Dong Nam A
Khu vực đông nam á
Câu 25(1.3): Đặc điểm địa lý tự nhiên khu vực đông nam á. Đặc điểm này có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế khu vực.
Trả lời:
A. Vị trí chiến lược:
- ĐNA nằm ở phía Đông Nam của lục địa á - âu
- Nằm giữa TBD và ÂĐD, là cầu nối giữa Australia và các nước phía B, nắm trong khu vực kinh tế năng động của TG và CA - TBD.
- Các nước đều có đường bờ biển ( trừ lào), thuận lợi phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất.
- Có VTĐL chính trị rất quan trọng, nơi giao thoa giữa các nền văn minh và nơi các cường quốc cạnh tranh ảnh hưởng.
- ĐNA đóng vai trò quan trọng trên bản đồ tự nhiên, kinh tế, chính trị trong khung cảnh của thế giới hiện nay.
B. Khu vực giàu tài nguyên:
1. Địa hình ?ĐNA chia thành 2 khu vực:
- Khu vực lục địa:
+ Gồm các nước trên bán đảo Trung ấn. Đây là khu vực ổn định.
+ Địa hình chủ yếu là núi, chạy theo hướng ĐB - TN, có d•y Trường Sơn theo hướng B- N .
+ Tập trung nhiều đồng bằng lớn, thuận lợi phát triển nông nghiệp (đặc biệt là lúa nước).
+ Một số đồng bằng: đồng bằng sôgn Mê Kông ( Campuchia, VN); sông Mê Nam (Thái), sông Hồng (VN), sông Saluen, Iraoađi(Mianma )
- Khu vực hải đảo: + nằm trên vành đai lửa TBD, hay gây động đất, núi lửa ?gây thiệt hại lớn.
+ Núi chạy theo hướng vòng cung lồi.
+ Nhiều miền thuận lợi cho phát triển cây CN nhiệt đới có gía trị kinh tế cao.
+ Không có đồng bằng lớn, chỉ có đồng bằng duyên hải, quỹ đất nông nghiệp ít, dân cư đông, có nhiều khó khăn.
2. Khí hậu: ĐNA nằm trong khu vực vành đai khí hậu xích đạo, cận xích đạo và nhiệt đới 2 bán cầu.
- Tính chất chung:
+ Nhiệt đới gío mùa ẩm - tiềm năng vô tận cho nông nghiệp cho nhiệt đới.
+ Đặ điểm: Nhiệt độ cao quanh năm ( trừ vùng núi phía B )
+ Lượng mưa dồi dào (1300- 3000mm) tùy theo địa hình, độ ẩm cao, lượng bức xạ mặt trời phong phú.
- Thuận lợi: + Cây trồng quanh nhăm xanh tốt năng suất sinh học cao.
+ Đa dạng hoá cây trồng (cây nhiệt đới và á nhiệt ), nhiều b•i cỏ xanh tốt cho chăn nuôi
+ Khí hậu tạo điều kiện cho rừng xích đạo, nhiệt đới xanh quanh năm, bao phủ 60% diện tích.
- Khó khăn : khí hậu thất thường, mưa b•o, hạn hán ảnh hưởng đến kinh tế và đời sống. Khí hậu ảnh hưởng đến sức khẻo con người và chăn nuôi. Phải giải quyết nước cho mùa hạ và thoát nước trong mùa khô ( vì mưa theo mùa ).
3. Sông ngòi:
- Có mạng lưới sông ngòi dày đặc. Trữ lượng nướ ngầm dồi dào, dòng chảy t trên mặt có lưu lượng lớn, không bị đóng băng, hàm lượng phù sa cao, tạo nên những châu thổ phì nhiêu(Mê Kông, Mê Nam, Iraoađi, Saluen, sông Hồng)
- Các sông tập trung trên bán đảo Trung ấn
- Có giá trị kinh tế cao: giao thông, tưới tiêu, thuỷ điện và nguồn cung cấp cá.
- Khu vực hải đảo: Sông ngắn, dốc, không có giá trị giao thông , nhưng có gía trị thuỷ điện.
- Tên các dòng sông : Mê Kông (4800km), chảy trong ĐNA (2500km)- có gía trị lớn nhất; sông Mê Nam(Thái Lan), sông Saluen, Iraoađi
4. Rừng: - Giàu có, nhiều kiểu. Bao gồm: rừng xích đạo, đầm lầy, rừng nhiệt đới gió mùa , từng savan(nơi có mùa kho kéo dài).
- Rừng có nhiều loại lâm thổ sản quý : lát hoa, dáng hương, gỗ trắc, gụ... sản lượng gỗ cao, là nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
? các nước cần bảo vệ rừng.
5. Khoáng sản : - giàu có, phong phú ( trừ Sing)
- ĐNA là vùng có nhiều kim loại màu, đặc biệt là thiễc (chiếm 70% trữ lượng TG ),có hàm lượng cao. Đồng có ở tất cả các nước ; còn có Pb, Zn...
- Kim loại đen: sắt( Inđô, VN, Lào, Philipin); quặng mangan( Inđô, Malai, Philipin,Thái).
- ĐNA có một kho năng lượng phong phú: dầu mỏ và khí hậu tự nhiên (Inđô, Malai, VN, Bruney. Than có ở nhiều nước...
- Kim loại quý: vàng, bạc có ở nhiều nơi...
?Tóm lại: - Điều kiện tự nhiên của ĐNA có nhiều thuận lợi đối với việc phát triển nền kinh tế toàn diện, công nghiệp, nông nghiệp và du lịch ( nhiều b•i biển đẹp, rừng nguyên sinh).
- Tuy vậy, khó khăn cũng không ít:
+ Một số nước nằm trên vành đai lửa TBD, thường có động đất, núi lửa... gây nhiệt hại cho người và của.
+ Khí hậu nóng ẩm gây sâu bệnh..
+ Gió bão, hạn hán, giải quyết nước cho cây trồng khi mùa khô kèo dài...
Câu 26(2.4): Các bước đi chiến lược để công nghiệp hoá đất nước của các nước asean
Trả lời:
- Từ thập kỷ 50 - 60 trở về trước, các nước ĐNA đều là các nước kinh tế lạc hậu NN là chủ yếu, CN kém phát triển. Thu nhập bình quân đầu người thấp.
-Từ thập kỷ 70-80 trở đi, các nước thực hiện chiến lược mới CNH hướng về xuất khẩuđều thay đổi toàn diện bộ mặt kinh tế của khu vực trong nền kinh tế thế giới.
- Để xoa bỏ tình trạng nghèo nàn, lạc hậu , các nước đ• thực hiện chiến lược phát triển kinh tế độc lập tự chủ bằng con đường CNH theo nhiều giao đoạn.
+ CNH thay thế hàng nhập khẩu
+ CNH hướng về suất khẩu các sản phẩm NN truyền thống và sản phẩm dùng lao động. Đây là ưu thế của các nước ĐNA trong giai đoạn đầu của quá trình phát triển .
+ CNH hướng về xuất khẩu các sản phẩm CN hoàn chỉnh, tinh vi, đòi hỏi ham luong khoa học cao, dung lượng vốn lớn và các sản phẩm truyền thống.
?Kết luận: Nhờ thực hiện các bước đi chiến lược các biện pháp điều hành vĩ mô kịp thời, phù hợp, cuối thập kủ 80, một số nước trong khu vực đã thu được nhiều thành công trên con đường xây dựng, phát triển đất nước.
Câu 27: Mục tiêu chiến lược của các nước asean trong thế kỷ 21 được xác định ở hội nghị cấp cao lần thứ 11 tại Kualalampua(12/2005) là gì?
Trả lời
Mục tiêu: Tại hội nghị, các nhà l•nh đạo ASEAN đ• xem xét và hài lòng trước những kết quả quan trọng trong việc triển khai các chương trình và kế hoạch hành động, hướng tới mục tiêu xây dựng Cộng đồng ASEAN dựa trên 3 trụ cột chính về an ninh, kinh tế và xã hội. Trên cơ sở đó, đ• đề ra phương hướng và biện pháp đẩy mạnh quá trình thực hiện .
Câu 28(4.1): Đặc điểm nền kinh tế các nước phát triển
Trả lời:
- Gồm các nhóm G8 và một số nước khác
- Nhóm nước này chiếm 70% GDP toàn thế giới.
- Nền kinh tế có cơ sở vật chất kỹ thuật vững mạnh
- Cơ cấu kinh tế: dịch vụ chiếm >70% GDP
- Trình độ KHKT, cán bộ khoa học có chất lượng cao và đông
- GDP/người > 20.000$ /người/năm
- Dân số ổn định, gia, có xu hướng giảm
- Dânn thành thị chiếm 70- 80% dân sốm, đang có sự thay đổi, dòng người trở về nông thôn nhiều.
- Các tập đoàn kinh tế tư nhân, tổ chức và quản lý phần lớn nền kinh tế
- Trình độ dân trí, đời sống nhân dân cao, cơ sở hạ tầng tiện nghi, hiện đại
- Tổng kim ngạch ngoại thương lớn, là trung tâm tài chính của TG.
- Môi trường trong sạch, chỉ số HDI cao
- Với nền NN sạch, thâm canh cao, số người làm nông nghiệp ít nhưng lại tạo ra khối lượng sản phẩm dư thừa.
Câu 29(5.3): Đặc điểm địa hình các nước đông Nam á. Đặc điểm này có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế khu vực.
Trả lời:
Địa hình ?ĐNA chia thành 2 khu vực:
- Khu vực lục địa:
+ Gồm các nước trên bán đảo Trung ấn. Đây là khu vực ổn định
+ Địa hình chủ yếu là núi, chạy theo hướng ĐB - TN, có d•y Trường Sơn theo hướng B - N
+ Tập trung nhiều đồng bằng lớn, thuận lợi phát triển nông nghiệp (đặc biệt là lúa nước).
+ Một số đồng bằng: Đồng bằng Mê Kông( Campuchia, VN); sông Mê Nam( Thái), sông Hồng ( VN ), sông Saluen, Iraoađi (Miânm).
- Khu vực hải đảo:
+ Nằm trên vành đai lửa TBD, hay gây động đất, núi lửa ? gây thiệt hại lớn.
+ Núi chạy theo hứớng vòng cung lồi.
+ Nhiều miền thuận lợi cho phát triển cây CN nhiệt đới giá trị kinh tế cao.
+ Không có đồng bằng lớn, chỉ có đồng bằng duyên hải, quỹ đất nông nghiệp ít, dân cư đông, có nhiều khó khăn.
Câu 30(6.4): Các vấn đề tồn tại về kinh tế và xã hội của khu vực ĐNA? Bài học kinh nghiệm để VN nghiên cứu trong quá trình lựa chọn các chiến lược và biện pháp phát triển.
Trả lời:
* Các vấn đề tồn tại về kinh tế và x• hội ở ĐNA.
- Tài nguyên ngày càng cạn kiệt, môi trường ô nhiễm.
+ Sự phát triển bất bình đẳng theo l•nh thổ là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm và suy thoái môi trường, tác động của CNH, áp lực dân số, mức sống quá thấp đ• dẫn đến sự huỷ hoại và ô nhiễm môi trường, phá vỡ cân bằng sinh thái tự nhiên.
+ Việc khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên, làm cạn kiệt tài nguyên, gây suy thoái đất đai, suy giảm đa dạng sinh học, can kiệt nguồn nước.
+ Khai thác và xuất khẩu gỗ bừa b•i, chặt phá rừng để phát triển NN, hầm mỏ hay CN... làm cho độ che phủ giảm, tăng nạn lũ lụt, xói mòn, rửa trôi...
+ Đánh bắt qúa mức và không hợp lý, nhiều vùng biển đ• cạn kiệt và bị ô nhiễm. Nhiều nguồn nước bị ô nhiễm, không sử dụng được.
- Vấn đề phát triển theo l•nh thổ còn nhiều bất cập.
+ Là vấn đề nan giải nhất ở các nước đang phát triển vì khi đất nước còn nghèo thì mục tiêu tăng trưởng kinh tế thường lấn át tất cả các mục tiêu khác.
+ Chưa nhận ra cần thiết phải phát triển đồng đều theo l•nh thổ nhằm đạt sự phát triển bền vững.
- Cơ sở hạ tầng yêu kém, tắc nghẽn giao thông thường xuên, đặc biệt ở các đô thị lớn.
- Nguồn nhân lực hạn chế, tình hình chính trị, x• hội còn bất ổn định.
* Bài học kinh nghiệm cho VN
- Nhìn vào tất cả các bài học kinh nghiệm của các nước trong khu vực, đáng để VN chúng ta nghiên cứu trong qúa trình lựa chọn các chiến lược và biện pháp phát triển.
- Thái Lan: nước đạt rất nhiều thành tựu trong phát triển kinh tế nhưng lại là một mẫu hình không thành công về sự phát triển theo l•nh thổ ? để lại nhiều hậu quả về x• hội, môi trường... (Thái Lan chỉ tập trung phát triển ở vùng thủ đô Băng cốc, không tập trung phát triển nhiều ở các vùng khác...)
- Bức tranh tương tự có thể thấy được ở Philippin, Malai, Inđô...
- Inđô: suốt 2 thập kỷ đ• thực hiện phong trào di dân từ Giava đông đúc đến các đảo khác, thiên nhiên cũng vấp phải không ít khó khăn như việc tranh chấp đất đai, phá huỷ tài nguyên thiên nhiên và môi trường do sự khai thác bừa b•i của dân nhập cư .
Câu 31(8.4): Những sản phẩm nông nghiệp nổi tiếng của cac nước ĐNA. Khả năng cạnh tranh của nông nghiệp VN khi hội nhập afta và wto.
Trả lời:
* Những sản phẩm NN nổi tiếng
- Lúa là cây lương thực chính: 150tr tân toàn khu vực
- Ngô là cây lương thực quan trọng thứ 2, nhưng nhiều vùng lại là cây lương thực chính, trồng nhiều ở Inđô, Philippin, Thái Lan.
- Thái Lan và Inđô là 2 nước sản xuất nhiều sắn ( Thái: 20,5tr tấn, Inđô: 16,5tr tấn - 2004)
- ĐNA là khu vực sản xuất cao su, dầu cọ, cùi dừa chủ yếu của thế giới.
+ Cao su: ĐNA chiếm 80% diện tích và sản lượng cao su TG với tổng sản lượng 5,5tr tấn. Thái Lan là nước đứng đầu về sản xuất cao su tự nhiên.
+ Dầu cọ: sản xuất 60% dầu cọ của TG, ưu thế thuộc về: Malai, Inđô.
+ Dừa(Inđô): cà phề,lạc ( Inđô , VN); đậu tương, mía ( Inđô, Thái Lan, Việt Nam), hoa quả nhiệt đới, ca cao, hồ tiêu, chè... được trồng nhiều.
* Khả năng cạnh tranh của NN VN
- Khi hội nhập AFTA :
+ Sản phẩm VN còn kém chấ lượng.
+ Giá thành của chúng ta còn cao
+ Công nghệ chế biến sau quy hoạch kém...
- Khi hội nhập WTO:
+ Mấy năm gần đây, Bộ NN đ• triển khai nhiều kế hoạch phát triển và đầu tư: chuyển dịch cơ cấu kinh tế NN, các chương trình công nghệ sinh học, giống cây trồng vật nuôi, phát triển kinh tế chuyên nghiệp, nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh của hàng hoá nông lâm sản... Bên cạnh đó, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động và quản lý, nâng cao thế cạnh tranh cho ngành NN.
+ VN có những nống sản có khả năng cạnh tranh tốt khi gia nhập tổ chức WTO như lúa gạo, cà phê, cao su, chè, hồ tiêu, điều và một số loại trái cây nhiệt đới.
+ Tuy nhiên, khó khăn đối với nghành NN VN khi gia nhập WTO: Nhiều nông sản giá thành còn cao, chưa có thương hiệu uy tín trênTG. Trong qúa trình tự do hóa thương mại, một số lĩnh vực NN cạnh tranh yếu sẽ bị thu hẹp, dẫn đên một bộ phận không nhỏ lao động nông thôn mất việc làm , giảm thu nhập.
Câu 32(10.1): Sự thành công của nền kinh tế các nước asean trong những năm trước đây ( thành tựu và biện pháp). Các vấn đề tồn tại và dự báo tương lai. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam
Trả lời:
* Sự thành công của nền kinh tế ( thành tựu và biện pháp)
1. Thành tựu: Trên thực tế, ASEAN đ• đạt nhiều thành tựu đáng kể và đóng vai trò quan trọng tron nền kinh tế TG. Cuối thập kỷ 80 có giảm xuống do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng, sau kinh tế khu vực đ• phục hồi.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định hơn ở 2 con số ( giữa thập kỷ 90). Hiện nay, tăng trưởng trung bình ở khu vực đạt 4,3%(2002), 5,7%(2005)
- Cơ cấu kinh tế thay đổi: CN và dịch vụ chiếm tỷ lệ lớn trong nền kinh tế, phát triển những ngành đòi hỏi hàm lượng khoa học kỹ thuật cao, trong NN phát triển CN chế biến sản phẩm xuất khẩu. Cơ cấu xuất nhập khẩu cũng thay đổi. Có nước đ• xuất siêu v à xuất các mặt hàng cao cấp.
- Thu nhập bình quân đầu người tăng cao: Brunây - 1297 $, Sing - 21829$, VN 533$......
- Bộ mặt các quốc gia đổi mới nhanh chóng: các đô thị, cơ cở hạ tầng phát triển nhanh và ngày càng hiện đại. Dịch vụ, ngày càng phát triển, chất lượng cuộc sống được cải thiện rõ rệt.
2. Biện pháp: ASEAN đạt được những thành tựu trên là nhờ có bước đúng đắn, tìm ra những con đường phù hợp với tình hình trong nước và trên thế giới, là những nước năng động trước sự biến động của nền kinh tế thế giới.
- Tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài, đầu tư lẫn nhau và mở rộng hợp tác khu vực và ngoài khu vực, rất tích cực hội nhập vào nền kinh tế TG và khu vực.
- Có chính sách, biện pháp điều hành vĩ mô kịp thời, có hiệu quả nên nâng cao năng suất lao động.
- Người l•nh đạo năng động, nhạy cảm, có khả năng, có trình độ chuyên môn và quản lý giỏi.
- Đầu tư thoả đáng vào khoa học, coi trọng chất xám, coi đây là động lực thúc đẩy nhanh quá trình cải cách kinh tế.
- Khai thác, sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên trong nước.
- Đầu tư trọng điểm, không tràn lan, xây dựng các khu CN, khu chế hoạt động có hiệu quả, ưu thế của các nước này đều có đường bờ biển ( trừ Lào).
* Các vấn đề tồn tại và dự báo tương lai
- Tài nguyên ngày càng cạn kiệt, ô nhiễm
+ Sự phát triển bất bình đẳng theo l•nh thổ là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm và suy thoái môi trường, tác động của CNH, áp lực dân số, mức sống quá thấp đ• dẫn đến sự hủy hoại và ô nhiễm môi trường, phá vỡ cân bằng sinh thái tự nhiên.
+ Việc khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên, làm cạn kiệt tài nguyên, gây suy thoái đất đai, suy giảm đa dạng sinh học, cạn kiệt nguồn nước.
+ Khai thác xuất khẩu bừa b•i, chặt phá rừng để phát triển NN, hầm mỏ hay CN.... làm cho độ che phủ giảm , tăng nạn lũ lụt, xói mòn, rửa trôi...
+ Đánh bắt qúa mức và không hợp lý, nhiều vùng biển đ• cạn kiệt và bị ô nhiễm. Nhiều nguồn nước bị ô nhiễm, không sử dụng được.
- Vấn đề phát triển l•nh thổ còn nhiều bất cập.
+ Là vấn đề nan giải nhất ở các nước đàng phát triển vì khi đất nước còn nghèo thì mục tiêu tăng trưởng kinh tế thường lấn át tất cả các mục tiêu khác.
+ Chưa nhận ra sự cần thiết phải phát triển đồng đều theo l•nh thổ nhằm đạt sự phát triển bền vững.
- Cơ sở hạ tầng yếu kém, tắc nghẽn giao thông thường xuyên, đặc biệt ở các đô thị lớn.
- Nguồn nhân lực hạn chế, tình hình chính trị, x• hội còn bất ổn định.
*Bài học cho Việt Nam
- Tăng cường năng lực l•nh đạo, xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng.
- Tập trung cho phát triển giáo dục, bài trừ các tệ nạn x• hội.
- Phòng ngừa và khắc phục kịp thời thiên tai.
- Tránh lạm phát, giữ vững tốc độ tăng trưởng kinh tế, gía trị đồng tiền...
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro