Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

do hoa ung dung

1.Các đường cong đệ quy cơ bản:

a)Đường cong Koch:

- Đường cong Koch được nhà toán học Thụy Sỹ Helge van koch phát hiện năm 1904.

Ko ___________ -Ko là đoạn thẳng đơn vị

- Kn-> kn-1 chóp đều tam giác.

K1 Chia mỗi đường thẳng thành 3 phần bằng nhau và thay đoạn giữa thành một chóp tam giác đều.

K2 Gọi ln là độ dài Kn

Có HTTH ln = 4/3 ln - 1, lo = 1

Giải được ln= (4/3)^n => l∞ = ∞

Các bước sinh kn độ dài l hướng

+ vẽ kn-1 độ dài l/3

+ quay trái 60 độ

+ quay phải 120 độ

+ vẽ kn-1 độ dài l/3

+ quay trái 60 độ

+ vẽ kn-1 độ dài l/3

Chương trình sinh:

# include <stdio.h>

# include <graphic.h>

# include < math.h>

# define RADS 0.01745 // 1 độ

Void k (intn, float l, float d);

Void main ()

{ gd = 0, gm, n= 8;

Float l = 100, d= 0;

Initgraph (&gd, &gm, " "); move to (300,200)

K(n,l,d); grtchar();

Closegraph();

}

Void k(int n, float d, foat d)

{

Ì(n>0){

K(n - 1, l/3, d) ; d+ = 60;

k(n - 1, l/3, d) ; d- = 120;

K(n - 1, l/3, d);

} else linesel (int (l*cos (d*KADS)), int (l*sn(d*KADS)));

3 đường cong kn độ dài l hợp nhau tam giác đều tạo thành hình vòng tuyết.

b)Đường cong c.

Co là đt đơn vị

Cn <- cn-1 chóp tam giác vuông con

Thay mỗi đoạn thẳng bởi

...

- gọi ln là độ dài cn

- có htth ln=√2 ln-1, lo=1

- giải được ln=(√2)ⁿ => l∞=∞

- các bước sinh cn độ dài l = d:

+quay trái 45 độ

+vẽ cn-1 độ dài l √2/2

+quay phải 90 độ

+vẽ cn-1 độ dài l √2/2

+quay trái 45 độ để trả hướng

Chương trình :

# define FACT o,7071 // √2/2

Void c(intn, foat l, float d)

{ if (n>0) {

D+ = 45;

C( n-1, l*FACT, d);

d- = 90;

C( n-1, l*FACT, d);

d-= 45;

} else linerel (int (l*cos(d*RADS)), int(l*sin(d*RASD)))

}

c) Đường cong rồng (Dragon)

Thường vẽ v theo từng đoạn

...

Với dn vân them tham số đenta = +_ 1 để đánh dấu đổi hướng.

# define FACT 0,7071 // √2/2

Void D( int, float l, float d, int s)

{ if (n>0) {

Dt = 45 * s;

D(n-1,l*FACT, d, 1);

d-=90*s;

d(d-1,l*FACT, d, -1);

} else linerel (int (l*cos(d*RADS)), int(l*sin(d*RASD)))

}

2.Các tính chất

- Trong chứng minh các tính chất dùng phương trình tham số của đường thẳng.

Phương trình của đường thẳng qua 2 điểm A,B là

P= (l-t).A+tB; t thuộc R

T chính là tỉ lệ chia đoạn thẳng ab của điểm P

Phương trình đường thẳng qua điểm A có vecto chỉ phương beta là

P = A + betat; t thuộc R

Tính chất 1. Bảo toàn đường thẳng ( Ảnh của 3 đường thẳng hàng là 3 đường thẳng hàng).

Ptdt AB

P= (1-t).A+tB

T=(M,Tr); p->Q có

Q=PM + TR

Q={(1-t)a =tB}M=TR

Q=(1-t)AM+BM +Tr

=(1-t)(AM+Tr)+t(BM+Tr)

Q=(1-t)T(A)+tT(B)

Đây là phương trình đường thẳng T(A)T(B)

Tính chất 2 Bảo toàn tỉ lệ chia đoạn thẳng

Theo chứng minh tính chất 1 chia AB theo tỉ lệ t thì Q=T(P) cũng chia T(A)T(B) theo tỉ lệ t

Hay

Ảnh của 1 đa giác là 1 đa giác. Để tìm ảnh của đa giác ta chỉ cần tìm ảnh của các đỉnh rồi nối chúng lại.

Tính chất 3: Bảo toàn tính // của 2 đường thẳng:

Cho 2 đường thẳng // L1 // l2; T

L1 p = A= betat

L2 P= Beta + betat

L1 Q=PM+Tr

Q = (A+betat)M+Tr

Q= AM= Tr = BetaMt

Q= T(A)+betaMt

Tương tự T(L2) Q = T(Beta)+betaMt

Vậy t(L1)//T(L2) vì có cùng vecto chỉ phương BetaM

Vậy ảnh của 1 hình bình hanh là 1 hình bình hành

Tính chất 4 Tính 2 phép affine là 1 phép affine

T1=(M1,Tr1):p->Q

T2=(M2,Tr2):Q->W

T=T2 or T1:p->W

Q=PM1 + Tr2

W=QM2 + Tr2

W= (PM1 + Tr1)M2 + Tr2

W= PM1M2 + Tr1M2 + Tr2

Vậy T là phép affine T=(M,Tr) với M=M1M2, Tr = Tr1M2 + Tr2

Tổng quát tích n phép affine

Ti + (Mi, Tri) I=1,n (gạch trên) là phép affine

T(M,Tr) với

M = M1M2 ...Mn

Tr= Trm2 ... Mn=Tr2M3...Mn+...+Trn-1Mn+Trn

Tính chất 5: Nghịch đảo phép affine là phép affine

T=(M,Tr) P->Q thì

T -1 trên Q->P

Q= PM + Tr => PM = Q - Tr

P = (Q-Tr)M -1 trên

P = AM-1 trên - TrM-1 trên

Vậy t-1 trên là phép affine T-1 trên = (M',Tr')

Với M' = M-1 trên

Tr' = - TrM-1 trên

Q= PM + Tr

M ma trân biến đổi

Tr vecto tinh tiến

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: