Confident—we are confident that we will succceed.=Chúng tôi tin chắc mình sẽ thành công. [Có thể nói, We are confident of our future success. Theo sau that là một mệnh đề; theo sau of là một nhóm chữ trong đó có danh từ, gọi là noun phrase.] Cut 6 Interview: Larry: Interview Eliz: Mr. Blake, you said the meetings in San Francisco were “a valuable experience.” What did you mean? Blake: My discussions with Ms. Graham were a good preparation for working with other American managers. I realized that other companies would be worried about our lack of experience in the US. Eliz: You seem to have taken the rejection very well.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Blake: Well, we knew that the United States would be a difficult market to enter. Competition is very tough in North America, especially with high tech products. But we believe in our product, and we are confident that we will succeed. Eliz: Thank you again for being our guest. Blake: Thank you for inviting me. MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 117 trong Chương Trình Anh ngữ Sinh động, New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 118

06-October-2005

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Đây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English, bài 118. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Mở đầu bài học, để luyện nghe hiểu, quí vị nghe một câu hỏi, rồi nghe một mẩu đàm thoại trong đó có câu trả lời. Rồi sau khi nghe lại câu hỏi, xin trả lời. Sau khi nghe câu trả lời đúng, hãy lập lại. Nhận xét là trong câu, Still, I understand her point, too.=Tuy vậy, tôi cũng hiểu lập trường của bà Graham, chữ ‘‘still” ở đây nghĩa như “nevertheless,” nghĩa là “măc dù vậy.” [Phân biệt với ‘‘still” nghĩa là “vẫn còn’’ như trong câu, ‘‘but I am still not happy with her decision,’’ nghĩa là ‘‘tôi vẫn không hài lòng về quyết định của bà ta.’’] Cut 1 Language Focus: Questions Based on FIB Dialog Larry: Questions. Listen to the question, then listen to the dialog. Eliz: Is Mr. Epstein happy with Ms. Graham’s decision? (short pause) Epstein: Well, it’s too bad, but I guess things worked out the way we thought they might. Blake: Yeah, but this has been a valuable experience for us. Now we know what our biggest problem will be with the North American market. Epstein: Well, for me, of course, I’m still not happy. [still not happy=vẫn chưa hài lòng] Eliz: Is Mr. Epstein happy with Ms. Graham’s decision? (ding) (pause for answer) Eliz: No, he isn’t. He is disappointed. (short pause) Larry: Listen to the question, then listen to the dialog. Eliz: In Mr. Epstein’s opinion, what was Shirley’s main concern?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(short pause) Epstein: It’s just too bad that I... we couldn’t convince Shirley. Still, I can understand her point, too. [still=dẫu vậy.] She’s under a lot of pressure here to get this new operation going by October. Eliz: In Mr. Epstein’s opinion, what was Shirley’s main concern? (ding) (pause for answer) Eliz: He felt that her main concern was the October deadline. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe cách diễn tả sự thông cảm (empathy). An idiom=một đặc ngữ hay thành ngữ. Shoes=giầy. To put yourself in someone else’s shoes=đặt mình vào hoàn cảnh hay địa vị một người khác [để dễ thông cảm với người ta.] Imagine yourself in that person’s situation=tưởng tượng mình ở trong hoàn cảnh người đó. Personal problems=vấn đề cá nhân, chuyện lo riêng.. To prevent someone from doing something=ngăn, cản trở, ai làm chuyện gì. Many managers understand that personal problems can prevent workers from doing a good job.=nhiều quản đốc hiểu rằng chuyện lo riêng có thể gây trở ngại trong công việc làm tốt của công nhân. To help find a solution=giúp tìm cách giải quyết. Cut 2 Culture Tips: Empathy Larry: Culture Tips This Culture Tip answers the question: “How do American managers deal with their employees’ personal problems?” Eliz: Welcome again to “Culture Tips” with Gary Engleton. Today, our e mail question is “How do American managers deal with their employees’ personal problems?” Gary: Most managers understand that personal problems can prevent workers from doing a good job. Good managers will talk with their employees and get to know them. And if there’s a problem, they will try to help find a solution. Eliz: So they’ll try to understand the employee’s problem.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Gary: Yes. There is an important idiom in English. It’s “ to put yourself in someone else’s shoes.” Eliz: So you imagine yourself in that person’s situation? Gary: Yes, if you can do that, then you can really understand them. Eliz: Thanks, Gary. That was very interesting. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần True or False sắp tới, quí vị nghe một câu đã học rồi tuỳ ý nghĩa bài học trả lời Ðúng hay Sai, True or False. To affect=ảnh hưởng đến. Personal problems can affect a person’s performance.=Những vấn đề cá nhân có ảnh hưởng đến hiệu năng làm việc của một người. The climate affected his health.=khí hậu làm sức khỏe anh suy yếu. Some plants are quickly affected by cold.=vài thứ cây hơi bị lạnh là héo. Phân biệt với danh từ ‘‘effect” kết quả, hậu quả, hiệu quả, ảnh hưởng, nghĩa như chữ result. Did the medicine have any effect? Thuốc có công hiệu gì không? Còn động từ to effect=gây ra; to bring about, to accomplish. We want to effect a change=chúng tôi muốn thực hiện một thay đổi. CUT 3 Language Focus: True/False Larry: True or False. Eliz: Good managers try to understand other people’s feelings. (ding) (pause for an answer) Eliz: True. Many American managers think it is important to get to know their employees. (pause) Eliz: Personal problems can affect a person’s job performance. (ding) (pause for an answer) Eliz: True. Personal problems outside of work can prevent workers from doing a good job. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Ðàm thoại thương mại, ta nghe cách diễn tả tình cảm. Cô Rita Gonzales, quản đốc về sản xuất, production manager, có nhân viên trong nhóm là Cô Mary mới đây hay tới sở trễ. Mary, you’re

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

a great employee, but you’ve been late a few times recently.=cô Mary à, cô là nhân viên giỏi, nhưng mới đây mấy lần cô đến sở làm trễ. I am sorry to hear that=tôi rất buồn khi nghe chuyện đó. I’m having childcare problems.=tôi đang gặp trở ngại kiếm nguời coi cháu nhỏ. Make the time up=làm bù. Lunch break=giờ nghỉ ăn trưa. I’d like to start making the time up during my lunch break.=tôi muốn khởi sự làm bù vào khoảng thời gian tôi đến trễ trong giờ nghỉ ăn trưa của tôi. My husband and I take turns driving our son to a day care center=nhà tôi và tôi thay phiên lái xe đưa con trai chúng tôi đến trung tâm giữ trẻ ban ngày. My mother will need another month of rest.=Má tôi cần tĩnh dưỡng một tháng nữa. I’ll explain the situation to them=để tôi giải thích tình trạng này cho nhân viên biết. I’m sure they’ll understand=tôi chắc họ sẽ thông cảm. Cut 4 Business Dialog: Expressing Feelings Larry: Business Dialog Rita Gonzales, a production manager at Harris Asphalt, Inc., is talking to Mary Zimmerman. Mary, a member of Rita’s team, has been late for work several times in the last two weeks. I’d like to start making the time up during my lunch break. Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog. Rita Gonzales, a production manager at Harris Asphalt, Inc., is talking to Mary Zimmerman. Mary, a member of Rita’s team, has been late for work several times in the last two weeks. SFX: office sounds Rita: Mary, you’re a great employee, but you’ve been late a few times recently. Mary: Rita, I’m really sorry, but I’m having childcare problems. Rita: What’s going on? Mary: Well, my mother used to take care of my son during the day. But she got sick, and ... Rita: Oh, I’m sorry to hear that. Mary: Thank you. I think she’s going to be fine. Rita: Oh, that’s good. Mary: So now my husband and I take turns driving our son to a day care center in the morning. Rita: Mary, I’m really sorry that you’re having these problems.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

It must be very difficult for you. Mary: Yes, it has been difficult. Rita: How long will things be like this, do you think? Mary: Well, my mother is feeling much better now. But she’ll need at least another month of rest. Rita: Well, that’s not too long. Mary: I’m glad you think so, but I’m worried about what other people think. Rita: Oh, don’t worry about that. I’ll explain the situation to them. I’m sure they’ll understand. Mary: I’d like to start making the time up during my lunch break. Rita: That sounds fair to me. Mary: Thanks, Rita! MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe và lập lại những câu dùng để diễn đạt tình cảm. Cut 5 Focus on Functions: Expressing Feelings Larry: Focus on Functions: Expressing Feelings Larry: Listen and Repeat. Eliz: Oh, I’m sorry to hear that. (pause for repeat) Eliz: I’m really sorry that you’re having these problems. (pause for repeat) Eliz: It must be very difficult for you.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(pause for repeat) Eliz: Oh, don’t worry about that. (pause for repeat) Eliz: I’m sure they’ll understand. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn Mách giúp văn hoá, Gary chỉ cho ta những câu thường dùng khi diễn tả tình cảm. I’m sorry to hear that=tôi buồn khi nghe chuyện đó. It must be very difficult for you.=chắc hẳn việc này rất khó khăn cho bạn. I’m sure they’ll understand.=tôi chắc họ sẽ thông cảm. Show sympathy=tỏ lòng ái ngại, thương cảm với ai. Understanding the personal feelings of others, and showing interest in their problems, is an important part of being a good manager. Thông cảm với những tình cảm cá nhân của người khác, và tỏ ra lưu tâm đến những vấn đề khó khăn của họ, là một phần quan trọng của một quản đốc giỏi. Manager=Quản đốc, quản lý, giám đốc, xếp, trưởng phòng. Cut 6 Gary’s Tips: Expressing Feelings Larry: Gary’s Tips. Gary discusses expressing feelings in business situations. UPBEAT MUSIC Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth! Today I’ll be talking about expressing feelings. In today’s Business Dialog, Rita uses expressions that show that she understands Mary’s feelings and her personal situation. When she hears that Mary’s mother is sick, she shows sympathy with the expression “I’m sorry to hear that.” Mary: Well, my mother used to take care of my son during the day. But she got sick, and ... Rita: Oh, I’m sorry to hear that. Mary: Thank you. I think she’s going to be fine.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Rita: Oh, that’s good. Gary: Notice how Rita shows that she understands Mary’s feelings by using the expression “I’m really sorry.” Rita: Mary, I’m really sorry that you’re having these problems. It must be very difficult for you. Mary: Yes, it has been difficult. Gary: And later she tells Mary not to worry. She is sure that the other people will understand Mary’s situation. Mary: I’m glad you think so, but I’m worried about what other people think. Rita: Oh, don’t worry about that. I’ll explain the situation to them. I’m sure they’ll understand. Gary: Understanding the personal feelings of others, and showing interest in their problems, is an important part of being a good manager. Thanks for joining us today for Gary’s Tips. Eliz: Thanks, Gary! MUSIC FIB Closing Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then! MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 118 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 119

31-October-2005

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English, bài 119. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học hôm nay là What Killed the Dinosaurs?=Tại sao những con khủng long chết? Mấy chữ mới cần biết trước: Natural History Museum=Bảo tàng viện về Lịch sử Thiên nhiên (thảo mộc và sinh vật học). Denise is the receptionist at a law firm: Denise làm tiếp viên điện thoại ở một tổ hợp luật sư. She is married and has two children=Denise lập gia đình và có hai con. This morning she went to the Natural History Museum with her children. Sáng nay Denise dẫn con đi thăm Bảo tàng viện Lịch sử Thiên nhiên. DINOSAUR=khủng long. [gốc từ hai chữ Hy lạp deinos=fearful, monstrous, kinh khủng + sauros=lizard, một giống thằn lằn.] Most dinosaurs ate plants but some dinosaurs ate meat. Hầu hết các con khủng long ăn cây cỏ nhưng có một số khủng long ăn thịt. Trong bài học này, ta cũng học cách dùng từ ‘‘because’’ bởi vì. Cause and effect=nguyên do và hậu quả. Cũng học động từ bất qui tắc, to eat/ate/eaten=ăn; to take/took/taken=mang, lấy. Denise took her children to the museum=Denise đưa các con đi thăm viện bảo tàng. MUSIC up and then fade Larry:New Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture. Today’s unit is “What Killed the Dinosaurs?” This program will focus on cause and effect and sentences with “because.” Denise went to a museum with her children. MUSIC Kathy: Hi, Max. Max: Hi, Kathy. Who’s our guest today? Kathy: Denise Collins. Remember, she’s the receptionist at a law firm. She’s married and she has two children. This morning she took her children to the Natural History Museum. She’s going to tell us about it. Max: That sounds interesting.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe câu, Most dinosaurs ate plants, but some dinosaurs ate meat=phần lớn các con khủng long ăn cây cỏ, nhưng có một số ăn thịt. Kids=trẻ con= children [nguyên nghĩa, kid là con dê con.] Cut 2 Interview. Denise Collins: There were big dinosaurs. Larry: Interview Denise learned about dinosaurs at the museum. Denise biết về khủng long ở bảo tàng viện. [To learn, học, biết được điều gì, Learned là quá khứ và quá khứ phân từ của to learn. Một hình thức khác của learned là learnt, viết theo lối Anh. To learn được coi như động từ bất qui tắc, nhưng viết theo lối Mỹ, khi sang hình thức quá khứ thêm –ed vào cuối chữ nên cách dùng giống một động từ thường.] Kathy: Today’s guest is Denise Collins. How are you today, Denise? Denise: Fine, thanks. Kathy: Did your kids enjoy their visit to the museum? Denise: Oh, yes. They saw lots of interesting things. Kathy: What did they like best? Denise: They liked the dinosaurs best. We learned about different kinds of dinosaurs. Kathy: Dinosaurs were very big, weren’t they? Denise: Not all of them were big. There were big dinosaurs and there were small dinosaurs. Kathy: What did they eat? Denise: Most dinosaurs ate plants, but some dinosaurs ate meat. Kathy: Our guest is Denise Collins. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Vietnamese Explanation Trong đoạn tới quí vị nghe rồi lập lại. Cut 3 Language Focus. Denise went to the Natural History Museum Larry: Listen and repeat. Max: Denise took her kids to the Natural History Museum. (pause for repeat) Max: They learned about different kinds of dinosaurs. (pause for repeat) Max: There were big dinosaurs and there were small dinosaurs. (pause for repeat) Max: Most dinosaurs ate plants, but some dinosaurs ate meat. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần phỏng vấn sắp tới, ta biết lý do tại sao khủng long chết. They died because conditions changed.=chúng chết vì điều kiện sinh sống thay đổi. Meteor=sao băng, a rock from space, một tảng đá lớn trên không gian; còn chữ meteorite là chỉ một tảng đá từ không gian rơi xuống mặt đất, còn gọi là “thiên thạch.’’ [Ðể ý đến chữ meteror có hai cách đọc: mí ti ơ hay mí ti o.] About sixty five million years ago, a very large meteor hit the Earth=cách đây khoảng chừng sáu mươi lăm ngàn năm, một vì sao băng rất lớn đâm vào trái đất. To hit/hit/hit=đánh trúng, va phải, đâm vào. Dirt and dust=đất và bụi cát. The Earth suddenly became cold and dark.=Trái đất bất thần trở nên lạnh và tối. Suddenly (adverb)=thình lình, bất chợt, bỗng nhiên, đột ngột. The dirt and dust stopped the sunlight.= đất và bụi che ánh sáng mặt trời không cho chiếu xuống mặt đất. Without heat and light from the sun, the Earth became cold and dark=Vì không có hơi nóng và ánh sáng từ mặt trời nên Trái đất trở nên lạnh và tối. As a result, plants died. Vì thế, cây cỏ chết. And dinosaurs had no food to eat, so they died.= Và khủng long không có đồ ăn nên chúng chết. Cut 4 Interview 2. Denise Collins: They died because conditions changed. Larry: Interview Kathy: Our guest today is Denise Collins.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Denise, I have a question for you. Why did the dinosaurs die? Denise: They died because conditions changed. Kathy: What do you mean? Denise: The earth suddenly became cold and dark. Kathy: What caused the change? Why did the earth suddenly become colder? Denise: About sixty five million years ago, a very large meteor hit the Earth. Kathy: A meteor? Denise: Yes, a rock from space. When the meteor hit the earth, dirt and dust went into the air. The dirt and dust stopped the sunlight. Denise: So without heat and light from the sun, the Earth became cold and dark. Kathy: The dinosaurs died because it was too cold? Denise: That’s right. Kathy: Our guest is Denise Collins. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, quí vị nghe và lập lại. Cut 5 Language Focus. Why did the dinosaurs die? Larry: Listen and repeat. Max: Why did the dinosaurs die? (pause for repeat)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Max: They died because the Earth became cold and dark. (pause for repeat) Max: Why did the Earth become cold and dark? (pause for repeat) Max: The Earth became cold and dark because there wasn’t enough sunlight. (pause for repeat) Max: Why wasn’t there enough sunlight? (pause for repeat) Max: There wasn’t enough sunlight because there was dirt and dust in the air. (pause for repeat) Max: Why was there dirt and dust in the air? (pause for repeat) Max: There was dirt and dust in the air because a large meteor hit the Earth. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần điện thư e mail sắp tới, ta tập dùng những câu với chữ ‘‘because” bởi vì. Did all the dinosaurs die because it was too cold?= có phải tất cả khủng long chết vì lạnh quá không? Some dinosaurs died from the cold=vài khủng long chết vì lạnh. [lưu ý đến from hay of đi sau ‘die’—to die from a wound=chết vì bị thương, die of an illness/a disease=chết vì bịnh.] Other dinosaurs died because they didn’t have enough to eat=những khủng long khác chết vì không có đủ đồ ăn. Most dinosaurs ate plants.=phần lớn khủng long ăn cây cỏ. Plants need heat and light.=cây cỏ cần hơi nóng và ánh sáng. When the Earth became too cold and dark, plants died. Khi trái đất trở nên lạnh và tối quá, cây cỏ chết. And when the plants died, the dinosaurs didn’t have enough to eat, and they died.=Và khi cây cỏ chết thì khủng long không có đủ đồ ăn, và chúng chết. Cut 6 E mail: Did all the dinosaurs die because it was too cold? Larry: E mail. Kathy: Now let’s check our e mail.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

SFX: Computer keyboard sounds Kathy: We have an e mail from Tom in Ohio. His question is: “Did all the dinosaurs die because it was too cold?” Denise: Well, some dinosaurs died from the cold. Other dinosaurs died because they didn’t have enough to eat. Kathy: Why didn’t they have enough to eat? Denise: You see, most dinosaurs ate plants. Plants need heat and light. When the earth became cold and dark, many plants died. And when the plants died, the dinosaurs didn’t have enough to eat, and they died. Kathy: Thank you, Denise. Denise: Thank you, Kathy. Kathy: Let’s take a short break. MUSIC Vietnamese explanation Trong đoạn tới, xin nghe rồi rồi trả lời, căn cứ vào ý nghĩa trong bài.. Cut 7 Language Focus. Listen and answer. Larry: Listen and answer. Listen for the bell, then say your answer. Max: Did the dinosaurs die because conditions changed? (ding) (pause for answer) Max: Yes, they did. They died because conditions changed. (short pause) Max: Did the Earth become too hot?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(ding) (pause for answer) Max: No, it didn’t. The Earth became too cold. (short pause) Max: Did some dinosaurs die because they didn’t have enough to eat? (ding) (pause for answer) Max: Yes, they did. Some dinosaurs didn’t have enough plants to eat, so they died. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới ta, nghe hai vợ chồng nói chuyện trong nhà bếp vào buổi sáng. I can’t wake up without coffee.=Không có cà phê thì tôi không tỉnh ngủ được. To wake/woke (hay waked)/ woken (hay waked) ngủ dậy; What time do you usually wake up? Bạn thường thức dậy lúc mấy giờ? I woke up early this morning.=sáng nay tôi dậy sớm. Don’t wake up the baby.= đừng đánh thức em nhỏ. Has the baby waked (woken) up yet?=em nhỏ dậy chưa? Is he awake or asleep?=anh ta đã tỉnh hay còn ngủ? There was no coffee because you forgot to buy it.=không có cà phê vì anh quên không mua. Shopping list=danh sách các món đồ định mua. Cut 8 Daily Dialogue:No Coffee! (Part 2) Larry: Daily Dialogue: No Coffee! (Part 2) Larry: Listen to the conversation. SFX: footsteps entering room Susan: Good morning, Harry! (short pause) Harry: There’s no coffee, Susan. (short pause) Susan: What do you mean there’s no coffee? (short pause) Harry: I mean there isn’t any coffee.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(short pause) Susan: There’s no coffee because you forgot to buy it. (short pause) Harry: But I can’t wake up without coffee. (short pause) Susan: Well, why didn’t you buy it? (short pause) Harry: I didn’t buy it because it wasn’t on the shopping list. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 119 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 120

27 December 2005

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là Chương trình Anh ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English, bài 120; Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Mở đầu bài học là phần Man on the Street, trong đó Ken Moss phỏng vấn một nhà thơ tí hon, tên là Ella Schoeffer Wolf, 9 tuổi. Ðầu đề cuộc thi thơ là “River of Words.” (Sông Chữ), và Ella được giải thưởng là một cuộc đi thăm Washington, D.C. To win/won/won=thắng. A poem=bài thơ; a poet=nhà thơ, thi sĩ; poetry=thơ; a poetry contest=cuộc thi thơ. Ôn lại, pollution=ô nhiễm; to pollute=làm ô nhiễm. I want people to love fish=em muốn người ta yêu cá. Because people pollute the water that fish live in, and then the fish die.=vì người ta làm ô nhiễm nước nơi cá sinh sống, và rồi cá chết. To choose/chose/chosen=chọn. I think if people love fish, then maybe they won’t pollute the oceans and rivers.=em nghĩ nếu người ta yêu cá, thì có thể họ sẽ không làm ô nhiễm biển và sông. CUT 1 Man on the Street: Girl Poet (nữ thi sĩ tí hon) Larry: Man on the Street I wrote a poem for a poetry contest. Tôi làm một bài thơ dự cuộc thi thơ. UPBEAT MUSIC Kent: This is Kent Moss, the New Dynamic English Man on the Street. I’m standing outside the Natural History Museum. With me is Ella Schoeffer Wolf, who is nine years old. Ella, tell us why you’re here. Ella: Well... I wrote a poem for a poetry contest. The contest was called “River of Words.” And I won a trip to Washington, D.C. Kent: And what was your poem about? Ella: Fish. Kent: Fish.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Now, why did you write about fish? Ella: Well... we had to write about something in nature, you know, like the ocean, or rain, or animals. So I chose fish, because I want people to love fish. Kent: You want people to love fish? Ella: Yes, because people pollute the water that fish live in, and then the fish die. I think if people love fish, then maybe they won’t pollute the oceans and rivers. Kent: I hope you’re right, Ella. Well, it’s been very nice talking with you. Good luck in the future! Ella: Thank you. MUSIC NDE Closing Larry: A Question for You Max: Now here’s a question for you. Larry: Listen for the bell, then say your answer. Max: Are you interested in dinosaurs? (ding) (pause for answer) Max: OK. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, Elizabeth nói về thính giả gửi điện thư vào đài phát thanh. Footsteps=tiếng bước chân. Radio show=chương trình trên đài phát thanh. E mail=điện thư; to e mail=gửi bằng điện thư. [E mail, viết tắt từ chữ Electronic mail, dùng như danh từ và động từ.] Keep in touch=duy trì liên lạc. Give it a try=thử xem có được không. A try=an attempt=thử xem. Cut 2 Story Interlude: Talking about e-mail

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Larry: OK... and we’re off the air. SFX: Door opening, footsteps. Kathy: You know, I really like it when our listeners send us e-mail. Max: Yes, it’s great. Eliz: I love e-mail too. Kathy: Hi, Elizabeth. So do you use e-mail in your radio show, too? Eliz: Oh yes, I couldn’t do my show without e-mail. Max: Do you use e mail at home, Elizabeth? Eliz: Yes, I do. I keep in touch with all my friends that way. Boris and I send e-mail to each other all the time. Even my mother. Kathy: Your mother uses e-mail? Eliz: Oh yes, she decided one day that she wanted to give it a try. Now she e-mails me almost every day. Kathy: That’s great that you can stay in touch that way. Eliz: Well, excuse me. It’s time for my show. Larry: Alright. Quiet please. Music... Vietnamese Explanation Trong phần Anh Ngữ Thương Mại Trung Cấp, tựa đề là “Keeping in Touch, Part 2’’ ‘‘Duy trì liên lạc, Phần 2,” ta nghe nói về dự tính tương lai This program focuses on Taking about the future. Ta nghe câu chuyện giữa ông Blake và ông Epstein. Nhớ lại là bà Graham đã bác đề nghị mua người máy điện tử của ông Blake, và trước khi từ giã, Ông Epstein và Ông Blake hứa sẽ duy trì liên lạc với nhau [keep in touch, hay stay in touch.] . Quite a bit= a lot=nhiều. Prospective=có thể thành tựu. Prospective customers=khách hàng có thể giao dịch thương mại về sau. Cut 3 FIB Opening Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! MUSIC

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Today’s unit is “Keeping in Touch, Part 2.” This program focuses on Talking about the future. MUSIC Interview: Blake and Epstein Parting Larry: Interview Epstein discusses his final meeting with Mr. Blake. Eliz: Today, we are talking again to Mike Epstein from his San Jose office. SFX: Phone beep Eliz: Hello again, Mr. Epstein. Epstein: Hello. Eliz: Today, we’re listening to your conversation with Mr. Blake. It took place after Ms. Graham rejected Mr. Blake’s proposal. Epstein: Oh, yes. I remember that we were both a little sad. Eliz: Yes, and you talked quite a bit about the future. Epstein: That’s right! We wanted to stay in touch. Eliz: Let’s listen to that conversation. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe mẩu đàm thoại giữa ông Epstein và ông Blake trước khi họ từ giã. Plans=Dự tính sẽ làm. I certainly wish you the best of luck=tôi chúc ông nhiều may mắn. In the future, we never know what’s going to happen.=trong tương lai, chúng ta không biết chuyện gì sẽ xẩy ra. Ðể tả Tương lai gần, ta dùng BE+verb ing. Tomorrow I’m flying to New York in the afternoon to meet with some prospective customers.=xế trưa mai tôi sẽ đi máy bay tới New York để gặp vài người có thể là thân chủ tương lai. Cut 4 Dialog: FIB Dialog, Larry: Dialog

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Epstein: So listen, what are your plans from here? Blake: Well, tomorrow I’m flying to New York in the afternoon to meet with some prospective customers. Epstein: I certainly wish you the best of luck out there. Blake: Thank you. Epstein: Also, I’d like to ask if you could just keep in touch later. I’m very interested to know what happens. In the future, we never know what’s going to happen. But it may be possible for us to work together. Blake: Okay. I certainly will, Mike. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Variations, ta tập dùng hai câu diễn tả cùng một ý. Thí dụ, Bạn dự tính sẽ làm gì? Có thể nói hai cách là What are your plans from here? Hay là, What are you going to do next? Cut 5 Language Focus: Variations Larry: Variations. Listen to these variations. Eliz: What are your plans from here? Larry: What are you going to do next? (pause) Eliz: I wish you the best of luck. Larry: Best of luck to you. (pause) Eliz: I’d like to ask if you could keep in touch. Larry: I’d appreciate it if you could keep in touch. (pause)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Eliz: I’m very interested to know what happens. Larry: I’d like to know what happens. (pause) Eliz: It may be possible for us to work together. Larry: We may be able to work together. (pause) MUSIC Vietnamese Explanation International Robotics=tên hãng chế tạo người máy điện tử của ông Blake. A view=tầm nhìn, tầm mắt Take a long range view=biết nhìn xa, có viễn kiến. Long range=dài hạn. Range=tầm, phạm vi. Excellent technology=kỹ thuật tuyệt hảo. As many friends as possible=càng nhiều bạn càng tốt. Cut 6 Interview: Larry: Interview Eliz: Mr. Epstein, why did you want to keep in touch with Mr. Blake? Epstein: Well, I knew that International Robotics had excellent technology. And I knew we might want to buy from them in the future. Eliz: So you’re taking a long range view into the future. Epstein: Yes, you never know where you’ll be in the future. So it helps to have as many friends as possible. Most of all, I like Charles, and I hope to work with him someday. Eliz: Thank you very much for talking to us today. Epstein: It was my pleasure. MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 120 trong Chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 121

13/07/2006

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là Chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English, bài 121. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Mở đầu bài học, để luyện nghe hiểu, quí vị nghe một câu hỏi, rồi nghe một mẩu đối thoại trong đó có câu trả lời, rồi nghe hỏi lại, và trả lời. Rồi khi nghe câu trả lời đúng, quí vị lập lại. Language Focus: Questions Based on Dialog Larry: Questions. Listen to the question, then listen to the dialog. Eliz: Why is Mr. Blake going to New York? (short pause) Epstein: So listen, what are your plans from here? Blake: Well, tomorrow I’m flying to New York in the afternoon to meet with some prospective customers. Epstein: I certainly wish you the best of luck out there. Blake: Thank you. Eliz: Why is Mr. Blake going to New York? (ding) (pause for answer) Eliz: He’s going there to meet with some prospective customers. (short pause) Larry: Listen to the question, then listen to the dialog. Eliz: Does Mr. Epstein think that this is the end of his relationship with Mr. Blake? (short pause) Epstein: Also, I’d like to ask if you could just keep in touch later. I’m very interested to know what happens. In the future, we never know what’s going to happen. But it may be possible for us to work together.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Blake: Okay. I certainly will, Mike. Eliz: Does Mr. Epstein think that this is the end of his relationship with Mr. Blake? (ding) (pause for answer) Eliz: No. He hopes that it will be possible for them to work together in the future. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn Mách Giúp Văn hóa Culture Tips, Gary chỉ cho ta cách duy trì hệ thống liên lạc giữa những người quen để họ giúp ta tìm việc làm hay bán hàng, gọi là ‘‘network’’, hệ thống liên lạc; động từ to network, danh động từ là networking. Chữ “network” vốn nghĩa là một hệ thống liên lạc, như computer network, local area network, chỉ hệ thống máy điện tử trong công ty hay đại học; network còn có nghĩa là hệ thống truyền thanh hay truyền hình, hay hệ thống các đường giao thông. Network trong bài dùng như một mạng liên lạc giữa bạn bè để giúp ta tin tức mới nhất về việc làm hay thương mại. You should develop a network of people you know to give you job information when you need it.=bạn nên tạo một hệ thống liên lạc giữa bạn bè để mách cho bạn biết tin tức về việc làm khi cần. Networking is a good way to get business information.=sự liên lạc giữa bạn bè là một cách tốt để biết tin tức về công việc. You can also network with people you used to work with.=bạn có thể duy trì liên lạc với những người mà xưa bạn cùng làm việc. The Internet connects people.=liên mạng Internet giúp người ta liên lạc với nhau. To connect=nối với nhau. Up to date=cập nhật, mới nhất. Suppliers=nhà cung cấp hàng hóa. Your information will be up to date=tin tức của bạn được cập nhật, mới nhất. Networking is especially important if you are looking for a job.=duy trì liên lạc với nhau đặc biệt quan trọng nếu bạn đang tìm việc. Job openings=có việc đang cần người. People in your network can tell you about job openings, and they can recommend you to their employers. =người ở trong hệ thống liên lạc của bạn có thể cho bạn biết về việc làm đang cần, và họ có thể giới thiệu bạn với chủ nhân của họ. Cut 2 Culture Tips: Networking Larry: Culture Tips This Culture Tip answers the question: “What is networking?” Eliz: Welcome once again to “Culture Tips” with Gary Engleton. Today, our e mail question is: “American business people are always talking about networking.” “What exactly is networking?” Gary: Well, a network is a group of things that are connected. Eliz: Like the Internet.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Gary: Exactly. The Internet connects people. “Networking” means keeping in touch with the people you know in business—for example, your suppliers, customers, and co workers. You can also network with people you used to work with, and with people you knew at your university. Eliz: So why do people network? Gary: Well, if you talk to a lot of people, you will hear different points of view and your information will be up to date. This is important in business. And networking is especially important if you are looking for a job. People in your network can tell you about job openings, and they can recommend you to their employers. Eliz: So, Gary, who is in your network? Gary: People like you. And I am in your network. Eliz: I’ll keep that in mind. Thanks for your tips, Gary. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần True or False, quí vị nghe một câu rồi trả lời True or False, đúng hay sai, tùy ý nghĩa trong đoạn đã học. The people in your network can give you a lot of up to date information. Khi up to date dùng như một tĩnh từ thì có dấu nối hyphen giữa up và to và giữa to và date. Những người trong hệ thống liên lạc giữa bạn bè có thể cho bạn nhiều tin tức mới nhất. Former co workers can be a good source of information and job recommendations.=bạn cùng làm ở sở cũ có thể là nguồn tin tốt và giới thiệu việc làm tốt. Cut 3 Language Focus: True/False Larry: True or False. Eliz: Networking is a good way to get business information. (ding) (pause for answer)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Eliz: True. The people in your network can give you a lot of up to date information. (pause) Eliz: Your network can include people you used to work with. (ding) (pause for answer) Eliz: True. Former co workers can be a good source of information and job recommendations. (pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Ðàm Thoại Thương Mại, ta nghe Amy Lee, phó Chủ tịch công ty Palatino Music, vừa ký giao kèo với ban hoà tấu Rochester. Amy Lee, a Vice President of Palatino Music, has just signed a contract with the Rochester Symphony Orchestra. A Symphony Orchestra=ban hòa tấu. A violin concerto=Bản công treơc tâu vĩ cầm. Concerto, số nhiều Concertos, là một bản hòa âm cho một hay hai nhạc khí như dương cầm piano hay vĩ cầm violin và có ban nhạc phụ họa, thí dụ bản concertos nổi tiếng của nhạc sĩ người Ý là Antonio Vivaldi, 1678 1741, tên là The Four Seasons, Bốn Mùa. Project=dự án. I really like your idea about recording the major violin concertos.=tôi rất thích ý của bạn về việc thâu âm những bản concertos vĩ cầm chính. Discuss the details=thảo luận về chi tiết. We can set a specific date=chúng ta có thể định ngày gặp nhất định. Tour=đi lưu diễn hay đi du lịch. We’ll be touring Europe for two months.=chúng tôi sẽ đi trình diễn ở Âu châu trong hai tháng. Cut 4 Business Dialog: Talking about the future Larry: Business Dialog Amy Lee, a Vice President of Palatino Music, has just signed a contract with the Rochester Symphony Orchestra. She is talking to Harry Reese, the General Manager for the orchestra. Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog. Amy Lee, a Vice President of Palatino Music, has just signed a contract with the Rochester Symphony Orchestra. She is talking to Harry Reese, the General Manager for the orchestra. SFX: classical music in background Amy: Harry, I’m really looking forward to working with you and the orchestra.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Harry: I feel the same. This is an exciting project! Amy: I really like your idea about recording the major violin concertos. When will we be able to meet to discuss the details? Harry: Well, I’ll be back here in three weeks. We could meet then. Amy: That sounds great. When you get back to your office, give me a call. We can set a specific date. Harry: I’ll do that! Amy: So what will the orchestra be doing in the next few months? Harry: Well, we’ll be touring Europe for two months. Amy: That sounds exciting! Harry: Yes, we’re really looking forward to it. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Focus on Functions, ta để ý đến cách dùng chữ; quí vị nghe và dùng những câu về tương lai. When you get back to your office, give me a call.=khi ông về văn phòng, xin gọi điện thoại cho tôi. Cut 5 Focus on Functions: Talking about the future Larry: Focus on Functions: Talking about the future Larry: Listen and Repeat. Eliz: I’m really looking forward to working with you. (pause for repeat) Eliz: I’ll be back here in three weeks. (pause for repeat)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Eliz: We could meet then. (pause for repeat) Eliz: When you get back to your office, give me a call. (pause for repeat) Eliz: We can set a specific date. (pause for repeat) Eliz: We’ll be touring Europe for two months. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, Gary chỉ cho ta những cách nói về tương lai.What are your plans from here? Thế sau khi ở đây về, bạn dự tính sẽ làm gì? I’d like to ask if you could just keep in touch.=tôi muốn chúng ta duy trì liên lạc.Trong đoạn này, ta cũng dùng hình thức modal ‘will’ trong những hình thức viết tắt như I’ll, we’ll thay cho I will, we will, hay will be VERB+ing diễn tả điều dự phỏng hay hứa, predict or promise) trong tương lai. So what will the orchestra be doing in the next few weeks? Thế ban nhạc sẽ làm gì trong vài tuần tới? I’m looking forward to….Verb+ing. I’m looking forward to meeting you.=tôi mong chờ được gặp bạn. This is an exciting project.= đây là một dự án đầy hứng thú. I’m very interested to know what happens.=tôi rất muốn biết công việc của bạn về sau ra sao. Phân biệt CÁCH ÐỌC VÀ NGHĨA chữ CONTRACT. CONtract nhấn mạnh vần đầu nghĩa là giao kèo, hợp đồng, khế ước. You should never sign a contract without getting legal advice first.=bạn chớ bao giờ ký giao kèo mà không hỏi luật sư trước. A building contractor=người hay hãng thầu xây cất. We contracted himto to fix the roof.=chúng tôi ký hợp đồng thuê ông ta sửa mái nhà. Còn động từ to conTRACT, nhấn mạnh vần nhì, có nghĩa là “thu nhỏ lại”. Thí dụ, ‘‘she’s’’ is the contracted form of ‘‘she is’’—She’s là hình thức thu gọn của “she is”. Metal contracts as it becomes cool.=kim loại co lại khi nguội. Cut 6 Gary’s Tips: Future Plans Larry: Gary’s Tips. UPBEAT MUSIC Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth! Today we’ll discuss ways to talk about the future. In English, you can use many different language forms to talk about the future.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

For example, when Mr. Blake tells Mr. Epstein about his plans for the future, he uses the expression “tomorrow I’m flying to New York.” Epstein: So listen, what are your plans from here? Blake: Well, tomorrow I’m flying to New York in the afternoon to meet with some prospective customers. Gary: In English, instead of using a special verb form, we often indicate the future by using time expressions such as “tomorrow,” “later” or “in the future.” Listen to these examples: Epstein: Also, I’d like to ask if you could just keep in touch later. I’m very interested to know what happens. In the future, we never know what’s going to happen. But it may be possible for us to work together. Blake: Okay. I certainly will, Mike. Gary: Today’s Business Dialog also has examples of how to talk about the future. One common expression is “I’m looking forward to...” Amy: Harry, I’m really looking forward to working with you and the orchestra. Harry: I feel that same. This is an exciting project! Gary: The modal “will” and its contracted forms, such as “I’ll” or “we’ll,” is often used to predict or promise something in the future, as in this example: Amy: When will we be able to meet to discuss the details? Harry: Well, I’ll be back here in three weeks. We could meet then. Gary: Sometimes “will” is combined with the I N G form, as in the question “What will the orchestra be doing?” Amy: So what will the orchestra be doing in the next few months? Harry: Well, we’ll be touring Europe for two months. Gary: Thanks for joining us today for Gary’s Tips. We’ll see you again next time! Eliz: Thanks, Gary!

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 121 trong Chương trình Anh Ngữ Sinh động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 122

06-December-2005

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là Chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 122; Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học hôm nay là ‘‘Do Guns Cause Crime?’’- Súng có phải là nguồn gốc gây nên tội phạm không? Bài học hôm nay cũng cho ta biết cách đưa ra ý kiến riêng—how to give a personal opinion. Ta cũng học cách dùng mệnh đề có chữ IF để diễn tả một tình trạng không thực, giả tưởng, ở hiện tại-to speculate about unreal situations. Crime=tội phạm.Tĩnh từ là criminal. Danh từ a criminal=một tội phạm. Criminal law=hình luật. Speculate= suy luận, phỏng đoán, think, guess, reason. Scientists only speculate about life in other planets.= các nhà khoa học chỉ suy đoán về đời sống trên các hành tinh khác. Jazz musician=nhạc sĩ chơi nhạc Jazz Cut 1 NDE MUSIC lead in and then dips for voice over Max (voice over): Hi, I’m Max. Kathy (voice over): Hello. My name is Kathy. Max and Kathy (voice over): Welcome to New Dynamic English! MUSIC up and then fade Larry: New Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture. Today’s unit is “Do Guns Cause Crime?” It will also show how to use “if” to speculate about unreal situations. MUSIC Kathy: Hi, Max. Max: Hi, Kathy. Who’s our guest today? Kathy: Today our guest is Sandy Steele. Max: Oh, Sandy. He’s a student at American University.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Kathy: And a jazz musician. That’s right... MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới ta nghe Kathy phỏng vấn Sandy Steele, sinh viên đại học American University, một đại học tư ở Washington, D.C. Go hunting=đi săn. Go duck hunting=đi săn vịt. Sandy liked to go hunting with his father when he was a boy.=Sandy thích đi săn với cha anh khi anh còn là một cậu bé. When I was a boy, I went hunting every summer with my father.=khi tôi còn nhỏ, mùa hè nào tôi cũng đi săn với cha tôi. I liked being outdoors with my dad.=tôi thích ở ngoài trời với cha tôi. Outdoors=ngoài trời; indoors=trong nhà. She’s not an outdoor type=cô ta không thích hoạt động ngoài trời. She likes being indoors. Phân biệt: Indoor là tiếng adjective; indoors là một adverb. We are kept indoors all week by bad weather.= Chúng tôi bị ở trong nhà suốt tuần vì thời tiết xấu. Does your hotel have an indoor swimming pool? Khách sạn có hồ bơi trong nhà không? I owned a hunting rifle=tôi có một cây súng săn. To own=làm chủ, sở hữu; owner=chủ nhân. Guns=súng (nói chung); rifle=súng trường. A revolver=súng lục. Cut 2 Interview. Sandy Steele: Do you like to go hunting? Larry: Interview

Kathy: Now it’s time for today’s interview. Our guest today is Sandy Steele. Hi, Sandy. Welcome back. Sandy: Hi, Kathy. It’s nice to be back. Kathy: Sandy, we know that you like to go fishing. How about hunting? Do you like to go hunting? Sandy: Well, when I was a boy, I went hunting every summer with my father. We went duck hunting. Kathy: Did you enjoy hunting? Sandy: Yes, I did. I liked being outdoors with my Dad. Kathy: Do you still go hunting? Sandy: Not very often. But sometimes... sometimes I go hunting.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Kathy: Do you own a gun? Sandy: Yes, I do. I own a gun, for hunting. Kathy: Our guest is Sandy Steele. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại. Nhớ lại là sau động từ “go’’ trong mấy thành ngữ sau đây, động từ theo sau ở thể v ing. Go dancing=đi khiêu vũ; go hunting=đi săn; go fishing=đi câu; go boating=đi thuyền; go swimming=đi bơi. Sau động từ enjoy và like (ưa thích), động từ theo sau ở thể v ing. Enjoy hunting=thích đi săn; like being outdoors=thích ở ngoài trời. Cut 3 Language Focus. Sandy went hunting. Larry: Listen and repeat. Max: When Sandy was a boy, he went hunting with his father. (pause for repeat) Max: Sandy enjoyed hunting when he was a boy. (pause for repeat) Max: He liked being outdoors with his father. (pause for repeat) Max: Sometimes he goes hunting now. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese explanation Trong phần phỏng vấn sắp tới, ta học cách diễn tả ý kiến riêng. Many Americans feel that guns are bad.=nhiều người Mỹ cảm thấy súng gây hại. Don’t think it is wrong for people to own guns.=xin đừng tưởng là người ta có súng là trái. Dangerous=nguy hiểm. Well, I don’t agree.=tôi không đồng ý. Many Americans think it is dangerous for people to have guns in their homes=nhiều người Mỹ nghĩ là trong nhà có súng thì nguy hiểm. Do you think so? Bạn có nghĩ như vậy không? [NHẮC LẠI: theo hiến pháp Mỹ, công dân được phép giữ súng để săn hay tự bảo vệ.]

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Cut 4 Interview 2. Sandy Steele: Many Americans feel that guns are bad. Larry: Interview Sandy doesn’t think that guns are bad. Kathy: Our guest today is Sandy Steele. Sandy, many Americans feel that guns are bad. They think it is wrong for people to own guns. Sandy: Well, I don’t agree. I like to go hunting. I need a gun to go hunting. I don’t think it is wrong for people to own guns. Kathy: What about guns in people’s homes? Many Americans think it is dangerous for people to have guns in their homes. Do you think so? Sandy: No, I don’t. I don’t think it is dangerous for people to have guns in their homes. Kathy: Thanks, Sandy. Our guest is Sandy Steele. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, quí vị nghe và lập lại. Cut 5 Language Focus. Sandy doesn’t feel that guns are bad. Larry: Listen and repeat. Max: Many Americans feel that guns are bad.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(pause for repeat) Max: Sandy doesn’t feel that guns are bad. (pause for repeat) Max: Do you think guns are bad? (pause for repeat) Max: Many Americans think it is wrong for people to own guns. (pause for repeat) Max: Sandy doesn’t think it is wrong for people to own guns. (pause for repeat) Max: Do you think it is wrong for people to own guns? (pause for repeat) MUSIC Vietnamese explanation Trong phần tới, một thính giả gọi vào đài—Ðó là cô Mary ở Chicago cô cho rằng súng giết hại hàng ngàn người. Guns kill thousands of people.=súng gây tử thương cho hàng ngàn người. If we control guns, we can save lives.=nếu ta kiểm soát súng, ta có thể cứu sống nhiều mạng người. Control=kiểm soát; save=cứu sống; lives số nhiều của life=mạng sống. If there were no guns, there would still be criminals. GIẢ SỬ NHƯ, nếu không có súng thì vẫn còn những kẻ tội phạm. Ðể ý đến cách dùng IF Ở mệnh đề If, động từ ở hình thức WERE DÙNG CẢ CHO CHỦ TỪ SỐ ÍT HAY SỐ NHIỀU, NẾU LÀ ÐỘNG TỪ BE, HAY Ở QUÁ KHỨ NẾU LÀ ÐỘNG TỪ KHÁC. Ở MỆNH ÐỀ CHÍNH, DÙNG WOULD + VERB. If I were you, I would not take that job.=tôi mà là anh thì tôi không nhận làm việc đó. If I had a million dollars, I would buy a lot of things=giả thử như tôi có một triệu đô la, thì tôi có thể mua nhiều thứ. [Sự thật tôi không có.] Mệnh đề IF ở trên diễn tả một điều trái với hoàn cảnh thực sự. If criminals didn’t have guns, everyone would be much safer.=ví thử như những kẻ tội phạm không có súng, thì mọi người có thể an toàn hơn. Cut 6 Telephone: If we control guns, we can save lives. Larry: Telephone. The caller thinks that guns should be controlled. Thính giả gọi vào đài cho rằng phải kiểm soát súng. a criminal=kẻ tội phạm; a crime=tội ác Guns kill thousands of people.=súng làm thiệt mạng hàng ngàn người.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

If we control guns, we can save lives. =nếu ta kiểm soát súng, ta có thể cứu nhiều sinh mạng. If there were no guns, there would still be criminals.=giả sử như không có súng, thì vẫn còn những kẻ tội phạm. Kathy: Now it’s time for a phone call. Hello. You’re on the air with New Dynamic English. Mary: Hello. My name is Mary. I’m from Chicago. Each year, guns kill thousands of people. If we control guns, we can save lives. Sandy: I don’t agree. The problem is criminals, not guns. If there were no guns, there would still be criminals. Mary: Well, criminals use guns. And guns kill people. If criminals didn’t have guns, everyone would be much safer. Kathy: Thank you, Mary, for your comments. And Sandy, thank you for being our guest today. Sandy: Thank you, Kathy. Kathy: Let’s take a short break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, xin nghe và lập lại. Cut 7 Language Focus. Who do guns kill? Larry: Listen and repeat. Max: Guns kill thousands of people each year.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(pause for repeat) Kathy: Who do guns kill? (pause for repeat) Max: They kill people. (pause for repeat) Kathy: How many people do guns kill? (pause for repeat) Max: They kill thousands of people each year. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, ta nghe lại mẩu đàm thoại giữa hai vợ chồng trong nhà bếp vì thiếu cà phê. Cookies=bánh ngọt. Harry đọc nhầm trong phiếu mua đồ (shopping list); anh đọc nhầm coffee ra cookies. Cut 8 Daily Dialogue: No Coffee! (Part 3) Larry: Daily Dialogue: No Coffee! (Part 3) Harry made a mistake when he read the shopping list. I thought you wrote “cookies!” Larry: Listen to the conversation. SFX: footsteps entering room Susan: Good morning, Harry! (short pause) Harry: There’s no coffee, Susan. (short pause) Susan: What do you mean there’s no coffee? (short pause)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Harry: I mean there isn’t any coffee. (short pause) Susan: There’s no coffee because you forgot to buy it. (short pause) Harry: But I can’t wake up without coffee. (short pause) Susan: Well, why didn’t you buy it? (short pause) Harry: I didn’t buy it because it wasn’t on the shopping list. (short pause) Susan: But, Harry... I wrote it on the list. (short pause) Harry: Here’s the list... do you see “coffee?” (short pause) Susan: Yes! It’s right here: “Milk, eggs, coffee.” (short pause) Harry: Oh...I thought you wrote “cookies!” (short pause) Susan: Oh....! (as in ‘I get it!) (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 122 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 123

16 January 2006

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English, bài 123. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Mở đầu bài học, quí vị nghe phần câu đố riddles. This week’s questions will be riddles=tuần này những câu hỏi là những câu đố. A joke=câu khôi hài. Question of the Week (question): Riddles Cut 1 Larry: Question of the Week! UPBEAT MUSIC Max: It’s Question of the Week time. We’re going to do something a little different this week. Kathy: Something different? Max: Yes! This week our questions will be riddles. Do you remember what a riddle is, Kathy? Kathy: I think so. A riddle is a kind of word game, isn’t it? It’s a question without an easy answer. Max: That’s right, Kathy. The first riddle is: Why isn’t your nose twelve inches long? Why isn’t your nose... twelve inches long? And riddle number two. Why do birds fly south in the winter? Why do birds fly south... in the winter? We’ll have our answers next week.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

MUSIC NDE Closing Larry: A Question for You Max: Now here’s a question for you. Larry: Listen for the bell, then say your answer. Max: Do you think guns are bad? Why do you think so? (ding) (pause for answer) Max: Um.. Hmm... MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần câu chuyện giữa bài, Story Interlude, ta học về dị ứng—allergy, allergies. You sound like you have a cold.=bạn nghe như có vẻ đang bị cảm. I’m having problem with my allergies=tôi đang bị dị ứng. To sneeze=hắt hơi, nhảy mũi. Khi nghe ai nhảy mũi, ta dùng câu “Bless you.” Và khi nghe ai nói “Bless you,” ta trả lời “Thank you.” Allergic=adj. bị dị ứng. I’m allergic to pollen.=tôi bị dị ứng phấn hoa. To be allergic to something.=không chịu, không ưa điều gì. To bloom=nở. Allergy pill=thuốc chống dị ứng A box of tissues=hộp giấy mỏng mềm để lau mũi. Cut 2 Story Interlude: Allergies Larry: OK... that’s all for today, folks. Kathy: Thanks, Larry. Max: Oh, Kathy, you sound like you have a cold. I see you’ve got a box of tissues with you. Are you sick? Kathy: Oh, no. Not exactly. I’m having a problem with my…my… (sneezes) Max: Bless you! Kathy: Thank you. I’m having a problem with my allergies. Max: Oh, that’s too bad.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

What are you allergic to? Kathy: I’m allergic to pollen. Something must be blooming now. Max: I’m glad you didn’t sneeze during the show! Kathy: Yes, me too! But I took a ….a…. (sneezes) Max: Bless you again! Kathy: Thanks. I took an allergy pill. But maybe it’s time for another one. SFX: Elizabeth entering Eliz: Hi, Max, Kathy. Hello, Larry. Larry: Hi, Elizabeth. All right, everyone. Time for Functioning in Business. Quiet, please ... Vietnamese Explanation Trong phần Anh ngữ Thương Mại Trung Cấp, Functioning in Business, ta học phần Keeping in Touch, part 3 giữ giây liên lạc, phần 3. Ông Epstein nói với ông Blake sau khi đề nghị mua người máy điện tử của ông này bị bác, là ông muốn hai người duy trì giây liên lạc. Invitations=lời mời. Conclusion=phần kết. Cut 3 FIB Opening FIB MUSIC lead in and then background Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! MUSIC swells and fades Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Today’s unit is “Keeping in Touch, Part 3.” This program focuses on Invitations. MUSIC

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Interview: Blake Larry: Interview Eliz: Today, we are talking to Mr. Charles Blake from his office in Beijing. SFX: Phone beep Eliz: Hello again, Mr. Blake. Blake: Hello. Eliz: Today we are listening to the conclusion of your conversation with Mr. Epstein. It took place just after Ms. Graham rejected your proposal. Blake: Yes, Mike and I were talking about keeping in touch. Eliz: Yes, and then he invited you to play golf. Blake: Yes, I remember. Eliz: Let’s listen to that conversation. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần đàm thoại tới, ta nghe ông Epstein mời ông Blake nếu rảnh chiều nay đi đánh gôn với ông. Muốn hỏi ai,‘‘Chiều nay bạn có rảnh không?’’ ta nói, ‘‘Are you free this afternoon?’’ hay “Do you have any plans this afternoon?’’ Nếu rảnh, ta trả lời, ‘‘I have no plans this afternoon,’’hay “I’m free this afternoon.’’ Have plans=dự định làm gì. I have a membership in a golf club just across the Bay here=tôi có chân trong hội đánh bóng gôn ngay bên kia Vịnh San Francisco [Chú thích chữ “bay’’ nguyên nghĩa là “vịnh”, “Bay’’ trong bài chỉ San Francisco Bay; Bay Area chỉ vùng quanh thành phố San Francisco nơi có nhiều sân đánh golf và vườn rượu nho.] I’ve made some reservations=tôi đã dành chỗ trước. Join me for a round of golf=cùng tôi chơi một vòng bóng gôn. Would you like…bạn có muốn… That sounds like a good idea.= ý hay. Sorry, I have other plans.=xin lỗi tôi bận chuyện khác. Maybe another time.=có thể vào dịp khác. Cut 4 Dialog: FIB Dialog, Meeting with Epstein and Blake Larry: Dialog Mr. Epstein invites Mr. Blake to play golf. Epstein: Also, I’d like to ask if you could just keep in touch later.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

I’m very interested to know what happens. In the future, we never know what’s going to happen. But it may be possible for us to work together. Blake: Okay. I certainly will, Mike. Epstein: One other thing. What are you doing this afternoon? Blake: Well, I have no plans. Epstein: Well, I remember the nice game of golf that we had together when I was in China. I have a membership in a golf club just across the Bay here, and I’ve made some reservations. Would you like to join me in a round of golf this afternoon? Blake: That sounds like a great idea. Sure. Epstein: Good, the weather’s fine. Blake: Okay. Let’s go. Epstein: Great. I’d just love to get out of this office today. Blake: Great. Epstein: Let’s go. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe cách diễn tả một ý bằng hai cách. Cut 5 Language Focus: Variations Larry: Variations. Listen to these variations. Eliz: What are you doing this afternoon? Larry: Do you have any plans for this afternoon? (pause) Eliz: I have no plans. Larry: I’m not doing anything.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(pause) Eliz: Would you like to join me in a round of golf? Larry: Would you like to play golf with me? (pause) Eliz: That sounds like a great idea. Larry: That sounds good to me. (pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần phỏng vấn sắp tới, Elizabeth hỏi ông Blake về quan hệ của ông với ông Epstein. Ông Blake nói: I think that we have a good business relationship=tôi nghĩ chúng tôi có quan hệ nghề nghiệp tốt với nhau. We get along well=chúng tôi hợp ý nhau. I’m sure he’ll remain part of my network=tôi chắc ông ta sẽ là một trong những người tôi liên lạc chặt chẽ sau này. You both share a strong interest in industrial technology=cả hai ông đều cùng có chung sở thích là ứng dụng kỹ thuật vào công nghiệp. Industry=công nghiệp; industrial=(tĩnh từ) thuộc về công nghiệp. Technology=kỹ thuật. Definitely=certainly=chắc chắn như vậy. Cut 6 Interview: Blake Larry: Interview Eliz: Mr. Blake, how would you describe your relationship with Mr. Epstein? Blake: Well, I think that we have a good business relationship. We get along well, and I’m sure he’ll remain part of my network. Eliz: You both share a strong interest in industrial technology. Blake: Definitely, and I hope that we’ll have the chance to work together in the future. Eliz: Mr. Blake, thank you for talking to me today. Blake: It’s always a pleasure. MUSIC Vietnamese Explanation

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Quí vị vừa học xong bài 123 trong Chương trình Anh Ngữ Sinh động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 124

17 January 2006

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là Chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 124; Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Mở đầu bài học là phần luyện nghe hiểu. Trước hết quí vị nghe một câu hỏi, rồi nghe một mẩu đàm thoại, trong đó có câu trả lời; sau đó nghe lại câu hỏi và trả lời, và khi nghe câu trả lời đúng, xin lập lại. Cut 1 Dialog Larry: Questions. Listen to the question, then listen to the dialog. Eliz: Have Mr. Blake and Mr. Epstein ever played golf before? (short pause) Epstein: One other thing. What are you doing this afternoon? Blake: Well, I have no plans. Epstein: Well, I remember the nice game of golf that we had together when I was in China. Eliz: Have Mr. Blake and Mr. Epstein ever played golf before? (ding) (pause for answer) Eliz: Yes, they played together when Mr. Epstein was in China. (short pause) Larry: Listen to the question, then listen to the dialog. Eliz: When will Mr. Blake and Mr. Epstein play golf? (short pause) Epstein: I have a membership in a golf club just across the Bay here, and I’ve made some reservations. Would you like to join me in a round of golf this afternoon? Blake: That sounds like a great idea. Sure. Eliz: When will Mr. Blake and Mr. Epstein play golf? (ding) (pause for answer)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Eliz: They’ll play this afternoon. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, phần Mách Giúp Văn Hoá, có câu hỏi, ‘‘In America, is it appropriate to socialize with people from other companies?” Appropriate=adj., right=phải, hợp tình, hợp lẽ. To socialize=giao thiệp, thân thiện, làm thân, kết thân. Ở Mỹ, có nên quen với người thuộc hãng khác hãng mình không? Gray area=vùng không rõ đen trắng, không có qui luật rõ rệt. It’s where the rules are not completely clear.= đó là ở chỗ qui luật không hoàn toàn rõ. If the two companies have a good relationship, it may be OK.=Nếu hai hãng có quan hệ tốt với nhau, thì không sao. Maybe the other company sells supplies to your company.=Có thể là hãng kia bán vật liệu cho công ty của bạn. But if they give you gifts or money to get more business, then it can be a problem.=nhưng nếu biếu bạn quà hay cho bạn tiền để bán được nhiều hàng hơn, thì có thể là có vấn đề. Ethical=thuộc về đạo đức. An ethical problem=một vấn đề đạo đức. Common sense=lẽ thường, lương tri, khả năng biết phải trái nhờ kinh nghiệm cuộc sống thực tiễn [good judgment in practical matters, gained by experience of life not by special study.] A competitor=hãng hay người cạnh tranh. Technical secrets=bí mật kỹ thuật.. Conflict of interests=mâu thuẫn về quyền lợi. Avoid=tránh. And if the company is a competitor, your managers may not like it if you socialize with people from that company.= và nếu hãng kia là hãng cạnh tranh với hãng bạn thì quản lý của bạn có thể không thích bạn thân với người của hãng đó. They may worry that you might give away technical secrets.=họ lo ngại bạn có thể lộ bí mật kỹ thuật. Booked up=đã dành hết chỗ. My schedule is booked all next week.=thời biểu của tôi tuần tới kín hết rồi. Cut 2 Culture Tips: Socializing [giao thiệp với người khác.] Larry: Culture Tips This Culture Tip answers the question: “In America, is it appropriate to socialize with people from other companies?” It’s important to use common sense. Ðiều quan trọng là biết dùng lương tri. You should be careful to avoid a conflict of interests=bạn phải coi chừng tránh mâu thuẫn về quyền lợi. Eliz: Welcome once again to “Culture Tips” with Gary Engleton. Today, our e mail question is “In America, is it appropriate to socialize with people from other companies?” Gary: Well, I would call that a gray area. Eliz: What’s a gray area?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Gary: It’s where the rules are not always completely clear. If the two companies have a good relationship, it may be OK. For example, maybe the other company sells supplies to your company. But if they give you gifts or money to get more business, then it can be a problem. Eliz: It sounds like an ethical problem. Gary: Exactly. And if the company is a competitor, your managers may not like it if you socialize with people from that company. Eliz: Why not? Gary: Well, they may worry that you might give away technical secrets. Eliz: That sounds like a reasonable concern. Gary: So it’s important to use common sense. It’s also usually all right to socialize to keep in touch with friends. Eliz: Like networking? Gary: Exactly. But you should be careful to avoid a conflict of interests. Eliz: Thanks for your information, Gary. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần True or False, quí vị nghe một câu rồi tuỳ ý trong bài trả lời đúng hay sai. Cut 3 Language Focus: True/False Larry: True or False. Eliz: You should never socialize with someone from another company. (ding) (pause for answer) Eliz: False. Sometimes it can help your company (pause) Eliz: You should use common sense in deciding whether or not to socialize with people from another company.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(ding) (pause for answer) Eliz: True. You should avoid a conflict of interests. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta học cách nhận hay từ chối lời mời—how to accept or decline an offer, or an invitation. Sau khi họp bàn công việc xong, bà Winthrop mời ông Vale đi thăm xưởng máy của bà. I’d like to invite you to see our factory while you’re in New York.=tôi muốn mời ông thăm xưởng máy của chúng tôi khi ông ở New York. That’s very kind of you..=Cám ơn lòng quí hóa của bà. But I’m afraid my schedule is booked up all next week.=nhưng tuần tới tôi bận cả tuần. Won’t you join me for lunch?=mời ông dùng cơm trưa với chúng tôi. I’m sorry, but I have other plans.=xin lỗi tôi bận việc khác. Cut 4 Business Dialog: Declining an Invitation=từ chối lời mời. Larry: Business Dialog At the conclusion of a business meeting, Ms. Winthrop invites Mr. Vale to tour her factory. Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog. At the conclusion of a business meeting, Ms. Winthrop invites Mr. Vale to tour her factory. SFX: Room noise Winthrop: I’d like to invite you to see our factory while you’re in New York. Vale: That’s very kind of you. But I’m afraid my schedule is booked up all next week. Winthrop: That’s too bad. Well, let’s keep in touch. I may be in London early next year... Vale: Okay. Please give me a call. Winthrop: Thank you. I’ll do that. Well, it’s nearly twelve thirty. Why don’t you join me for lunch? Vale: I’m sorry, but I have other plans.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Thank you anyway. Winthrop: Not at all. Perhaps another time. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới ta học cách nói cùng một ý bằng hai cách để từ chối một lời mời một cách lịch sự. Cut 5 Focus on Functions: Variations: Invitations and polite refusals Larry: Variations. Listen to these variations. Eliz: I’d like to invite you to see our factory. Larry: Would you like to see our factory? (pause) Eliz: I’m afraid my schedule is booked up. Larry: Unfortunately my schedule is booked up. (pause) Eliz: That’s too bad. Larry: I’m sorry to hear that. (pause) Eliz: Why don’t you join me for lunch? Larry: Are your free for lunch? (pause) Eliz: I’m sorry, but I have other plans. Larry: I’m afraid not. I have other plans. (pause) Eliz: Thank you anyway. Larry: I appreciate the invitation. (pause) MUSIC

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Vietnamese Explanation Trong phần tới, Gary’s Tips Accepting and declining invitations ta học cách nhận và từ chối lời mời. Khi ai mời, người ta thường bắt đầu bằng câu, ‘‘Would you like to…’’ như “Would you like to join me for a round of golf this afternoon?” Chiều nay bạn có muốn đi đánh gôn với tôi không?” Hay ‘‘I’d like to invite you…” như câu: I’d like to invite you to see our factory=mời bạn đi thăm xưởng máy của chúng tôi. Nếu nhận lời, ta có thể dùng câu, ‘‘That sounds like a great idea. Sure.” Ý ấy hay lắm. Vâng. Nhưng nếu muốn từ chối lịch sự, ta dùng câu sau đây. That’s very kind of you. But I’m afraid my schedule is booked up= Cám ơn lòng tốt của bạn, nhưng tôi bận lắm. I’m sorry, but I have other plans.= Xin cáo lỗi, nhưng tôi bận việc khác. Thank you anyway.= Dù sao, cũng xin cám ơn. Perhaps another time=Có lẽ để dịp khác. You don’t need to give a detailed reason.=bạn không cần phải đưa lý do rõ ràng, đầy đủ chi tiết [tại sao không nhận lời mời.] Chỉ cần nói, “I have other plans”.=tôi bận chuyện khác mất rồi.. Cut 6 Gary’s Tips: Accepting and Declining Invitations Larry: Gary’s Tips. Gary discusses accepting and declining invitations. UPBEAT MUSIC Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth! Today I’ll be talking about accepting and declining invitations. Eliz: Declining? Gary: Saying no. Earlier, we heard Mr. Epstein inviting Mr. Blake to play golf. Mr. Epstein makes the invitation using the expression “Would you like to...” Epstein: Would you like to join me in a round of golf this afternoon? Blake: That sounds like a great idea. Sure. Gary: Mr. Blake accepts with the expression, “That sounds like a great idea.” (pause) Gary: In today’s Business Dialog, we also hear examples of invitations. But in this dialog, Mr. Vale declines Ms. Winthrop’s invitations. First she invites him to see her factory. She uses the expression, “I’d like to invite you...”

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Winthrop: I’d like to invite you to see our factory while you’re in New York. Vale: That’s very kind of you. But I’m afraid my schedule is booked up all next week. Winthrop: That’s too bad. Gary: Mr. Vale thanks her for her invitation, using the formal expression, “That’s very kind of you.” Then he gives his reason for declining. Notice that he uses the word but and the expression “I’m afraid” to show that he cannot accept her invitation. Let’s listen again: Winthrop: I’d like to invite you to see our factory while you’re in New York. Vale: That’s very kind of you. But I’m afraid my schedule is booked up all next week. Gary: Ms. Winthrop then invites him to lunch, using the expression “Why don’t you...?” Again, Mr. Vale declines the invitation, using the expression “I’m sorry but....” Winthrop: Well, it’s nearly twelve thirty. Why don’t you join me for lunch? Vale: I’m sorry, but I have other plans. Thank you anyway. Winthrop: Not at all. Perhaps another time. Gary: When you are declining an invitation, remember to thank the person for the invitation and give a reason for declining. Eliz: Do you need to give a detailed reason? Gary: No, you don’t. Notice that Mr. Vale gives a very general reason, when he says “I have other plans.” Eliz: Thank you for your tips, Gary. Gary: I hope they’ve been useful.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 124 trong Chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 125

18 January 2006

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là Chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 125. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học hôm nay là câu “It’s Across From the Library,” TÒA NHÀ ẤY ÐỐI DIỆN VỚI THƯ VIỆN, Ở PHÍA BÊN KIA THƯ VIỆN, THƯ VIỆN TRÔNG SANG. Bài học hôm nay cũng chú trọng về vị trí và liên quan không gian-This program will focus on locations and spacial relationships, tức là học dùng những tiếng chỉ vị trí như in front of (đằng trước); behind (đằng sau); across (bên kia); next to (kế bên). Photographer=nhiếp ảnh gia. Visit=cuộc thăm viếng. Trong bài học hôm nay, ta nghe ông Tompkins kể lại chuyện ông viếng đại học Princeton, một đại học tư nổi tiếng ở tiểu bang New Jersey. Campus=khuôn viên đại học, chỉ tất cả những toà nhà hành chính, giảng đường hay vườn cây, và những bức tượng trong phạm vi trường đại học. Cut 1 MUSIC lead in Max (voice over): Hi, I’m Max. Kathy (voice over): Hello. My name is Kathy. Max and Kathy (voice over): Welcome to New Dynamic English! MUSIC up and then fade Larry: New Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture. Today’s unit is “It’s Across From the Library.” This program will focus on locations and spatial relationships. MUSIC Kathy: Hi, Max. Max: Hi, Kathy. Who’s our guest today? Kathy: Simon Tompkins.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Max: The photographer? Kathy: That’s right. Max: And what are we going to talk about? Kathy: We’re going to talk about his visit to Princeton, New Jersey. MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, ông Simon Tompkins sẽ nói về việc ông thăm viếng khuôn viên đại học Princeton. Đã học chữ Campus=khuôn viên đại học. Main entrance=cửa chính vào đại học. University President=Viện trưởng đại học. Hall=sảnh đường, đại sảnh, toà nhà, như chữ building . [Một đại học thường có nhiều halls dùng làm giảng đường, thư viện, phòng thí nghiệm, phòng họp của sinh viên. Mỗi sảnh đường được đặt tên riêng.] Cut 2 Interview. Simon Tompkins: I just got back from Princeton Larry: Interview Simon visited Princeton, New Jersey. The office of the university president is in Nassau Hall. Văn phòng viện truởng đại học ở tại sảnh đường Nassau It’s located at the main entrance to the campus, on Nassau Street. Văn phòng viện trưởng ở ngay cửa chính vào khuôn viên đại học trên đường Nassau. Kathy: Our guest today is Simon Tompkins. Hello, Simon. Simon: Hi, Kathy. Kathy: Simon, last week you visited Princeton, New Jersey. Simon: Yes, I got back yesterday. Kathy: What’s Princeton like? I’ve never been there. Simon: Princeton University has a very beautiful campus. There are lots of trees and some very old buildings. The oldest building is two hundred and fifty years old.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

It’s located at the main entrance to the campus, on Nassau Street. Kathy: What’s the name of the building? Simon: Nassau Hall. The office of the university president is in Nassau Hall. Kathy: We’ll talk more with Simon Tompkins after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại. To be located at/in=ở chỗ, có vị trí ở…Location=vị trí. Cut 3 Language Focus. The oldest building is Nassau Hall. Larry: Listen and repeat. Max: Princeton University has a very beautiful campus. (pause for repeat) Max: The oldest building is Nassau Hall. (pause for repeat) Max: Nassau Hall is located at the main entrance to the campus. (pause for repeat) Max: The office of the university president is in Nassau Hall. (pause for repeat) MUSIC Vietamese Explanation Trong đoạn tới ta nghe Simon Tompkins kể lại ông tới diễn thuyết ở đại học Princeton về đề tài “Nghệ thuật Nhiếp Ảnh,” the Art of Photography. Give a lecture=đọc một bài diễn giảng, diễn thuyết. A lecture=bài diễn giảng, bài thuyết trình; a speech=bài diễn văn. The art museum=bảo tàng nghệ thuật. Intersection=ngã tư. In the center of =ở trung tâm. Cut 4 Interview 2. Simon Tompkins: The lecture was in the library.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Larry: Interview Simon gave a lecture about “The Art of Photography.” · a lecture bài diễn giảng · a Student Center Phòng Hội của sinh viên The library is in the northeast corner of campus. Thư viện ở góc đông bắc khuôn viên. It’s at the intersection of Nassau Street and Washington Road. Thư viện ở góc đường Nassau và đường Washington. Kathy: Our guest today is Simon Tompkins. What were you doing in Princeton? Simon: I gave a lecture on “The Art of Photography.” Kathy: Was your lecture at the art museum? Simon: No, it wasn’t. It was in the library. Kathy: Is the library near the art museum? Simon: It’s not very far. The art museum is in the center of campus, behind Nassau Hall. The library is in the northeast corner of campus. It’s at the intersection of Nassau Street and Washington Road. Kathy: What did you do after the lecture? Simon: I went to the Student Center for coffee with some students. The Student Center is next to the library. It’s between the library and Nassau Hall. Kathy: Our guest is Simon Tompkins. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, quí vị nghe và lập lại. CUT 5

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Language Focus. It’s on Nassau Street. Larry: Listen and repeat. Max: Where is Nassau Hall? It’s on Nassau Street. (pause for repeat) Max: Where’s the library? The library is in the northeast corner of campus. (pause for repeat) Max: Where’s the Student Center? The Student Center is between the library and Nassau Hall. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới trong phần điện thư e mail, một thính giả hỏi về tỉnh Princeton trong đó có khuôn viên trường đại học Princeton. A small town=tỉnh nhỏ; small stores=cửa tiệm nhỏ. Nassau Street=tên phố chính của tỉnh trong đó có trường đại học Princeton. [Mỗi tỉnh nhỏ bên Mỹ có một đường phố chính gọi là Main Street.] Restaurants=nhà hàng; coffee house=tiệm cà phê và các đồ uống khác. Movie theater=rạp chiếu bóng, rạp xi nê. Directly across from the library.=ngay thư viện trông thẳng sang, đối diện với thư viện. Ôn lại chữ e-mail viết tắt từ chữ electronic mail, nghĩa là điện thư, có thể dùng như danh từ và động từ, an e-mail, to e-mail. Nhớ là có dấu nối hyphen giữa e và mail. CUT 6 E-mail: What’s the town of Princeton like? Larry: E-mail. Simon talks about the town of Princeton. What’s the town of Princeton like? Hãy mô tả tỉnh Princeton thế nào. Kathy: Now let’s check our e-mail. SFX: Computer keyboard sounds Kathy: We have an e mail from Lisa in Richmond. Her question is: What’s the town of Princeton like?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Simon: Oh, it’s a small town. The main street is Nassau Street. There are a lot of small stores on Nassau Street, across from the campus. And some very nice restaurants and coffee houses. Kathy: Is there a movie theater in Princeton? Simon: Yes, there’s a movie theater on Nassau Street, directly across from the library. Kathy: Thank you for coming here today. Simon: It’s been my pleasure. Kathy: Let’s take a short break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe câu hỏi và khi nghe tiếng chuông, xin trả lời. Near=gần; next to=kế bên; in front of=trước mặt; directly across from…ngay trước mặt, đối diện với. Behind=đằng sau. CUT 7 Language Focus. Listen and answer. Larry: Listen and answer. Listen for the bell, then say your answer. Max: Is the Student Center near the library? (ding) (pause for answer) Max: Yes, it is. It’s next to the library. (short pause) Max: Is the art museum in front of Nassau Hall? (ding) (pause for answer) Max: No, it isn’t. It’s behind Nassau Hall. Max: Is Nassau Hall on Washington Road? (ding) (pause for answer)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Max: No, it isn’t. It’s on Nassau Street. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe một mẩu đàm thoại, trong đó một bà khai với cảnh sát bà bị mất trộm xe hơi. Officer=tiếng để gọi nhân viên cảnh sát. Stole=quá khứ của động từ bất qui tắc to steal—to steal/stole/stolen. CUT 8 Daily Dialogue: In the Parking Lot (Part 1) Larry: Daily Dialogue: In the Parking Lot (Part 1) A woman is talking to a policeman. Một bà nói với nhân viên cảnh sát. She thinks someone has stolen her car. Bà ta cho rằng có kẻ lấy trộm xe hơi của bà ta. · a parking lot bãi đậu xe Someone stole my car. Có kẻ lấy trộm xe hơi của tôi/Xe tôi bị ăn trộm Larry: Listen to the conversation. Nancy: Excuse me, officer, but.. but... someone stole my car! (short pause) Policeman: Someone stole your car? (short pause) Nancy: Yes, they stole it! They stole my car! (short pause) Policeman: Where was it? Where was your car? (short pause) Nancy: It was right here, in this parking lot. (short pause) Larry: Listen and repeat. Nancy: Excuse me, officer, but.. but... someone stole my car!

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(pause for repeat) Policeman: Someone stole your car? (pause for repeat) Nancy: Yes, they stole it! They stole my car! (pause for repeat) Policeman: Where was it? Where was your car? (pause for repeat) Nancy: It was right here, in this parking lot. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 125 trong Chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 126

25 January 2006

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Đây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bàì 126. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Mở đầu bài học, quí vị nghe phần Câu đố mẹo –riddles. A riddle is a kind of word game=câu đố mẹo là một trò chơi chữ. Joke=một câu khôi hài. A foot.=chân, một bộ Anh, dài 12 inches; số nhiều của foot là feet. One inch=2.54 phân tây centimeters. Why isn’t your nose twelve inches long? tại sao mũi bạn không dài 12 phân Anh? Because if it were twelve inches long, it would be a foot! Vì ví thử như mũi bạn dài 12 inches, thì sẽ gọi là Chân! (câu đố mẹo chơi chữ giữa hai nghĩa của foot, FOOT là “chân” và cũng là một “bộ Anh,” 12 inches). Too far to walk=xa quá không đi bộ được. Cut 1 Question of the Week (answer): Riddles—câu đố mẹo Larry: Question of the Week! The Question of the Week is “Riddles.” · a hint lời gợi ý, nhắc. UPBEAT MUSIC Max: It’s Question of the Week time, Kathy! Are you ready to play? Kathy: I certainly am! Max: This week our questions will be riddles. A riddle is a kind of word game. It’s a question without an easy answer. And often the answer is a kind of joke. Kathy: Well... I think I’m ready. Max: Okay... first riddle: Why isn’t your nose twelve inches long? Kathy: Twelve inches long? Hmm... Let me see.... Max: Do you want a hint?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Kathy: Yes, please. Max: Twelve inches is one foot. Kathy: One foot? Twelve inches is one foot. Oh, oh, oh. I get it! Your nose can’t be twelve inches long... Because if it were twelve inches long, it would be a foot! Max: That’s right, Kathy! It would be a foot! A foot is twelve inches long! Kathy: Okay, I’m ready for riddle number two. Max: All right. Here we go: Why do birds fly south in the winter? Kathy: Why do birds fly south in the winter? Oh, no, I don’t know. I don’t know the answer. Max: Yes...this is a hard one. Birds fly south in the winter, because it is too far to walk. Kathy: Too far to walk? Oh, I see. They fly because it’s too far to walk. That was difficult. Max: Well, Kathy, don’t feel bad. Riddles are fun, but almost impossible to answer. You did very well! Kathy: Thanks, Max. MUSIC NDE Closing Larry: A Question for You

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Max: Now here’s a question for you. Larry: Listen for the bell, then say your answer. Max: Do you think riddles are fun? (ding) (pause for answer) Max: Hmmm. OK. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe Larry kể cuối tuần vừa qua, anh ta là người hướng dẫn cho gia đình người anh đi thăm thành phố Washington. Tour guide=hưóng viên du lịch. To show people around.=hướng dẫn mọi người đi thăm cảnh. Tiring=mệt. [Phân biệt tiring và tired. Guiding relatives around town was a tiring job for Larry=hướng dẫn họ hàng quanh thành phố là một việc gây mệt nhọc đối với Larry. He was tired after walking all day.=anh ta mệt sau một ngày đi bộ.] Close relatives=họ hàng gần. The Air and Space Museum.=Bảo tàng viện Hàng không và Không gian. Zoo=sở thú. The Capitol=điện Capitol, tức là Quốc hội Hoa Kỳ. Washington Monument=đài kỷ niệm tổng thống Washington, trông như cái tháp bút chì khổng lồ. Cut 2 Story Interlude: Larry has visitors. Larry: OK... and we’re off the air. Max: You look tired, Larry. What did you do this weekend? Larry: Oh, some of my relatives were visiting. Kathy: That’s nice. Close relatives? Larry: Yes, my brother and his wife. They came for the weekend. I showed them the city. This was their first visit to Washington, D.C., and they wanted to see everything! Kathy: So you were their tour guide. Larry: Yes. I love being a tour guide. It’s fun to show people around Washington, but it’s tiring. First, my wife and I took them to the Air and Space Museum.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Then we walked all the way from the Capitol to the Washington Monument. And after that we went to the Washington Zoo to see the animals. Kathy: That sounds great! Larry: Yes, it was. They had a great time! SFX: Elizabeth entering Eliz: Hi, Max, Kathy. Hello, Larry. Larry: Alri i i ght. Ready for Functioning in Business. Cue Music... Vietnamese Explanation Trong phần Anh Ngữ Thương Mại Trung Cấp, Elizabeth giới thiệu cho ta phần “A New Customer, Part 1, Thân chủ mới, Phần 1.” Ta cũng nghe những câu dùng khi chào đón. This program focuses on Greetings. Ta nghe phần phỏng vấn ông Stewart Chapman, phó Chủ tịch Phụ trách Ðiều hành của hãng chế tạo xe hơi Federal Motors. Trucks.=xe vận tải. Passenger cars=xe du lịch. Responsibility=trách nhiệm. Job responsibilities.=trách vụ công việc. To oversee=trông nom, giám thị, superintend, supervise. To manufacture=To make=Chế tạo. Head office=văn phòng chính của công ty; tương tự, main office, headquarters. Cut 3 FIB Opening FIB MUSIC lead in and then background Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! MUSIC swells and fades Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Today’s unit is “A New Customer, Part 1.” This program focuses on Greetings. MUSIC Interview: Introducing Mr. Stewart Chapman of Federal Motors Larry: Interview Mr. Chapman is an Executive Vice President at Federal Motors. I’m responsible for overseeing our factories on the East Coast. Tôi chịu trách nhiệm trông coi các xưởng máy ở miền đông (Các tiểu bang ở bờ biển phía đông Mỹ)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

We manufacture trucks and passenger cars. Chúng tôi chế tạo xe vận tải và xe du lịch. Eliz: Today, we are talking to Mr. Stewart Chapman of Federal Motors. Welcome to Functioning in Business, Mr. Chapman. Chapman: I’m happy to be here. Eliz: Could you tell our listeners a little bit about you and your company? Chapman: Certainly. I’m an Executive Vice President for Federal Motors. Our head office is in New York City. Eliz: And could you tell us something about your job responsibilities? Chapman: Yes. I’m responsible for overseeing our factories on the East Coast. Eliz: What does your company manufacture? Chapman: We manufacture trucks and passenger cars. Eliz: Let’s take a short break. And then we’ll be back with our guest, Mr. Stewart Chapman. Vietnamese explanation Trong phần tới, ta tập nghe diễn tả một ý bằng hai cách. Thí dụ như to make và to manufacture trong bài đều có nghĩa là chế tạo. Chữ responsibility (danh từ) nghĩa là trách nhiệm; còn responsible (adjective) có nghĩa là chịu trách nhiệm I am responsible for…tôi chịu trách nhiệm lo về… hay My responsibility is…trách nhiệm của tôi là... Our head office is in New York, Our company is based in New York=văn phòng chính của công ty của chúng tôi đặt trụ sở tại New York. Cut 4 Language Focus: Variations Larry: Variations. Listen to these variations. Eliz: Our head office is in New York City. Larry: Our company is based in New York City. (pause) Eliz: I am primarily responsible for overseeing our factories. Larry: My primary responsibility is overseeing our factories. (pause)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Eliz: What does your company manufacture? Larry: What are your main products? (pause) Eliz: We manufacture trucks and passenger cars. Larry: We make trucks and passenger cars. (pause) MUSIC Vietnamese explanation Trong phần tới, ta nghe tiếp chuyện ông Chapman, Phó Chủ tịch Ðiều hành hãng Federal Motors. Federal Motors has had some problems in the Asian market=hãng Federal Motors đã gặp phải vài khó khăn trong thị trường Á châu. Production=sản xuất. Efficiency=hiệu năng. We have to increase production efficiency so that we can reduce our prices.=chúng tôi phải gia tăng hiệu năng sản xuất để có thể giảm giá. Our cars are too expensive to be competitive in Asia.=xe hơi của hãng chúng tôi đắt (mắc) quá không thể cạnh tranh ở Á châu. Our cars cannot compete against cars made in Asia. Expensive=đắt, mắc. To be competitive=có thể cạnh tranh. Plans for the future=Dự tính, dự trù cho tương lai. To schedule a meeting=chọn ngày giờ họp. Cut 5 Interview 2: Introducing Mr. Chapman Larry: Interview Eliz: We’re back again with Stewart Chapman. Mr. Chapman, what are Federal Motor’s plans for the future? Chapman: Well, we’ve got to become more international. We’ve done well in Europe over the years. But we’ve had some problems in Asia. Eliz: What kind of problems? Chapman: Our cars are too expensive to be competitive in Asia. We have to increase production efficiency so that we can reduce our prices there. So that’s why I scheduled a meeting with Mr. Blake last year. wanted to learn more about his company’s robots. Eliz: Mr. Chapman, thank you very much for coming to talk with us.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Chapman: It was a great pleasure! MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 126 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 127

15 February 2006

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Đây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 127. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong phần mở đầu, quí vị luyện nghe hiểu bằng cách nghe một câu hỏi, rồi nghe một mẩu đàm thoại trong đó có câu trả lời; sau đó nghe lại câu hỏi và trả lời, rồi khi nghe câu trả lời đúng, xin lập lại. Robots=người máy, máy điện tử thay người. Ôn lại: Ông Stewart Chapman, Phó Chủ tịch điều hành công ty Federal Motors, cho biết hãng ông sản xuất xe vận tải và xe du lịch (trucks and passenger cars); và những năm qua hãng ông thành công ở Âu châu –We’ve done quite well in Europe over the years. Nhưng hiện gặp khó khăn ở thị trường Á châu. But we’ve had some problems in Asia. Xe chúng tôi đắt quá nên khó cạnh tranh ở Á châu. Our cars are too expensive to be competitive in Asia. Ông muốn xem người máy điện tử có giúp tăng hiệu năng sản xuất (increase production efficiency) và giảm giá xe hơi (reduce prices) hay không. Cut 1 Language Focus: Questions Based on FIB Dialog Larry: Questions. Larry: Listen to the question, then listen to the dialog. Eliz: Where has Federal Motors been more successful, Europe or Asia? Chapman: We’ve done quite well in Europe over the years. But we’ve had some problems in Asia. Eliz: What kind of problems? Chapman: Our cars are too expensive to be competitive in Asia. Eliz: Where has Federal Motors been more successful, Europe or Asia? (ding) (pause for answer) Eliz: They’ve been more successful in Europe. (short pause) Larry: Listen to the question, then listen to the dialog. Eliz: Why did Mr. Chapman schedule a meeting with Mr. Blake? (short pause)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Chapman: We have to increase production efficiency so that we can reduce our prices there. So that’s why I scheduled a meeting with Mr. Blake last year. I wanted to learn more about his company’s robots. Eliz: Why did Mr. Chapman schedule a meeting with Mr. Blake? (ding) (pause for answer) Eliz: He wanted to learn more about the robots made by Mr. Blake’s company. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe Gary trả lời câu hỏi tại sao người Mỹ say mê dùng liên mạng Internet trong công việc kinh doanh.—Why are Americans so crazy about the Internet. Crazy about =very excited or enthusiastic about=mê thích. Thường thường chữ “crazy’’ có nghĩa “điên dại.” You were crazy (foolish) to lend that man your money.=anh thật khùng mới cho anh ta vay tiền. Nhưng “crazy” trong câu He’s crazy about her. =anh ta mê cô ta lắm. He’s crazy about skiing.=anh ta mê trượt tuyết. Postage=tiền tem, cước phí bưu điện. Newest information.=tin tức mới nhất [NHỚ LÀ INFORMATION DÙNG Ở SỐ ÍT, KHÔNG BAO GIỜ CÓ S. Muốn nói NHIỀU TIN TỨC, thì nói MUCH INFORMATION]. Company website=mạng lưới địa chỉ của một công ty. A trade journal, a trade magazine.=tạp chí chuyên ngành thương mại hay kỹ nghệ, đôi khi gửi miễn phí cho khách hàng. Products=sản phẩm; Services=dịch vụ. A company can work more cheaply and quickly by using the Internet.=một công ty có thể điều hành rẻ hơn và nhanh hơn bằng cách dùng liên mạng Internet. Convenient=tiện lợi. To mail a letter=gửi thư. Pay for postage=trả tiền cước phí bưu điện (tem). Cut 2 Culture Tips: Internet Larry: Culture Tips This Culture Tip answers the question:“Why are Americans in business so crazy about the Internet?” · the World Wide Web mạng lưới toàn cầu, thường viết tắt là www · a website địa chỉ trên lưới. Thí dụ, địa chỉ của đài Voice of America là “www.voanews.com” Using e mail is much cheaper and more convenient than regular mail.= dùng điện thư e mail thì rẻ và tiện hơn gửi thư thông thường. Eliz: Welcome once again to “Culture Tips” with Gary Engleton. Today, our e mail question is “Why are Americans in business so crazy about the Internet?” Gary: Well, I would say that there are two main reasons.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

First, people use the Internet to send e mail. Using e mail is much cheaper and more convenient than regular mail. Eliz: Right! You don’t have to print a letter, put it into an envelope, and mail it. Gary: And you don’t have to pay for postage. So you save time and money. Eliz: What’s the second reason? Gary: The second reason Americans love the Internet is the amount of information on the World Wide Web. Websites provide the newest information about business products and services. That’s why more and more people go to company websites for information. It’s easier than trying to find a trade journal with the same information. Eliz: It sounds as if companies can work more cheaply and quickly by using the Internet! Gary: That’s it exactly! Eliz: Thanks for your information, Gary. MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, quí vị tập nghe một câu rồi trả lời đúng hay sai—True or False tuỳ ý nghĩa trong bài. Cut 3 Language Focus: True/False Larry: True or False. Eliz: E mail is more expensive than regular mail. (ding) (pause for answer) Eliz: False. With e mail, you save a lot of money on paper, envelopes and postage. (pause) Eliz: The World Wide Web provides up to date information.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(ding) (pause for answer) Eliz: True. It provides the newest information about products and services. MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, ta nghe ông Henry Martin chào đón cô Alice Martinez tới thăm hãng điện tử Martin Electronics. Cô Alice Martinez tới xem sản phẩm mới của hãng Martin Electronics. New product line.=một loạt sản phẩm mới. How do you like your coffee? Cô muốn uống cà phê thế nào [có đường, không đường, có bột sữa hay không.] I’d like my coffee black=tôi uống cà phê không đường. I like it strong and black=tôi thích uống cà phê đậm và không có đường. Why don’t you have a seat here in my office? Xin mời cô ngồi ghế trong văn phòng tôi. Cut 4 Miness Dialog: Greetings Larry: Business Dialog Henry Martin is greeting Alice Martinez. Alice has come to see Martin Electronics’ new product line. I feel as if I already know you very well. Tôi có cảm tưởng đã quen cô từ lâu. Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog. Henry Martin is greeting Alice Martinez. Alice has come to see Martin Electronics’ new product line. SFX: office Henry: Alice! Welcome to Martin Electronics! I’m Henry Martin. Alice: Henry, I’m very pleased to meet you finally. Henry: Yes, we’ve sent each other so much e mail and talked so much on the phone. I feel as if I already know you very well. Alice: I know just what you mean! Henry: Well, why don’t you have a seat here in my office?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

I’ll get us something to drink, if you’d like. What would you like? Alice: I’d love some coffee. Henry: How do you like your coffee? Alice: Hmmm... I like it strong and black, if possible. No sugar. Henry: OK. I’ll get it for you. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại. Cut 5 Focus on Functions: Greetings Larry: Focus on Functions: Larry: Listen and Repeat. Larry: Welcome to Martin Electronics. (pause for repeat) Larry: I’m Henry Martin. (pause for repeat) Eliz: I’m very pleased to meet you. (pause for repeat) Larry: Why don’t you have a seat? (pause for repeat) Larry: I’ll get us something to drink. (pause for repeat) Eliz: I’d love some coffee. (pause for repeat)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

MUSIC Vietnames Explanation Trong đoạn cuối, ta nghe Gary giảng thêm cách chào đón khách tới thăm sở của mình. Có hai cách, thân mật và trịnh trọng, informal and formal. Họ dùng tên chứ không dùng họ vì đã liên lạc với nhau nhiều lần bằng điện thư e mail. I’m pleased to meet you.=hân hạnh gặp ông/bà/cô. Sau đó Henry dùng câu Why don’t you …Why don’t you have a seat here in my office? Xin mời cô ngồi ghế trong văn phòng tôi. Nếu muốn trịnh trọng hơn, ta dùng “Please have a seat.” Hãy nghe hai câu, câu thứ nhất có ý thân mật, “I’ll get something for us to drink, if you’d like. What would you like?” Tôi đi kiếm đồ uống. Cô uống gì? Muốn trịnh trọng hơn, ta dùng câu, ‘‘Would you care for something to drink? ” thay vì “What would you like to drink?’’ thì thân mật hơn. ‘‘I’d love to have some coffee” thì thân mật hơn là “Coffee, please.’’ Meet in person.=gặp tận mặt [thay vì chỉ biết qua điện thoại hay điện thư]. Cut 6 Gary’s Tips: Greetings Larry: Gary’s Tips. UPBEAT MUSIC Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth! Today I’ll be talking about greetings. In today’s Business Dialog, Henry Martin welcomes Alice Martinez. In this situation, Henry and Alice use first names because they have already established a friendly relationship over the phone. Henry: Alice! Welcome to Martin Electronics! I’m Henry Martin. Alice: Henry, I’m very pleased to meet you finally. Gary: Notice that Alice says “I’m very pleased to meet you” even though they have already talked on the phone. This is because they are meeting in person for the first time. Then Henry suggests that Alice sit down and he offers to get her something to drink. Henry uses the expression “Why don’t you...” to make his suggestion. Henry: Well, why don’t you have a seat here in my office? I’ll get us something to drink, if you’d like.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

What would you like? Alice: I’d love some coffee. Gary: Alice and Henry are friendly with each other and their language is polite and a little informal. Now listen to this variation, which uses more formal language: Henry: Please have a seat. Would you care for something to drink? Alice: Yes, thank you. Coffee, please. Gary: In this case, the expression “would you care for” is more formal than “would you like.” The word “please” also makes this conversation seem more formal. Thanks for joining us today for Gary’s Tips. We’ll see you again next time! Eliz: Thanks, Gary! MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 127 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 128

28 February 2006

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 128. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học hôm nay là “She worked in a Cafe.” Cô ta làm ở một tiệm cà phê và giải khát. Chữ “cafe” cũng viết là “café” có dấu sắc trên “e” có nghĩa là một tiệm cà phê và các đồ giải khát khác, và cũng có nghĩa là một tiệm ăn nhỏ có bán rượu. Mở đầu bài học, ta nghe chuyện Sandra Harris, giáo viên âm nhạc ở Florida.Vào dịp hè, Collette và John, hai người con của bà Sandra và chồng bà là Bob, làm việc bán thời gian. John bán vé ở một rạp chớp bóng, Collette làm tiếp viên phục vụ ở một nhà hàng. Summer jobs=việc làm phụ vào mùa hè. This program focuses on locations in an American community.=chương trình này chú trọng vào những địa điểm trong một cộng đồng Mỹ. Community=cộng đồng. She’s going to talk about summer jobs in her community.=bà ta sẽ nói về những việc làm vào mùa hè ở trong cộng đồng của bà ấy. Cut 1 NDE Opening MUSIC Max (voice over): Hi, I’m Max. Kathy (voice over): Hello. My name is Kathy. Max and Kathy (voice over): Welcome to New Dynamic English! MUSIC Larry: New Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture. Today’s unit is “She Worked in a Cafe.” MUSIC Kathy: Hello, Max. Max: Hi, Kathy. Who’s our guest today? Kathy: Sandra Harris, the music teacher. Max: She lives in Florida, right? Kathy: Yes. And her husband Bob works at the post office. She’s going to talk about summer jobs in her community. MUSIC Vietnamese Explanation

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Trong đoạn tới, ta nghe Sandra nói về John và Collette và việc làm phụ của họ vào dịp hè. Last summer John worked at a movie theater, and Collette worked in a restaurant.=Hè năm ngoái John làm ở một rạp chớp bóng và Collette làm ở một nhà hàng. They both have part time jobs.=cả hai có việc làm bán thời gian. He sold tickets, and sometimes he sold popcorn and soda.=anh ta bán vé và đôi khi bán ngô (bắp) rang và nước ngọt. John worked at movie theater.=John làm ở một rạp chớp bóng. Collette worked in a restaurant =Collette làm ở một nhà hàng. She was a waitress.=cô ta làm tiếp viên, người phục vụ. Cut 2 Interview. Sandra Harris: They have part time jobs. Larry: Interview Last summer John worked at a movie theater, and Collette worked in a restaurant. Kathy: Our guest today is Sandra Harris. Sandra, I’d like to ask you a few questions about your children, Collette and John. Sandra: Sure, go ahead. athy: Do Collette and John work in the summer, when they’re not in school? Sandra: Yes, they both have part time jobs. Kathy: What kind of jobs do they have? Where do they work? Sandra: Well, for example, last summer, John worked at a movie theater. Kathy: What did he do? Sandra: He sold tickets, and sometimes he sold popcorn and soda. Kathy: What did Collette do? What did she do last summer? Sandra: She worked in a restaurant. She was a waitress. Kathy: What kind of restaurant was it? Sandra: It was a French restaurant. Kathy: Our guest is Sandra Harris. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, quí vị nghe rồi lập lại. Ðộng từ bất qui tắc: Sell/sold/sold.=bán. Danh tự là “sale” như trong chữ sales clerk=người bán hàng. Cut 3 Language Focus. John worked at a movie theater. Larry: Listen and repeat. Max: Last summer, John worked at a movie theater. (pause for repeat) Max: He sold tickets and sometimes he sold popcorn and soda. (pause for repeat) Max: Collette worked in a restaurant. (pause for repeat) Max: She was a waitress. (pause for repeat) Max: It was a French restaurant. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe nói về các nghề học sinh có thể làm phụ vào dịp hè. Department store.=tiệm bách hóa, bán quần áo và những đồ nhà bếp. Chain=nguyên nghĩa là dây xích, đây chỉ một tổ hợp nhiều tiệm của cùng một hãng. Sears is a well known chain of department stores.=Hãng Sears là một hãng nổi tiếng gồm nhiều tiệm bách hóa. A park.=công viên; a fast food restaurant.=tiệm ăn bán đồ ăn liền, như thịt bò bầm nướng hamburger, thịt gà chiên fried chicken, hay bánh pizza. KCF (Kentucky Fried Chicken) and McDonald’s are well known fast food restaurants. Convention Center=Trung tâm Nghị Hội . French fries=khoai tây chiên dòn. Hamburger=thịt bò bầm nướng [nguồn gốc ở hải cảng Hamburg bên Ðức, do người di dân từ Ðức sang Mỹ làm đầu tiên.] Nhận xét: chữ clothing ở số ít chỉ quần áo, nói chung; thí dụ a clothing store=tiệm bán quần áo; còn chữ clothes cũng chỉ quần áo nhưng ở số nhiều; clothes horse=khung phơi quần áo; clothes line=dây phơi quần áo; clothes tương tự như garments. Còn chữ cloth, ở số ít, có nghĩa là vải vóc. Thí dụ a piece of cloth=một mảnh vải hay lụa; thí dụ, Two yards of cloth will be enough for the dress=hai thước anh vải thì đủ cho một áo dài; còn chữ “ the cloth”=giới tu sĩ (nói chung); man of the cloth=một vị tu sĩ, a clergyman. Cut 4

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Collette’s going to work in a department store. Larry: Interview He’s going to make hamburgers and French fries. Kathy: Our guest today is Sandra Harris. We’re talking about summer jobs. Are John and Collette going to have jobs this summer? Sandra: I think so. Collette’s going to work in a department store. She’s going to sell children’s clothing. Kathy: Where is the store? Sandra: It’s in downtown Miami, near the Convention Center. Kathy: What about John? What’s he going to do? Sandra: In July, he’s going to work at a park near our house. He’s going to teach sports to children. Kathy: And August? What’s he going to do in August? Sandra: In August, he’s going to work in a fast food restaurant near our house. He’s going to make hamburgers and French fries. Kathy: Our guest is Sandra Harris. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, ta nghe và lập lại những câu đã học. A neighborhood park.=công viên gần nơi mình ở. Sports=các môn thể thao. He’s going to teach sports to children=anh ta sẽ dạy trẻ em các môn thể thao. Cut 5 Language Focus. She’s going to sell children’s clothing. Larry: Listen and repeat.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Max: Next summer, Collette is going to work in a department store. (pause for repeat) Max: She’s going to sell children’s clothing. (pause for repeat) Max: In July, John is going to work at a neighborhood park. (pause for repeat) Max: He’s going to teach sports to children. (pause for repeat) Max: In August, he’s going to work in a fast food restaurant. (pause for repeat) Max: He’s going to make hamburgers and French fries. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe Sandra Harris kể lại khi còn là học sinh trung học bà ta cũng làm việc phụ vào dịp hè. A public library.=thư viện công cộng. Librarian=thủ thư, quản thủ thư viện. A drug store=tiệm thuốc tây. [Nhận xét—bên Mỹ một tiệm bán thuốc tây drugstore đôi khi cũng bán ice cream, cà rem, và các đồ lặt vặt như thuốc đánh răng (toothpaste) và thuốc gội đầu (shampoo).] Drug=thuốc, cũng có nghĩa là nha phiến; a drug addict=người ghiền nha phiến. Druggist, chemist, pharmacist=dược sĩ. Cả ba chữ đều nghĩa là dược sĩ, chữ chemist chỉ dược sĩ trong tiếng Anh, British English, chữ pharmacist thông dụng hơn dùng trong tiếng Anh lẫn tiếng Mỹ. A sales clerk.=nhân viên bán hàng. Cut 6 Interview 3. Sandra Harris: Did you have a summer job? Larry: Interview Kathy: Our guest today is Sandra Harris. Sandra, did you have a summer job when you were in high school? Sandra: Yes, I usually did. One summer I worked in the public library.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

And another summer, I worked in a drug store. I was a sales clerk. I sold toothpaste, shampoo, and so on. I didn’t like that job. Kathy: Thank you, Sandra, for coming here today. Sandra: Thank you, Kathy. Kathy: Let’s take a short break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, quí vị nghe một câu rồi trả lời. Cut 7 Language Focus. Listen and answer. Larry: Listen and answer. Max: Did John sell popcorn and soda at a department store? (ding) (pause for answer) Max: No, he didn’t. He sold popcorn and soda at a movie theater. (short pause) Max: Did Collette work at a German restaurant? (ding) (pause for answer) Max: No, she didn’t. She worked at a French restaurant. (short pause) Max: Did Sandra sell toothpaste and shampoo at a drug store? (ding) (pause for answer) Max: Yes, she did. When she was in high school, she sold toothpaste and shampoo in a drug store.(short pause)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

MUSIC Vietnamese Explanation Ðoạn tới là một mẩu đối thoại giữa một bà tưởng mình bị mất trộm xe hơi và nhân viên cảnh sát. Tell me what happened.=kể cho tôi nghe từ đầu đến đuôi. Ôn lại: police =cảnh sát, thường dùng ở số nhiều; muốn nói một nhân viên cảnh sát thì dùng a policeman, a policewoman, hay a police officer. Xin nghe. Cut 8 Daily Dialogue: In the Parking Lot (Part 2) Larry: Daily Dialogue: In the Parking Lot (Part 2) The woman parked her car and went into a bank. Một bà đậu xe và vào ngân hàng. · a bank nhà băng, ngân hàng. Tell me what happened. Hãy kể cho tôi biết mọi việc xẩy ra thế nào. Larry: Listen to the conversation. Nancy: Excuse me, officer, but.. but... someone stole my car! (short pause) Policeman: Someone stole your car? (short pause) Nancy: Yes, they stole it! They stole my car! (short pause) Policeman: Where was it? Where was your car? (short pause) Nancy: It was right here, in this parking lot. (short pause) Policeman: OK. Tell me what happened. (short pause) Nancy: I parked my car here, next to a green car, and I went into the bank. (short pause)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

And when I came out, my car was gone! (short pause) Policeman: Where is the green car? (short pause) Nancy: It’s gone too! (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 128 trong Chương trình Anh Ngữ Sinh động New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 129

14 March 2006

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 129. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Bài học hôm nay bắt đầu bằng phần Man on the Street, trong đó Ken Moss chỉ đường cho một người đến Viện Bảo tàng về Hàng không và Không gian. Sau đó là phần Kathy đi xem xi nê và ở phần cuối bài ta học cách chào đón hỏi chuyện. Hãy nghe mấy chữ mới: National Art Gallery.=Bảo Tàng Viện Nghệ thuật Quốc gia ở Washington, D.C. Gallery=phòng tranh. Art.=nghệ thuật. Washington monument = đài kỷ niệm tổng thống Washington. Directions.=hướng dẫn, chỉ đường Natural History Museum.=Bảo tàng viện Lịch sử thiên nhiên. Dinosaur=khủng long. Bone=xương. Across the street.=bên kia đường. Air=hàng không. Space=không gian. The Air and Space Museum.=Bảo tàng viện về Hàng không và Không gian (lịch sử phi cơ và phi thuyền). The Wright Brothers’ airplane.=chiếc phi cơ đầu tiên của hai anh em ông Wright là Orville Wright (1871 1948) và Wilbur Wright (1867 1912), người chế ra phi cơ và bay đầu tiên. Cut 1 Man on the Street: Tourist Larry: Man on the Street A man is looking for the National Art Gallery. Một ông đang đi tìm Bảo tàng viện Nghệ thuật Quốc gia. I need directions. Tôi cần chỉ đường. UPBEAT MUSIC Kent: This is Kent Moss, New Dynamic English Man on the Street. Today, I’m standing in front of the Washington Monument. Carl: Excuse me. Kent: Yes? Carl: I need directions. Kent: Certainly. Where do you need to go? Carl: To the National Gallery of Art. Kent: The National Gallery... let me see.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

It’s right next to the Natural History Museum. Carl: The Natural History Museum? Kent: Yes. That’s where they have the dinosaur bones. Carl: I’m afraid I don’t know where that is. Kent: Okay... well, it’s across the street from the Air and Space Museum. You know, where they have the Wright Brothers’ airplane. Carl: I don’t know where that is, either. Kent: Is this your first visit to Washington, D.C.? Carl: Actually... I live here! Kent: OK. Come with me. I’ll show you where it is. MUSIC NDE Closing Larry: A Question for You Max: Now here’s a question for you. Larry: Listen for the bell, then say your answer. Max: Did you have a summer job when you were in school? What was it? (ding) (pause for answer) Max: Unh hunh. OK. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần câu chuyện giữa bài Story Interlude, ta theo Kathy đi xem ci nê. Today is the opening day of the new movie, “Battle for the Stars.” Hôm nay là buổi chiếu đầu tiên của cuốn phim “Trận chiến giữa các hành tinh” Bet=cá. I’ll bet there is a long line of people at the movie theater.=tôi cá (cuộc) với bạn là có hàng dài người chờ mua vé ở rạp hát. Stand in line=xếp hàng chờ. Wow=tiếng tỏ dấu ngạc nhiên. Cut 2 Story Interlude: Kathy goes to the movies Larry: OK... and we’re off the air.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Kathy: Say, Max, what time is it? Max: Umm…. it’s three thirty. Kathy: Oh, I’ve got to go! Max: Where are you going? Kathy: Don’t you know? Today is the opening day of the new movie, “Battle for the Stars.” Max: Oh, that’s right. I heard about it on the news last night. Everyone wants to see it. I’ll bet there is a long line of people at the movie theater. Kathy: Oh, yes. There’s a very long line. I’m meeting one of my friends there. She started standing in line after lunch today. We’re going to wait together. Until the movie tonight. Max: (chuckles) Wow. You’re going to wait all afternoon to see a movie? Kathy: That’s right. I can’t wait to see it! See ya! SFX: Elizabeth entering Eliz: Hi, Max. Max: Hi, Elizabeth. Have a good show. Eliz: Thanks. Larry: Alri i i ght. Ready for Functioning in Business. Cue Music... Vietnamese Explanation Trong phần Anh Ngữ Thương mại Trung cấp, ta học cách nói về chi tiết liên quan đến cá nhân mình. Studio=phòng thâu thanh hay thâu hình. Advisor=hay adviser, cố vấn. Robotics=khoa kỹ thuật chế tạo người máy điện tử. Position=chức vụ. Job.=công việc. Vice President for Production.=Phó Chủ Tịch Ðặc trách Sản xuất. To modernize=tân tiến hóa. What is your relationship with Mr. Chapman?= ông liên hệ thế nào với ông Chapman? I keep him informed about the newest and best technology.=tôi tường trình, báo cho ông ta biết kỹ thuật mới và tốt nhất. My main responsibility is to modernize our technology.=nhiệm vụ chính của tôi là tân tiến hóa kỹ thuật của chúng tôi. I’m his primary advisor on

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

technology.=tôi là cố vấn chính của ông ta. Cut 3 FIB Opening

MUSIC Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! MUSIC swells and fades Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Today’s unit is “A New Customer, Part 2.” This program focuses on Giving Personal Information. MUSIC Interview: Introducing Mr. Dave Gomez of Federal Motors Larry: Interview My main responsibility is to modernize our technology. Trách nhiệm của tôi là là lo tân tiến hóa kỹ thuật. Eliz: Today, we are talking to Mr. Dave Gomez of Federal Motors. He has come to our studio from his office in New York. Welcome to Functioning in Business, Mr. Gomez. Gomez: I’m happy to be here. Eliz: Could you tell our listeners a little bit about your position at Federal Motors? Gomez: Certainly. I’m Vice President for Production. My main responsibility is to modernize our technology. Eliz: And what is your relationship to Mr. Chapman? Gomez: I’m his primary advisor on technology. I keep him informed about the newest and best technology.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Eliz: Thank you, Mr. Gomez. We’ll be back with Dave Gomez, after a short break. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe cách nói cùng một ý bằng hai cách. Keep someone informed.=báo cáo tin tức mới nhất cho ai biết. [Tương tự: Keep me posted.=có tin gì lạ cho tôi biết.] Cut 4 Language Focus: Variations Larry: Variations. Listen to these variations. Eliz: Could you tell us about your position? Larry: Could you tell us about your job? (pause) Eliz: My main responsibility is to modernize our technology. Larry: I’m responsible for modernizing our technology. (pause) Eliz: I keep him informed about the newest technology. Larry: I give him information about the newest technology. (pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe cuộc phỏng vấn Ông Gomez. Machine shop.=một khu trong xưởng máy. Tool=dụng cụ. Computer Science.=khoa học điện toán. Undergraduate=sinh viên cử nhân. Masters=bằng Cao học, trên Bachelor. Penn State=tên tắt trường đại học Pennsylvania State University, một trường đại học công ở tiểu bang Pennsylvania. Mechanical Engineering=khoa Kỹ sư Cơ khí. My father worked in a machine shop, so I grew up around tools.=cha tôi làm ở xưởng máy nên từ nhỏ đến lớn tôi đã quen với dụng cụ máy móc. Mathematics=môn toán học. I got my BA—or BS in Computer Science.=tôi đậu cử nhân khoa học điện toán. Graduate school=trường Cao học, cấp bằng cao học, thạc sĩ và tiến sĩ. [nhớ cách đọc chữ graduate—âm “d” đọc như /dz/; Tương tự, trong những chữ sau đây, âm “d” đọc như /dz/ pendulum, quả lắc đồng hồ; procedure, thủ tục, phương pháp tiến hành.] I got my Masters in Mechanical Engineering there.=tôi đậu cao học kỹ sư cơ khí ở

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

đó. Masters.=viết tắt của văn bằng Master of Arts hay Master of Science. MIT=Viết tắt của tên trường Massachusetts Institute of Technology, trường đại học kỹ thuật nổi tiếng ở Mỹ. Encourage=khuyến khích. To be good at=giỏi. I was always good at mathematics, so my parents encouraged me to go to college.= bao giờ tôi cũng giỏi về môn toán, nên cha mẹ tôi khuyến khích tôi học lên đại học. Cut 5 Interview 2: Introducing Mr. Gomez Larry: Interview Mr. Gomez’s parents come from Mexico. Mr. Gomez graduated from Penn State and did a Masters at MIT.

Eliz: We’re back again with Dave Gomez. Mr. Gomez, could you tell us a little bit about your background? Gomez: Sure. My parents came to the U.S. from Mexico. My father worked in a machine shop, so I grew up around tools. I was always good at mathematics, so my parents encouraged me to go to college. Eliz: And where did you go to school? Gomez: I was an undergraduate at Penn State. I got my BA in Computer Science. Then I went to graduate school at MIT. I got my Masters in Mechanical Engineering there. Eliz: Mr. Gomez, thank you very much for talking to us today. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta luyện nghe hiểu. Quí vị nghe một câu hỏi, rồi nghe một mẩu đàm thoại trong đó có câu trả lời; sau đó nghe lại câu hỏi và trả lời và khi nghe câu trả lời đúng, xin lập lại. Cut 6 Language Focus: Questions Based on FIB Dialog Larry: Questions.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Larry: Listen to the question, then listen to the dialog.

Eliz: Did Mr. Gomez’s parents want him to go to college? (short pause) Gomez: My father worked in a machine shop, so I grew up around tools. I was always good at mathematics, so my parents encouraged me to go to college. Eliz: Did Mr. Gomez’s parents want him to go to college? (ding) (pause for answer) Eliz: Yes, they did. They encouraged him to go to college. (short pause)

Larry: Listen to the question, then listen to the dialog.

Eliz: Was Mr. Gomez an undergraduate at MIT? (short pause) Gomez: I was an undergraduate at Penn State. I got my BA in Computer Science. Then I went to graduate school at MIT. I got my Masters in Mechanical Engineering there. Eliz: Was Mr. Gomez an undergraduate at MIT? (ding) (pause for answer) Eliz: No, he wasn’t. He went to graduate school at MIT. Eliz: He was an undergraduate at Penn State. (short pause) MUSIC

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 129 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 130

20 March 2006

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English, bài 130. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Bài học hôm nay chú trọng về những cách gây ấn tượng tốt (cảm tình) nơi người mình được giới thiệu. Câu hỏi là, “What can I do to make a good impression?” Tôi phải làm gì để gây được ấn tượng tốt? First impression=ấn tượng đầu tiên. Firm handshake=bắt tay chặt. Firm=chặt. Handshake (n.) một cái bắt tay. To shake hands=bắt tay. Confident=tự tin. Good eye contact.=nhìn vào mắt người mình nói chuyện. To greet correctly.=chào đúng. Expect=mong đợi. When you greet someone, you should begin by looking him or her in the eyes for a second or two=khi bạn chào ai lần đầu, bạn nên nhìn thẳng vào mắt người đó trong một hai giây. Then look away, to their chin or forehead, for a few seconds.=rồi nhìn vào cằm hay trán người đó trong vài giây. Nhận xét: Chữ forehead có thể phát âm. là /fôr’id/ hay /fôr’hed/. Good eye contact shows that you are interested and actively listening.=nhìn thẳng vào mắt họ tỏ ra mình lưu ý và lắng nghe. Sit up straight.=ngồi ngay ngắn, ngồi thẳng. Intelligent=thông minh. Cut 1 Culture Tips: First Impressions Larry: Culture Tips Most Americans expect good eye contact. Ða số người Mỹ khi nói chuyện muốn nhìn thẳng vào mắt người đối thoại, và muốn người đối thoại nhìn vào mắt họ. Eliz: Welcome once again to “Culture Tips” with Gary Engleton. Today, our e mail question is “I often meet Americans.” “What can I do to make a good first impression?” Gary: Well, it’s important to greet Americans correctly. They expect a firm handshake. A firm handshake shows that you are confident. And most Americans expect good eye contact. When you greet someone, you should begin by looking them in the eyes for a second or two. Then look away, to their chin or forehead, for a few seconds. Good eye contact shows that you are interested and actively listening. Eliz: Anything else?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Gary: Yes, try to sit up straight, even if you’re tired. Eliz: OK. So let me see: have a firm handshake, good eye contact, sit up straight... That’s a lot to remember. Gary: Yes, but if you want to seem intelligent, confident, and interested, these things are important. Eliz: Thanks, Gary. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe một câu rồi tuỳ ý trong bài trả lời Ðúng hay Sai, True or False. Polite=lễ độ; impolite=vô lễ. Cut 2 Language Focus: True/False Larry: True or False. Eliz: In a first meeting, Americans expect a firm handshake. (ding) (pause for answer) Eliz: True. A firm handshake shows that you are confident. (pause) Eliz: Americans think that looking at another person’s eyes is impolite. (ding) (pause for answer) Eliz: False. Eye contact shows that you are listening and interested. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe cuộc đàm thoại giữa hai người là Andy và Cindy. Trong phần này ta học về cách hỏi và trả lời các chi tiết cá nhân như chức vụ, công việc. I work in Accounts Payable.=tôi làm ở phân vụ Phát ngân. Accounts Receivable.=phân vụ Thâu ngân. Bills.=biên lai. I’m in IT.=tôi làm ở phân vụ điện tử. IT stands for Information Technology.=chữ IT viết tắt từ chữ Information Techmology, kỹ thuật tin học. Boss.=người xếp, ông hay bà chủ. To stand for=thay cho, represent, mean. IT stands for Information Technology. Cut 3

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Business Dialog: Giving and Asking for Personal and Job Information Larry: Business Dialog Andrew and Cindy have just met at a company party in Chicago. · Accounts Payable Phân vụ Phát ngân; Accounts receivable.=phân vụ Thâu ngân · Information Technology Kỹ thuật Tin Học; cũng chỉ phân vụ chuyên lo về máy điện tử và các chương trình ứng dụng trong một cơ sở; gọi tắt là IT. Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog. Andrew and Cindy have just met at a company party in Chicago. SFX: cocktail party noise Andrew: Hi, I’m Andy Harrison! I work in Accounts Payable. Cindy: I’m Cindy Mathers. I’m in I T. Andrew: Nice to meet you. Cindy: Nice to meet you too, Andrew. Andrew: Please call me Andy. Cindy: OK, Andy. Andrew: I’ve been wanting to ask... What does I T stand for? Cindy: Information Technology. I work with computers. And is Accounts Payable where you pay the company’s bills? Andrew: Yes, Accounts Receivable takes in money and Accounts Payable pays it out. Uh, how long have you lived in Chicago? Cindy: About ten years. How about yourself? Andrew: Oh, I just moved here from Detroit. I was wondering....

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Oh, excuse me, there’s my boss. I’d better go over and say hello. I’ll talk to you again later. Cindy: Good luck with your boss! MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại Cut 4 Focus on Functions: Introducing yourself Larry: Focus on Functions: Introducing yourself Larry: Listen and Repeat. Eliz: I’m Cindy Mathers. (pause for repeat) Eliz: I’m in I T. (pause for repeat) Larry: Nice to meet you. (pause for repeat) Eliz: Nice to meet you too, Andrew. (pause for repeat) Larry: Please call me Andy. (pause for repeat) Eliz: OK, Andy. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, Gary chỉ cho ta cách giới thiệu và cách nói về tin tức liên quan đến cá nhân mình

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

trong những hoàn cảnh thương mại không có tính cách nghiêm trang.= Gary discusses introductions and giving personal information in informal business situations. Introduce oneself=tự giới thiệu. Say which department you are working in.=hãy nói bạn hiện làm ở phân vụ nào. Nickname=tên thân mật, như Andy là nickname của Andrew, Bob là nickname of Robert, Bill là nickname của William. How about yourself?=thế còn bạn thì sao [=bạn làm gì, ở phân vụ nào]. Nhận xét: Khi nói về công việc, người Mỹ tránh hỏi về lương kiếm được là bao nhiêu. Conversational techniques=cách nói chuyện, cách đàm thoại. Cut 5 Gary’s Tips: Personal Information=tin tức cá nhân. Larry: Gary’s Tips. Gary discusses introductions and giving personal information. UPBEAT MUSIC Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth. Today I’ll be talking about introductions and personal information in informal business situations. In today’s Business Dialog, two employees are meeting for the first time at a company party. First they introduce themselves and say which department they work in. Andrew: Hi, I’m Andy Harrison! I work in Accounts Payable. Cindy: I’m Cindy Mathers. I’m in I T. Gary: To identify your department, you can use the expression “I work in...” or simply “I’m in....” You can also say, for example, “I’m in the Accounts Payable department.” Notice that when Cindy uses the more formal name “Andrew,” Andy asks her to use his nickname “Andy.” Andrew: Nice to meet you. Cindy: Nice to meet you too, Andrew. Andrew: Please call me Andy. Cindy: OK, Andy. Gary: In formal business situations, it is best to begin by using last names.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

But many Americans in business will later ask you to use their first name or nickname. Eliz: Yes. Gary: One more thing... When people ask you a question, a good technique is to answer the question, and then say, “How about yourself?” Let’s listen. Andrew: Uh, how long have you lived in Chicago? Cindy: About ten years. How about yourself? Andrew: Oh, I just moved here from Detroit. Gary: In this case, the expression “How about yourself?” means the same thing as “How long have you lived in Chicago?” Today’s Business Dialog takes place in an informal situation, but many of these same conversational techniques can be used in any business situation. We’ll see you again next time! Eliz: Thanks, Gary! MUSIC Closing Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then! FIB MUSIC lead in and then dips for voice over Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 130 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 131

04 April 2006

Bấm vào đây để tải xuống Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Ðây là Chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English, bài 131. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học hôm nay là câu “There are pictures on the walls.” =Có những bức tranh trên tường. Bài học hôm nay cũng học về các phòng, và đồ đạc, và cách dùng nhóm chữ “There is/there are’’ (Có). This program will focus on rooms and furniture, and on the expression “there is/there are.” It will also focus on giving reasons, using the expression ‘‘so that”=cũng chú trọng vào cách nói lý do bằng cách dùng “so that.” Hôm nay, ta nghe chuyện bác sĩ Sara Scott nói về bịnh viện trẻ em (children’s hospital), nơi bà làm việc. Nhận xét: chữ furniture chỉ đồ đạc như bàn ghế tủ, giường, dùng như danh từ số ít; nếu muốn nói một món đồ đạc thì dùng “a piece of furniture” hay “an article of furniture.” Ðộng từ là “to furnish”- trang bị đồ đạc. Thí dụ, This house was furnished entirely with handmade furniture.=nhà này trang bị toàn bằng đồ đạc làm bằng tay. Some articles of furniture were lost when we moved.=vài món đồ đạc bị thất lạc khi chúng tôi dọn nhà. Cut 1 MUSIC Max (voice-over): Hi, I’m Max. Kathy (voice-over): Hello. My name is Kathy. Max and Kathy (voice-over): Welcome to New Dynamic English! MUSIC Larry: New Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture. Today’s unit is “There Are Pictures on the Walls.” This program will focus on rooms and furniture, and on the expression “there is.” It will also focus on giving reasons, using the expression “so that.” MUSIC Kathy: Hi, Max. Max: Hello, Kathy.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Who’s our guest today? Kathy: Today we’ll be talking again with Sara Scott. You know, the doctor from Chicago. She’s going to tell us about the hospital where she works. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, Kathy phỏng vấn Sara Scott về các phòng ở bịnh viện của bà ta. Ðể ý đến cách dùng “so that” có nghĩa là “để”. Room=phòng. Ceiling=trần nhà. Window=cửa sổ. Why are there pictures on the ceilings? Tại sao trên trần nhà có các bức hình? So that the children can look at the pictures when they are lying in their beds. Ðể các em có thể ngắm các bức hình khi các em nằm trên giường của chúng. To lie/lay/lain.=nằm. Don’t lie in bed all morning! đừng nằm ườn trên giường suốt cả sáng! Funny=ngộ nghĩnh, vui tươi. Patients=bệnh nhân. Mostly và most. Mostly=(adv.) phần lớn, chiefly. You work mostly with children, don’t you? Bà phần lớn chữa bệnh cho các em nhỏ, phải không? Most =hầu hết, almost all. Most of my patients are children=hầu hết các bệnh nhân của tôi là trẻ em. Even=(adv.) ngay cả, ngay đến. Sometimes there are pictures even on the ceilings.= Ðôi khi còn có những bức hình ngay cả trên trần nhà. Cut 2 Interview. Sara: The fourth floor is only for children.=tầng lầu thứ tư chỉ dành riêng cho trẻ em. Larry: Interview There is a special floor for children at Sara’s hospital. Có một tầng riêng cho trẻ em trong bệnh viện của bác sĩ Sara. · a room phòng · a ceiling trần nhà The fourth floor of the hospital is only for children Tầng thứ tư của bệnh viện chỉ để dành cho trẻ em. There are funny pictures on the walls. Có các bức hình ngộ nghĩnh vui tươi trên trần nhà. There are colorful curtains on the windows. Có những rèm cửa nhiều mầu sắc sặc sỡ ở cửa số. We want our children to feel comfortable. Chúng tôi muốn các em cảm thấy thoải mái. Kathy: Our guest today is Sara Scott. Sara is a doctor at a large hospital in Chicago. Hello, Sara. You work mostly with children, don’t you?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Sara: That’s right. Most of my patients are children. Kathy: Is your hospital only for children? Sara: No, it isn’t. It’s a very large hospital. But the fourth floor of the hospital is only for children. The rooms look like children’s rooms. There are funny pictures on the walls. And there are colorful curtains on the windows. Sometimes there are even pictures on the ceilings. Kathy: Why are there pictures on the ceilings? Sara: So that the children can look at the pictures when they are lying in their beds. We want our children to feel comfortable. Kathy: Our guest is Dr. Sara Scott. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Ðoạn tới mô tả tầng lầu thứ tư trong bệnh viện dành riêng cho trẻ em bị bệnh; quí-vị nghe và lập lại các câu dùng “There are” –có những. Khi đổi thành câu hỏi, ta dùng “Are there..?” và khi đổi sang phủ định ta dùng “There are not, hay there aren’t”-không có những…Xin nghe và lập lại. Cut 3 Language Focus. The fourth floor of the hospital is only for children Larry: Listen and repeat. Max: The fourth floor of the hospital is only for children. (pause for repeat) Max: There are funny pictures on the walls. (pause for repeat) Max: There are colorful curtains on the windows. (pause for repeat)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Max: Sometimes there are pictures on the ceilings. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, bác sĩ Sara Scott nói về tầng lầu dành cho các bệnh nhân trẻ em. Parents can visit their children at any time, and they can sleep at the hospital.=cha mẹ có thể thăm các em bất cứ lúc nào, và ngủ lại ở bệnh viện. A kitchen=nhà bếp. Extra=phụ, thêm, additional; extra beds=giường phụ. Hãy nghe ba câu dùng “so that”. There are extra beds in the children’s rooms so that their parents can sleep there.=có giường phụ trong phòng các em để cha mẹ các em có thể ngủ ở đấy. And there is a kitchen so that parents can cook food for their children.=có nhà bếp để cha mẹ nấu ăn cho con em họ. There is a teacher so that the children can get some help with their school work.=có một giáo viên để các em có thể nhận được giúp đỡ về bài vở ở trường. School work=bài học hay bài tập nhà trường cho các em học hay làm. Stay with.= ở lại với. Can parents stay with their children? Phụ huynh có thể ở lại với con em họ không? Xin nghe cô Elizabeth hỏi chuyện bác sĩ Sara Scott. Cut 4 Interview 2. Sara Scott. Can parents stay with their children? Larry: Interview Parents can visit their children at any time, and they can sleep at the hospital. Kathy: Our guest today is Sara Scott. Kathy: She’s talking about the children’s floor at her hospital. Sara, can parents visit their children in the hospital? Sara: Of course, they can. Parents can visit their children any time, day or night. There are extra beds in the children’s rooms so that their parents can sleep there. And there is a kitchen so that parents can cook food for their children. Kathy: Is there a school at the hospital? Sara: No, there isn’t a school. But there is a teacher so that the children get some help with their school work. Kathy: Our guest is Sara Scott. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần thực tập tới, quí-vị nghe và lập lại những câu hỏi bắt đầu bằng “Why” và câu trả lời dùng “so that” diễn tả mục đích. There are extra beds so that parents can sleep there.=có thêm giường phụ để phụ huynh có thể ngủ ở đó. Cut 5 Language Focus. Why are there extra beds? Larry: Listen and repeat. Max: Why are there extra beds in the children’s rooms? (pause for repeat) Max: There are extra beds so that their parents can sleep there. (pause for repeat) Max: Why is there a kitchen on the fourth floor? (pause for repeat) Max: There is a kitchen so that parents can cook food for their children. (pause for repeat) Max: Why is there a teacher at the hospital? (pause for repeat) Max: There is a teacher so that the children get some help with their school work. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần điện thư sắp tới, một thính giả hỏi, “Is there a place for the children to play?” Có chỗ cho các em chơi không? A playroom=phòng chơi. Play games=chơi các trò chơi. There is a playroom for the chidren so that they can play games together=có một phòng chơi để các em có thể chơi các trò chơi với nhau. Exercise=tập, hoạt động. Exercise helps the children get better.=Hoạt động giúp các em chóng lành bịnh. Cut 6 E-mail: Is there a place for the children to play?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Larry: E-mail. There is a playroom for the children. Kathy: Now let’s check our e-mail. SFX: Computer keyboard sounds Kathy: We have an e-mail from Vernon in Kentucky. His question is: Is there a place for the children to play? Sara: Yes, there is a playroom for the children so that they can play games together. Children need to play, and exercise helps the children get better. Kathy: Let’s take a short break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, quí-vị nghe và trả lời những câu hỏi dùng “There is” …có một. Dùng “Is there” khi đặt thành câu hỏi, và khi đổi sang phủ định, ta dùng “There is not” hay “There isn’t.” Xin nghe các câu hỏi rồi trả lời. Cut 7 Language Focus. Listen and answer. Larry: Listen and answer. Listen for the bell, then say your answer. Max: Is there a kitchen on the fourth floor of the hospital? (ding) (pause for answer) Max: Yes, there is. There is a kitchen so that parents can cook for their children. (short pause) Max: Is there a school at the hospital? (ding) (pause for answer)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Max: No, there isn’t, but there is a teacher to help the students. (short pause) Max: Is there a place for the children to play? (ding) (pause for answer) Max: Yes, there is. There’s a playroom. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 131 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 132

27 April 2006

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 132. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Bài học bắt đầu bằng phần daily dialog—đàm thoại hàng ngày—trong đó quí vị nghe lại câu chuyện một bà tưởng mình bị mất trộm xe hơi. Lot=khu đất. Parking lot=bãi đậu xe. Officer=tiếng ta dùng khi gọi một nhân viên cảnh sát. My car was stolen! My car was gone!=xe tôi mất rồi! Oops=tiếng thốt lên như “úi cha, chết cha” khi mình ngạc nhiên, hay nhầm lẫn, và ngụ ý xin lỗi, như khi ta đánh vỡ một món đồ. Té ra là bà đậu xe ở bãi A, đằng trước nhà băng, và khi ra khỏi nhà băng, bà lại tìm xe ở bãi B, đằng sau nhà băng, và kêu với cảnh sát là bị mất trộm xe. Xin nghe trước, sau đó nghe và lập lại. Ôn lại: to steal/stole/stolen.= ăn cắp, ăn trộm. Cut 1 Daily Dialogue: In the Parking Lot (Part 3) Larry: Daily Dialogue: In the Parking Lot (Part 3) Larry: Listen to the conversation. The woman parked her car in Parking Lot A, in front of the bank. Nancy: Excuse me, officer, but.. but... someone stole my car! (short pause) Policeman: Someone stole your car? (short pause) Nancy: Yes, they stole it! They stole my car! (short pause) Policeman: Where was it? Where was your car? (short pause) Nancy: It was right here, in this parking lot. (short pause) Policeman: OK. Tell me what happened. (short pause) Nancy: I parked my car here, next to a green car, and I went into the bank.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(short pause) Nancy: And when I came out, my car was gone! (short pause) Policeman: Where is the green car? (short pause) Nancy: It’s gone too! (short pause) Policeman: Tell me again... Where did you park your car? (short pause) Nancy: Here in Parking Lot A, right in front of the bank. (short pause) Policeman: Parking Lot A? This is Parking Lot B, behind the bank. (short pause) Nancy: Ooops. (short pause) Larry: Listen and repeat. Policeman: Tell me again... Where did you park your car? (pause for repeat) Nancy: Here in Parking Lot A, right in front of the bank. (pause for repeat) Policeman: Parking Lot A? This is Parking Lot B, behind the bank. (pause for repeat) Nancy: Ooops. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, Question of the Week, câu đố hàng tuần, quí vị nghe rồi đoán xem và trả lời câu hỏi,

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

“What can’t you buy at these places?” Bạn không thể mua được gì ở nơi này? Newsstand=quán hay sạp bán báo. Fast food restaurants.=tiệm bán đồ ăn liền. McDonald’s is a chain of fast food restaurants.=McDonald’s là một tổ hợp các tiệm bán đồ ăn liền. Phân biệt khi đọc can, khi không nhấn mạnh, thì trong chữ can, âm /a/ đọc như âm ơ trong tiếng Việt; và khi đọc can’t, âm /a/ đọc như e. Hãy nghe và phân biệt hai câu: I can do it/I can’t do it. Cut 2 Question of the Week (question): What can’t you buy? Larry: Question of the Week! The Question of the Week is “What can’t you buy?” UPBEAT MUSIC Max: It’s Question of the Week time again. This week’s question is “What can’t you buy?” Kathy: Can’t? Max: That’s right. Cannot. What can’t you buy at these places? We’ll have the answers next week. Question number one: What can’t you buy at a fast food restaurant: hamburgers, stamps or French fries? Hamburgers, stamps or French fries? Question number two: What can’t you buy at a post office: stamps, envelopes or shirts? Stamps, envelopes or shirts? Question number three: What can’t you buy at a clothing store: shirts, French fries or dresses? Shirts, French fries or dresses? See you next time. MUSIC NDE Closing Larry: A Question for You Max: Now here’s a question for you. Larry: Listen for the bell, then say your answer. Max: How many hospitals are there in your city? (ding)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(pause for answer) Max: Uh huh. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Câu Chuyện Giữa Bài, Story Interlude, quí vị nghe một đoạn trong đó Elizabeth tả xe hơi bị hư, không chạy. I had car trouble=xe tôi bị hư. What was the matter? Tại sao vậy? Start=chạy. Yesterday, my car was fine.=hôm qua xe tôi chạy tôt. This morning it wouldn’t start.=sáng nay, xe của tôi không nổ máy. Make noise=gây ra tiếng động. This doesn’t sound good=có vẻ không tốt, chắc có gì hư. Local garage=tiệm sửa xe gần nhà. Garage.=nhà chứa xe, tiệm sửa chữa xe. Nghe lại cách phát âm gaRAGE. To tow=câu xe. They towed my car this morning.=họ câu xe của tôi sáng nay. My car broke down. I need a towtruck. =xe tôi bị hư. Tôi cần một cái xe câu, xe có cần trục. They’re working on it.=họ đang sửa xe của tôi. Boris drove me to work.=Boris lái xe đưa tôi đi làm. To drive/drove/driven.=lái xe. I hope the repairs aren’t too expensive.=tôi hy vọng việc sửa chữa không tốn quá. Xin nghe. Cut 3 Story Interlude: Car Trouble Larry: OK... and we’re off the air. Max: So how was the movie last night, Kathy? Kathy: It was great! I can’t wait to see it again. Eliz: (off mike) Goodbye, Boris. See you tonight. SFX: Elizabeth entering Eliz: (sighs) Hi, everyone. Max & Kathy (overlapping): Hi. Hi, Elizabeth. Kathy: Did Boris drive you to work today? Eliz: Yes, I had car trouble. Kathy: Oh, that’s too bad. What was the matter? Eliz: I’m not sure. Yesterday, my car was fine. But this morning, it wouldn’t start. Max: Did it make any noise at all?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Eliz: Yes, it did. It went (deep voice) “Rrrrrrrr..... rrrrrrrr....... rrrrrrr…...” And then nothing. Max: Hmmm. That doesn’t sound good. Eliz: Anyway, I called my local garage. They towed my car this morning, and they’re working on it. So Boris drove me to work. Max: Well, I hope the repairs aren’t too expensive. Eliz: Oh, excuse me. It’s time to start my show. Larry: Ready for Functioning in Business. Cue Music... Vietnamese Explanation Ðoạn tới là phần Functioning in Business, Anh Ngữ Thương Mại Trung Cấp, về tập tục và môi trường kinh doanh Mỹ. Ðoạn A New Customer, part 3, Thân chủ mới, phần 3, tả cô Silverstone làm tiếp viên điện thoại của công ty xe hơi Federal Motors. Offers=lời đề nghị, lời tỏ ý muốn giúp. Requests=lời yêu cầu ai làm gì. Expect=mong đợi. We expected you yesterday.=hôm qua chúng tôi chờ bạn [mà bạn không đến.] Mr. Blake arrived at our office expecting to meet with Mr. Chapman, but Mr. Chapman was out of town .= Ông Blake tới văn phòng chúng tôi chờ gặp ông Chapman, nhưng Ông Chapman đi vắng. Out of town.= đi vắng khỏi thành phố. Uh, but there’s Mr. Gomez who can come talk to you=À, nhưng có Ông Gomez có thể tiếp chuyện Ông. Nhận xét: “Come talk to you”—khi nói, có thể bỏ “to” sau “come” [come to talk to you=> come talk to you; tương tự: Go get it! Hãy đi lấy cái đó! Come see him! Come say hello to him! Hãy lại chào ông ta.] Cut 4 FIB Opening FIB MUSIC lead in and then background Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! MUSIC swells and fades Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Today’s unit is “A New Customer, Part 3.” This program focuses on Offers and Requests. MUSIC Interview: Receptionist at Federal Motors

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Larry: Interview a receptionist: tiếp viên phụ trách điện thoại và đón khách an administrative assistant: phụ tá hành chính Eliz: Today, we’re talking to Ms. Sylvia Silverstone of Federal Motors. Ms. Silverstone was the receptionist who greeted Mr. Blake on his first visit to Federal Motors. SFX: Phone beep Eliz: Hello, Ms. Silverstone. Sil: Hello. Eliz: Today, we are listening to a conversation you had with Mr. Charles Blake of International Robotics in June of last year. Sil: Oh, yes. I remember. Mr. Blake arrived at our office expecting to meet with Mr. Chapman. Eliz: Let's listen to that conversation. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần đàm thoại sắp tới, ta nghe cô Silverstone chào ông Blake là người có hẹn gặp ông Chapman, nhưng ông Chapman đi vắng khỏi thành phố. Mr. Blake has an appointment with Mr. Chapman, but Mr. Chapman is out of town. Town.=thị trấn, tỉnh nhỏ. Out of town.= đi vắng khỏi thành phố. Townspeople.= dân thị thành. Can I have your name please? Xin ông cho biết quí danh. The name is Blake, Charles Blake of International Robotics.=Tên tôi là Blake, Charles Blake thuộc hãng chế tạo người máy điện tử International Robotics. There’s a Mr. Blake here to see Mr Chapmam.=có ông Blake tới đây muốn gặp ông Chapman. Would you take a chair and wait for a moment? Xin mời ông ngồi chờ một lúc. Cut 5 Dialog: FIB Dialog, Blake at Federal Motors Larry: Dialog Larry: Mr. Blake has an appointment to see Mr. Chapman, but Mr. Chapman is out of town. Mr. Blake has an appointment to see Mr. Chapman, but Mr. Chapman is out of town. Sil: Good morning, sir. Can I help you? Blake: Yes. I have an appointment to see Mr. Chapman, Stewart Chapman, at ten thirty. Sil: Oh, Mr. Chapman. Can I have your name please?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Blake: Yes. The name is Blake, Charles Blake of International Robotics. Sil: All right, thank you. Just a moment please. (pause) Yes, there’s a Mr. Blake here to see Mr. Chapman. Oh, I see, thank you. (pause) Uh, Mr. Blake. I’m sorry. Mr. Chapman is not here today. Blake: Uh huh... Sil: Uh, but there’s a Mr. Gomez who can come talk to you. Would you take a chair and wait for a moment? Blake: Okay, sure. Thank you. Sil: Thank you. MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 132 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 133

09 May 2006

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English, bài 133. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Nhớ lại trong bài trước, Ông Blake thuộc hãng chế tạo người máy điện tử International Robotics tới gặp ông Chapman thuộc công ty chế tạo xe hơi Federal Motors, nhưng ông Chapman đi vắng, và Cô tiếp viên Silverstone xin lỗi, rồi mời ông Blake ngồi, và nói sẽ có ông Gomez Phó Chủ tịch phụ trách Sản xuất ra tiếp. Ðoạn tới, quí vị nghe cách nói cùng một ý bằng hai cách. Thí dụ muốn nói, “Tôi có hẹn gặp ông Chapman,” quí vị có thể nói, “I have an appointment to see Mr. Chapman,” hay “I’m here to see Mr. Chapman.” Xin ông cho biết quí danh. Có thể nói hai cách. Can I have your name please? hay là Could you please give me your name? Cut 1 Language Focus: Variations Larry: Variations. Listen to these variations. Eliz: I have an appointment to see Mr. Chapman. Larry: I’m here to see Mr. Chapman. (pause) Eliz: Can I have your name please? Larry: Could you please give me your name? (pause) Eliz: The name is Blake, Charles Blake. Larry: My name is Charles Blake. (pause) Eliz: I’m sorry. Mr. Chapman is not here today. Larry: I’m afraid that Mr. Chapman isn’t here today. (pause) Eliz: Would you take a chair and wait for a moment? Larry: Would you mind waiting here for a moment?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, ta nghe phần phỏng vấn cô Silverstone, tiếp viên điện thoại. Cô mới được thăng lên chức phụ tá hành chính, administrative assistant, cao hơn chức receptionist. My main job was to greet visitors and answer the phone.=trước kia nhiệm vụ chính của tôi là chào đón thân chủ và trả lời điện thoại. Last September I was promoted to Administrative Assistant.=tháng chín năm ngoái tôi được thăng lên chức Phụ tá Hành chính. Additional responsibilities=nhiệm vụ thêm. I work with computers and I sometimes write reports.=tôi sử dụng máy điện toán và đôi khi viết tường trình. Cut 2 Interview: Receptionist at Federal Motors Larry: Interview Eliz: Ms. Silverstone, could you tell us, what are your responsibilities at Federal Motors? Sil: Well, at that time, when Mr. Blake visited our offices, I was a receptionist. My main job was to greet visitors and to answer the phone. Eliz: And now? Sil: Well, last September I was promoted to Administrative Assistant. So now I have some additional responsibilities. I work with computers and I sometimes write reports. Eliz: I see. Do you enjoy your new job? Sil: Yes, very much. Eliz: Thank you for talking to us, Ms. Silverstone. Sil: You’re very welcome. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe một câu hỏi, rồi nghe một mẩu đàm thoại trong đó có câu trả lời; sau đó, nghe lại câu hỏi và trả lời, và khi nghe câu trả lời đúng, xin lập lại Just a moment please.=xin chờ một chút. Available=rảnh. Who is available with Mr. Blake? Ai rảnh để tiếp ông Blake? Are you available this afternoon? Xế trưa nay bạn có rảnh không? Available=free. Trái nghĩa với available là unavailable=bận. Mr. Chapman was unavailable, because he was out of town =Ông Chapman không có mặt để tiếp vì ông đi vắng khỏi tỉnh. I know you’re busy now, but when you are available, come talk to me.=tôi biết bạn đang bận, nhưng lúc nào bạn rảnh, tới nói chuyện với tôi.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Cut 3 Language Focus: Questions Based on Dialog Larry: Questions. Larry: Listen to the question, then listen to the dialog. Eliz: Who is Mr. Blake expecting to see? (short pause) Sil: Good morning, sir. Can I help you? Blake: Yes. I have an appointment to see Mr. Chapman, Stewart Chapman, at ten thirty. Sil: Oh, Mr. Chapman. Can I have your name please? Blake: Yes. The name is Blake, Charles Blake of International Robotics. Sil: All right, thank you. Just a moment please. Eliz: Who is Mr. Blake expecting to see? (ding) (pause for answer) Eliz: He’s expecting to see Mr. Chapman. He has an appointment to see him at ten thirty. (short pause) Larry: Listen to the question, then listen to the dialog. Eliz: Who is available to meet with Mr. Blake? (short pause) Sil: Uh, Mr. Blake. I’m sorry. Mr. Chapman is not here today. Blake: Uh huh... Sil: Uh, but there’s a Mr. Gomez who can come talk to you. Eliz: Who is available to meet with Mr. Blake? (ding) (pause for answer)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Eliz: Mr. Gomez will meet with Mr. Blake. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Culture Tips sắp tới, Gary trả lời câu hỏi, “Do most American offices have receptionists? Có phải hầu hết văn phòng các sở Mỹ đều có tiếp viên giữ điện thoại không? A voice mail message.= lời nhắn qua điện thoại có gắn máy ghi âm. An e mail message.= lời nhắn gửi qua điện thư trên computer, hay trên điện thoại di động cell phone—text messaging. In the past, receptionists greeted visitors, answered phones, and took messages.=trong quá khứ, những người tiếp viên điện thoại chào đón khách, trả lời điện thoại, và ghi lại lời nhắn. But today, many American business people use voice mail to receive their phone messages.=nhưng ngày nay, nhiều nhà kinhdoanh Mỹ dùng máy ghi âm gắn trong điện thoại để nhận những lời nhắn. I’m busy now, can you please take a message? Tôi đang bận, xin bạn ghi lại lời nhắn cho tôi. Technical responsibilities=trách nhiệm kỹ thuật. A low level job.=một việc làm ở cấp bực thấp. Trong phần này, Gary nói về một thay đổi là ngày nay một số công ty bớt chức Tiếp viên điện thoại và thay vào là chức Phụ tá Hành chính vì đã có điện thoại ghi lại lời nhắn và máy điện toán có e mail để khách có thể gửi thư. Bây giờ chức Phụ tá hành chính đòi hỏi phải biết dùng máy điện toán và biết viết tường trình. Instead of=thay vì. Instead of making phone calls, many business people now send e mail messages.=thay vì dùng điện thoại, nhiều nhà kinh doanh gửi lời nhắn qua điện thư e mail. Có thể viết câu trên như sau, “Many business people now send e mail instead of making phone calls. Sau instead of, động từ theo sau ở thể verb + ing hay một danh tự. Thí dụ, Instead of writing a letter, I sent him an e mail message.=thay vì gửi cho anh ta một lá thư, tôi gửi qua điện thư e mail. I saved a stamp and it’s faster.=tôi bớt được tiền tem và như vậy nhanh hơn. [Theo sau instead of là danh động tự writing.] Instead of receptionists, many offices now have administrative assistants.=thay vì tiếp viện điện thoại, nhiếu văn phòng có phụ tá hành chính. [Theo sau instead of là danh từ receptionists.] Difference=sự khác nhau. What’s the difference between a receptionist and an administrative assistant? Giữa một tiếp viên điện thoại và một phụ tá hành chính có gì khác biệt? [sau difference dùng between.] Administrative assistants have more technical responsibilities.=phụ tá hành chính có nhiều nhiệm vụ kỹ thuật hơn. They usually know how to use computers.=họ thường biết dùng máy điện toán. Most receptionists probably want to become administrative assistants.=phần lớn tiếp viện điện thoại có thể muốn trở thành phụ tá hành chính. Cut 4 Culture Tips: Receptionists Larry: Culture Tips This Culture Tip answers the question: is “Do most American offices have receptionists?” Eliz: Welcome once again to “Culture Tips” with Gary Engleton. Today, our e mail question is “Do most American offices have receptionists?” Gary: That’s a good question. In the past, receptionists greeted visitors, answered phones, and took messages.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

But today, many American business people use voice mail to receive their phone messages. And instead of making phone calls, many business people now send e mail messages. So now, instead of receptionists, many offices now have administrative assistants. Eliz: What’s the difference between a receptionist and an administrative assistant? Gary: Administrative assistants have more technical responsibilities than receptionists. And they usually need to know how to use computers. Eliz: Do some companies have receptionists? Gary: Yes. There are some receptionists in large companies. But it’s usually a very low level job. Most receptionists probably want to become administrative assistants. Eliz: Thanks for the interesting information, Gary! MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, căn cứ vào ý nghĩa các đoạn đã học, quí vị nghe một câu rồi trà lời đúng hay sai, True or False. Cut 5 Language Focus: True/False Larry: True or False. Eliz: Many people in business today use e mail instead of making phone calls. (ding) (pause for answer) Eliz: True. E mail has become very popular in American business. (pause) Eliz: In general, a receptionist has more responsibilities than an administrative assistant. (ding) (pause for answer) Eliz: False. An administrative assistant usually has more technical responsibilities than a receptionist.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 133 trong ChươngTrình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 134

14 June 2006

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English, bài 134. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Bài học hôm nay nói về những cách yêu cầu và đề nghị. This lesson is about requests and offers. Jerry Spaulding, Chủ tịch công ty Spaulding Electric, yêu cầu cô Carol Wong giúp về máy điện toán của ông ta. Jerry Spauding, the President of Spaulding Electric, asks his assistant, Carol Wong, for help with his computer. I can’t print this document.=tôi không in được tài liệu này. Document=tài liệu. Cable=đường dây điện nối máy điện toán với mạch điện. Would you mind checking the cable for me? =xin cô vui lòng kiểm soát dây điện dẫn đến máy điện toán của tôi. Figure out what is wrong.=xem xem có gì trục trặc không. To figure out=tìm ra lý do tại sao. Loose=lỏng. The cable is loose.=dây dẫn điện cắm không chặt. That may be the problem.=có thể đó là lý do tại sao tôi không in được. Anytime=bất cứ lúc nào. Fix.=sửa. Let me fix it.= để tôi sửa. Carol is fixing the cable in Jerry’s computer.=Cô Carol đang sửa dây cáp nối với máy điện toán của ông Jerry. The printer is on…, so it should print. Máy in đang chạy rồi, như vậy máy chắc sẽ in được. Cut 1 Business Dialog: Requests and Offers Larry: Business Dialog Jerry Spaulding, the President of Spaulding Electric, asks his assistant, Carol Wong, for help with his computer. I can’t print this document. Tôi không in tài liệu này được. Would you mind checking the cable for me? Xin vui lòng xem đường dây cáp có sao không. Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog Jerry Spaulding, the President of Spaulding Electric, asks his assistant, Carol Wong, for help with his computer. SFX: office sounds Jerry: Uh, Carol. Could you help me for a minute? Carol: Sure, Jerry. What can I do for you? Jerry: Well, I can’t print this document. Could you try to figure out what’s wrong?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Carol: Hmmm. The printer’s on..., so it should print. Jerry: What about the cable? Would you mind checking the cable for me? Carol: No, not at all. Oh, yeah.... OK.... The cable is loose. That may be the problem. Let me fix it. (pause) SFX: printing (continues to end) Jerry: (VO) OK!! It’s printing! Thanks a lot, Carol. Carol: Anytime! MUSIC Vietnamese Explanation Có hai cách yêu cầu người khác giúp mình. Một là dùng Could you…Could you check the cable please.=Xin cô vui lòng kiểm soát đường dây điện. Could you figure out what’s wrong? =xin xem xem có gì trục trặc. Sure (hay Certainly) =chắc chắn. Cách thứ hai là dùng Would you mind…Có phiền không… Would you mind checking the cable for me? Xin cảm phiền xem lại đường dây điện hộ tôi? Khi ai hỏi Would you mind…, nếu giúp được, thì dùng “No,” hay “Certainly not,” hay “Not at all…” [Dạ, không sao]. Cut 2 Focus on Functions: Requesting Help Larry: Focus on Functions: Requesting Help Larry: Listen and Repeat. Larry: Could you help me for a minute? (pause for repeat) Eliz: Sure.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(pause for repeat) Larry: Could you try to figure out what’s wrong? (pause for repeat) Eliz: OK. (pause for repeat) Larry: Would you mind checking the cable for me? (pause for repeat) Eliz: No, not at all. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Mách giúp văn hóa sắp tới, Gary chỉ cho ta cách dùng câu “Can you…” để xin giúp. “Can you help me?” hay “Could you help me for a minute?”=xin cô giúp tôi một chút được không? Và khi muốn giúp ai, ta dùng câu, “Can I help you?” Hay “What can I do for you?” Cũng dùng câu “May I help you?” khi khách lạ vào cửa tiệm hay công ty của mình. Can I have your name please.=xin ông/bà cho biết quí danh. Cut 3 Gary’s Tips: Offers and Requests Larry: Gary’s Tips. Gary discusses offers and requests. UPBEAT MUSIC Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth! Today I’ll be talking about offers and requests. When Ms. Silverstone greets Mr. Blake, she asks him some questions. Notice that the expression “Can I...”can be used to make an offer or to request information. Listen to this conversation: Sil: Good morning, sir. Can I help you?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Blake: Yes. I have an appointment to see Mr. Chapman, Stewart Chapman, at ten thirty. Sil: Oh, Mr. Chapman. Can I have your name please? Blake: Yes. The name is Blake, Charles Blake of International Robotics. Gary: When Ms. Silverstone says, “Can I help you?” she is offering to help. But when she says, “Can I have your name, please?” she is requesting information.

Today’s Business Dialog also includes examples of both offers and requests. First, Jerry asks for help and uses the expression “Could you help me for a minute?” Carol answers with an offer to help: “What can I do for you?” Let’s listen. Jerry: Uh, Carol. Could you help me for a minute? Carol: Sure, Jerry. What can I do for you? Jerry: Well, I can’t print this document.

Vietnamese Explanation Trong đoạn tới ta phân biệt cách dùng “Could you?” và “Would you mind?” khi xin giúp. Nhớ là khi nghe “Could you” hay “Can you” và nếu ta muốn giúp, ta trả lời, “Yes,” hay “Sure” hay “Certainly.” Còn khi nghe, “Would you mind…” khi muốn giúp, ta dùng “Not at all.” Would you mind checking the cable for me?—No, not at all. Cô cảm phiền xem đường dây điện xem có sao không. Dạ, không sao. [Nhớ là sau “Would you mind…động từ theo sau ở thể Verb+ing.] Bây giờ, để ôn lại, ta hãy nói mấy câu bằng tiếng Anh. Tôi không in được tài liệu này. Cô giúp tôi được không? I can’t print this document. Could you help me? Tôi ra ngoài vài phút, nếu có điện thoại, xin vui lòng lấy lời nhắn hộ tôi. I’m out for a moment. If someone calls, can you take a message for me? [ Sure] Hay là, If someone calls, would you mind taking a message for me? [ Not at all.] Tôi mở cửa sổ có phiền bạn không? Would you mind my opening the window? –Không sao. Not at all. Cut 4 Gary: Later, Jerry uses the expression “Would you mind...” to ask for help. Let’s listen: Jerry: Would you mind checking the cable for me? Carol: No, not at all.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Gary: The expressions “Could you?” and “Would you mind?” are two ways to request help. But notice that the response to these requests is different. When someone asks Could you do something, you say “Yes” or “Sure” if you will do it, as in the Business Dialog: Jerry: Could you help me for a minute? Carol: Sure, Jerry. Gary: But when someone asks Would you mind doing something, you say “no” or “not at all” if you will do it, as in this example: Jerry: Would you mind checking the cable for me? Carol: No, not at all. MUSIC Vietnamese Explanation Bây giờ, để ôn lại, ta hãy nghe mấy câu chính trong bài học hôm nay. Khi hỏi ai cần gì hay khi muốn giúp đỡ ai, ta dùng câu, What can I do for you? Hay Can I help you? Muốn nói “Tôi có hẹn găp Ông Chapman lúc mười giờ rưỡi,” quí vị có thể nói, “I have an appointment with Mr. Chapman at ten thirty.” Muốn nhờ ai giúp mình một chuyện gì, ta có thể dùng câu, “Could you help me for a minute?” hay “Could you lend me a hand?” Nhưng nếu ai hỏi ta câu “Could you lend me a hand?” Và nếu ta sẵn lòng giúp, ta trả lời, “Sure,” hay “Certainly.” Còn nếu ai hỏi ta bằng câu Would you mind…như “Would you mind checking the printer for me?” Xin bạn vui lòng xem lại xem máy in có gì trục trặc không? Và nếu ta sẵn lòng giúp, ta trả lời bằng câu phủ định, “No,” hay “Not at all.” Xin nghe lại. Cut 5 (Same as Cut 4) Eliz: Well, our time is up. Tune in next time for Functioning in Business. See you then! MUSIC. Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 134 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 135

15 June 2006

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Đây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English Bài 135. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học hôm nay là câu “The Motorhome Has a Kitchen.” Bài học cũng chú trọng về các phòng trong nhà và vị trí các phòng và vật dụng trong nhà. This program focuses on rooms and spatial locations. Chữ “space” nghĩa là không gian, khoảng trống; tĩnh từ là spatial; spatial locations=vị trí của các phòng. Motorhome –xe nhà lưu động đủ tiện nghi, hay còn gọi là ô tô ca ra van, hay xe lữ hành đủ tiện nghi; đây chỉ một chiếc xe hơi lớn như xe buýt, trong đó có phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, phòng rửa tay có chỗ vệ sinh và vòi tắm hoa sen. Motorhome còn có tên là RV, viết tắt từ hai chữ “Recreational Vehicle.” Recreational=có tính cách giải trí, vehicle=xe. Trong đoạn tới, ta nghe chuyện Bob Harris và gia đình tính thuê một chiếc xe nhà lưu động motorhome đề đi du lịch ở Alaska. Postal worker=nhân viên bưu điện. Bob Harris is a postal worker.=Bob Harris là nhân viên bưu điện. Bob Harris is married to Sandra Harris. They have two children—Collette and John. Bob Harris lập gia đình với Sandra Harris. Họ có hai con—con gái là Collette và con trai là John. Cut 1 Max (voice over): Hi, I’m Max. Kathy (voice over): Hello. My name is Kathy. Max and Kathy (voice over): Welcome to New Dynamic English! MUSIC up and then fade Larry: New Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture. Today’s unit is “The Motorhome Has A Kitchen.” This program focuses on rooms in a house and spatial location. MUSIC Kathy: Hello, Max. Max: Hi, Kathy. Who’s our guest today? Kathy: Bob Harris, the postal worker from Florida. Max: Oh, sure...

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

He’s married to Sandra Harris. They have two children Collette and, uh, John. Kathy: Right. Bob’s going to talk to us today about his family’s vacation plans. Max: Great! MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, Kathy phỏng vấn Bob Harris về việc ông định thuê một xe nhà lưu động để du lịch. Motorhome=motor=động cơ; home=căn nhà. Tương tự: RV, viết tắt từ chữ recreational vehicle=xe du lịch thứ lớn. Travel by car=du lịch bằng xe hơi. Pay for motels=trả tiền khách sạn bên đường. Motel=motor+ hotel=>motel, khách sạn loại thường, cạnh xa lộ, để du khách tạm nghỉ. [Phân biệt với “hotel” là khách sạn đủ tiện nghi hơn.] Ferry=tàu thủy, phà. Motels are expensive.= ở khách sạn thì tốn. When you travel by car, you have to pay for motels.=khi du lịch bằng xe hơi, bạn phải tốn tiền trả khách sạn bên đường. We can save a lot of money, because we don’t have to eat at restaurants.=chúng tôi bớt tốn nhiều tiền vì không phải ăn ở trong tiệm. We’re going to drive around Alaska for a week=chúng tôi sẽ lái xe đi quanh tiểu bang Alaska trong một tuần lễ. We can sleep in the motorhome=chúng tôi có thể ngủ trong xe nhà lưu động. And the motorhome has a kitchen, so we can cook our own meals.=Xe nhà lưu động có bếp nên chúng tôi có thể tự nấu ăn lấy. Sounds like a great idea for a vacation=xem chừng như một ý rất hay để đi du lịch. Dùng câu này khi khen ai có ý kiến hay: Sounds like a great idea! Seatle=tên thành phố của tiểu bang Washington ở phía tây nước Mỹ. Anchorage=tên thành phố thuộc tiểu bang Alaska. Cut 2 Interview. Bob Harris: We’re going to rent a motorhome. Larry: Interview When Bob Harris takes his family to Alaska next summer, he’s going to rent a motorhome. Khi Bob Harris đưa gia đình thăm Alaska mùa hè tới, ông sẽ thuê một xa nhà lưu động. · a motorhome= xe nhà lưu động; ô tô ca ra van; xe lữ hành đủ tiện nghi. Are you going to rent a car? bạn có mướn xe hơi không? When you travel by car, you have to pay for motels. Khi bạn du lịch bằng xe hơi, bạn phải trả tiền phòng ở khách sạn bên đường. We can save a lot of money, because we don’t have to eat at restaurants. Chúng tôi có thể tiết kiệm được nhiều tiền vì chúng tôi không phải ăn ở nhà hàng. Kathy: Now it’s time for today’s interview. Our guest today is Bob Harris Next summer, you’re going to Alaska with your family. Bob: That’s right.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

We’re going to take the ferry from Seattle to Anchorage, Alaska. And then we’re going to drive around Alaska for a week. Kathy: Are you going to rent a car? Bob: No, we’re going to rent a motorhome. Kathy: A motorhome? Bob: Yes. Some people call them RV’s recreational vehicles. Kathy: Why are you going to rent a motorhome? Isn’t it expensive? Bob: Not really. When you travel by car, you have to stay in motels. Motels are expensive. When you travel in a motorhome, you don’t have to pay for motels. You can sleep in the motorhome. And the motorhome has a kitchen, so we can cook our own meals. We can save a lot of money, because we don’t have to eat at restaurants. Kathy: Sounds like a great idea for a vacation, Bob. Our guest today is Bob Harris. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, để tập nói một câu dài cho thông thạo, không vấp váp (SENTENCE FLUENCY), quí vị nghe rồi lập lại, phần ngắn trước, cả câu sau. Thí dụ: When you travel in a motorhome, you don’t have to stay in motels. Ta tập đọc từng đoạn ngắn phần thứ nhất: a motorhome/in a motorhome/travel in a motorhome/When you travel in a motorhome. Phần thứ hai của câu dài: motels/stay in motels/you don’t have to stay in motels. Nối hai phần lại, ta có câu dài: When you travel in a motorhome, you don’t have to stay in motels. Tương tự, ta hãy tập đọc câu Next summer, Bob is going to rent a motorhome, như sau: a motorhome/rent a motorhome/ Bob is going to rent a motorhome/Next summer Bob is going to rent a motor home. Ôn lại: Rent a car=thuê xe hơi. Motels=khách sạn bên đường. Cut 3 Language Focus. When you travel by car, you have to stay in hotels.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Larry: Listen and repeat. Max: Bob is going to rent a motorhome. (pause for repeat) Max: Next summer Bob is going to rent a motorhome. (pause for repeat) Max: You have to stay in motels. (pause for repeat) Max: When you travel by car, you have to stay in motels. (pause for repeat) Max: You don’t have to stay in motels. (pause for repeat) Max: When you travel in a motorhome, you don’t have to stay in motels. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, ta nghe Kathy hỏi Bob Harris về chiếc xe nhà lưu động motorhome ông sẽ thuê. The motorhome will have a kitchen, a bathroom, a dining area, and four beds.=xe nhà lưu động có bếp, phòng tắm, chỗ ăn, và bốn giường. All those rooms in a motorhome? Xe nhà lưu động chứa đủ tất cả các phòng đó à? How big is a motorhome? Xe nhà lưu động lớn cỡ nào? We’re going to get one that’s twenty two feet long.=Chúng tôi sẽ thuê một chiếc xe dài 22 bộ Anh. [Nhớ lại: 1 foot=30,479cms; 22 feet=6.7 mét (meters)] Refrigerator=tủ lạnh. When you say “bathroom,” do you mean the “toilet”? Khi bạn nói phòng tắm “bathroom,” có phải bạn muốn ngụ ý nói phòng vệ sinh không? Bathtub=bồn tắm. Toilet=phòng vệ sinh. There isn’t a bathtub, but there is a shower.=không có bồn tắm nhưng có vòi tắm. Cut 4 Interview 2. Bob Harris: It has a kitchen. Larry: Interview The motorhome will have a kitchen, a bathroom, and a dining area. · a bathroom phòng tắm

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

· a dining area khu ăn · a stove lò bếp The door is on the side of the motorhome, near the back. Cửa bước lên ở bên hông xe nhà lưu động, gần phía sau xe. The refrigerator is next to the door, on your right. Tủ lạnh kế bên cửa bước vào, bên tay mặt. Còn gọi tắt là “fridge.” There’s a toilet and a sink. Có phòng vệ sinh và bồn rửa. Kathy: Our guest today is Bob Harris. How big is a motorhome, Bob? Bob: We’re going to get one that is twenty two feet long. It has a kitchen, a bathroom, a dining area, and four beds. Kathy: Really! All those rooms in a motorhome? Bob: Yes! The door is on the side of the motorhome, near the back. When you come in, the kitchen is in front of you. There’s a sink... and a stove.... Kathy: Where’s the refrigerator? Bob: The refrigerator is next to the door, on your right. Kathy: And the bathroom? Bob: The bathroom is on your left. Kathy: When you say “bathroom,“ do you mean the toilet? Bob: Well, there’s a toilet and a sink, but there’s also a shower. There isn’t a bathtub, so you can’t take a bath, but you can take a shower. Kathy: Our guest is Bob Harris. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Cut 5 Trong đoạn tới, quí vị nghe và lập lại những câu đã học. On the side of=ở bên sườn, bên hông. The door is on the side of the motorhome.=cừa lên xe ở bên sườn xe nhà lưu động để du lịch.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Language Focus: The door is on the side of the motorhome. Larry: Listen and repeat. Max: The motorhome has a kitchen, a bathroom, a dining area, and four beds. (pause for repeat) Max: The door is on the side of the motorhome. (pause for repeat) Max: When you come in, the kitchen is in front of you. (pause for repeat) Max: The refrigerator is next to the door, on your right. (pause for repeat) Max: The bathroom is on your left. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Bây giờ, để ôn lại, xin nghe lại mấy từ đã học. Motorhome=xe nhà lưu động= hay RV=recreational vehicle. The motor home is twenty two feet long.=xe nhà di động dài 22 bộ Anh. It has a kitchen, a bathroom, a dining area, and four beds. Xe có bếp, phòng tắm, khu ăn, và bốn giường. It has a refrigerator to keep food fresh during the trip=Xe có tủ lạnh để giữ đồ ăn tươi trong cuộc du lịch. They do not have to stay in motels, so they can save money.=vì họ không phải thuê khách sạn nên họ có thể tiết kiệm. The motorhome has a kitchen, so they can cook their own meals.=xe nhà lưu động có bếp nên họ có thể tự nấu ăn lấy. They don’t have to eat in the restaurants.=họ không phải ăn ở nhà hàng. Xin nghe lại một đoạn trong bài. Cut 6 [Same as section in cut 4] Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 135 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 136

20 June 2006

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là chương trình Anh ngữ Sinh động New Dynamic English bài 136. Phạm văn xin kính chào quí vị thính giả. Nhớ lại là trong bài trước, Bob Harris sẽ thuê một motorhome, xe nhà lưu động để đưa gia đình đi thăm tiểu bang Alaska vào hè tới. Trong bài này Kathy hỏi chuyện Bob về bên trong xe motorhome. A sofa bed.=ghế dài có tay dựa, chỗ dựa lưng, và có thể kéo ra thành giường ngủ. He’s telling us about the motorhome that he’s going to rent next summer. =Ông ta sẽ tả cho chúng ta về chiếc xe nhà lưu động ông sẽ thuê mùa hè tới. There’s one big bed. Two people can sleep there.=có một cái giường lớn. Hai người có thể ngủ ở đó. And there’s a sofa bed and a small bed. Và có một cái ghế dài có thể kéo ra thành giường, và một giường nhỏ. Fun=vui thú. It sounds like a fun way to travel.=lối du lịch như vậy thì có vẻ thích thú lắm nhỉ? Nhớ lại bài trước có câu, It sounds like a great idea! Có vẻ là một ý hay! Cut 1 Interview 3. Bob Harris: There are four beds. Larry: Interview There are four beds in the motorhome. · a sofa bed=ghế dài có tay dựa và chỗ dựa lưng và có thể kéo ra thành giường; ghế đi văng. Kathy: Our guest today is Bob Harris. He’s telling us about the motorhome that he’s going to rent next summer. You said there are four beds. Where are they? Bob: They’re near the front of the motorhome. There’s one big bed. Two people can sleep there. And there’s a sofa bed and one more small bed. Kathy: It sounds like a fun way to travel. Thank you, Bob, for being our guest today. Bob: Thank you. Kathy: Let’s take a short break. This is New Dynamic English. MUSIC

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, ta nghe và trả lời, căn cứ vào ý nghĩa những câu đã học và dùng “because” để nói lý do. Sau đó lập lại câu trả lời đúng. You don’t have to stay in motels because you can sleep in your motorhome.=bạn không phải ở khách sạn bên đường vì bạn có thể ngủ trên xe nhà lưu động. You have to eat in restaurants when you travel by car.=Bạn phải ăn ở nhà hàng khi bạn du lịch bằng xe hơi. But when you travel by motorhome, you can cook your own meals.=Nhưng khi bạn du lịch bằng xe nhà lưu động, bạn có thể nấu ăn lấy. You can cook your own meals because the motorhome has a kitchen.=bạn có thể nấu ăn lấy vì xe nhà lưu động có bếp. Xin nghe và thực tập. Cut 2 Language Focus. Listen and answer. Larry: Listen and answer. Max: When you travel by motorhome, do you have to stay in motels? (ding) (pause for answer) Max: No, you don’t. You don’t have to stay in motels because you can sleep in your motorhome. (short pause) Max: Do you have to eat in restaurants when you travel by car? (ding) (pause for answer) Max: Yes, you do. You have to eat in restaurants because you can’t cook your own food. (short pause) Max: When you travel in a motorhome, can you cook your own meals? (ding) (pause for answer) Max: Yes, you can. You can cook your own meals because the motorhome has a kitchen. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, ta nghe mẩu đàm thoại hàng ngày Daily Dialog, trong đó Freddy mời Stephanie đi

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

xem ci nê, nhưng cô không đi được. Freddy invites Stephanie to go to the movies, but she can’t go. Would you like to go to a movie tonight? Cô có muốn đi xem hát bóng tối nay không? Oh, Freddy, I’m sorry, but I can’t. =Ồ, anh Freddy, rất tiếc, tôi không đi được. To make a date.=mời ai đi chơi. Nếu bạn mời ai, thì người đó gọi là ‘your date’ (companion, escort). Who’s your date for the dance? Ai là người sẽ đi dự tiệc khiêu vũ với bạn? Xin nghe trước, rồi nghe lại và lập lại. Cut 3 Daily Dialogue: Making a Date (Part 1) Larry: Daily Dialogue: Making a Date (Part 1) Freddy invites Stephanie to go to the movies, but she can’t go. Larry: Listen to the conversation. phone ring tiếng điện thoại reo Stephanie: Hello? (short pause) Freddy: Hi, Stephanie. This is Freddy. (short pause) Stephanie: Oh... hi... Freddy. (short pause) Freddy: Would you like to go to a movie tonight? (short pause) Stephanie: Oh, Freddy, I’m sorry, but I can’t. (short pause) Larry: Listen and repeat. Stephanie: Hello? (pause for repeat) Freddy: Hi, Stephanie. This is Freddy. (pause for repeat) Stephanie: Oh... hi... Freddy. (pause for repeat) Freddy: Would you like to go to a movie tonight?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(pause for repeat) Stephanie: Oh, Freddy, I’m sorry, but I can’t. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Phần tới là phần Câu đố trong tuần, Question of the Week. What can’t you buy? bạn không thể mua được những món gì ở một nơi nào. A magazine=tạp chí. Fast food restaurants=tiệm ăn bán đồ làm sẵn, ăn liền như McDonald’s. Post office=bưu điện, Stamps=tem thư. Clothing store=tiệm bán quần áo. A shirt=sơ mi. A dress=áo dài. French fries=khoai tây chiên. Everyone knows you can’t buy French fries at a clothing store.=ai cũng biết tiệm quần áo không bán khoai tây chiên. [Sau everyone, chủ từ số ít, singular, động từ ở ngôi thứ ba số ít, KNOWS.] I had fun.=I enjoyed it.=tôi thích trò chơi này. Cut 4 Question of the Week (answer): What can’t you buy? Larry: Question of the Week! The Question of the Week is “What can’t you buy?” UPBEAT MUSIC Max: Well, Kathy, it’s Question of the Week time again. Are you ready? Kathy: I certainly am! Max: Okay, Kathy. This week, I’m going to talk about some places and ask you what you can’t buy there. Kathy: Sounds like fun! Max: All right...first question: What can’t you buy at a fast food restaurant? Hamburgers..., stamps... or French fries? Kathy: What can’t I buy at a fast food restaurant...a hamburger, stamps or French fries? Well, of course, I can’t buy stamps at a fast food restaurant. Max: Excellent answer, Kathy. You can’t buy stamps at a fast food restaurant.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

You buy stamps at a post office. Okay, second question: What can’t you buy at a post office: stamps, envelopes or shirts? Kathy: At a post office? Stamps...., envelopes.... or shirts? Shirts! I can’t buy a shirt at a post office! Max: Great, Kathy! You can’t buy shirts at a post office. Question number three: What can’t you buy at a clothing store: shirts, French fries or dresses? Kathy: At a clothing store? Shirts, French fries, or dresses? Everyone knows you can’t buy French fries at a clothing store. Max: Are you sure about that, Kathy? Kathy: Of course, I’m sure! Max: Well, you’re right again, Kathy. You can’t buy French fries at a clothing store. Once again, you’ve done very well. Kathy: Thanks, Max. I had fun. MUSIC NDE Closing Larry: A Question for You Max: Now here’s a question for you. Larry: Listen for the bell, then say your answer. Max: In your country, do people like to travel in motorhomes? (ding) (pause for answer) Max: Unh hunh. Okay! MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, Câu Chuyện Giữa Bài, Story Interlude, Kathy đang đọc nhật báo, phần nói về địa ốc The Real Estate section of the newspaper. Real estate=một khu đất hay một căn nhà, một bất động sản; người chuyên viên địa ốc lo việc mua bán nhà gọi là ‘real estate agent,’ hay ‘realtor.’ Buy a house=mua nhà. Rent a house=thuê nhà. Lease a house=thuê nhà dài hạn, ít nhất là một năm. House for sale.= nhà bán; house for rent =nhà cho thuê. Well, sort of.=to some extent, somewhat, not quite=không hẳn như thế. Nhóm chữ “sort of” dùng như một trạng từ để tả một chuyện chưa chính

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

xác. I sort of thought this would happen.=tôi hơi ngờ ngợ là chuyện này sẽ xẩy ra. Trong bài, Max hỏi Kathy: Are you thinking about buying a house? Chị đang tính mua nhà phải không? Well, sort of. Right now I’m just looking. Chưa hẳn thế, bây giờ tôi mới coi xem sao. See anything interesting? Có thấy căn nào chị thích không? My dream house=căn nhà mong ước của tôi. Close to Washington=gần Washington. Price=giá. That is expensive=căn nhà thật là mắc. It really is just a dream.=thực ra căn nhà vẫn còn là mong ước thôi. To hunt=nguyên nghĩa là săn, ở đây có nghĩa là to search, tìm. Househunting=tìm nhà. Cut 5 Story Interlude: Househunting [săn nhà=tìm nhà] Larry: OK... and we’re off the air. SFX: show ending sounds and music, followed by newspaper rustling Kathy: Hmmm…….Oh, wow. Max: What are you reading, Kathy? Kathy: I’m reading the Real Estate section of the newspaper. I’m looking at the houses for sale. Max: You’re thinking about buying a house? Kathy: Well, sort of. Right now I’m just looking. Max: See anything interesting? Kathy: Yes, here’s a beautiful house. It’s my dream home. Look at this picture! Max: Mmm, yes. That’s a beautiful old home. Four bedrooms. And it’s close to Washington. It’s probably expensive. Kathy: Yes. Look at the price. Max: (surprised) Wow. That is expensive! Kathy: Yes. It really is just a dream. MUSIC Vietnamese Explanation

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Quí vị vừa học xong bài 136 trong Chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 137

05 July 2006

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English, bài 137. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Bài học mở đầu bằng phần Anh Ngữ Thương Mại Trung Cấp Functiong in Business, một lớp Anh ngữ Trung cấp, chú trọng về các tập tục thương mại Hoa Kỳ. Ðó là phần nhan đề “A New Customer, Part 4,” “Thân Chủ Mới, Phần 4.” Trong phần này, Elizabeth hỏi ông Blake về cuộc đàm thoại của ông ở hãng xe hơi Federal Motors. Ông Blake có hẹn gặp Ông Stewart Chapman nhưng ông này đi vắng và có ông Dave Gomez, Phó chủ tịch về sản xuất, tiếp ông. Mr. Chapman was out of the office on a personal matter.= ông Chapman vắng mặt ở sở vì chuyện riêng. I have a personal matter to take care of=có chuyện riêng phải lo giải quyết. Personal=tư, riêng. That’s personal.= That’s private.=đó là chuyện riêng, xin đừng tò mò, stop prying into my affairs! This program focuses on Arriving at an Office, phần này chú trọng vào “Lúc tới một Văn phòng,” Cut 1 Opening MUSIC Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! MUSIC swells and fades Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Today’s unit is “A New Customer, Part 4.” This program focuses on Arriving at an Office. MUSIC Interview: Blake Larry: Interview Eliz: Today, we are talking to Charles Blake. He is in his office in Beijing. SFX: Phone beep Eliz: Hello, Mr. Blake. Blake: Hello. Eliz: Today, we are listening to your first conversation at Federal Motors.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

You arrived to see Mr. Stewart Chapman. Blake: Yes.... but he was out of the office on a personal matter. So I met with Dave Gomez. Eliz: Let’s listen to that conversation. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới ta nghe mẩu đàm thoại giữa ông Blake và ông Gomez. Ðể ý đến câu hỏi của ông Gomez sau khi ông chào ông Blake: Ông có một cuộc du hành thoải mái khi tới New York không? Did you have a good trip to New York? Ông Blake trả lời, Yes, I’m looking forward to staying here for a few days and doing some business.=Dạ, cuộc du hành thoải mái, tôi tính sẽ ở lại đây vài ngày và lo vài công chuyện. Ðể ý sau “look forward to,” động từ theo sau ở thể verb + ing [staying for a few days and doing some business.] Nghe và so sánh hai câu, I planned to stay here for a few days and do some business.=tôi tính sẽ ở đây vài ngày và lo vài việc. I’m looking forward to staying here for a few days and doing some business. [sau planned to dùng stay và do, sau looking forward to, dùng staying và doing.] Nhận xét: used to + verb= xưa thường. That’s where I used to live when I was a child, đó là nơi tôi đã ở khi còn nhỏ. Life isn’t so easy as it used to be.= đời sống nay không giản dị như xưa. There used to be a grocery store over there.=Ở đằng kia xưa có một tiệm thực phẩm. You used to smoke a pipe, didn’t you? Có phải ngày trước anh hút píp phải không? Trong những thí dụ trên ‘used to’ phát âm là /ju:st/. Còn used to + verb ing, có nghĩa là “quen,” đi trước bởi động từ “be” hay “get”. So sánh hai câu: He’s quite used to hard work, anh ta quen làm việc nặng nhọc. He’s used to working hard. =anh ta quen làm việc chăm chỉ. I’m used to getting up early.=tôi quen dậy sớm. I’m not used to spicy foods.=tôi không quen ăn cay. You’ll soon get used to it. = Rồi anh sẽ quen với chuyện đó. Used to trong những thí dụ này cũng đọc là /ju:st/. Now employees have to get used to changing jobs and companies.=bây giờ nhân viên một sở phải quen với vấn đề đổi việc hay đổi sở. Vậy sau “be used to’ hay “get used to” nghĩa là “quen,” động từ theo sau ờ dạng verb+ing. Phân biệt với “used” là quá khứ (past tense) hay quá khứ phân từ (past participle) của động từ ‘to use’—nghĩa là “dùng.” Used phát âm là /ju:zd/. I used his cell phone because mine was dead.=tôi dùng điện thoại cầm tay của ông ta vì máy của tôi hết pin. Used cars=xe cũ. This used car is still useable=xe này cũ nhưng còn dùng được. User=người sử dụng. There are more cell phone users in the United States than in any country=có nhiều người dùng điện thoại cầm tay ở Mỹ hơn các xứ khác. User friendly=dễ sử dụng. Big computer companies try to make their equipment as user friendly as possible.=các công ty lớn chế tạo máy điện tử cố làm cho dụng cụ máy móc của họ càng dễ sử dụng càng tốt. Tóm lại, used to, nghĩa là xưa thường; be/get used to + adj. or verb+ing, nghĩa là “quen,” phát âm là /ju:st/; còn quá khứ hay quá khứ phân từ “used” của to use thì phát âm là /ju:zd/. Nói vắn tắt, used đọc là /ju:zd/ nhưng nếu used có to theo sau thì used to đọc như /ju:st/. Cut 2: Dialog FIB Dialog, Blake, first meeting with Gomez Larry: Dialog

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Larry: Mr. Gomez welcomes Mr. Blake to Federal Motors. Gomez: Good morning Mr. Blake. Welcome to Federal Motors. My name is Dave Gomez. Blake: Pleased to meet you, Mr. Gomez. Gomez: Nice to meet you. Did you have a good trip to New York? Blake: Yes, and I’m looking forward to staying here for a few days and doing some business. Gomez: Great. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Variations, quí vi tập cách dùng hai câu cùng diễn tả một ý. Thí dụ như hai câu “My name is Dave Gomez,” và “I’m Dave Gomez,” hay hai câu “Nice to meet you,” và “It’s a pleasure to meet you.” [Hân hạnh gặp ông.] Cut 3 Language Focus: Variations Larry: Variations. Listen to these variations. Eliz: Welcome to Federal Motors. Larry: I’d like to welcome you to Federal Motors. (pause) Eliz: My name is Dave Gomez. Larry: I’m Dave Gomez. (pause) Eliz: Pleased to meet you. Larry: I’m very pleased to meet you. (pause) Eliz: Nice to meet you.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Larry: It’s a pleasure to meet you. (pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần phỏng vấn sắp tới, Elizabeth hỏi cảm tưởng của ông Blake khi ông biết Ông Chapman, người có hẹn với ông nhưng đi vắng. Mr. Blake, how did you feel when you found out that Mr. Chapman was out of town? =Ông cảm thấy thế nào khi ông biết Ông Chapman đi vắng? Ông Blake trả lời, Well, naturally, I was a little disappointed at first.=dĩ nhiên, thoạt tiên tôi hơi bất mãn một chút. Disappointed=bất mãn, thất vọng, không hài lòng. I was looking forward to meeting Mr. Chapman=tôi mong được gặp ông Chapman. But instead I had to talk to someone else.=Nhưng thay vì gặp ông ấy, tôi phải nói chuyện với người khác. He seemed very nice, but I didn’t know anything about his background.= ông Gomez rất hoà nhã nhưng tôi không biết gì về quá trình của ông ấy. Background=quá trình chuyên môn. That made me a bit nervous.= điều đó khiến tôi hơi áy náy. Nervous=uneasy=lo, bồn chồn. Cut 4 Interview: Blake Larry: Interview Eliz: Mr. Blake, how did you feel when you found out that Mr. Chapman was out of town? Blake: Well, naturally, I was a little disappointed at first. I was looking forward to meeting Mr. Chapman. But instead I had to talk with someone else. Eliz: Uh huh. Blake: He seemed very nice, but I didn’t know anything about his background. That made me a bit nervous. Eliz: I understand completely, Mr. Blake. Well, thank you for talking to us today. Blake: Sure. You’re welcome. Eliz: Let’s take a short break. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, để luyện nghe hiểu, quí vị nghe một câu hỏi, rồi nghe một mẩu đàm thoại trong đó có câu trả lời, rồi sau khi nghe câu hỏi được lập lại, quí vị trả lời, và khi nghe câu trả lời đúng, xin lập lại.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Cut 5 Language Focus: Questions Based on FIB Dialog Larry: Questions. Larry: Listen to the question, then listen to the dialog. Eliz: How long does Mr. Blake plan to stay in New York? (short pause) Gomez: Did you have a good trip to New York? Blake: Yes, and I’m looking forward to staying here for a few days and doing some business. Gomez: Great. Eliz: How long does Mr. Blake plan to stay in New York? (ding) (pause for answer) Eliz: He plans to stay for a few days. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Ðể ôn lại, quí vị nghe lại một đoạn đã học. Ðể ý đến những câu: I was disappointed at first. I was looking forward to meeting Mr. Chapman. I didn’t know anything about Mr. Gomez’s background. Cut 6 [Same as Cut 4.] Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài học 137 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 138

20/07/2006

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 138. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài này là “Embrace Change” “Ðón nhận Thay đổi” trong môi trường thương mại Hoa Kỳ. Mở đầu bài học, Larry trong phần Mách Giúp Văn Hoá, trả lời câu hỏi, “What do Americans mean when they say “Embrace Change?” Người Mỹ ngụ ý gì khi họ nói “Hãy đón nhận thay đổi?” To embrace change means to welcome change. Embrace trong thí dụ này có nghĩa như welcome, đón nhận. Job stability=sự vững chắc trong công việc. Stable=vững chắc; stability=sụ vững vàng. [Nhận xét cách đọc của stable và stability.] This has become very common advice in American business.= đây là lời khuyên rất thông thường trong thương trường Mỹ. Recently=mới đây. Almost everyone in business today has to deal with change.=hầu như ai trong thương trường ngày nay cũng phải đối phó với thay đổi. Long term=lâu dài, trường kỳ. In the traditional American company, a job was often long term.=trong một công ty Hoa Kỳ ngày xưa, một công việc thường lâu dài. In my grandfather’s time, job stability was normal.=thời ông nội tôi, công việc bền vững là chuyện thường. Now employees have to get used to changing jobs and companies.=bây giờ, nhân viên phải quen với thay đổi công việc và thay đổi công ty. [Note: get used to changing; used to đọc như /ju:st/]. Even if you stay in the same job, the job requirements will change.=dù bạn giữ nguyên một công việc, thì đòi hỏi của công việc cũng sẽ thay đổi. Nhận xét: EMBRACE có nghĩa là đón nhận, embrace an opportunity=đón nhận cơ hội; embrace change—đón nhận thay đổi; động từ embrace còn có nghĩa nữa là ôm; embrace a person, ôm người nào tỏ lộ trìu mến. If you don’t keep your knowledge and skills up to date, you won’t be able to do a good job. Nếu bạn không cập nhật hóa hiểu biết và kỹ năng của mình thì bạn không làm việc được hữu hiệu. That’s why it’s important to read and study all the time. Vì thế điều quan trọng là phải học hỏi liên tục. Advice: (n.) lời khuyên; muốn nói một lời khuyên, dùng a piece of advice. Ðộng từ là to advise. The doctor advised a complete rest.=bác sĩ khuyên phải nghỉ hoàn toàn. Please follow your doctor’s advice.=xin theo lời khuyên của bác sĩ. Cut 1 Culture Tips: Embrace Change Larry: Culture Tips This Culture Tip answers the question: “What do Americans mean when they say ‘Embrace Change’?” Eliz: Welcome once again to “Culture Tips” with Gary Engleton. Today, our e mail question is “What do Americans mean when they say Embrace Change?” Gary: To “embrace change” means to welcome change. This has become very common advice in American business. Eliz: Why is that?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Gary: Well... Recently, there has been a lot of change in American business culture. Almost everyone in business today has to deal with change. Eliz: What kind of change do you mean? Gary: Well, for example, in the traditional American company, a job was often long term. For example, my grandfather worked for the same company for forty five years. And he did the same job for all of that time. Eliz: That’s very unusual! Gary: Today, it’s unusual. In his day, job stability was normal. Eliz: Now employees have to get used to changing jobs and companies. Gary: Exactly. And even if you stay in the same job, the job requirements will change. If you don’t keep your knowledge and skills up to date, you won’t be able to do a good job. That’s why it’s important to read and study. Eliz: Interesting, Gary. Thanks. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe một câu rồi tuỳ ý nghĩa trong bài mà trả lời Ðúng hay Sai, True or False. To study and read constantly=lúc nào cũng phải học hỏi và đọc liên tục. Constantly=continuously, all the time, không đổi. Cut 2 Language Focus: True/False Larry: True or False. Eliz: In companies today, there is more job stability than there was in the past. (ding) (pause for answer) Eliz: False. Now employees have to be prepared for changing jobs and companies. (pause) Eliz: You have to keep your skills up to date in order to do a good job. (ding) (pause for answer)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Eliz: True. That’s why you have to study and read constantly. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Ðàm thoại thương mại, Business Dialog, ta nghe cô Marla Fenster làm tiếp viên điện thoại hãng tiếp thị Northstar Marketing chào một người bước vào sở. Business card=danh thiếp. Do you have an appointment?=ông có hẹn trước không? I just happened to be in town.=tôi nhân tiện tới thành phố và tạt qua. Could you let her know that I’m here? Cô có thể cho bà ta biết tôi đến đây được không? Trade=thương mãi. Trading company=công ty giao dịch thương mãi. Actually=thực ra, đúng ra. Actually, I don’t. I just happened to be in town. Thực ra thì tôi không có hẹn trước. Tôi nhân tiện tới thành phố và tạt qua. Actually she knows me fairly well. Thực ra thì bà ta cũng khá quen tôi. Cut 3 Business Dialog: Larry: Business Dialog Marla Fenster is the receptionist at Northstar Marketing. She is talking to a man who walked into her office. · a (business) card=Danh thiếp. I just happened to be in town=tôi nhân tiện tới thành phố nên tạt qua. Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog. Marla Fenster is the receptionist at Northstar Marketing. She is talking to a man who walked into her office. SFX: office sounds Marla: May I help you? David: Yes, my name is David Wan. I’m from the East West Trading Company. Here’s my card. Marla: Uh huh. Thank you, Mr. Wan. David: I’d like to speak to Ms. Suzanne Martins. Marla: Do you have an appointment? David: No, actually I don’t. I just happened to be in town.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Marla: Well, Ms. Martins is very busy today. I’m afraid that she won’t have time to talk to you. David: Well, actually she knows me fairly well. Could you let her know I’m here? Marla: If you’ll take a seat, I’ll see if I can contact her. David: Thank you. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe và lập lại mấy câu đã học. Cut 4 Focus on Functions: Talking with a receptionist Larry: Focus on Functions: Talking with a receptionist Larry: Listen and Repeat. Eliz: May I help you? (pause for repeat) Eliz: I’m from the East West Trading Company. (pause for repeat) Eliz: I’d like to speak to Ms. Suzanne Martins. (pause for repeat) Eliz: Do you have an appointment? (pause for repeat) Eliz: Ms. Martins is very busy today. (pause for repeat) Eliz: I’m afraid that she won’t have time to talk to you. (pause for repeat)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, Gary Engleton mách cho ta biết mấy câu đàm thoại tiêu biểu (typical conversations) giữa ông David Wan của hãng East West Trading Company với cô Marla Fenster, tiếp viên thuộc văn phòng bà Suzanne Martins. Ðể ý đến bốn câu của ông Wan: My name is David Wan. I’m from the East West Trading Company. Here’s my card. Ðây là danh thiếp của tôi. I’d like to speak to Ms. Martins. Cũng để ý đến mấy câu cô Marla hỏi ông Wan: May I help you? Do you have an appointment? Ms. Martins is very busy today. I’m afraid that she won’t have time to talk to you. Tôi e rằng bà Martins không có thì giờ nói chuyện với ông. Ðể ý đến câu nói lịch sự: I’m afraid…Tôi e rằng…To make an appointment=xin hẹp gặp ai. To show up without an appointment=đến mà không có hẹn trước. To refuse=từ chối. A request=lời thỉnh cầu. I just happened to be in town=tôi nhân tiện đến thành phố nên ghé qua. When you come to an office, be sure to introduce yourself, with your name and the name of your company.=Khi bạn tới một văn phòng, nhớ tự giới thiệu, cho biết tên mình và tên công ty mình làm. And if you have an appointment, you should tell this to the receptionist.=và nếu bạn có hẹn gặp ai thì nói mình có hẹn cho người tiếp viên biết. Như ông Blake nói: I have an appointment with Mr. Chapman at ten thirty.=tôi có hẹn gặp ông Chapman lúc 10 giờ rưỡi. Difference=sự khác biệt. Cut 5 Gary’s Tips: Larry: Gary’s Tips. Gary discusses conversations with receptionists. UPBEAT MUSIC Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth! Today I’ll be talking about typical conversations between receptionists and visitors to an office. In today’s Business Dialog, Mr. Wan shows up without an appointment at Ms. Martins’ office. First he introduces himself by name and company, using the expressions “My name is...” and “I’m...” Marla: May I help you? David: Yes, my name is David Wan. I’m from the East West Trading Company. Here’s my card. Gary: When he asks to see Ms. Martins, the receptionist asks him if he has an appointment. David: I’d like to speak to Ms. Suzanne Martins.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Marla: Do you have an appointment? David: No, actually I don’t. I just happened to be in town. Gary: Since he doesn’t have an appointment, the receptionist politely refuses his request, using the expression “I’m afraid...” Marla: Well, Ms. Martins is very busy today. I’m afraid that she won’t have time to talk to you. Gary: This conversation is similar to Mr. Blake’s conversation with the receptionist. The big difference is that Mr. Blake had an appointment. Let’s listen to that conversation again: Sil: Good morning, sir. Can I help you? Blake: Yes. I have an appointment to see Mr. Chapman, Stewart Chapman, at ten thirty. Sil: Oh, Mr. Chapman. Can I have your name please? Blake: Yes. The name is Blake, Charles Blake of International Robotics. Sil: All right, thank you. Just a moment please. Gary: When you come to an office, be sure to introduce yourself, with your name and the name of your company. And if you have an appointment, you should tell this to the receptionist. Thanks for joining us today for Gary’s Tips. We’ll see you again next time! Eliz: Thanks, Gary! MUSIC Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then! MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 138 trong Chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 139

09/08/2006

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Đây là Chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 139. Phạm văn xin kính chào quí vị thính giả. Bài học hôm nay chú trọng vào hình thể và vị trí (shapes and locations) với chủ đề The sun is a circle mặt trời là một vòng tròn. Ta nghe Jenny Chen nói chuyện về con trai của cô là Jason thích vẽ. Ta sẽ nghe các từ ngữ: Model=người mẫu. To be married to=lập gia đình với ai. Jenny Chen is married to Richard Chen=Jenny Chen lập gia đình với Richard Chen. Ðộng từ bất qui tắc:To draw/drew/drawn=vẽ. To draw pictures=vẽ hình. Jason drew a tree and some flowers=Jason vẽ một cây và vài bông hoa. A shape=hình. Some other shape=hình khác. A circle=hình tròn [adj. CIRcular.] A square=hình vuông. RECtangle=hình chữ nhật [adj. recTANgular.] TRIangle=hình tam giác [adj. triANgular.] CUT 1 NDE MUSIC lead in and then dips for voice over Max (voice over): Hi, I’m Max. Kathy (voice over): Hello. My name is Kathy. Max and Kathy (voice over): Welcome to New Dynamic English! MUSIC up and then fade Larry: New Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture. Today’s unit is “The Sun is a Circle.” MUSIC Kathy: Hello, Max. Max: Hi, Kathy. Who’s our guest today? Kathy: Jenny Chen. Max: Oh, yes. She’s a model, and she’s married to Richard Chen. They have a child, don’t they?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Kathy: Yes, a son. His name’s Jason. Today we’re going to talk about Jason. Max: OK. I’m looking forward to it. MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới Kathy hỏi chuyện Jenny Chen về cậu con trai Jason. Jenny’s son Jason likes to draw pictures.=cậu con trai Jason của cô Jenny thích vẽ hình. He drew a small circle for the nose, under the eyes.=cậu bé vẽ một vòng tròn nhỏ làm cái mũi, bên dưới đôi mắt. Clock=đồng hồ. Balloon=trái bong bóng. A basketball=bóng rổ. The sun is a circle.=mặt trời hình vòng tròn. To do together=cùng làm với nhau. A sunny day=một ngày có nắng. Cut 2 Interview. Jenny Chen: He likes to draw pictures. Larry: Interview Jenny’s son Jason likes to draw pictures. Kathy: Our guest today is Jenny Chen How are you today? Jenny: Fine. Kathy: Jenny, tell us a little about your son. Jenny: Jason.... Well, he likes to draw pictures. It’s something we like to do together. First I draw a circle, a square, or some other shape. And then Jason draws a picture with that shape. Kathy: Can you give us an example? Jenny: Sure. Last night I drew a circle on a piece of paper. And I asked Jason, “What is it?” Kathy: What did he say?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Jenny: He said, “It’s the sun.” Kathy: Yes, the sun is a circle. Jenny: And then he drew a tree and some flowers. And he made a picture of a sunny day. Kathy: Our guest is Jenny Chen. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe rồi lập lại. Cut 3 Language Focus. Jenny drew a circle. Larry: Listen and repeat. Max: Jason and Jenny like to draw pictures together. (pause for repeat) Max: Last night Jenny drew a circle on a piece of paper. (pause for repeat) Max: Jason said, “It’s the sun.” (pause for repeat) Max: The sun is a circle. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, Kathy tiếp tục hỏi chuyện Jenny về Jason. A mouse=con chuột [số nhiều=mice]. A mouth=miệng. A cookie=cái bánh ngọt. A clock=đồng hồ để bàn hay treo trên tường. [Ðồng hồ đeo tay=watch.]. Basketball=bóng rổ. He drew two circles next to each other—inside the big circle=cậu bé vẽ hai vòng tròn sát cạnh nhau—bên trong một vòng tròn lớn. He drew a small circle for the nose, under the eyes.=cậu bé vẽ một vòng tròn nhỏ cho cái mũi, dưới hai con mắt. DREW là quá khứ của động từ draw. This morning he drew a picture of a mouse.=sáng nay cháu nó vẽ hình một con chuột. Next to each other=sát cạnh nhau, kế bên nhau. On each side of the head.=mỗi bên đầu. Cut 4

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Interview 2. Jenny Chen: He made a picture of a mouse Larry: Interview This morning, Jason drew a picture of a mouse.=sáng nay Jason vẽ hình con chuột. Kathy: Our guest today is Jenny Chen. We’re talking about the pictures that her son Jason drew. Can Jason draw other pictures with circles? Jenny: Well, for example, this morning he drew a picture of a mouse. Kathy: A mouse? Jenny: Yes. He drew a big circle for the head. Then he drew two circles next to each other Kathy: Those were the eyes? Jenny: That’s right. Those were the eyes. Then he drew a small circle for the nose, under the eyes. Then he drew a mouth below the nose. Kathy: And what about the ears? Jenny: He drew a circle on each side of the head. Those were the ears. Kathy: You can make a lot of pictures with circles, can’t you? Jenny: Yes. A circle can be a clock, or a balloon, or a basketball. Kathy: Or a cookie. Mmm, I’m getting hungry. Our guest is Jenny Chen. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị luyện đọc. Xin nghe trước rồi lập lại. Cut 5 inside the big circle.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Language Focus. How did he draw the head? Cậu bé vẽ cái đầu thế nào? Larry: Listen and repeat. Max: Jason drew a picture of a mouse. (pause for repeat) Kathy: How did he draw the head? Max: He drew a big circle. (pause for repeat) Kathy: How did he draw the eyes? Max: He drew two circles next to each other. (pause for repeat) Kathy: How did he draw the nose? Max: He drew a small circle under the eyes. (pause for repeat) Kathy: How did he draw the mouth? Max: He drew a circle below the nose. (pause for repeat) Kathy: How did he draw the ears? Max: He drew a circle on each side of the head. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe Jenny tả Jason vẽ con chuột thế nào. He drew a big circle for the head.=cậu bé vẽ một cái vòng lớn làm đầu con chuột. He drew two circles next to each other for the eyes.=câu bé vẽ hai cái vòng cạnh nhau làm hai con mắt. He drew a small circle under the eyes for the nose.=cậu bé vẽ một vòng nhỏ dưới hai mắt làm cái mũi. He drew a circle below the nose for the mouth.=cậu bé vẽ một vòng nhỏ dưới mũi làm cái mõm. He drew a circle on each side of the head for the ears.=cậu bé vẽ mỗi bên đầu một vòng tròn làm hai cái tai. A triangle=hình tam giác. A square=hình vuông. Sometimes he draws a small circle for the doorknob.= đôi khi cậu bé vẽ một vòng tròn nhỏ làm nắm đấm cửa. A rectangle.=hình chữ nhật. A roof=mái nhà. Doorknob=nắm đấm cửa. Cut 6

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Interview 3. Jenny Chen: He likes to draw houses. Larry: Interview Jason likes to draw pictures of houses. Kathy: Our guest is Jenny Chen. She’s talking about her son Jason. He likes to draw. What other things does Jason like to draw? Jenny: He likes to draw houses. First he draws a large square. That’s the house. Then he draws a triangle on top of the house. Kathy: The roof. Jenny: Yes. Then he draws two squares for windows. And a rectangle for the door. Sometimes he draws a small circle... for the doorknob. Kathy: Can I see some of his pictures? Jenny: OK. I’ll bring them with me next time I come to your show. Kathy: Thank you, Jenny, for being our guest today. Jenny: Thank you. Kathy: Let’s take a short break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta ôn lại xem Jason vẽ căn nhà thế nào. First he draws a large square for the house=thoạt tiên cậu bé vẽ một hình vuông làm căn nhà. Then he draws a triangle on top of the house for the roof.=rồi cậu bé vẽ một hình tam giác phía trên nhà làm mái nhà. Then he draws two squares for windows.=rồi cậu bé vẽ hai hình vuông làm cửa sổ. And a rectangle for the door.=rồi cậu bé vẽ một hình chữ nhật làm cửa ra vào. Doorknob=quả đấm cửa. Quí vị sẽ nghe câu hỏi, What shape is…cái đó hình gì? Ðể ý đến thứ tự các chữ trong câu hỏi, “What shape

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

is…hình gì?” “What shape is the house?” căn nhà hình gì? The house is a square. Căn nhà hình vuông. Xin nghe rồi trả lời. Cut 7 Language Focus. Listen and answer. Larry: Listen and answer. Max: What shape is the house? (ding) (pause for answer) Max: It’s a square. (short pause) Max: What shape is the roof of the house? (ding) (pause for answer) Max: It’s a triangle. (short pause) Max: What shape is the sun? (ding) (pause for answer) Max: It’s a circle. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 139 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 140

10/08/2006

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English, bài 140. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Mở đầu bài học, ta nghe đoạn đối thoại giữa Freddy và Stephanie. Freddy muốn mời Stephanie đi xem xinê, nhưng cô từ chối. Ôn lại: make a date=mời bạn đi chơi. I have to wash my hair.=tôi phải gội đầu. I have to give my dog a bath.=tôi phải tắm cho chó của tôi. That’s okay, it’s no problem=không sao. Sau khi nghe xong, quí vị nghe và lập lại. Cut 1 Daily Dialogue: Making a Date (Part 2) Larry: Daily Dialogue: Making a Date (Part 2) Stephanie has to wash her hair and give her dog a bath. Larry: Listen to the conversation. SFX: phone ring Stephanie: Hello? (short pause) Freddy: Hi, Stephanie. This is Freddy. (short pause) Stephanie: Oh... hi... Freddy. (short pause) Freddy: Would you like to go to a movie tonight? (short pause) Stephanie: Oh, Freddy, I’m sorry, but I can’t. (short pause) Freddy: Why not? (short pause) Stephanie: I have to wash my hair.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(short pause) Freddy: That’s okay. I’ll wait. (short pause) Stephanie: No, really, I can’t. (short pause) I have to give my dog a bath. (short pause) Freddy: No problem. I’ll help you. (short pause) Larry: Listen and repeat. Freddy: Why not? (pause for repeat) Stephanie: I have to wash my hair. (pause for repeat) Freddy: That’s okay. I’ll wait. (pause for repeat) Stephanie: No, really, I can’t. (pause for repeat) I have to give my dog a bath. (pause for repeat) Freddy: No problem. I’ll help you. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Man on the Street sắp tới, Kent Moss phỏng vấn Betty Li về “Feng Shui,” [phát âm như tiếng Việt ‘phèng truê’] Phong thuỷ. Kent talks to a woman carrying a mirror.=Kent nói với một người đàn bà đang cầm một tấm gương. Feng Shui=Phong thuỷ, phép xem đất để xây nhà, trồng cây hay bày biện bàn ghế cho hòa hợp với thiên nhiên. Feng Shui is the Chinese art of putting things in the best

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

places in your house.=Phong Thuỷ là nghệ thuật bày biện xếp đặt đồ vật [như bàn ghế giường tủ] vào vị trí tốt nhất trong nhà. Mirror=cái gương. Candle=cây nến. A living room=phòng khách. A bedroom=phòng ngủ. I read a book about Feng Shui.=tôi đọc một cuốn sách về Phong thuỷ. Betty Li nói: “It can bring you happiness, health and love.”=thuật này có thể đem lại hạnh phúc, sức khoẻ và tình yêu. This mirror is not for sale.=gương này không bán. Cut 2 Man on the Street: Betty Li Larry: Man on the Street Kent talks with a woman carrying a mirror. The woman is studying Feng Shui. It bring you happiness, health, money and love. UPBEAT MUSIC Kent: This is the New Dynamic English Man on the Street, Kent Moss. With me is Betty Li. Betty, may I ask why you’re carrying that mirror? Betty: I’m going to put it in my living room. Kent: So your guests can look at their hair? Betty: No! I’m putting it in my living room to bring me money. Kent: How can a mirror bring you money? Betty: I read a book about Feng Shui. Kent: Feng Shui? Betty: Yes, Feng Shui is the Chinese art of putting things in the best places in your house. Kent: Hmmm! I see you’re also carrying two red candles. Betty: I’m going to put them in my bedroom. Kent: To bring you money? Betty: No! To bring me love! Kent: Love! Feng Shui can bring love?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Betty: Certainly! It can bring you happiness, health, money and love! Kent: Wow! Can I buy that mirror? Betty: I’m sorry. It’s not for sale. MUSIC NDE Closing Larry: A Question for You Max: Now here’s a question for you. Larry: Listen for the bell, then say your answer. Max: What kind of pictures do you like to draw? (ding) (pause for answer) Max: OK! MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Câu Chuyện Giữa Bài Story Interlude, ta nghe về “Recycling”—cách tái chế, tái dụng, tức là chế lại để dùng lại các chất phế thải. Ðộng từ là to recycle. Recycle newspapers=tái chế giấy báo cũ để dùng lại. Recycling aluminum cans=tái chế lon (hôp) bằng nhôm. Recycling paper=tái chế giấy vứt đi. Stuff=things, goods, đồ, vật dụng. I have so much stuff to throw away in my office.=tôi có rất nhiều đồ vứt đi từ văn phòng tôi. Most of this paper is from the computer printer.=phần lớn giấy này từ máy in của máy vi tính. The other sides are blank.=mặt kia còn trắng. Lobby=phòng khách đợi ở dưới nhà. [Lobbyist=người vận động.] To waste=lãng phí. To get rid of=bỏ đi. We want to get rid of this extra paper.=chúng ta muốn bỏ chỗ giấy dư này đi. Put them in the recycling bin=bỏ vào sọt rác để tái chế. Hallway=hành lang. Newspapers go into the blue bin.=báo cũ bỏ vào sọt mầu xanh. They will be picked up for recycling.=báo cũ sẽ được lấy đi để tái chế. I have to clean up my office.=tôi phải dọn sạch văn phòng của tôi. Blank=để trắng, trống. A blank sheet of paper=tờ giấy trắng, chưa viết gì lên. A blank tape=cuộn băng chưa thâu. A blank check=ngân phiếu ký sẵn nhưng chưa ghi tên người và số tiền trả; còn có nghĩa bóng là cho toàn quyền hành động, như chữ carte blanche. His memory is completely blank=anh ta hoàn toàn không nhớ gì. To fire point blank=bắn thẳng. A blank mind=đầu óc trống rỗng. A blank look=vẻ nhìn lãnh đạm. Fill in the blanks with appropriate words.= điền vào chỗ trống bằng chữ hợp nghĩa. This page is intentionally left blank=trang này chủ ý để trống. They just set up the recycling bin.=họ vừa mới để chiếc sọt rác đựng đồ tái chế. Bundle=cuộn, bó. Toss=ném, throw away, pitch. Cut 3

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Story Interlude: Recycling=tái chế, tái dụng. Larry: OK... and we’re off the air. Good show. SFX: Office sounds. Sound of box placed on table. Kathy: Well, here you go, Max. Max: What’s that box for? Kathy: It’s for all this extra paper. We can use most of this stuff again. SFX: sound of paper being gathered and put in box [tiếng giấy đang được thu thập và bỏ vào thùng.] Max: You’re right. Most of this paper is from the computer printer. The other sides are blank. SFX: door opening, footsteps Kathy: I got this box in the lobby. They think we waste too much paper. Eliz: What are you guys doing? [you guys=mấy bồ, mấy bạn.] Max: We want to get rid of this extra paper. What should we do with these old newspapers? Eliz: Oh, put them in the recycling bin. Max: Where’s that? SFX: footsteps, door opening Eliz: It’s right here in the hallway. It’s new. They just set it up. Newspapers go in the blue bin. Then, once a week, they will be picked up for recycling. Max: Now I’ll have to clean up my office! SFX: sound of large bundle being tossed into bin [tiếng cuộn lớn bỏ vào thùng.] Larry: OK. Quiet, please, everyone. Ready for Functioning in Business.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Vietnamese Explanation Trong phần Anh Ngữ Thương Mại Trung Cấp Functioning in Business, ta nghe phần “A New Customer, Part 5”, “Thân chủ Mới, Phần 5”. Phần này chú trọng vào những cách xin lỗi –This program focuses on Apologizing.” Ta còn nhớ trong mấy bài trước, Ông Blake thuộc hãng International Robotics chuyên chế người máy điện tử có hẹn gặp ông Stewart Chapman, nhưng ông này đi vắng và chỉ có ông David Gomez thay ông tiếp ông Blake. Mr. Blake expected to meet Mr. Chapman.= ông Blake mong đợi là sẽ gặp ông Chapman. Mr. Chapman was out of town on a personal matter.= Ông Chapman đi vắng khỏi tỉnh vì chuyện riêng. I remember being a bit nervous.=tôi nhớ lại là lúc đó tôi hơi bồn chồn, áy náy. Ta hãy nghe lời kể lại của ông Gomez. Cut 4 FIB Opening FIB MUSIC lead in and then background Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! MUSIC swells and fades Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Today’s unit is “A New Customer, Part 5.” This program focuses on Apologizing. MUSIC Interview: Gomez Larry: Interview Eliz: Today, we are talking to Mr. David Gomez from his office in New York. SFX: Phone beep Eliz: Hello, Mr. Gomez. Gomez: Hello. Eliz: Today we are listening to your first conversation with Mr. Charles Blake. If you remember, Mr. Blake expected to meet Mr. Chapman. Gomez: Yes, Stewart was out of town on a personal matter. And he asked me to meet Mr. Blake. I remember being a bit nervous.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Eliz: Let’s listen to part of that conversation. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe mẩu đối thoại giũa ông Blake và ông Gomez và cách dùng danh từ apology, và động từ to apologize. To apologize to someone for something.=xin lỗi ai vì chuyện gì. Mr. Gomez apologized to Mr. Blake for Mr. Chapman’s absence.= Ông Gomez xin lỗi ông Blake vì ông Chapman vắng mặt. Mr. Chapman asked me to apologize to you.= Ông Chapman nhờ tôi xin lỗi ông. Danh từ là apology. Số nhiều là apologies. Please accept my apologies for being late =xin nhận lời xin lỗi của tôi vì tới trễ. Reception area.=khu tiếp khách. To assure=bảo đảm, cam kết, đoan chắc. And he does assure me he is looking forward to meeting with you as soon as he gets back.=và ông ấy đoan chắc với tôi là ông sẽ mong gặp ông ngay sau khi ông ta về. In the meantime=trong lúc này. It’s no problem=không sao. Tương tự, That’s all right. Familiar=quen thuộc. Products=sản phẩm. And I understand about Mr. Chapman’s absence.=tôi thông cảm sự vắng mặt của ông Chapman. Cut 5 Dialog: FIB Dialog, Blake, first meeting with Gomez Larry: Dialog Larry: Mr. Gomez apologizes for Mr. Chapman’s absence. He was called out of town on a personal matter very suddenly. Ông phải đi vắng khỏi tỉnh vì chuyện riêng đột ngột. SFX: reception area=khu tiếp khách Gomez: Did you have a good trip to New York? Blake: Yes, and I’m looking forward to staying here for a few days and doing some business. Gomez: Great. Uh, Mr. Chapman asked me to apologize to you. He was called out of town on a personal matter very suddenly. And he does assure me he is looking forward to meeting with you as soon as he gets back. Blake: Uh huh. Gomez: In the meantime, I’m quite familiar with International Robotics and your products... ...and so I’d like to work with you, if that would be all right. Blake: Okay, sure. And I understand about Mr. Chapman’s absence. It’s no problem. MUSIC Vietnamese Explanation

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Bây giờ, trước khi nghe lại đọan vừa qua, ta hãy ôn lại mấy chữ đã học trong bài. Hãy nói những câu sau đây bằng tiếng Anh, Tôi chào ông ta mà ông ta nhìn tôi bằng một vẻ lãnh đạm.=He returned my greeting with a blank look. [an expressionless look=vẻ mặt không biến đổi.] Trước khi vào phòng thi, tôi hơi bồn chồn lo lắng.=Before entering the examination room, I was a bit nervous. Ðừng vất những tờ giấy này đi vì còn tái dụng. Don’t throw these sheets of paper away, since they can be recycled. Hãy bỏ những tờ báo cũ này vào sọt đồ tái dụng. Put these papers in the recycling bin. Toss these papers in the recycling bin. Tôi xin lỗi vì đã đã nói những lời thất lễ với cô.=I apologize to you for my impolite words. Xin cô nhận lời xin lỗi của tôi chứ?.= Will you accept my apologies? Xin nghe lại. Cut 6 [same as section in Cut 5] Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 140 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 141

22/08/2006

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Đây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh động New Dynamic English bàí 141. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Phần đầu bài học, quí vị học cách nói cùng một ý bằng hai cách. Thí dụ muốn nói, “Tôi muốn làm việc cùng ông, nếu như ông thấy không có gì trở ngại,” quí vị nói hai cách là “I’d like to work with you, if that would be all right” hay là “I’d like to work with you, if you don’t mind.” Trong hai câu sau đây, ta tập dùng động từ to apologize và danh từ apology. Mr. Chapman asked me to apologize to you,” và “Mr. Chapman sends his apologies.’’ Trong đoạn tới, quí vị nghe và lưu ý hai cách nói cùng một ý. Cut 1 Language Focus: Variations Larry: Variations. Listen to these variations. Eliz: Mr. Chapman asked me to apologize to you. Larry: Mr. Chapman sends his apologies. (pause) Eliz: He was called out of town. Larry: He had to go out of town. (pause) Eliz: I’d like to work with you, if that would be all right. Larry: I’d like to work with you, if you don’t mind. (pause) Eliz: It’s no problem. Larry: It’s quite all right. (pause) MUSIC Vietnamese explanation

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Trong phần tới, ta nghe cô Elizabeth phỏng vấn ông Gomez. Nhớ lại là Ông Blake đinh ninh sẽ gặp ông Chapman nhưng ông này đi vắng. A bit nervous=hơi bồn chồn, lo lắng. I only got Stewart’s message around ten o’clock and Mr. Blake’s appointment was for ten thirty.=Tôi chỉ nhận được lời nhắn của Stewart (tức là Ông Chapman) khoảng mười giờ mà giờ hẹn gặp Ông Blake là mười rưỡi. To review=xem lại. Notes=những lời ghi chú. Familiar=quen. I quickly reviewd my notes about International Robotics.=tôi vội xem lại những điều tôi ghi chú về hãng chế tạo người máy tự động International Robotics. Luckily I was very familiar with their technology already. May mắn là tôi đã rất quen với kỹ thuật của hãng này. Pricing=giá cả. Pricing information=tin tức về giá cả. He mainly wanted me to get more detailed pricing information about the newest robots.= ông ấy chủ chốt là muốn tôi cho biết chi tiết về giá người máy điện tử mới nhất. Mainly=(adv.) chủ yếu, chính, đại để. Tĩnh từ là main có nghĩa là chính. Detailed.=(adj.) chi tiết, tỉ mỉ. [danh từ là detail.] Cut 2 Interview: Gomez Larry: Interview Eliz: Mr. Gomez, you said that you felt a bit nervous about meeting Mr. Blake. Gomez: Yes, I only got Stewart’s message around ten o’clock and Mr. Blake’s appointment was for ten thirty. I quickly reviewed my notes about International Robotics. Luckily I was very familiar with their technology already. Eliz: What did Mr. Chapman ask you to do? Gomez: He mainly wanted me to get more detailed pricing information about the newest robots. Eliz: Mr. Gomez, thank you for talking to me today. Gomez: It was a pleasure. Eliz: Let’s take a short break. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, để luyện nghe hiểu, quí vị nghe một câu hỏi, rồi nghe một mẩu đàm thoại trong đó có câu trả lời; sau đó khi nghe lại câu hỏi, quí vị trả lời, và khi nghe câu trả lời đúng, quí vị lập lại. Cut 3 Language Focus: Questions Based on FIB Dialog Larry: Questions. Larry: Listen to the question, then listen to the dialog.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Eliz: Why isn’t Mr. Chapman available to meet with Mr. Blake? (short pause) Gomez: Uh, Mr. Chapman asked me to apologize to you. He was called out of town on a personal matter very suddenly. Eliz: Why isn’t Mr. Chapman available to meet with Mr. Blake? (ding) (pause for answer) Eliz: He had to go out of town, on a personal matter. (short pause) Larry: Listen to the question, then listen to the dialog. Eliz: Does Mr. Blake accept Mr. Chapman’s apology? (short pause) Gomez: In the meantime, I’m quite familiar with International Robotics and your products... ...and so I’d like to work with you, if that would be all right? Blake: Okay, sure. And I understand about Mr. Chapman’s absence. It’s no problem. Eliz: Does Mr. Blake accept Mr. Chapman’s apology? (ding) (pause for answer) Eliz: Mr. Blake accepts the apology by saying that he understands and that it is not a problem. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta học ba nghĩa chính của nhóm chữ “I’m sorry.” Một nghĩa là “Tôi xin lỗi, tôi ân hận vì đã làm lỗi” (an apology). I’m sorry for being late.=tôi xin lỗi đã tới trễ. Hai là có khi dùng “I’m sorry” trước một câu ta bất đồng ý với người khác (a polite disagreement); ba là bày tỏ lời chia buồn, cảm thông hay an ủi vì người khác có chuyện buồn (a sympathy). Thay vì nói, “I disagree with you,” hay “That’s not a good idea,” muốn lịch sự, ta dùng câu “I’m sorry, but I don’t think that’s a good idea.=xin lỗi, nhưng tôi nghĩ đó không phải là một ý kiến hay. Câu sau đây “sorry” bày tỏ sự an ủi. I’m sorry to hear that you’ve lost your job.=tôi buồn nghe tin bạn mất viêc. To run out of=hết. We’re running out of time.=chúng ta sắp hết giờ. My car is running out of gas.=xe tôi sắp hết săng. Hire=mướn. We should hire more engineers.=chúng ta nên mướn thêm kỹ sư. Step on your foot.=

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

dẵm vào chân. Thank you for your valuable information.=cám ơn ông đã cho biết những tin tức rất quan trọng. Thường thì chữ “valuable”có nghĩa là “quí giá” như ‘‘a valuable diamond,” viên kim cương quí giá. Nhưng valuable cũng có nghĩa là ‘‘rất hữu ích,” như trong nhóm chữ ‘‘valuable information” mà Elizabeth dùng để cám ơn Gary ở cuối đoạn này. Cut 4 Culture Tips: “I’m sorry” Larry: Culture Tips This Culture Tip answers the question: “What does the expression “I’m sorry” really mean?” · an apology =lời xin lỗi. · sympathy=lời cảm thông hay an ủi. · step on your foot=dẫm vào chân. Eliz: Welcome once again to “Culture Tips” with Gary Engleton. Today, our e mail question is “What does the expression “I’m sorry” really mean?” “Americans seem to use it so many different ways.” Gary: It’s true that “I’m sorry” has different meanings. Sometimes it’s really an apology. For example, if I step on your foot, I’ll say, “Oh, I’m sorry.” In that case, you’ve made a mistake and are apologizing. Eliz: What else can it mean? Gary: Well, it’s used very often for a polite disagreement. Someone says, for example, “I think that we should hire more engineers.” You can say, “I’m sorry, but I don’t think that’s a good idea.” “I’m sorry, but.....” is very common in business. Eliz: What about, “I’m sorry that you’re sick.” Gary: That’s a good example of using “I’m sorry” for expressing sympathy. Eliz: So it’s hard to know if “I’m sorry” is an apology, or some other language function. Gary: Yes, you’re right, and I’m sorry that there are so many meanings. Eliz: And I’m sorry that we’ve run out of time.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Thanks for your valuable information.[tin tức rất hữu ích.] Gary: It was my pleasure. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, để kiểm điểm những điều vừa học, quí vị nghe một câu rồi theo ý trong bài học mà trả lời “đúng” hay ‘‘sai” “True or False.” Cut 5 Language Focus: True/False Larry: True or False. Eliz: Americans use “I’m sorry” to mean many things. (ding) (pause for answer) Eliz: True. It is not always used to apologize. (pause) Eliz: “I’m sorry” can be used to express sympathy. (ding) (pause for answer) Eliz: True. For example, “I’m sorry that you lost your job” or “I’m sorry that you’ve been sick.” MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 141 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 142

01/09/2006

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là Chương trình Anh Ngữ Sinh động New Dynamic English bài 142. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Bài học hôm nay chú trọng vào cách xin lỗi và cách trả lời khi ai xin lỗi mình. Ðây là chuyện anh Nathan Garcia thuộc hãng Cung cấp Dụng cụ Y khoa Smith Medical Supplies, Inc. [Incorporated] đến sở trễ. Nathan Garcia of Smith Medical Supplies, Inc., comes to work late. Khi vào sở, anh nói với cô chủ sở là Helen McClure rằng, “My train broke down in Oakland.’’=xe điện ngầm tôi đi bị hư ở Oakland [một thị trấn đối diện với thành phố San Francisco.] I apologize for not calling, but my cell phone didn’t work in the tunnel.= Tôi xin lỗi vì đã không gọi điện thoại báo tin sẽ tới trễ vì máy điện thoại di động của tôi không nói được trong đường hầm. Tunnel.= đường hầm. Everything is under control.=mọi chuyện đều yên rồi. Come to work late=đến sở trễ. Break down=bị hư. My car broke down=xe hơi của tôi bị hư. I need a tow truck=tôi cần một xe câu. We were stuck in a tunnel for forty five minutes.=chúng tôi bị kẹt ở đường hầm trong 45 phút. STUCK là quá khứ phân từ past participle của động từ bất qui tắc to stick, nguyên nghĩa là dính vào, như trong câu “Stick a stamp on the envelope”=dán tem lên bì thơ. To stick to the subject, nghĩa là đừng nói ra ngoài đề tài. To stick to the rules= theo đúng luật. Don’t go away, please stick around.= đừng đi, hãy nán lại. Hardly=rarely, scarcely, not quite, not at all=hiếm khi. You’re hardly ever late=Ít khi anh tới trễ. Harry is with Ms. Daniels explaining your proposal.=Anh Harry đang cùng cô Daniels giải thích về đề nghị của anh. You can take over as soon as you are ready.=lúc nào anh sẵn sàng thì anh tiếp tục [trình bày đề nghị của anh.] Take over=tiếp nhận công việc người khác đang làm. Everything is under control=mọi chuyện được giải quyết tốt đẹp, mọi chuyện yên rồi. [Trái nghĩa với “under control” là ‘‘out of control,” trục trặc.] It’ll take me just a couple of minutes.=tôi chỉ mất vài phút là sẵn sàng.

Cut 1 Business Dialog: Apologizing Larry: Business Dialog Nathan Garcia of Smith Medical Supplies, Inc., comes to work late. He meets his boss, Helen McClure, as he comes in.

Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog. Nathan Garcia of Smith Medical Supplies, comes to work late. He meets his boss, Helen McClure, as he comes in. SFX: office noises

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Nathan: Helen, I’m really sorry that I’m so late. My train broke down in Oakland. Helen: That’s OK. It’s not a problem. Nathan: We were stuck in a tunnel for forty five minutes! Helen: Oh, that’s terrible! Nathan: Umm…. I apologize for not calling. But my cell phone didn’t work in the tunnel. Helen: Nathan, it’s perfectly all right. You’re hardly ever late. Harry is with Ms. Daniels explaining your proposal. You can take over as soon as you are ready. Nathan: It’ll just take me a couple of minutes. Helen: Well, don’t hurry. Everything is under control. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới quí vị nghe và lập lại các câu đã nghe. Ðể ý đến câu trả lời “Không sao”’ khi có người xin lỗi: ta có thể dùng một trong ba câu là: That’s OK. Hay là: It’s not a problem [hay: No problem.]. Hay là: It’s perfectly all right. Cut 2 Focus on Functions: Apologizing Larry: Focus on Functions: Apologizing Larry: Listen and Repeat. Larry: I’m really sorry that I’m so late. (pause for repeat) Eliz: That’s OK.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(pause for repeat) Eliz: It’s not a problem. (pause for repeat) Larry: I apologize for not calling. (pause for repeat) Eliz: It’s perfectly all right. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Mách giúp văn hoá, Gary Engleton chỉ cho ta cách xin lỗi và cách đáp lại khi có ai xin lỗi mình. Gary Engleton will be talking about how to apologize and how to respond to an apology. Sau khi Nathan xin lỗi ‘‘I’m really sorry that I’m so late,” anh cho biết lý do tại sao. Anh nói, “My train broke down in Oakland.” Xe điện ngầm của tôi bị hư ở Oakland. Nathan cũng xin lỗi không gọi điện thoại báo cho Helen. Anh nói: “I apologize for not calling,” và anh cho biết lý do, “My cell phone didn’t work in the tunnel,’’ điện thoại di động của tôi không gọi được trong đường hầm. Helen trả lời sau khi Nathan xin lỗi: That’s OK. It’s not a problem. Nathan, it’s perfectly all right. Anh Nathan à, không sao đâu. Phân biệt cách dùng to assure và to reassure. He does assure me that he’s going to meet with you as soon as he gets back=ông đoan chắc với tôi là ông ấy sẽ gặp ông ngay sau khi ông ấy trở về. To assure có nghĩa là bảo đảm, đoan chắc. I assure you that I will be there.=tôi bảo đảm với anh là tôi sẽ đến đó. Rest assured that we will help you.=xin bạn vững tin là chúng tôi sẽ giúp bạn. To reassure=làm ai yên lòng. Helen reassures Nathan that everything is under control. =Helen làm Nathan yên lòng là mọi việc đều yên cả. She felt reassured after the police told her that her children were safe. Bà ta cảm thấy yên lòng khi cảnh sát cho bà biết các con bà bình yên. Cut 3 Gary’s Tips: Apologizing Larry: Gary’s Tips. Gary discusses apologies. UPBEAT MUSIC Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth! Today I’ll be talking about how to apologize and how to respond to an apology. Today’s Business Dialog begins with Nathan apologizing, using the expression “I’m sorry.”

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Notice that he explains the reason why he is late. Nathan: Helen, I’m really sorry that I’m so late. My train broke down in Oakland. Helen: That’s OK. It’s not a problem. Gary: When you apologize, it is always important to give a reason. Nathan also apologizes for not calling Helen and he explains why he didn’t call. This time he uses the expression “I apologize...” Nathan: Umm…. I apologize for not calling. But my cell phone didn’t work in the tunnel. Helen: Nathan, it’s perfectly all right. You’re hardly ever late. Gary: In both of these cases, Helen accepts Nathan’s apology and tries to make him feel better. She uses the expressions “That’s OK,” and “It’s perfectly all right” to reassure Nathan. Vietnamese Explanation Trong phần tiếp theo, Gary đưa ra một thí dụ khác. Đó là trường hợp ông Blake có hẹn với ông Chapman, nhưng ông này đi vắng. To be upset=bực mình. In contrast=ngược lại, trái lại. Mr. Chapman asked me to apologize to you.= ông Chapman yêu cầu tôi xin lỗi ông. He was called out of town on a personal matter very suddenly. Ông ta có chuyện riêng đột ngột phải đi khỏi tỉnh. And he does assure me he is looking forward to meeting with you as soon as he gets back.=và ông ấy cam kết với tôi ông ấy mong gặp ông ngay khi ông trở về. Tiếng “uh huh” có nghĩa như “yes” thân mật nhưng không lịch sự, và diễn tả Ông Blake không hài lòng. Ta nghe và tập nói một câu dài, In the meantime, I’m quite familiar with International Robotics and your products and so I’d like to work with you, if that would be all right. Ta tập nói câu dài này bằng cách lập lại từng nhóm chữ từ cuối lên đầu như sau: If that would be all right/I’d like to work with you/I’d like to work with you, if that would be all right. And your products/Internationall Robotics and your products/I’m quite familiar with International Robotics and your products/In the meantime, I’m quite familiar with International Robotics and your products. Bây giờ lập lại cả câu dài như sau, In the meantime, I’m quite familiar with International Robotics and your products, and so I’d like to work with you, if that would be all right.

Cut 4 In contrast, Mr. Blake is upset that Mr. Chapman is not there to meet with him.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

So when Mr. Gomez offers an apology, at first Mr. Blake only says “Uh huh.” Let’s listen. Gomez: Uh, Mr. Chapman asked me to apologize to you. He was called out of town on a personal matter very suddenly. And he does assure me he is looking forward to meeting with you as soon as he gets back. Blake: Uh huh. Gary: This is not the most polite way to respond to this situation. Mr. Blake shows that he is not happy with the situation. But later Mr. Blake does accept the apology, saying “It’s no problem.” Gomez: In the meantime, I’m quite familiar with International Robotics and your products... ...and so I’d like to work with you, if that would be all right. Blake: Okay, sure. And I understand about Mr. Chapman’s absence. It’s no problem. Gary: I hope today’s tips were helpful! Eliz: Thanks, Gary! MUSIC Vietnamese Explanation Bây giờ ta hãy nghe lại hai đoạn chính của bài học. Cut 5 [Main parts in cut 3 and cut 4] MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 142 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 143

28/09/2006

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Đây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 143. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học hôm nay là câu “I Ride My Bike to Work,” Tôi lái xe đạp đi làm. Bài hôm nay cũng chú trọng vào thành phố và giao thông (cities and transportation). Và cũng phân biệt cách dùng chữ ‘‘would” trong câu điều kiện (if clause), và chữ ‘‘should” nghĩa là “nên.” Bài này còn phân biệt cách dùng hai loại danh từ là count nouns và noncount nouns. Thí dụ về count nouns: cars, bicycles; danh từ thuộc loại noncount nouns: water (nước), pollution (ô nhiễm). Trong đoạn tới, ta nghe Max và Kathy bàn về Mike Johnson, một nhân viên kế toán nhà băng là khách sắp mời lên đài phát thanh để phỏng vấn. Mike Johnson works for a bank.=Mike Johnson làm ở ngân hàng. To ride/rode/ridden.= đi (xe), cưỡi. To ride a bike.=lái xe đạp. [I ride my bike to work everyday.=tôi lái xe đạp đi làm hàng ngày. I rode my bike to work last week.=tuần trước tôi lái xe đap đi làm. I’ve ridden my bike to work all summer. Suốt mùa hè này tôi lái xe đạp đi làm.] To ride a horse.=cưỡi ngựa. Cut 1 Max (voice over): Hi, I’m Max. Kathy (voice over): Hello. My name is Kathy. Max and Kathy (voice over): Welcome to New Dynamic English! MUSIC Larry: New Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture. Today’s unit is “I Ride My Bike to Work.” This program focuses on cities and transportation. It focuses on “would” and “should.” It also introduces the difference between count nouns (cars) and noncount nouns (pollution). MUSIC Kathy: Hello, Max. Max: Hi, Kathy. Who’s our guest today?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Kathy: Mike Johnson. He works for a bank. It’s his first time on our show. Max: I’m looking forward to meeting him. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, Kathy hỏi chuyện Mike Johnson, một nhân viên kế toán của ngân hàng Stagecoach Bank ở San Francisco. He rides his bike to work.=anh ta đạp xe đạp đi làm. A bike, a bicycle =xe đạp. To bike=lái xe đạp. Bicycling, biking=lái xe đạp. Exercise=luyện tập. An accountant=nhân viên kế toán. Loan=danh tự có nghĩa là đi mượn, cho vay. Loans department=phân vụ trong ngân hàng lo việc cho vay tiền. Loan là danh từ của to lend/lent/lent=cho vay, cho mượn. May I have the loan of your sewing machine?=Xin bạn cho tôi mượn cái máy may của bạn. I need to apply for a loan from the bank.=Tôi cần vay tiền ở nhà băng. This book is on loan from the library.=quyển sách này mượn ở thư viện. A loaner=xe hơi của hãng sửa xe cho mượn trong khi xe của mình đang chờ sửa. To borrow=vay, mượn (from someone). You can borrow these novels from the library.=bạn có thể mượn những cuốn tiểu thuyết này ở thư viện. Biking is great exercise=đi xe đạp là một cách luyện tập rất tốt. It’s much better for the environment.= đi xe đạp còn có lợi cho môi sinh. Environment=môi sinh. It’s much cheaper than driving a car.= đi xe đạp đỡ tốn hơn xe hơi nhiều. And it’s faster than taking the bus.=và xe đạp còn nhanh hơn đi xe buýt [vì xe buýt phải ngưng ở nhiều chỗ cho hành khách lên, xuống.] Downtown=trung tâm kinh doanh buôn bán trong thành phố. Nhận xét về cách dùng chữ “hơn”: Biking is much cheaper than driving a car.= đi xe đạp rẻ hơn xe hơi. Cheap=rẻ; cheaper=rẻ hơn, pretty=đẹp, prettier than=đẹp hơn. [Big=>bigger: nếu một chữ tận cùng bằng một phụ âm (consonant) và trước đó chỉ có một nguyên âm (vowel) thì gấp đôi phụ âm trước khi thêm ER. Pretty=>prettier: đổi y thành i trước khi thêm ER.] Expensive=đắt; more expensive than=đắt hơn, beautiful=đẹp, more beautiful than.= đẹp hơn. Những tĩnh từ ngắn có một hay hai vần, như short, cheap, small, safe, big, muốn so sánh hơn, thêm ER vào cuối chữ và THAN: prettier than; cheaper than, smaller than, safer than, bigger than. Còn những tĩnh từ dài có trên hai vần như beautiful, expensive, khi sang thể so sánh hơn, thì dùng MORE + Adj.+ THAN: More beautiful than, more expensive than. Ngoại lệ: Good= tốt; better=tốt hơn. Bad=xấu, tệ, dở; worse=tệ hơn. Little=ít. Less=ít hơn. Far=xa; farther=xa hơn. [Nếu tĩnh từ ngắn đã tận cùng bằng “e” thì chỉ thêm “r” thôi: noble=>nobler than (cao thượng hơn).] Cut 2 Interview. Mike Johnson: I work for Stagecoach Bank. Larry: Interview Mike Johnson works in a bank in San Francisco. He rides his bike to work. Kathy: Now it’s time for today’s interview. Our guest today is Mike Johnson Hello, Mike. Welcome to New Dynamic English.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Mike: Hello, Kathy. Thanks for inviting me. Kathy: Can you tell us a little about yourself? Mike: Well, I’m twenty three years old... and I live in San Francisco. I work for Stagecoach Bank in downtown San Francisco. I’m an accountant. I work in the loans department. Kathy: Do you live near your office? Mike: No, I live about five miles away, on the other side of San Francisco. Kathy: How do you get to work? Do you drive? Mike: No, I don’t. I don’t have a car. I ride my bike to work. Kathy: Really? Mike: Yes, it’s much cheaper than driving a car. And it’s faster than taking the bus. It’s great exercise, too. And it’s much better for the environment! Kathy: Our guest is Mike Johnson. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, quí vị nghe mấy câu dùng thể so sánh hơn, như Riding a bike is cheaper than driving a car=lái xe đạp thì rẻ hơn lái xe hơi; It’s better for the environment=lái xe đạp tốt hơn cho môi sinh. Cut 3 Language Focus. It’s cheaper than driving a car. Larry: Listen and repeat. Max: Mike rides his bike to work. (pause for repeat)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Max: It’s cheaper than driving a car. (pause for repeat) Max: It’s faster than taking the bus. , (pause for repeat) Max: It’s much better for the environment. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, Kathy phỏng vấn Mike Johnson. Mike thinks that more people should ride bikes.=Mike nghĩ nhiều người hơn nên lái xe đạp. A parking space.=chỗ đậu xe hơi. Do you think more people should ride their bikes to work?=Bạn có nghĩ là nhiều người hơn nên lái xe đạp đi làm không? SHOULD=nên. Một cách dùng của chữ “would” là dùng WOULD ở mệnh đề chính của một câu chỉ điều kiện giả thiết (conditional). If more people rode bikes, there would be fewer cars on the roads. Đây là một câu chỉ một giả thiết, một ước muốn chưa có thật ở hiện tại. Câu này gồm hai phần, phần mệnh đề phụ theo sau if, và mệnh đề chính. Nhận xét là ở mệnh đề phụ if, động từ ở hình thức giống như quá khứ đơn simple past, đúng ra là subjunctive trong trường hợp câu trên thì là RODE, quá khứ của ride. Nhưng nếu là động từ “be” thì dùng “were” cho mọi ngôi. Và ở mệnh đề chính ta dùng WOULD cho tất cả các ngôi. Nghe lại: If more people rode bikes, there would be fewer cars on the roads. Nếu như có nhiều người đi xe đạp hơn thì sẽ có ít xe hơi hơn trên đường lộ. [Dùng “fewer” trước count nouns, và “less” trước noncount nouns: fewer cars; less pollution.] To own=làm chủ, sở hữu. Cut 4 Interview 2. Mike Johnson: I think more people should ride bikes. Larry: Interview Mike thinks that more people should ride bikes. If more people rode bikes, there would be fewer cars on the road. There would be less air pollution. Kathy: Our guest today is Mike Johnson. Mike works for a bank in San Francisco. You said you ride your bike to work. Do you think more people should ride their bikes to work? Mike: Yes, I do. I think more people should ride bikes.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Kathy: Why? Mike: For one thing, it would help the environment. Cars are the major cause of air pollution in San Francisco. If more people rode bikes, there would be fewer cars on the road. There would be less air pollution. And riding a bike is a great way to save money. It’s very expensive to own and drive a car. And if you ride a bike, you don’t have to pay for parking. And parking is very expensive in San Francisco. Kathy: If you can find a parking space! Mike: That’s right! Kathy: Our guest is Mike Johnson. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, quí vị nghe rồi lập lại. Ðể ý đến chữ như few=ít, dùng trước một count noun; few cars=ít xe hơi; fewer cars on the road=ít xe hơi hơn trên đường lộ; little=ít; less=ít hơn, dùng trước một noncount noun, như less air pollution.= ít ô nhiễm không khí hơn. Cut 5 Language Focus. If more people rode bikes, there would be fewer cars. Larry: Listen and repeat. Max: fewer cars on the road (pause for repeat) Max: There would be fewer cars on the road. (pause for repeat) Max: If more people rode bikes, there would be fewer cars on the road. (pause for repeat) Max: less air pollution

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(pause for repeat) Max: There would be less air pollution. (pause for repeat) Max: If more people rode bikes, there would be less air pollution. (pause for repeat) MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, Mike Johnson nói về những tiện lợi của xe đạp. Isn’t it dangerous to ride your bike on city streets? Lái xe đạp trên đường phố ở thành phố không nguy hiểm sao? Mike thinks the city government should do more to help bike riders.=anh Mike nghĩ là nhà cầm quyền thành phố phải làm nhiều hơn để giúp người lái xe đạp. Lane=đường nhỏ. Last year they made bike lanes along some of the major streets.=Năm ngoái họ xây nhiều đường nhỏ dành cho người lái xe đạp dọc theo những phố chính. There’s a lot of traffic.=có nhiều xe cộ. Nhận xét: Khi muốn nói “nhiều,” ta dùng “many” trước một count noun, như many cars, many bicycles, many streets, nhưng ta dùng “much,” trước một noncount noun, như much air pollution, much traffic, much money, much time. Nhưng giản tiện hơn, a dùng “a lot of” [hay “lots of”] trước count nouns hay noncount nouns, như a lot of cars, a lot of pollution, a lot of money, a lot of traffic. Cut 6 E mail: Isn’t it dangerous to ride your bike on city streets? Larry: E mail. Mike thinks that it is dangerous to ride a bike in San Francisco. He thinks the city government should do more to help bike riders. Kathy: Now let’s check our e mail. SFX: Computer keyboard sounds (tiếng đánh máy trên mặt máy vi tính) Kathy: We have an e mail from Christie in Los Angeles. Her question is: “Is it safe to ride your bike on the streets of San Francisco?” Mike: Well, that’s a difficult question. There’s a lot of traffic, and sometimes there are accidents. Kathy: Is the city government doing anything for bike riders... to make bike riding safer? Mike: Well, last year they made bike lanes along some of the major streets. But I think they should do more.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

They should stop all automobile traffic on some streets. Some streets should be for bicycles only. Then it would be much safer to ride bikes. Kathy: Thank you, Mike, for being our guest today. Mike: Thank you. Kathy: Let’s take a short break. This is New Dynamic English. MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 143 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 144

12/10/2006

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English Bài 144. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Nhớ lại trong bài trước, Kathy hỏi chuyện anh Mike Johnson, làm nhân viên kế toán ở phân vụ cho vay trong Ngân hàng Stagecoach Bank loans department ở San Francisco. Anh dùng xe đạp đi làm. Anh cho rằng nhà cầm quyền thành phố San Francisco cần làm nhiều hơn để giúp những người đi xe đạp. Ta hãy ôn lại mấy câu trong bài trước: Is it safe to ride your bike on the streets of San Francisco? = Lái xe đạp có an toàn trên đường phố San Francisco không? Is the city government doing anything to make bike riding safer? = Nhà cầm quyền thành phố có làm gì cho việc lái xe đạp được an toàn hơn không? Last year they made bike lanes along some of the major streets = Năm ngoái nhà cầm quyền thành phố làm những con đường nhỏ dành riêng cho xe đạp dọc theo vài đường phố chính. Ôn lại mấy câu If clauses: If more more people rode bikes, there would be fewer cars on the road.= Nếu như có nhiều người dùng xe đạp hơn thì sẽ có ít xe hơi hơn trên đường phố. If more people rode bikes, there would be less air pollution = Nếu như có nhiều người dùng xe đạp hơn thì sẽ có ít ô nhiễm không khí hơn. If there were fewer cars on the road, there would be fewer car accidents = Ví thử như nếu có ít xe hơi hơn trên đường phố thì sẽ có ít tai nạn xe hơi hơn. Ðối với động từ BE ở câu điều kiện giả sử, ta dùng WERE cho tất cả các ngôi. Trong phần tới, quí vị nghe một câu rồi tuỳ ý nghĩa trong bài học mà trả lời, và khi nghe câu trả lời đúng, xin lập lại. Cut 1 Language Focus. Listen and answer. Larry: Listen and answer. Listen for the bell, then say your answer. Max: If more people rode bikes, would there be more air pollution? (ding)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(pause for answer) Max: No, there wouldn’t. Max: There would be less air pollution because there would be fewer cars. (short pause) Max: If there were fewer cars on the road, would there be more accidents? (ding) (pause for answer) Max: No, there would be fewer accidents if there were fewer cars. (short pause) Max: If some streets were for bicycles only, would it be safer to ride a bike? (ding) (pause for answer) Max: Yes, it would. It would be much safer. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới ta nghe lại mẩu đàm thoại giữa Freddy và Stephanie. Freddy mời Stephanie đi xem hát bóng (ci nê ma) nhưng cô phải làm bài tập Anh văn. Stephanie has to do her English homework. Xin nghe. Cut 2 Daily Dialogue: Making a Date (Part 3) Larry: Daily Dialogue: Making a Date (Part 3) Larry: Listen to the conversation. SFX: phone ring Stephanie: Hello? (short pause) Freddy: Hi, Stephanie. This is Freddy. (short pause) Stephanie: Oh... hi... Freddy.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(short pause) Freddy: Would you like to go to a movie tonight? (short pause) Stephanie: Oh, Freddy, I’m sorry, but I can’t. (short pause) Freddy: Why not? (short pause) Stephanie: I have to wash my hair. (short pause) Freddy: That’s okay. I’ll wait. (short pause) Stephanie: No, really, I can’t. (short pause) I have to give my dog a bath. (short pause) Freddy: No problem. I’ll help you. (short pause) Stephanie: I just can’t, Freddy. (short pause) I have to do my English homework. (short pause) Freddy: I’ll do it for you! (short pause) Stephanie: Really?? (short pause) OK. I’ll see you at six!

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

(short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe Câu đố trong tuần Question of the Week. Quí vị sẽ nghe mô tả một lá cờ và đoán xem đó là cờ xứ nào. A flag=cờ. Describe=mô tả. I’ll describe a flag to you, and you tell me the name of the country.=tôi sẽ mô tả một lá cờ cho bạn, và bạn sẽ cho tôi biết đó là cờ xứ nào. Star=ngôi sao. Rectangle=hình chữ nhật. In the center=ở giữa. Circle=một vòng. Ôn lại về mầu sắc: red=đỏ; green=xanh lá cây; blue=xanh da trời, white=trắng, yellow=vàng; orange=mầu cam. Whose flag is it? Ðó là cờ của xứ nào? On the right=bên phải; on the left=bên trái; in the center=ở giữa. CUT 3 Question of the Week (question): “Whose flag is it?” Larry: Question of the Week! UPBEAT MUSIC Max: Once again it’s time for Question of the Week. Today our question is “Whose flag is it?” I’ll describe a flag to you, and you tell me the name of the country. First question: Which flag is red... with five yellow stars? Which flag is red with five yellow stars? Question number two: Which flag has a green rectangle on the left....a white rectangle in the center...and a red rectangle on the right? Which flag has a green rectangle on the left, a white rectangle in the center, and a red rectangle on the right? Question number three: Which flag is blue... with a circle of little yellow stars... in the center? Which flag is blue with a circle of little yellow stars in the center? Listen to our next show for the answers to these questions. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Câu chuyện giữa bài Story Interlude, ta nghe chuyện Larry tính đi lựa mua một máy vi tính mới. Larry thinks he will go shopping for a new computer. Run=làm chạy. Our computer at

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

home can’t run the newest programs.=cái máy vi tính của chúng tôi ở nhà không chạy được những thảo trình mới nhất. Computers are not very expensive those days.=Dạo này máy vi tính không quá mắc (đắt) nữa. Do you remember how expensive they were just a few years ago=Cách đây chỉ vài năm, bạn còn nhớ máy vi tính đắt thế nào không? Nhớ lại: Few=ít; a few=vài. Come down=hạ. The prices have really come down.=giá thực sự đã hạ. Do our family finances.=tính sổ sách chi tiêu trong gia đình chúng tôi. [finance=tài chính.] It makes things a little easier when it is time to pay taxes.=Máy vi tính giúp cho việc tính sổ dễ dàng hơn khi tới lúc phải trả thuế. Pay taxes=trả thuế; taxpayers=người đóng thuế. Play computer games.=chơi các trò chơi điện tử. Give something a try.=thử xem, try to see if something is good or not. A fun game=trò chơi thích thú. Cut 4 Story Interlude: Shopping for a New Computer; lựa mua máy vi tính mới Larry: OK... and we’re off the air. Kathy: What are you doing this weekend, Larry? Larry: Well, I think I’ll go shopping for a new computer. Max: Really? Larry: Yes, our computer at home can’t run the newest programs. It’s very slow. Kathy: Computers are not very expensive these days. Max: Yeah. I can’t believe how cheap they are now. Do you remember how expensive they were just a few years ago? Larry: Yes, the prices have really come down. Max: What will you use it for, Larry? Larry: Well, mostly for e mail. Also, I want to use it to do our family finances. Max: My wife and I do that. It makes things a little easier when it is time to pay taxes. And my son loves to play computer games. Larry: Actually, I was thinking I might give some of these computer games a try. “Computer Soldier” looks like a fun game. Max: That’s a great game!! I play…. I mean, my son plays it all the time.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Kathy: Oh, you guys! [Ồ, mấy ông cũng mê chơi trò chơi trên máy vi tính như trẻ con.] SFX: Elizabeth enters Larry: Oh, hi, Elizabeth. I guess we’d better get started. Quiet, please. Ready for Functioning in Business. Vietnamese Explanation Phần tới, Functioning in Business, là một chương trình Anh ngữ Thương Mại Trung Cấp chú trọng vào tập tục và văn hoá trong thương trường Hoa Kỳ. Phần này nhan đề “A New Customer, Part 5” “Thân Chủ Mới, Phần 5.” Phần này chỉ cho ta cách xin ai làm ơn giúp mình, asking a favor. At first I was a little upset.=Lúc đầu, tôi hơi bất mãn. But then Mr.Gomez reassured me.=Nhưng rồi Ông Gomez làm tôi yên lòng. He assured me that he was familiar with my company products.= ông ta đoan chắc với tôi là ông hiểu rõ sản phẩm của hãng tôi. Phân biệt: To reassure=làm yên lòng; to assure=bảo đảm. Cut 5 FIB Opening FIB MUSIC lead in and then background Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! MUSIC swells and fades Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Today’s unit is “A New Customer, Part 6.” This program focuses on Asking a Favor. MUSIC Interview: Blake Larry: Interview Eliz: Today, we are talking to Mr. Charles Blake from his office in Beijing. SFX: Phone beep Eliz: Hello Mr. Blake. Blake: Hello. Eliz: Today we’re listening to the end of your first conversation with Mr. Gomez at Federal Motors.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

You expected to meet Mr. Stewart Chapman. Blake: Yes, Mr. Chapman was called out of town suddenly on a personal matter. At first I was a little upset. But then Mr. Gomez reassured me. Eliz: OK. Let’s listen to that part of the conversation. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần đàm thoại sắp tới, ta xem Ông Gomez hỏi Ông Blake chắc đi đường xa nên mệt, và mời ông vào phòng uống trà hay cà phê. You must be tired from your trip.=chắc ông mệt sau cuộc hành trình. Why don’t we go into the office and sit down and relax for a few minutes...?=Nào chúng ta hãy vào văn phòng ngồi nghỉ ngơi vài phút cho thoải mái. And we can get coffee or tea if you’d like.=và chúng ta sẽ uống cà phê hay trà nếu ông thích. Cut 6 Dialog: FIB Dialog, Blake, first meeting with Gomez Larry: Dialog Larry: Gomez: Blake: Mr. Gomez apologizes for Mr. Chapman’s absence. Did you have a good trip to New York? Yes, and I’m looking forward to staying here for a few days and doing some business. Gomez: Great. Uh, Mr. Chapman asked me to apologize to you. He was called out of town on a personal matter very suddenly. And he does assure me he is looking forward to meeting with you as soon as he gets back. Blake: uh huh.

Gomez: In the meantime, I’m quite familiar with International Robotics and your products... ...and so I’d like to work with you, if that would be all right. Blake: Okay, sure. And I understand about Mr. Chapman’s absence. It’s no problem. Gomez: Great.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Uh, you must be tired from your trip. Why don’t we go into the office and sit down and relax for a few minutes... And we can get some coffee or tea if you’d like. Blake: Okay, that sounds great. Gomez: Great. MUSIC Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 144 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ sinh động bài 145

25/10/2006

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống file mp3 Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English, bài 145. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong phần cuối bài trước, ông Gomez thấy Ông Blake hơi bất mãn vì Ông Chapman, người mà Ông đã hẹn gặp, đi vắng. Ông Gomez lần đầu gặp thân chủ mới là Ông Blake. Mr. Gomez tried to make Mr. Blake feel more comfortable.=Ông Gomez cố làm cho ông Blake cảm thấy dễ chịu. He assured Mr. Blake that he knows Mr.Blake’s company and its products.= ông đoan chắc với ông Blake là Ông biết rõ hãng ông Blake và sản phẩm của hãng ông. Ông nói, “In the meantime, I’m quite familiar with International Robotics and your products, and so I would like to work with you, if that would be all right? =Trong khi chờ ông Chapman về, tôi rất quen thuộc với hãng chế tạo người máy International Robotics và sản phẩm của ông, và như vậy tôi muốn làm việc cùng ông, nếu ông không thấy có gì trở ngại Sau đó, ông Gomez nói, “You must be tired from your trip,” chắc ông mệt sau cuộc du hành. Và Ông mời ông Blake, “Why don’t we go into the office and sit down and relax for a few minutes? And we can get some coffee or tea, if you’d like.’’ Nào chúng ta hãy vào văn phòng nghỉ vài phút cho thoải mái, và uống cà phê hay trà, nếu ông thích. To relax=nghỉ ngơi cho thư giãn. Let’s stop work and relax for fifteen minutes.=hãy ngưng làm việc và nghỉ 15 phút cho thoải mái. The doctor told him to relax for a month before going back to work.=bác sĩ bảo anh ta nghỉ ngơi một tháng trước khi trở lại làm việc. Trong phần tới, quí vị ôn lại một mẩu đàm thoại, sau đó, trong phần Variations, quí vị nghe hai câu diễn tả cùng một ý. Cut 1 [Review: Dialog Gomez: Uh, Mr. Chapman asked me to apologize to you. He was called out of town on a personal matter very suddenly. And he does assure me he is looking forward to meeting with you as soon as he gets back. Blake: uh huh. Gomez: In the meantime, I’m quite familiar with International Robotics and your products, and so I’d like to work with you, if that would be all right. Blake: Okay, sure. And I undersatnd about Mr. Chapman’s absence. It’s no problem. Gomez: Great. Uh, you must be tired from your trip. Why don’t we go into the office and sit down and relax for a few minutes…And we can get some coffee or tea, if you like. Blake: Okay, that sounds great.

Gomez: Great.] Focus: Variations Larry: Variations.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Listen to these variations. Eliz: You must be tired. Larry: You’re probably tired. (pause) Eliz: Why don’t we go into the office? Larry: Let’s go into the office. (pause) Eliz: We can get some coffee or tea, if you’d like. Larry: Would you like some coffee or tea? (pause) Eliz: Okay, that sounds great. Larry: Thanks. I appreciate it. (pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, cô Elizabeth hỏi Ông Blake tại sao Ông hơi phật lòng (upset). Ông nói, Well, that was because I didn’t know who Dave Gomez was.= ấy là vì tôi không biết Ông Dave Gomez là ai. Low level manager=người quản lý ở cấp thấp. But later I found out that he was a Vice President of Federal Motors. =nhưng sau đó tôi được biết là Ông ta là một Phó Chủ tịch công ty chế xe hơi Federal Motors. Cut 2 Interview: Blake, first meeting with Gomez Larry: Interview Eliz: Mr. Blake, in our last interview, you said that you were a little disappointed. Blake: Well, that was because I didn’t realize who Dave Gomez was. I thought that he was a low level manager. I was afraid that Federal Motors wasn’t interested in our robots. But later I found out that he was a Vice President of Federal Motors.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Eliz: So you felt better? Blake: Very much. Eliz: Mr. Blake, thank you for talking to me today. Blake: It’s always a pleasure. Eliz: Let’s take a short break. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe một câu hỏi, rồi nghe một mẩu đàm thoại trong đó có câu trả lời. Sau khi nghe câu hỏi được lập lại, quí vị trả lời, và khi nghe câu trả lời đúng, xin lập lại. Ôn lại: To relax=nghỉ ngơi; sit down and relax=hãy ngồi nghỉ. The warm bath relaxed me.=sau khi tắm nước nóng xong, tôi thấy mình nhẹ nhõm. Danh từ: Relaxation=giải trí. I play golf for relaxation=tôi chơi đánh gôn để giải trí. Fishing is my favorite relaxation.=câu cá là môn giải trí tôi ưa nhất. CUT 3 Language Focus: Questions Based on FIB Dialog Larry: Questions. Larry: Listen to the question, then listen to the dialog. Eliz: What does Mr. Gomez do to make Mr. Blake feel more comfortable? (short pause) Gomez: Uh, you must be tired from your trip. Why don’t we go into the office and sit down and relax for a few minutes... And we can get some coffee or tea if you’d like? Blake: Okay, that sounds great. Gomez: Great. Eliz: What does Mr. Gomez do to make Mr. Blake feel more comfortable? (ding) (pause for answer) Eliz: He invites him into the office and offers him coffee or tea. (short pause) MUSIC

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Vietnamese Explanation Trong phần Mách Giúp Văn Hoá, Gary trả lời câu hỏi là làm thế nào chúng ta có thể bắt đầu gây một liên hệ tốt về thương mại? How can we begin a good business relationship? First you need to make your visitors feel comfortable=trước hết bạn phải làm cho thân chủ cảm thấy thoải mái. Serious=nghiêm trang, quan trọng, nghiêm trọng. Don’t talk about serious business at first. =Thoạt tiên đừng bàn về chuyện quan trọng. Introduce everyone.=Hãy giới thiệu mọi người. Offer them some light refreshments.=mời họ uống đồ giải khát nhẹ. [non alcoholic drinks.] Begin small talk=bắt đầu hỏi thăm qua loa, như hỏi về cuộc du hành của họ. Nếu khách lần đầu tới New York, bạn có thể hỏi những câu như: How long was your trip to New York? Ông đi mất bao lâu? Is this the first time you’ve been to our city? Có phải đây là lần đầu Ông tới New York không? How do you like New York? Ông có thích thành phố New York không? How do you find the city traffic? Ông thấy xe cộ ở New York thế nào? Have you been to New York before? Ông đã tới New York lần nào chưa? To break the ice.=làm không khí bớt lạnh nhạt. Cold, icy=lạnh nhạt. Try to create a warm relationship by making your visitors feel comfortable=tạo liên hệ thân mật bằng cách làm cho khách cảm thấy thoải mái. Small talk=light conversation about common, everyday things, hỏi thăm qua loa về chuyện thông thường hàng ngày [như thời tiết, cuộc du hành, cảm tưởng đầu tiên về nơi khách đến.] BREAK THE ICE: Vào mùa đông, băng đóng trên mặt hồ hay mặt sông, nên phải phá băng cho tàu có lối đi. Trong bài, “break the ice” nghĩa là “vượt qua trở ngại ban đầu; bắt đầu làm quen với nhau.” Lúc bắt đầu một cuộc họp gồm những người chưa quen nhau, thường có không khí dè dặt, ngượng ngập nên phải có những câu hỏi thăm qua loa về thời tiết gọi là “small talk.” hay cùng uống đồ giải khát khiến cho mọi người thoải mái. Do đó mà có thành ngữ “break the ice”=giúp làm tan bầu không khí dè dặt ban đầu của những người chưa quen. An ice breaker=(1) tàu phá băng, (2) câu chuyện hỏi thăm, hay đồ giải khát làm bớt không khí dè dặt ban đầu. Nghĩa thứ 2 là nghĩa trong bài. And everyone should sit down together and get to know each other=mọi người nên cùng ngồi xuống với nhau và làm quen với nhau. CUT 4 Culture Tips: Beginning a Business Relationship Larry: Culture Tips This Culture Tip answers the question: “How can we begin a good business relationship?” · light refreshments đồ uống giải khát nhẹ [không có chất rượu] · “breaking the ice” làm cho thoải mái, bớt vẻ e dè ban đầu Eliz: Welcome once again to “Culture Tips” with Gary Engleton. Today, our e mail question is “We have some important American visitors coming to our office.” “How can we begin a good business relationship?” Gary: Well, first, you need to make your visitors feel comfortable. Eliz: What’s the best way to do that? Gary: Well, for example, don’t talk about serious business at first.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Welcome them and introduce everyone in the group. You should then offer them some light refreshments. Eliz: Light? Like coffee or a soft drink? Gary: Yes. And everyone should sit down together to get to know each other. And at the beginning, “small talk” is very important. You might ask them how their trip was. Or you could say, “Is this the first time you’ve been in our city?” Eliz: This is sometimes called “breaking the ice.” Gary: Definitely. When you first meet someone, the relationship can feel cold or “icy.” You try to create a warm relationship by making your visitors feel comfortable. Eliz: I understand. Well, thanks for your information, Gary. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe một câu rồi tuỳ ý nghĩa trong bài mà trả lời “Ðúng” hay “Sai,” ‘‘True” or “ False.” CUT 5 Language Focus: True/False Larry: True or False. Eliz: Serious business talk is very useful at the beginning of a relationship. (ding) (pause for answer) Eliz: False. Small talk is better at first. Eliz: “Breaking the ice” means helping people become more comfortable with each other. (ding) (pause for answer) Eliz: True. Small talk and light refreshments are good ways to break the ice at the beginning of a meeting. MUSIC Vietnamese Explanation

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Quí vị vừa học xong bài 145 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ Sinh Ðộng Bài 146

28/12/2006

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 146. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Bài học hôm nay có chủ đề là “Asking a Favor,” nhờ ai giúp chuyện gì đặc biệt— asking someone to do something special for you. Ta nghe mẩu Ðàm thoại Thương Mại giữa Ms. Palmer và Bill Martin, một đồng nghiệp của bà. A favor = làm ơn Do someone a favor = giúp đỡ ai chuyện gì. Bà mẹ bà Palmer bị bịnh, bà phải lấy máy bay đi Miami hôm nay, mà ngày mai bà phải họp với Ông Bob Myers của hãng Dover, Ltd. [Ltd.=Limited.] Bà gọi điện thoại tới nhà người bạn đồng sở là ông Bill Martin nhờ Bill thay bà họp với ông Bob Meyers ngày mai. Bà nói: "Sorry to call you at home" =xin lỗi phải gọi điện thoại ở nhà anh. I’ve got a problem= tôi có chuyện khó khăn phải giải quyết. My mother is quite ill, and I have to fly to Miami today = Má tôi bị bịnh nặng, tôi phải lấy máy bay đi Miami hôm nay. Ill=sick=bị bịnh. Hate=ghét, ngại, không thích. I hate to ask, but… tôi rất ngần ngại phải xin nhờ anh, nhưng…Would you mind meeting Bob Myers of Dover, Ltd. tomorrow? =xin anh cảm phiền thay tôi gặp ông Myers thuộc công ty trách nhiện hữu hạn Dover ngày mai được không? I’ll be happy to help out=tôi rất vui lòng được giúp chị. What time do you expect Mr. Myers to arrive? chị đoán chừng nào Ông Myers sẽ tới? [To expect=mong đợi, nhưng trong câu này có nghĩa như suppose, presume, guess, đoán chừng.] I’d like to apologize for this inconvenience=tôi xin lỗi vì chuyện làm phiền này. Don’t worry about it.= Xin chị đừng lo. I’ll take care of everything here.=Tôi sẽ lo mọi chuyện ở sở. I certainly hope that your mother is feeling better.=Tôi hy vọng tình trạng của cụ khá hơn. CUT 1 Business Dialog: Asking a Favor Larry: Business Dialog Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialog. Ms. Palmer calls Bill Martin to ask a favor. SFX: Telephone call Martin: Hello. Palmer: Hello, Bill. Sorry to call you at home. Martin: No problem. What can I do for you? Palmer: I’m afraid I’ve got a problem. My mother is quite ill, and I have to fly to Miami today.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

I hate to ask, but would you mind meeting Bob Myers of Dover, Ltd. tomorrow? Martin: I’m sorry to hear about your mother. I’d be happy to help out. What time do you expect Mr. Myers to arrive? Palmer: He’ll be there at ten thirty. Martin: Okay, I’ll meet him then. Palmer: Thanks! Again, I’d like to apologize for this inconvenience. Martin: Don’t worry about it. I’ll take care of everything here. And I certainly hope your mother is feeling better. Palmer: Thank you. I hope I can be back by Wednesday, but I’m just not sure right now. Martin: Sure, I understand. Palmer: Thanks again. I appreciate it. I’ll call you tomorrow afternoon around four o’clock. Martin: Fine. I’ll talk with you then. Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta nghe và lập lại bốn câu mẫu dùng khi nhờ ai một việc. Ðể ý đến những câu trong tiến trình xin giúp của bà Palmer: 1. A starter: câu mở đầu: I’m afraid I’ve got a problem. 2. State the problem (nói vấn đề khó khăn của mình): My mother is quite ill, and I have to fly to Miami today. 3. Asking a favor (xin giúp): I hate to ask, but would you mind meeting Bob Myers of Dover, Ltd. tomorrow? 4. Say thanks and apologies (cám ơn và xin lỗi): Again, I’d like to apologize for this inconvenience. Xin nghe và lập lại. CUT 2 Focus on Functions: Asking a favor Larry: Focus on Functions: Asking a favor Larry: Listen and Repeat.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Eliz: What can I do for you? (pause for repeat) Eliz: I’m afraid I’ve got a problem. (pause for repeat) Eliz: I hate to ask, but... (pause for repeat) Eliz: Would you mind meeting Bob Myers? (pause for repeat) Eliz: I’d be happy to help out. (pause for repeat) Eliz: I’d like to apologize for this inconvenience. (pause for repeat) Eliz: Don’t worry about it. (pause for repeat) Vietnamese Explanation Trong phần Mách giúp Văn hoá, ta nghe Gary Engleton chỉ những bước trong một tiến trình nhờ giúp. Ta đã học về những câu Ms. Palmer dùng: Sorry to call you at home. I’m afraid I’ve got a problem. My mother is quite ill, and I have to fly to Miami today. I hate to ask, but would you mind meeting Bob Myers of Dover, Ltd. tomorrow? Again, I’d like to apologize for this inconvenience. CUT 3 Gary’s Tips: Asking a favor Larry: Gary’s Tips. Gary discusses asking a favor. Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth! Today I’ll be talking about asking a favor. When you ask a favor, you usually include some form of apology, because you are asking someone to do something special.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

In today’s Business Dialog, Ms. Palmer calls Bill Martin at home to ask a favor. Before Ms. Palmer asks her favor, she apologizes for calling Bill at home, using the expression, “Sorry.” Bill accepts the apology by saying “No problem.” Martin: Hello. Palmer: Hello, Bill. Sorry to call you at home. Martin: No problem. What can I do for you? Palmer: I’m afraid I’ve got a problem. Gary: When Ms. Palmer asks her favor, she uses very polite language, and includes the expression “I hate to ask, but ...” Palmer: My mother is quite ill, and I have to fly to Miami today. I hate to ask, but would you mind meeting Bob Myers of Dover, Ltd. tomorrow? Martin: I’m sorry to hear about your mother. I’d be happy to help out. Gary: Bill shows that he understands and shares Ms. Palmer’s feelings when he says, “I’m sorry to hear about your mother.” In this case, “I’m sorry” is an expression of sympathy; it is not an apology. Let’s listen again: Palmer: I hate to ask, but would you mind meeting Bob Myers of Dover, Ltd. tomorrow? Martin: I’m sorry to hear about your mother. I’d be happy to help out. Gary: The expression “I’d be happy to help out” is a good way to agree to do a favor for someone. As the conversation continues, Ms. Palmer thanks Bill several times and again apologizes for the trouble. Palmer: Thanks! Again, I’d like to apologize for this inconvenience. Martin: Don’t worry about it.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

I’ll take care of everything here. And I certainly hope your mother is feeling better. Palmer: Thank you. Gary: Bill uses the expression “Don’t worry about it” to reassure Ms. Palmer. When you ask a favor, you will use several of the language functions we have been studying: requesting, apologizing, and thanking. Thanks for joining us today for Gary’s Tips. Eliz: Thanks, Gary! Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta ôn lại những câu chủ chốt cần khi nhờ ai việc gì. Nếu muốn nói,”Tôi rất ngại phải hỏi bạn, nhưng tôi đang gặp một chuyện khó khăn,” quí-vị nói sao? I hate to ask you, but I’ve got a problem. Nếu một người bạn nói,” My mother is quite ill,” thì quí-vị trả lời ra sao? I’m sorry to hear about your mother. Nếu có người hỏi “Would you mind opening the window?” và quí-vị sẵn lòng giúp mở cửa sổ, thì trả lời thế nào? --Not at all. [hay Of course, not.]. Trong đoạn sắp tới, xin để ý đến những câu lịch sự mà Ms. Palmer dùng như: Sorry to call you at home. Xin lỗi phải gọi điện thoại tại nhà riêng của ông. I’m afraid I’ve got a problem…Tôi e rằng tôi gặp chuyện khó khăn…I hate to ask, but would you mind…? Tôi rất ngại phải xin, nhưng ông có cảm phiền giúp không…Ta cũng để ý những câu Bill Martin dùng: No problem. Không sao. What can I do for you? Tôi có thể giúp gì cho chị? I’m sorry to hear about your mother. Tôi buồn nghe tin má chị bị bịnh. I’d be happy to help out. Tôi rất vui lòng giúp chị. Don’t worry about it. Xin chị đừng lo. I’ll take care of everything here. Tôi sẽ lo mọi chuyện ở sở cho chị. Xin nghe lại. CUT 4 [same as cut 3] Closing Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then! Quí vị vừa học xong bài 146 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ Sinh Ðộng Bài 147

27/12/2006

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Đây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 147. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Chủ đề của bài học hôm nay là câu: “How long will you stay in Washington?” Ông sẽ ở Washington bao lâu? Bài học cũng chú trọng vào cách dùng “will” để chỉ tương lai và “be going to” để chỉ tương lai gần, như câu: Next week I’m going to Boston to attend my sister’s wedding. Tuần tới tôi sẽ đi Boston dự đám cưới người chị (hay em gái) tôi. Quí-vị sẽ nghe: a travel agent=nhân viên tổ chức du lịch. Full=đầy, hết chỗ. The flight was full=chuyến bay hết chỗ. There was space on the flight.=chuyến bay còn chỗ. Get the ticket=mua vé. Còn dùng chữ ‘to book’ để chỉ mua vé trước hay dành chỗ trước ở khách sạn hay rạp hát. Can I book a ticket to Miami tomorrow?=tôi muốn mua vé đi Miami ngày mai, được không? The flight was full=The flight was all booked up=chuyến bay hết chỗ. Ðộng từ ‘to fly/flew/flown.’ Danh từ ‘a flight’=chuyến bay. Today’s guest is Henry Thornton, and he’s going to talk about his travel plan. Khách hôm nay là Ông Henry Thornton, và Ông sẽ nói về hành trình của Ông. Plan=chương trình, điều dự trù sẽ làm. Travel=cuộc du hành. Cut 1 Max (voice-over): Hi, I’m Max. Kathy (voice-over): Hello. My name is Kathy. Max and Kathy (voice-over): Welcome to New Dynamic English! Larry: New Dynamic English is a basic English language course and an introduction to American people and culture. Today’s unit is “How Long Will You Stay In Washington?” This program will teach you how to talk about the future, using “will” and “going to” Max is going to go to Boston next week. Kathy: Hi, Max. Max: Hi, Kathy. Kathy: You look happy. Max: Yes, next week I’m going to Boston to attend my sister’s wedding. Kathy: That sounds like fun. Are you going to fly to Boston?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Max: Well, last week I tried to buy a ticket, but the flight was full. Kathy: Oh, that’s too bad. Max: It’s OK. Yesterday my travel agent called me. She told me that there was space on the flight. Kathy: Great. Max: Yes. I’m going to get the ticket tomorrow. Kathy: Well, today’s guest is Henry Thornton, and he’s going to talk about his travel plans. Max: Henry Thornton? He’s the businessman from Seattle. Kathy: That’s right. Let’s take a short break and then we’ll talk with Mr. Thornton. Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, quí vị nghe và lập lại. Ðể ý đến cách dùng ‘be+going to’ để chỉ tương lai gần. Cut 2 Language Focus. Next week I’m going to Boston. Larry: Listen and repeat. Larry: Next week Next week Max is going to Boston. (pause for repeat) Larry: Last week Last week he tried to buy tickets. (pause for repeat) Larry: Yesterday Yesterday his travel agent called him. (pause for repeat) Larry: Tomorrow

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Tomorrow he’s going to get the tickets. (pause for repeat) Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, Kathy phỏng vấn Ông Henry Thornton, một doanh thương ở Seattle tới Washington gặp một dân biểu đại điện cho khu ông ở. Congress=Nghị viện, hội nghị. . Congressman, Congresswoman=dân biểu Hạ viện Hoa Kỳ. The U.S. Congress= Quốc Hội (Viện Lập Pháp) Hoa Kỳ chỉ chung cả Thượng và Hạ viện. Senate=Thượng viện, có 100 Thượng nghị sĩ, mỗi tiểu bang có hai Senators, nhiệm kỳ 6 năm. House of Representatives=Hạ viện Hoa Kỳ, hiện thời có 435 dân biểu, nhiệm kỳ hai năm. We’re going to talk about my plans for a new factory.=Chúng tôi sẽ bàn về dự án của tôi về một xưởng mới. To last=kéo dài. The meeting will probably last for about an hour=buổi hội kiến chắc có lẽ sẽ kéo dài chừng một giờ. Lawyer=luật sư. Probably=có thể, chắc có lẽ [trạng từ, thường đi trước động từ.] Meet/met/met. Meet with some one=gặp ai. Meeting=cuộc hội kiến, buổi họp. I’m here to meet with my Congressman.=tôi tới đây để gặp vị dân biểu đại diện khu tôi ở. Cut 3 Interview. Henry Thornton: How long will the meeting last? Larry: Interview Henry is going to meet with his Congressman this afternoon. a factory xưởng máy I’m here to meet with my Congressman. Tôi tới đây gặp vị dân biểu của khu tôi How long will the meeting last? Buổi hội kiến sẽ kéo dài bao lâu? It will last for about an hour. Buổi hội kiến sẽ kéo dài chừng 1 giờ. Kathy: Our guest today is Henry Thornton. Welcome back to our show, Mr. Thornton. Henry: It’s nice to be here. Kathy: Are you here in Washington on business? Henry: I’m here to meet with my Congressman. Kathy: Your Congressman? Henry: Yes, I’m going to meet with him this afternoon. Kathy: What are you going to talk about?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Henry: We’re going to talk about my plans for a new factory. Kathy: How long will the meeting last? Henry: I think it’ll probably last... for about an hour. Kathy: And what will you do after that? Henry: I’ll go back to my hotel, and then I’ll go out to dinner with my lawyer. We’ll probably go to a very nice restaurant. Kathy: Our guest is Henry Thornton. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. Vietnamese Explanation Trước khi nghe đoạn tới, ta hãy tập dùng mấy câu vừa học. Hãy dùng động từ ‘to plan’ để nói, ‘Tuần tới chúng tôi dự định đi thăm Hà nội.’ Quí vị nói sao?’ ‘We plan to visit Hanoi next week.’ ‘Chúng tôi dự tính sẽ nghỉ ở Huế trong ba ngày rồi đi máy bay đi Hà nội,’ quí vị nói sao? We’re going to stay over in Huế for three days and then fly to Hanoi.’ Thế muốn nói, ‘Chuyến bay 8 giờ sáng hết chỗ nhưng chuyến bay ba giờ chiều còn chỗ,’ thì quí-vị nói sao? ‘The 8:00 A.M. flight was full, but there is space in the 3:00 P.M. flight’ Hay là: ‘The 8:00 A.M. flight was all booked up, but the there’s space in the 3:00 P.M. flight.’ Trong đoạn tới, quí vị nghe và lập lại. Lưu ý đến cách dùng chữ ‘probably’nghĩa là chắc có lẽ, rất có thể. We’ll probably go to a fine restaurant.=chắc có lẽ chúng tôi sẽ đi ăn ở một tiệm ăn ngon và sang. Probably đi trước động từ chính ‘go’. Cut 4 Language Focus. The meeting will probably last for about an hour. Larry: Listen and repeat. Max: This afternoon Mr. Thornton is going to meet with his Congressman. (pause for repeat) Max: The meeting will probably last for about an hour. (pause for repeat) Max: After that, he’ll go back to his hotel. (pause for repeat) Max: Later, he’ll go out to dinner with his lawyer. (pause for repeat) Max: They’ll probably go to a very nice restaurant. (pause for repeat)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, ta nghe Henry Thornton bàn về những dự định của ông. Ta đã học: a plan=dự án, điều dự định, dự trù. To plan=dự định làm gì. How long do you plan to stay in Washington?=ông dự định ở Washington trong bao lâu? My plan is I’ll be there until tomorrow afternoon.=tôi định sẽ ở đó đến xế trưa ngày mai. I’ll fly back to Seattle the day after tomorrow.=tôi sẽ đi máy bay về Seattle ngày mốt (ngày kia). Seattle là tên thành phố ở tiểu bang Washington ở miền tây Hoa-Kỳ. Actually=thực ra, nói cho đúng. Around three o’clock=khoảng ba giờ. Cut 5 Interview 2. Henry Thornton: Where will you go? Larry: Interview Henry will fly to Chicago tomorrow afternoon. Henry sẽ đi máy bay đi Chicago xế trưa mai. Kathy: We’re talking to Henry Thornton. Mr. Thornton is a businessman. He lives in Seattle. He’s in Washington to talk with his Congressman. Mr. Thornton, how long do you plan to stay in Washington? Henry: I’ll be here until tomorrow afternoon, and then I’m going to go to Chicago. Kathy: Chicago? When will you get to Chicago? Henry: Well, my flight leaves Washington at one o’clock tomorrow afternoon. I’ll arrive in Chicago around three o’clock. Kathy: And when will you fly back to Seattle? Henry: I’ll fly back to Seattle the day after tomorrow, in the afternoon. Kathy: So you’ll only stay in Chicago for one day? Henry: Well, actually, I’ll be there for two days and one night. Kathy: Our guest is Henry Thornton. We’ll talk more after our break. This is New Dynamic English. Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, quí-vị nghe và trả lời. Cut 6 Language Focus. Listen and answer.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Larry: Listen and answer. Listen for the bell, then say your answer. Max: Will Mr. Thornton fly from Washington to Seattle? (ding) (pause for answer) Max: No, he won’t. First he’ll fly to Chicago. (short pause) Max: Will he arrive in Chicago tomorrow morning? (ding) (pause for answer) Max: No, he won’t. He’ll arrive tomorrow afternoon. (short pause) Max: Will he fly back to Seattle the day after tomorrow? (ding) (pause for answer) Max: Yes, he will. He’ll fly back to Seattle the day after tomorrow, in the afternoon. (short pause) Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, ta nghe mẩu đàm thoại hàng ngày ‘In a Dorm Room,’ ‘Trong phòng ở Ký-túc xá đại học’. Susan và Nancy dự định đi thăm công viên quốc gia Yosemite. Susan and Nancy plan a trip to Yosemite National Park. Dorm=dormitory=ký túc xá dành cho sinh viên đại học, gọi tắt là ‘dorm’. Yosemite=Yosemite National Park, Công Viên Quốc Gia Yosemite thuộc tiểu bang California trong vùng Sìerra Nevada nổi tiếng vì có nhiều thung lũng và thác nước, có thác Yosemite Falls cao đến hơn 700 mét. Go alone=đi một mình. Xin nghe. Cut 7

Daily Dialogue: In a Dorm Room (Part 1) Larry: Daily Dialogue: In a Dorm Room (Part 1) Susan and Nancy plan a trip to Yosemite National Park. Larry: Listen to the conversation.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

SFX: background radio [tiếng máy truyền thanh ở phía sau.] Susan: I really want to go somewhere, Nancy. (short pause) Nancy: How about Yosemite? It’s beautiful there. (short pause) Susan: But I don’t want to go alone! (short pause) Nancy: OK, Susan. I’ll go with you! (short pause) Quí vị vừa học xong bài 147 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ Sinh Ðộng Bài 148

26/12/2006

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 148; Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Bài học hôm nay bắt đầu bằng phần Câu Ðố Trong Tuần Question of The Week, trong đó quí vị nghe tả một lá cờ và đoán xem đó là cờ xứ nào. Ôn lại: flag=lá cờ. Yellow=vàng; red=đỏ; blue=xanh da trời; green=xanh lá cây, white=trắng. Rectangle=hình chữ nhật. Triangle=hình tam giác. European Union=Liên Hiệp Âu Châu, gồm 25 nước ở Âu Châu, tổng số dân ½ tỉ người (one billion, 1,000 triệu, có 9 số không). Europe=Âu châu. Star=ngôi sao. Okay, here we go.= được, nào chúng ta bắt đầu. You’re close=bạn gần đúng. Two out of three=ba câu mà đúng hai câu. Ôn lại: On the left=bên trái; on the right=bên phải; in the center=ở giữa. Cut 1 Question of the Week (answer): Flags Larry: Question of the Week! Max: Well, Kathy, once again it’s time for Question of the Week. Kathy: Great! What are you going to ask me about? Max: Well, today we’re going to ask about flags of different countries. I’ll describe a flag to you, and you tell me the name of the country. Kathy: Sounds interesting! Max: Okay, here we go: First question: Which flag is red with five yellow stars? Kathy: Red with five yellow stars? Max: Yes. One large yellow star and four small yellow stars. Kathy: That’s the Chinese flag, isn’t it? Max: Yes! It’s the flag of China, Kathy. Good for you. Ready for Question Number Two? Kathy: Ready! Max: All right. Which flag has a green rectangle on the left, a white rectangle in the center, and a red rectangle on the

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

right? Kathy: It has three rectangles? Green on the left, white in the center, and red on the right? Is it the French flag? Max: No...it’s not the flag of France... but you’re close! Kathy: Oh, wait...It’s the Italian flag, right? Max: Yes, it is, Kathy! It’s the flag of Italy. Kathy: Okay...I’m ready for the third question. Max: All right, last question: Which flag is blue with a circle of little yellow stars in the center? Kathy: I know this! The blue flag with the circle of little yellow stars in the center is a new flag. It’s the flag of the European Union! Max: You got it! Good work, Kathy. Two out of three! Kathy: Thank you, Max. That wasn’t easy, but I enjoyed it. Max: See you next time. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí-vị nghe Câu Chuyện Giữa Bài Story Interlude. Hot=nóng. It sure is hot today! Hôm nay nóng ghê! Humid=ẩm thấp. It feels like summer=thời tiết như mùa hè. Weather report=bản tường thuật về tình trạng thời tiết. The high today will be ninety-five degrees Fahrenheit.=mức nóng nhất hôm nay là 95 độ Fahrenheit. Những xứ như Việt Nam đo nhiệt độ Celsius, do tên nhà thiên văn Thụy Ðiển sáng chế ra hàn thử biểu thermometer. Boiling point, điểm sôi là 100 độ C; điểm đông freezing point là 0 độ C. Những xứ như Mỹ dùng hệ thống Fahrenheit, do Fahrenheit, một nhà vật lý người Ðức nghĩ ra cách đo nhiệt độ; điểm sôi là 212 độ F; điểm đông là 32 độ F. Trong bài nói nhiệt độ ở Washington là 95 độ F. Muốn đổi từ F sang C, ta dùng công thức này: Lấy độ F trừ 32 rồi chia cho 9, được bao nhiêu nhân 5. 95 trừ 32 còn 63; 63 chia 9 được 7, 7 nhân 5 là 35. Như vậy, 95 độ F tương đương với 35 độ C.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Còn muốn đổi C sang độ F, ta chia độ C cho 5 rồi nhân với 9, được bao nhiêu cộng với 32. What’s your favorite season? Bạn thích mùa nào nhất? I like spring best=tôi thích mùa xuân nhất. Like best=thích nhất. Like something better=thích hơn, prefer. I prefer spring to winter=tôi thích mùa xuân hơn mùa đông. I prefer walking to cycling.=tôi thích đi bộ hơn đi xe đạp. Dry=khô. Dry air=không khí khô ráo (về mùa thu hay đông). Fall, autumn=mùa thu. Be in full bloom=nở rộ. Flowers are in full bloom in spring.=về mùa xuân hoa nở rộ.= Flowers bloom in spring. Freezing=lạnh cóng. I like the trees when they change color=tôi thích cây cối khi chúng đổi màu. I like the warm weather, and everything turns fresh and green.=tôi thích thời tiết ấm áp khi mọi vật đổi thành xanh tươi. [=>Adjective fresh và green đi sau động từ turns; turns trong câu này tương tự như becomes.] No one likes winter.=không ai thích mùa đông. Nhận xét: khi ‘no one’ hay ‘nobody’ hay ‘none’ làm chủ từ thì động từ theo sau ở ngôi thứ ba ít. No one likes winter, nobody likes winter; none of us likes winter. Cut 2 Story Interlude: Summer in D.C. Kathy: Did you hear the weather report? The high today will be ninety-five degrees Fahrenheit. That’s hot! Max: Do you like summer, Kathy? Kathy: Mmmm. Well, I prefer fall, you know, autumn. Max: Oh, why is that? Kathy: I prefer the cooler weather and the dry air. And I love the trees when they change color. Max: Yes, it’s pretty. Kathy: What’s your favorite season, Max? Max: Hmmm. Well, actually, I think I like spring best. I like the warmer weather, and everything turns fresh and green. And all the trees and flowers are in bloom. Larry: And no one likes winter? The white snow in winter is beautiful. Kathy: Oh, the winter? When it’s cold and freezing? Max: With all that ice and snow? Max and Kathy: No thank you! SFX: Elizabeth entering

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Eliz: Hi, Max, Kathy. Hello, Larry. Well, it’s time to start my show. Max: OK. See you later. Larry: Quiet everyone... Vietnamese Explanation Ðoạn tới là phần Anh Ngữ Thương Mại Trung cấp chú trọng vào các tập tục và văn hóa trong thương trường Hoa Kỳ. Chủ đề của phần này là “Thương lượng, phần 1, Negotiations, part 1.” How did things go? Mọi chuyện tiến hành ra sao? Prices=giá; quality=phẩm chất. I was happy with the price and quality of the robots.=tôi hài lòng về giá và phẩm chất người máy điện tử tự động. Issue=vấn đề cần giải quyết. Deal with=đối phó với, giải quyết. But we still needed to deal with the issue of training our workers.=nhưng chúng tôi còn phải giải quyết vấn đề huấn luyện nhân viên của hãng chúng tôi. Elizabeth hỏi chuyện Ông Gomez về đoạn cuối cuộc thương lượng giữa ông ta và Ông Blake. Cut 3 FIB Opening FIB MUSIC lead-in and then background Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business! MUSIC Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture. Today’s unit is “Negotiations, Part 1.” MUSIC Interview: Gomez Larry: Interview Eliz: Today, we are talking to Mr. David Gomez from his office in New York. SFX: Phone beep Eliz: Hello Mr. Gomez. Gomez: Hello. Eliz: Today we’ll listen to the last part of your negotiations with Mr. Blake. Gomez: Yes, uh, we met for about an hour and a half. Eliz: How did things go?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Gomez: I was very happy with the price and quality of the robots. But we still needed to deal with the issue of training our workers. Eliz: OK. Let’s listen to part of that conversation. MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, ta nghe chi tiết cuộc thương lượng. Technical=thuộc về kỹ thuật. Advisor=cố vấn. When we first put these machines in operation, can you send over a group of advisors? Khi chúng tôi bắt đầu cho máy chạy, ông có thể gửi sang một nhóm cố vấn không? They could come within a few months.=họ sẽ tới trong vòng vài tháng. [Chuyện này xảy ra ở văn phòng ông Gomez ở hãng xe hơi Federal Motors.] Mr. Blake promises to send some technical adviors.= ông Blake hứa sẽ gửi một vài cố vấn kỹ thuật. Engineers=Kỹ sư. Language training program=chương trình huấn luyện ngôn ngữ. Available=sẵn sàng. They could come over within a few months and be available any time you need them=họ có thể đến trong vòng vài tháng và sẵn sàng giúp việc bất cứ lúc nào ông cần. Cut 4 Dialog: FIB Dialog, Meeting with Gomez and Blake Larry: Dialog Larry: This scene takes place in Mr. Gomez’s office at Federal Motors. Mr. Blake promises to send some technical advisors. Gomez: So, Mr. Blake, when we first put these machines in operation, can you send over a group of advisors... ... technical advisors who speak English and can train our engineers and workmen? Blake: Certainly, Mr. Gomez. In fact, we have some engineers in a language training program now. They could come over within a few months and be available any time you need them. Gomez: Great, great. That sounds good. MUSIC Vietnamese Explanation Ðể ôn lại mấy câu chính trong bài, xin nghe: I was very happy with the price and quality of the robots. Tôi hài lòng về giá cả và phẩm chất người máy tự động. But we still needed to deal with the issue of training our workers. Nhưng chúng tôi vẫn còn phải lo giải quyết vấn đề huấn luyện công nhân của chúng tôi. When we first put these machines in operation, can you send over a group of technical advisors? Khi chúng tôi bắt đầu điều hành người máy tự động rồi thì ông có thể gửi sang một nhóm cố vấn kỹ thuật không? We need technical advisors who speak English and can train our engineers and workers. Chúng tôi cần cố vấn kỹ thuật

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

biết nói tiếng Anh và có thể huấn luyện kỹ sư và công nhân của chúng tôi. We have some engineers in a language training program now. Hiện chúng tôi có một vài kỹ sư đang theo chương trình huấn luyện ngôn ngữ. They could come over within a few months. Họ có thể sang trong vòng vài tháng. They could be available any time you need them. Họ sẽ sẵn sàng giúp việc bất cứ lúc nào ông cần. Xin nghe lại. Cut 5 (Same as Cut 4) Vietnamese Explanation Quí vị vừa học xong bài 148 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ Sinh Ðộng Bài 149

27/12/2006

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 149. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Phần tới, để luyện đọc câu dài, quí vị nghe mấy chữ chủ chốt trong bài. Send over=gửi sang. Language training program=chương trình huấn luyện ngôn ngữ. To train=huấn luyện. Training program=chương trình huấn luyện; trainer=huấn luyện viên; trainee=người được huấn luyện. Ta nghe ba câu ngắn: Can you send over a group of advisers? Ông có thể gửi sang một nhóm cố vấn không? Can you send over a group of adviors who speak English? Ông có thể gửi sang một nhóm cố vấn nói tiếng Anh không? Can you send over a group of advisors who can train our engineers? Ông có thể gửi sang một nhóm cố vấn có khả năng huấn luyện kỹ sư của chúng tôi không? Dùng WHO để nối ba câu ngắn trên thành một câu dài. Can you send over a group of advisors who speak English and can train our engineers? Ông có thể gửi sang một nhóm cố vấn biết nói tiếng Anh và có khả năng huấn luyện kỹ sư của chúng tôi không? Cut 1 Language Focus: Sentences Larry: Listen to these sentences. Eliz: Can you send over a group of advisors? Can you send over a group of advisors who speak English? Can you send over a group of advisors who can train our engineers? (pause) Eliz: We have some engineers in a language training program now. They could come over within a few months. They could be available any time you need them. (pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn tới, quí vị nghe Elizabeth phỏng vấn ông Dave Gomez thuộc hãng xe hơi Federal Motors. Ông Gomez hỏi Ông Blake thuộc hãng chế tạo người máy điện tử International Robotics về vấn đề huấn luyện nhân viên hãng ông cách dùng người máy. Cô Elizabeth hỏi: ‘Why was training such a concern?’ Tại sao việc huấn luyện là một mối quan tâm như vậy? Concern=mối quan tâm; worry. Ông Gomez trả lời rằng ‘With high-tech equipment, training is always a major worry.’ Với máy móc kỹ thuật (công nghệ) cao cấp, việc huấn luyện bao giờ cũng là mối quan tâm chính. High-tech=viết tắt ở chữ high-technology, nghĩa là kỹ thuật cao cấp, phức tạp như ngành điện tử ứng dụng vào kỹ nghệ chế tạo người máy (robots). Nhưng khi high-technology hay high-tech dùng làm tĩnh từ kép thì có dấu nối giữa high và tech, như high-tech equipment=phụ tùng máy móc điện tử. =>Không có dấu nối nếu high

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

tech hay high technology, kỹ thuật cao cấp, công nghệ cao cấp, dùng như danh từ. Properly=đúng đắn, chính xác. Robots have to be operated properly or they will break down=người máy phải được điều hành cho chính xác nếu không thì sẽ bị hư. Break down=hư. Repairs=sửa chữa. Delay=làm chậm trễ. Repairs will delay production=việc sửa chữa sẽ làm chậm trễ việc sản xuất. Technical advisors=cố vấn kỹ thuật. Available=sẵn sàng có mặt. Train=huấn luyện; training=việc huấn luyện. To make sure=lo cho chắc. I wanted to make sure someone will be available to train our workers.=tôi phải lo cho chắc là sẽ có người sẵn sàng huấn luyện nhân viên của chúng tôi. Cut 2 Interview: Gomez Larry: Interview Eliz: Mr. Gomez, why was training such a concern? Gomez: Well, with high-tech equipment, training is always a major worry. Uh, robots have to be operated properly or they’ll break down. If that happens, repairs will delay production. Any delay in production is very expensive. Eliz: So that’s why you asked about technical advisors? Gomez: Yes, I wanted to make sure that someone would be available to train our workers. Eliz: Mr. Gomez, thank you for talking to me today. Gomez: I enjoyed it. Eliz: Let’s take a short break. MUSIC Vietnamese Explanation Trong đoạn trước có câu, ‘Robots have to be operated properly or they’ll break down’.=Người máy tự động phải được điều hành chính xác nếu không thì sẽ bị hư. Nhận xét: Thường thì chữ ‘or’ nghĩa là ‘hay là’, nhưng chữ ‘or’ nếu là liên từ conjunction nối hai mệnh đề thì có nghĩa là ‘nếu không thì’ ‘if not’. Hurry up or you’ll be late! Nhanh lên nếu không thì trễ! Robots have to be operated properly or they will break down.=người máy rô-bô phải được điều hành chính xác, nếu không thì hư. Be careful or you’ll cut yourself.=cẩn thận kẻo đứt tay. Ðoạn tới, để trắc nghiệm lại đoạn vừa học, quí vị nghe và trả lời. Thoạt tiên, xin nghe một câu hỏi, sau đó nghe một đoạn đàm thoại trong đó có câu trả lời, rồi nghe lại câu hỏi, và trả lời. Sau đó, khi nghe câu trả lời đúng, xin lập lại. Cut 3 Language Focus:Questions Based on FIB Dialog Larry:Questions. Listen to the question, then listen to the dialog.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Eliz: Does Mr. Gomez expect Mr. Blake’s company to provide training? Gomez: So, Mr. Blake, when we first put these machines in operation, can you send over a group of advisors... ... technical advisors who speak English and can train our engineers and workmen? Blake: Certainly, Mr. Gomez. Eliz: Does Mr. Gomez expect Mr. Blake’s company to provide training? (ding) (pause for answer) Eliz: Yes, he does. He expects the company to send a group of technical advisors to provide training. (short pause) Larry: Listen to the question, then listen to the dialog. Eliz: When is Mr. Blake prepared to send technical advisors? (short pause) Blake: In fact, we have some engineers in a language training program now. They could come over within a few months and be available any time you need them. Eliz: When is Mr. Blake prepared to send technical advisors? (ding) (pause for answer) Eliz: The engineers are in a language training program now, and they’ll be available within a few months. (short pause) MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần Mách Giúp Văn Hoá Culture Tips, Gary Engleton trả lời câu hỏi ‘What is a negotiation?’ ‘Thương lượng là gì? ‘Negotiation đánh vần n-e-g-o-t-i-a-t-i-o-n nghĩa là sự thương lượng. Negotiation is a process by which people try to come to an agreement=thương lượng là một tiến trình (trình tự) theo đó người ta đi đến một sự thoả thuận. Process=tiến trình =steps in a development. A series=một loạt [số ít và số nhiều viết giống nhau.] A proposal=một đề nghị, a suggestion (động từ là to propose, to make a proposal, to offer a proposal=đưa ra đề nghị). A counter-proposal=một phản đề nghị, một đề nghị một bên đưa ra khi một đề nghị của bên kia chưa chấp nhận. Chữ counter có nghĩa là ngược lại. Có dấu nối hyphen giữa counter và proposal. Nhưng có thể viết counterproposal làm một chữ không cần dấu nối. An important part of any negotiation is making a proposal=phần quan trọng trong bất cứ cuộc thương lượng nào là việc đưa ra đề nghị. Break down=(v.) hư (máy), thất bại (cuộc thương lượng). [to break down viết làm hai chữ rời nhau, to break/broke/broken.] The car broke down, and needed to be repaired=xe hơi bị hư máy cần phải sửa. The negotiation broke down because

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

both sides could not reach an agreement.=cuộc thương lượng bị thất bại vì hai bên không đạt đến một sự thoả thuận. The two sides keep making suggestions until you both agree.=cả hai bên tiếp tục đưa ra đề nghị cho đến khi cả hai đồng ý. Keep + verb-ing=tiếp tục làm gì. Keep talking=cứ tiếp tục nói đi. If no proposal is acceptable to both sides, the negotiation will fail.=Nếu không có đề nghị nào được cả hai bên chấp nhận thì cuộc thương lượng sẽ thất bại. Danh từ a breakdown [viết liền làm một chữ]=a failure, a collapse, thất bại, xụp đổ, suy nhược (nervous breakdown). To fail/a failure. The negotiation was a breakdown=it was a complete failure=cuộc thương thuyết thất bại. The train had a breakdown (broke down) outside the city=xe lửa hư máy ở ngoài thành phố. She had a nervous breakdown=bà ta bị suy nhược thần kinh. Nếu là động từ, break down viết rời, nếu là danh từ, breakdown viết liền. Cut 4 Culture Tips: Negotiating Larry: Culture Tips This Culture Tip answers the question: What is a negotiation? We are going to begin a special series on negotiating. counter-proposal đề nghị ngược lại Negotiation is a process, a process by which people try to come to an agreement. Eliz: Welcome once again to “Culture Tips” with Gary Engleton. We are going to begin a special series on negotiating. Today Gary will answer the question: What is a negotiation? Gary:OK, Elizabeth. Negotiation is a process, a process by which people try to come to an agreement. An important part of any negotiation is making a proposal. Eliz: What exactly is a proposal? Gary: A proposal is a suggestion. When you make a proposal, you say what you would like. Eliz: But what if the other side doesn’t like your proposal? Gary: Then they usually make a counter-proposal. Eliz: A counter-proposal? Gary: Yes, a counter-proposal is a new proposal, a new suggestion. The two sides keep making suggestions until you both agree. Eliz: And if we can’t agree? Gary: Then the negotiations break down. They fail.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

For example... let’s say that you are selling a car for one thousand dollars. That’s your proposal. I tell you that I’ll pay five hundred dollars. That’s my counter-proposal. Eliz: And what if I say that I’ll accept eight hundred dollars? Gary: I can accept your counter-proposal or make a new one. Eliz: I see. Well, Gary, I’m looking forward to hearing more about negotiations. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị nghe một câu rồi nói Ðúng hay Sai, True or False, tuỳ ý nghĩa trong bài đã học. Xin nghe mấy chữ trong phần tới. Goal=mục tiêu, mục đích. Reach=tới, đạt tới. To reach an agreement=đạt tới một sự thoả thuận. The goal of negotiation is to reach an agreement.=mục đích của thương lượng là đạt đến thoả thuận. In an attempt to=để đạt một điều gì. People offer proposals and counter-proposals in an attempt to reach an agreement.= Người ta đưa ra những đề nghị và phản đề nghị để cố đạt tới thoả thuận. Có dấu nối hyphen giữa counter và proposals. Nhưng có thể viết liền không cần dấu nối, counterproposals. Fail=thất bại. Danh từ của động từ fail là failure. Ðể ý đến cách đọc của failure, phát âm như [phế-li-ờ]. To accept=chấp nhận; acceptable to both sides=cả hai bên đều chấp nhận Cut 5 Language Focus: True/False Larry: True or False. Eliz: The goal of negotiation is to reach an agreement. (ding) (pause for answer) Eliz: True. People offer proposals and counter-proposals in an attempt to reach an agreement. (pause) Eliz: Negotiations sometimes fail. (ding) (pause for answer) Eliz: True. If no proposal is acceptable to both sides, the negotiations will fail. Quí vị vừa học xong bài 149 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Anh Ngữ Sinh Ðộng Bài 150

28/12/2006

Bấm vào đây để nghe Nghe trực tiếp trên mạng Bấm vào đây để nghe Bấm vào đây để tải xuống Ðây là Chương Trình Anh ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English, bài 150. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Mở đầu bài học là phần Ðàm thoại Thương mại Business Dialog, trong đó ta nghe ông quản lý văn phòng là Tom đang nói chuyện qua điện thoại với cô Mary là nhân viên của ông. Cô Mary đang thăm mẹ ở San Francisco và thứ Hai mới lấy máy bay về, mà Tom muốn Mary trở về làm việc ngày thứ Hai. Time off=thời gian nghỉ làm việc. Take time off.=nghỉ làm. I’ll be too tired to work.=tôi sẽ mệt lắm không làm việc được. I’ll probably be exhausted.=chắc có lẽ tôi sẽ mệt lả. Tired=mệt. Exhausted=mệt lả. Definitely, certainly=chắc chắn. Absolutely=tuyệt đối chắc chắn. I need you back here on Monday=tôi cần cô vào sở làm việc thứ Hai này. My flight arrives at six o’clock on Monday moring.=Máy bay của tôi hạ cánh lúc sáu giờ sáng thứ Hai. I can definitely start on Tuesday=chắc chắn tôi có thể bắt đầu làm hôm thứ Ba. And there’s absolutely no way you can change your airline ticket?=và cô không có cách gì đổi vé máy bay ư? How about if you only work in the afternoon? Thế xế trưa thứ Hai cô vào làm được không? Agree to (a proposal)=thoả thuận, đồng ý. Would you agree to that? Cô có bằng lòng về đề nghị đó không? Agree with a person.= đồng ý với ai. . I agree with you.=tôi đồng ý với anh. I agree to your proposal.=tôi đồng ý với đề nghị của anh. . Arrange=xếp đặt, dàn xếp. I can arrange that.=tôi sẽ dàn xếp cho cô nghỉ bù. Trong đoạn tới, quí vị nghe hai mẩu đối thoại. Mẩu đối thoại thứ nhất diễn tả một lời từ chối chắc chắn, a definite refusal. Mary nói: I understand your problem, but it’s not possible for me to work on Monday. Tôi hiểu vấn đề khó khăn của ông, nhưng tôi không thể vào làm thứ Hai này được. Mẩu đối thoại thứ hai diễn tả một sự thương lượng, a negotiation. Tom nói: How about if you only work in the afternoon? Thế nếu xế trưa cô vào làm thì có được không? Xin nghe: Cut 1 Business Dialog: Larry: Business Dialog In these two dialogs, Tom is on the phone with Mary, an employee in his department. Mary is visiting her mother in San Francisco. time off thì giờ nghỉ làm việc Eliz: Let’s listen to today’s Business Dialogs. In both dialogs, Tom is on the phone with Mary, an employee in his department. Mary is visiting her mother in San Francisco. Larry: Dialog Number One. SFX: phone

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Tom: Mary, I really need you back on Monday. Mary: Tom, I understand your problem, but it’s not possible for me to work on Monday. My flight arrives at six o’clock on Monday morning. I’ll be too tired to work. I can definitely start on Tuesday. Tom: And there’s absolutely no way you can change your airline ticket? Mary: No, I’m afraid not. Larry: Dialog Number Two. SFX: phone Tom: Mary, I really need you back on Monday. Mary: Well... That may be difficult. My plane arrives at six o’clock Monday morning. I’ll probably be exhausted. Tom: How about if you only work in the afternoon? Would you agree to that? Mary: I might be able to do that. But I’d like some time off later in the week. Tom: Sure, I can arrange that. MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, ta học những từ diễn tả sự chắc hẳn, sự có thể có (probability). Ðó là chữ ‘probably’. Nếu mức chắc chắn thấp hơn, ta dùng ‘possibly’ hay ‘might be’. Nếu thực chắc chắn, ta dùng ‘definitely’, ‘certainly’, hay ‘absolutely’. Thứ Hai Mary mới về, nên thứ Ba chắc cô sẽ làm việc được, và cô nói: I can definitely start on Tuesday.=Chắc chắn là thứ Ba tôi có thể bắt đầu làm việc. Nhưng sáng thứ Hai Mary mới về mà Tom muốn cô làm ngay sáng hôm đó, nên cô nói: I’ll probably be exhausted.=chắc có lẽ tôi sẽ mệt lả. Nhưng khi Tom nói thế chiều thứ Hai cô vào làm được không thì Mary trả lời: I might be able to do that.=Có lẽ tôi vào làm chiều thứ Hai được. Tóm lại, để chỉ sự chắc chắn, ta dùng absolutely, certainly, surely. Muốn nói chắc có lẽ, ta dùng probably; và để chỉ sự có thể, ta dùng possibly, hay might be able to. To find a satisfactory solution.=tìm giải pháp thỏa đáng. Solution là danh từ của to solve. To solve a problem.=giải quyết một vấn đề. Solution=giải pháp. Cut 2

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Focus on Functions: Probability Larry: Focus on Functions: Probability Larry: definitely Eliz: I can definitely start on Tuesday. (pause for repeat) Larry: may Eliz: That may be difficult. (pause for repeat) Larry: probably Eliz: I’ll probably be exhausted. (pause for repeat) Larry: might Mary: I might be able to do that. (pause for repeat) Vietnamese Explanation Trong phần Gary’s Tips, Gary Engleton giúp ta hai điểm. Một là dùng những nhóm chữ diễn tả sự chắc chắn, như definitely, certainly, it’s impossible. Hai là những nhóm chữ diễn tả sự có thể như possible, possibly, maybe, hay might. Trong đoạn tới, ta cũng nghe những diễn tiến, trình tự của một sự nhân nhượng, a process. A compromise=một sự nhân nhượng. A win-win situation=hoàn cảnh hai bên cùng nhượng bộ và thoả thuận, giải pháp cả hai bên đều thoả huận . [Bắt buộc phải có dấu nối hyphen giữa hai chữ ‘win’ trong ‘a win-win situation’.] ‘Win-win’ is a term in conflict management.= ‘Win-win’ là từ ngữ dùng trong khoa giải quyết mâu thuẫn, conflict management, tả tình trạng cả hai bên đều nhượng một chút và cả hai đều thoả thuận. Flexible=mềm dẻo, linh động, chịu nhượng bộ. Sau đây là một câu từ chối lịch sự: I understand your problem, but it’s impossible for me to come on Monday.=tôi hiểu vấn đề khó khăn của Ông, nhưng tôi không thể vào làm hôm thứ Hai được. Cut 3 Gary’s Tips: Larry: Gary’s Tips. Gary discusses the language you can use to show certainty or uncertainty. a compromise = một sự nhân nhượng. a win-win situation = một hoàn cảnh cả hai bên đều chấp nhận.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

There is a big difference between something you are sure of, and something that is uncertain. Có một khác biệt rõ rệt giữa điều mình chắc và điều mình chưa chắc. MUSIC Eliz: Now it’s time for Gary’s Tips with Gary Engleton! Gary: Hello, Elizabeth! In business discussions, there is a big difference between something you are sure of, and something that is uncertain. In today’s Business Dialogs, we can see examples of the language you can use to show certainty or uncertainty. In both dialogs, Tom is negotiating with Mary to try to get her to work on Monday. In the first dialog, Mary is very certain that she cannot work on Monday. She uses the expression, “It’s not possible” to state her position very clearly. Tom: Mary, I really need you back on Monday. Mary: Tom, I understand your problem, but it’s not possible for me to work on Monday. Gary: She won’t work on Monday, but she promises that she definitely will start on Tuesday. Mary: My flight arrives at six o’clock on Monday morning. I’ll be too tired to work. I can definitely start on Tuesday. Gary: In the second version of the conversation, Mary is more flexible. Notice how she uses the words “may” and “probably” to make her position less certain. Tom: Mary, I really need you back on Monday. Mary: Well... That may be difficult. My plane arrives at six o’clock Monday morning. I’ll probably be exhausted. Gary: Tom proposes a compromise by asking Mary to work only in the afternoon. Tom: How about if you only work in the afternoon? Would you agree to that?

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Mary: I might be able to do that. But I’d like some time off later in the week. Tom: Sure, I can arrange that. Gary: These conversations represent a kind of negotiation. In the second conversation, Mary and Tom worked together to find a satisfactory solution. This is an example of a win-win situation. Thanks for joining us today for Gary’s Tips. We’ll see you again next time! Eliz: Thanks, Gary! MUSIC Vietnamese Explanation Trong phần tới, quí vị tập dùng những chữ đã học trong bài. Dùng động từ ‘take time off,’ quí vị hãy hỏi Ông chủ sở xin nghỉ ba ngày bắt đầu từ thứ Hai tuần tới. Quí vị nói sao? I’d like to take three days off beginning Monday next week. Thí dụ: Một người bạn mời bạn đến ăn tiệc nướng thịt ngoài sân. We’re planning a cookout this Sunday afternoon. We invite you to come over. Nhưng bạn đã có hẹn chơi bóng gôn chiều Chủ Nhật đến 6 giờ chiều mới xong. Bạn nói: I appreciate your invitation, but it’s impossible for me to come this Sunday afternoon. We have a round of golf until 6:00 p.m. I’m afraid we can’t come. Thí dụ 2: Bà xếp của bạn gọi điện thoại bảo đến sở làm việc ngày thứ Bẩy này. We really need you to come to work this Saturday. Nhưng bạn đã hứa sẽ đưa các con đi chơi sở thú sáng thứ Bẩy này, thì bạn nói sao? Bạn nói: I’m sorry, but it’s impossible since I promised my children to bring them to the zoo in the morning. Bà xếp hỏi: Thế xế chiều vào làm được không? How about the afternoon? Nếu bạn có thể vào làm và muốn nghỉ bù tuần sau, thì bạn nói sao?-- That might be possible, but I need to take some time off the following week. Vâng, xế chiều tôi sẽ vào làm lúc 1 giờ. Okay, I’ll come in at 1:00 o’clock in the afternoon. Xin nghe lại đoạn đối thoại giữa Tom và Mary và lưu ý đến những chữ dùng trong một cuộc thương lượng. Chắc quí vị còn nhớ tiếng gì chỉ môt sự thoả thuận mà cả hai bên đều chấp nhận?—What’s the term for an agreement acceptable to both sides? Ðó là chữ a win-win situation (solution). Cut 4 [Same as section in Cut 3] FIB Closing Eliz: Well, our time is up. Tune in again next time for Functioning in Business. See you then! Quí vị vừa học xong bài 150 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.

(Mời bạn đón đọc tập 4 hoặc vào www.epangsoft.com để download miễn phí)

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

http://www.epangsoft.com – Download phần mềm, tài liệu học ngoại ngữ miễn phí : Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Hàn, Nhật, Ý, T.B. Nha ….

Bản quyền

Bản quyền các bài viết thuộc về Voanews.com. Chúng tôi chỉ biên tập lại thành bộ hoàn chỉnh giúp người học theo dõi dễ dàng hơn. Chúng tôi không kinh doanh tài liệu này mà chỉ cho người học download miễn phí phục vụ cho mục đích học tập. Nếu bạn phải mua tài liệu này ở một nơi nào đó. Chúng tôi không chịu trách nhiệm.

http://www.englishteststore.com – Download Các bài test Tiếng Anh miễn phí

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: