
độc học sh2
Chất độc tự nhiên
Mycotoxin/ độc tố VK/ Độc tố TV/ ĐV
Mycotoxin:
Sự chuyển hóa/trao đổi chất của các loại nấm rất đa dạng:
-đa dạng về cấu chúc hóa học/ hoạt tính sinh học rộng
Tìm thấy phổ biến ở thức ăn gia súc:
-Độc tố có tính kiềm do claviceps sp.: hệ tk trung ương/ Aflatoxin do aspergillus sp.: ung thư/ Tricothexene do 1 số loài nấm, điển hình là Fusarium sp.: tiêu chảy, chán ăn, mất điều hòa/thang bằng
Có lợi: mycotoxin avermectin sử dụng trong thuốc trừ sâu, và diệt giun tròn ở vật nuôi
Độc tố vi khuẩn:
Có trọng lượng phân tử lớn/ Có tính kháng nguyên cao
->Protein, mucoprotein/ -> có thể mang đặc tính enzyme/ Ví dụ điển hình:
-Độc tố vk uấn ván (Tetanus toxin)/ Độc tố VK gây ngộ độc thịt (botulinus toxin)/ Độc tố VK bạch cầu (diphtheria toxin)
Tác hại: - Hệ TK/ Hệ tim mạch
Có lợi: - Thuốc trừ sâu: Bacillus thringiensis
Độc tố thực vật:
Thường là hoạt chất thứ cấp, chống lại đv cỏ, côn trùng: -Gây khó chịu, không có tính độc đặc trưng, gây độc cấp tính và khác nhau ở các sinh vật
Thành phần: hợp chất sulfur, lipid, phenol, alkaloid, glycoside..
Rất nhiều thuốc kích thích gây nghiện mang độc tố thực vật: cocaine, carrein3, nicotine, morphine...
Nhiều độc tố tv có trong thức ăn của người: -Chất gây ung thư safrole có trong hạt tiêu đen, solenin có trong mầm khoai tây...
Đôc tố đv:
Nọc rắn, bọ cạp, ong/ Cấu trúc hóa học:
-Enzyme/ Peptide gây độc tk, tim mạch/ Protein/ Phân tử nhỏ: amin, histamine, 3 peptide, 2 enzyme/ Nọc rắn: peptide với 60-70aa, gây độc tk/tim mạch, enzyme (phospholipase, protease...)
* Các con đường xâm nhập của chất độc:
Tiêu hóa/ Tiếp xúc/vùng da bị tổn thương/ Hô hấp/ Niêm mạc/ Mắt
* Xét nghiệm độc tố invitro
Invitro: là nc được tiến hành trên tế bào, mô, protein bên ngoài cơ thể sinh vật
Ưu điểm: -Dể dàng cho tế bào tiếp xúc với chất độc/ Có thể dung các phản ứng sinh học để tăng tác động/ Kiểm soát tốt hơn: có thể lk rõ hơn tác động của độc tố với chất độc/ Nhanh hơn và đỡ tốn kém/ Dễ chấp nhận về vấn đề đạo đức
Nhược điểm: không thực sự bộ lộ những gì xảy ra ở trong cơ thể sv
* xét nghiệm độc tố invivo:
Invivo: nc tiến hành trên cơ thể sv như chuột, cá zebra, nấm men
Ưu điểm: có thể đánh giá tiến trình tác động độc tố/ Có thể xd rõ hơn tác động của sự nhiễm độc với toàn bộ sv/ liên quan tới các bệnh/sự nhiễm độc mô hình/dự đoán trên người
Nhược điểm: Liên quan tới luật định/ Chi phí cao hơn nhiều, tốn thời gian/ Khó khăn trong việc lk kết quả với 1 chất độc
* các chỉ tiêu xét nghiệm thông thường:
LD50(hay EC50): liều gây chết or có tác động tới 50% dân số tiếp xúc
Ngưỡng: liều cao nhất tại đó không có tác động
NOEN: liều cao nhất tại đó không quan sát thấy tác động
LOEN: liều thấp nhất tại đó có 1 tác động quan sát được
* Một số dấu hiệu khi bị nhiễm độc:
Mệt mỏi/ đau đầu/ chóng mặt/ đổ mồ hôi/ nhìn không đc rõ/ ói/ đau mỏi cơ/ đau, khó chịu ở dạ dày
* yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính chất độc và tình trạng ngộ độc:
1. liều lượng chất độc:
Một số chất:
Liều thấp là yếu tố dinh dưỡng, thuốc trị bệnh: nguyên tố vi lượng: Fe, Cu, Zn
Liều cao: gây ngộ độc, triệu chứng bệnh tích: Thừa Cu: suy dinh dưỡng/ thừa Zn: hôn mê bất động cơ/ Fe: ng lớn
Quy định liều:
. Liều an toàn: là tại mức đó không có ảnh hưởng gì tới sức khỏe( hiện tại, lâu dài), là liều chấp nhận đc trong thực phẩm or lượng ăn vào hằng ngày chấp nhận đc (ADI)
.Liều gây chết LD50: liều gây chết 50% khi thử nghiệm thuốc, hóa chất độc hại trên đv
.Liều có điều kiện: liều đc phép sử dụng trong thời gian nhất định(theo chỉ dẫn của BS) dùng dài hơn khuyến cáo gây ngộ độc tích lũy
2. yếu tố giống loài: cùng loại độc tố, cùng liều lượng: độc đối với đv này không độc đối với đv khác
3. lứa tuổi
Trẻ em, đv non: hệ MD, khả năng khử độc, loại thải chất độc chưa hoàn thiện ->sức đề kháng với độc tố yếu hơn người, đv trưởng thành
Cơ thể già yếu: sự thải độc chất giảm -> sức đề kháng giảm
Trên thực tế: ngộ độc nitrat, nitrit trong thực phẩm; ngộ độc aflatoxin ở cơ thể non và cơ thể già>> ct trưởng thành
Cần có quy định liều cho phép riêng cho từng lứa tuổi
4. tính biệt.: phụ nữ mang thai, cho con bú: rất mẫn cảm với độc tố:
.Độc tố nấm mốc (aflotoxin): gây chết phôi tỉ lệ cao/ Độc tố nấm Fusarium (zearelenone-F2): gây sẩy thai -> cần chế độ ăn kỹ lưỡng hơn bình thường khi mang thai
5. tình trạng sức khỏe và chế độ dinh dưỡng
Viêm gan, viêm thận: khả năng loại bỏ độc tố rất kém
Khẩu phần ăn thiếu cholin, methionin-> gây tích mỡ gan->chức năng gan suy giảm-> sức đề kháng với độc tố kém
Khẩu phần ăn có nguy cơ gây bệnh gout-> suy yếu chức năng thải độc
6. trạng thái vật lý của chất độc.: cùng 1 loại chất độc, cùng liều lượng:
.trạng thái hòa tan trong nước-> dễ hấp thu-> gây ngộ độc nhanh hơn, thải ra ngoài nhanh hơn
.Trạng thái nhũ dầu, dạng bột không tan-> hấp thu chậm->ngộ độc muộn nhưng khi chất độc tích lũy trong mô mỡ thì thải ra chậm
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro