Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

Phần Không Tên 2


Mục Lục

I. PHẦN MỞ ĐẦU

1. Ý tưởng.

2. Tại sao có ý tưởng.

3. Giới thiệu sơ lược về quán.

II. SẢN PHẨM

1. Các loại sản phẩm.

2. Dịch vụ.

III. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG

1. Thị trường tổng quan.

2. Phân tích SWOT.

IV. HOẠCH ĐỊNH CHỨC NĂNG

1. Tiếp thị.

2. Nhân sự.

V. ĐẦU TƯ BAN ĐẦU

1. Tài sản đầu tư ban đầu.

2. Chi phí

3. Địa điểm xây dựng.

VI. HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH

1. Vốn

2. Hoạt động kinh doanh.

3. Doanh thu hoạt động dự kiến từng năm.

4. Lãi vay.

5. Chi phí khấu hao.

6. Chi phí SXKD.

7. Thông số đầu vào.

8. Bảng lợi nhuận ròng.

VII. ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH

1. NPV.

2. IRR.

VIII. KẾT LUẬN

I. MỞ ĐẦU

1. Ý tưởng kinh doanh

Mở quán đồ ăn Hàn quốc, có dịch vụ giao hàng trong phạm vi học viện nông nghiệp VN

2. Tại sao lại có ý tưởng ấy?

Văn hóa Hàn Quốc đã được du nhập vào nước ta từ rất lâu. Các bạn trẻ hiện nay thường xuyên xem phim Hàn quốc nên đồ ăn Hàn Quốc luôn gây hứng thú với các bạn, việc lựa chọn ăn thử đồ ăn Hàn Quốc là việc hết sức hợp lý.

Vì vậy em lên kế hoạch mở quán đồ ăn Hàn Quốc tại HVNNVN và đặc biệt hiện nay trên địa bàn HVNNVN vẫn chưa có quán ăn Hàn quốc nào được mở.

Dạo gần đây cơn sốt mang tên Mỳ cay ( món ăn Hàn quốc ) là món đồ ăn mà các bạn trẻ đang vô cùng ưa thích và chưa có hiện tượng giảm độc hot

Và theo em điều tra hiện nay tại quán mỳ cay mới được mở ở đường vành đai tại HVNNVN luôn đông khách và có không ngớt các bạn sv đến mặc dù giá của đồ ăn không phải là rẻ. Điều đó cho thấy các món ăn mới lạ và hợp với sở thích của các bạn trẻ sẽ luôn là món ăn được các bạn lựa chọn.

Và các bạn sv HVNNVN thường các bạn tỉnh thành khác đến, muốn thưởng thức cái mới là điều hết sức thuyết phục....

3. Giới thiệu sơ lược về quán

- Tên quán: " ĐỒ ĂN SINH VIÊN HÀN QUỐC"

- Địa điểm : CHỢ SINH VIÊN NÔNG NGHIỆP

- Ngành nghề kinh doanh : cung cấp dịch vụ ăn uống

- Vị trí trong ngành : quán đồ ăn

Mục tiêu của quán :

- Đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động

- Tạo tâm lý thư giãn cho khách hàng

- Là nơi giao lưu của sinh viên, cán bộ công nhân viên, và các đối tượng khác.

- Tối đa hoá sự hài lòng của khách hàng

- Đạt uy tín với các đối tượng có liên quan: Nhà cung cấp, khách hàng,.....

II. SẢN PHẨM

1. Các loại sản phẩm kinh doanh

Đồ ăn Hàn Quốc

Đồ uống Hàn Quốc

khác

Kim chi

Sữa chuối

Xúc xích

Cơm cuộn (Kimbap)

Trà Lúa Mạch

Lạp sườn

Bánh gạo (Tteokbokki)

Trà Hoa Cúc

Phô mai que

Cơm trộn (Bibimbap)

Trà Mận

Cút lộn xào me

Mì đen (Jajangmyun)

Trà Ngô

Nem Lụi

Mì lạnh

Rượu Soji – Hàn Quốc

Thịt xiên nướng

Chả cá xiên

Sujeonggwa

Nem chua rán

Khoai tây xoắn

Ngũ Cốc

Hướng dương

Mỳ cay hàn quốc.

Sinh Tố Hoa Quả

Hạt bí

Cơm trộn - Bibimbap

Nước Lọc - Free

Sữa chua

2. Định vị dịch vụ.

Dựa vào những thuận lợi sẵn có về địa điểm, nhân viên, khả năng giao tiếp tốt và chiến lược về giá chúng tôi sẽ tạo ra quan hệ tốt với các tầng lớp khách hàng, nhà cung cấp cộng với sự đoàn kết chúng tôi sẽ cố gắng quyết tâm về cung cách phục vụ sẽ, và có những chính sách ưu đãi về giá nhằm từng bước vượt qua các quán cùng ngành và vươn lên trở thành quán có thương hiệu tại HVNNVN.

Sản phẩm tương lai :Ngoài những sản phẩm như trên. Hàng tháng quán chúng tôi sẽ có những sản phẩm mới để khách hàng có thể có nhiều lựa chọn hơn và đạt được những sự thỏa mãn như mong muốn.

III. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG

1. Thị trường tổng quan.

- Đáp ứng sinh viên của HVNNVN là chủ yếu, thông qua tiếp xúc với sinh viên HVNNVN có thể thấy được, Sinh viên có nhu cầu đi ăn uống để tụ tập bạn bè và thư giãn.

- Do đó, nhu cầu về một quán đồ ăn mới lạ hấp dẫn, trang trí đẹp mắt, phù hợp với tâm lý giới trẻ là hết sức cần và có thể thu được lợi nhuận.

- Đối thủ cạnh tranh :

+ Xác định đối thủ cạnh tranh chính là quán mỳ cay tại đường vành đai. Các đối thủ khác là các quán ăn tại chợ sinh viên HVNNVN.

+ Đối thủ đều dày dặn kinh nghiệm và được khách hàng biết đến.

+ Nhưng đa số chưa đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.

Phân khúc thị trường.


đồ ăn dành cho người có thu nhập cao

đồ ăn dành cho người có thu nhập trung bình

đồ ăn dành cho người có thu nhập thấp

Số lượng người ăn

Chiếm phần ít,chủ yếu là khách vip(khoảng 20%)

Chiếm đa số,chủ yếu là học sinh, sinh viên, người có thu nhập trung bình (50%)

Chiếm tương đối, chủ yếu là công nhân, sinh viên ...

(30%)

Qui mô quán

Lớn, rất sang trọng

Tương đối lớn,cũng khá sang trọng

Rất nhỏ

Tiêu chuẩn đồ ăn

Ngon

Tương đối ngon

Mức độ vừa

Trung thành

Không cao lắm

cao

cao

Tình trạng khách hàng

Không thường xuyên

(Khoảng 3-4 lần/tháng)

Thường xuyên

(Khoảng 5-6 lần/tháng)

thường xuyên

Mức sử dụng

Tương đối

Cao

Thấp

Dựa vào các tiêu chí hình thức đồ ăn ta có thể mở ra những quán đồ ăn thích hợp với nhu cầu của khách hàng hiện nay.

a. Thị trường trọng tâm

Công nhân viên ,học sinh,sinh viên là khách hàng chủ yếu của chúng tôi vì đây là tầng lớp có nhu cầu lớn ăn uống rất lớn

b. Nhà cung cấp.

Theo quan niệm của tôi thì nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng tạo nên thành công quán, việc tạo quan hệ tốt với những nhà cung cấp chất lượng sẽ có được những thuận lợi to lớn cho quán café của chúng tôi,nhưng để tìm được nhà cung cấp tốt về chất lượng, giá hợp lý là điều không dễ. Qua quá trình tìm kiếm và chọn lọc hiện tại nhà cung cấp chính của chúng tôi là :

- KIKI SHOP (Địa chỉ: 170/2, Phan Đăng Lưu p.3 , quận Phú Nhuận, tp. Hồ Chí Minh),

- Đại lý gia vị Hàn Quốc. (http://giavihanquoc.net/ )

- Mì Cay Jumbo Koreno

- .......

c. Các yếu tố vĩ mô

- Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại hình kinh doanh không còn khó khăn và luôn được nhà nước khuyến khích Cho nên với loại hình kinh doanh quán món ăn Hàn quốc thì việc đăng ký sẽ dễ dàng

- Thị trường kinh doanh đồ ăn trong tương lai sẽ phát triển cao và là thị trường hấp dẫn cho các nhà đầu tư.

2. Phân tích SWOT

Bảng : Ma trận SWOT

S

- Sản phẩm đa dạng, chất lượng cao

- Món ăn mới lạ hấp dẫn

- Không gian phục vụ thoáng mát, ngăn nắp,....

- Ưu thế về giao tiếp

- địa điểm thuận lợi

- Giá hợp lý

- Người quản lý có năng lực, có quyết tâm

- Nhân viên nhiệt, tình vui vẻ, hoạt bát

- Có phục vụ trực tiếp chương trình ca nhạc Hàn Quốc.

- Bàn ghế mới lạ, thiết kế độc đáo

W

- Quán mới thành lập, chưa có nhiều khách hàng quen thuộc

- Chưa có nhiều kinh nghiệm

- Địa điểm thuê mướn

O

- Có khách hàng tiềm năng

( sinh viên,..)

- Tìm được nguồn cung cấp nguyên liệu tốt

- Mật độ dân cư cao, số dân đông

- Số lượng quán có chất lượng phục vụ tốt còn thấp

T

- Cạnh tranh với các quán đồ ăn cũ

v Diễn giải ma trận SWOT

SO:

- Chúng tôi phát huy những điểm mạnh để nắm bắt các cơ hội như với sản phẩm chất lượng, giá hợp lý, không gian buôn bán và giao thông thuận lợi cộng với khả năng tiếp thị, và đội ngũ nhân viên nhiệt tình vui vẻ sẽ thu hút khách hàng tiềm năng thành khách hàng, có thể tìm được các hợp đồng với các trang trại lớn. Khả năng giao tiếp và người quản lý có năng lực sẽ có cơ hội tìm thêm các nhà cung cấp tốt.

ST:

- Nhờ vào khả năng giao tiếp và năng lực quản lý của chủ cửa hàng sẽ kết hợp với các chương trình họp Fan các nhóm nhạc Hàn Quốc để thu hút khách hàng, tăng thị phần.

WO:

- Cửa hàng mới mở thường thiếu vốn và cửa hàng của chúng cũng không ngoại lệ do đó chúng tôi sẽ tranh thủ sự ủng hộ của các nhà đầu tư và các cơ hội lạc quan của cửa hàng về khách hàng, nhà cung cấp,... làm tăng tính khả thi của dự án để có thể huy động nguồn vốn từ các nhà đầu tư, tìm các đối tác kinh doanh.

WT:

- Trong thời buổi kinh tế hiện nay môi trường kinh doanh luôn sôi động, việc cạnh tranh với các quán ăn khác là cơ hội cho người kinh doanh trưởng thành trong làm ăn và cũng cố thêm kinh nghiệm.

IV. HOẠCH ĐỊNH CHỨC NĂNG TÀI CHÍNH

1. Tiếp thị

a. Chiến lược giá

Quán chúng tôi sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại với nhiều mức giá khác nhau dành cho mọi đối tượng khách hàng từ người có thu nhập thấp đến người có thu nhập cao, từ công nhân, sinh viên đến các doanh nhân, công nhân viên.

Bảng : Giá bán các sản phẩm tại thời điểm quán bắt đầu hoạt động

Tên sản phẩm

ĐVT

giá

1. Đồ ăn hàn quốc

Kim chi

đĩa

10k

Cơm cuộn (Kimbap)

đĩa

25k

Bánh gạo (Tteokbokki)

đĩa

20k

Cơm trộn (Bibimbap)

Nồi

40k

Mì đen (Jajangmyun)

bát

20k

Mì lạnh

bát

20k

Chả cá xiên

bát

20k

Khoai tây xoắn

đĩa

25k

Mỳ cay hàn quốc.

Nồi

30k

Cơm trộn

Nồi

30k

2. Đồ uống Hàn Quốc.

Sữa chuối

ly

25k

Trà Lúa Mạch

ly

20k

Trà Hoa Cúc

ly

20k

Trà Mận

ly

20k

Trà Ngô

ly

20k

Rượu Soji – Hàn Quốc

chai

25k

Sujeonggwa

ly

15k

Ngũ Cốc

ly

15k

Sinh Tố Hoa Quả

ly

15k

Nước Lọc - Free

ly

O k

3. khác

Xúc xích

Chiếc

10k

Lạp sườn

Chiếc

8 k

Phô mai que

đĩa

30k

Cút lộn xào me

Đĩa

20k

Nem Lụi

Đĩa

15k

Thịt xiên nướng

Đĩa

15k

Nem chua rán

Đĩa

15k

Hướng dương

Đĩa

8k

Hạt bí

đĩa

8k

Sữa chua

ly

15k

b. Chiến lược marketing

Phát tờ rơi quảng cáo tại các trường HVNNVN, trung học, các công ty và người trung niên ở khu vực xung quanh đó. (1000 tờ rơi phát trong tháng đầu, sau đó có thể cân nhắc phát thêm hay không). Mỗi tờ rơi giảm 10% cho 1 ly, nhưng không cộng gộp với nhau. Quảng cáo thông qua các hình thức chủ yếu treo băng rôn ở các tuyến đường chính. Trong tuần đầu khai trương khách hàng sẽ được giảm giá 50% trong ngày đầu và 30% trong các ngày tiếp theo cho tất cả các sản phẩm.

c. Chiến lược phân phối.

phân phối trực tiếp đến khách hàng.

- Khách hàng ăn tại cửa hàng.

- Khách hàng mua mang về.

- Có dịch vị ship hàng miễn phí trong phạm vi HVNNVN.

2. Nhân sự.

- Chủ quán: Nghĩa vụ : Là người quản lý và điều hành mọi hoạt động quán, chịu trách nhiệm trước pháp luật

- quản lý: Là người thay mặt chủ quán điều hành hoạt động của nhân viên

- đầu bếp: là người chế biến các loại đồ ăn

- Thu ngân: Là người trực tiếp tính chi phí, thu tiền..

- Phục vụ: giới thiệu menu và phục vụ khách hàng

- Lao công: là người rửa ly và dọn vệ sinh

- Bảo vệ: là người giữ xe và bảo vệ tài sản của quán

Lương nhân viên

Bảng Lương hàng tháng

Chỉ tiêu

Số lượng

Tiền lương

(triệu đồng)

Thành tiền

(triệu đồng)

quản lý

1

6

6

thu ngân

1

5

5

Nấu ăn

3

6

18

Phục vụ

5

4

20

Lao công

1

4

4

Bảo vệ

1

4

4

Tổng

12

57

- Lương trong 12 tháng của nhân viên là: 648 triệu đồng.

V. ĐẦU TƯ BAN ĐẦU

1. Tài sản, thiết bị đầu tư ban đầu.

stt

Hạng mục đầu tư

ĐVT

Số lượng

Thành tiền

(triệu đồng)

1

Bàn vuông, ghế

cái

40

50

2

Bàn gỗ thấp

cái

5

2.5

3

Nệm ngồi

cái

100

3,5

4

Mâm đựng nước cho nhân viên

cái

10

0.5

5

Ly uống nhỏ

ly

100

2

6

Ly uống lớn

ly

100

3

7

Muỗng nhỏ, thìa, dĩa

cái

500

5

8

Đĩa ( to, nhỏ)

cái

200

3

9

Nồi ( lớn, nhỏ)

cái

300

15

10

Kệ lớn

cái

2

4

11

Các loại chai lọ

cái

200

0.5

12

Tivi 40 inck

cái

1

10

13

Máy điều hòa

cái

1

15

14

Dàn loa âm thanh

Bộ

2

5

15

Đồng phục nhân viên

Bộ

15

1.5

16

Máy vi tính

cái

1

10

17

Đồ nội thất

Lần

1

50

18

Chi phí mua thiết bị khác

Lần

1

10

Tổng

190.5

2. chi phí

- mua nguyên liệu: 250 triệu

- Chi phí marketing ban đầu : 5 triệu

- chi phí sinh hoạt.

Chỉ tiêu

Tiền ( triệu đồng)

Điện

2,3

Nước

1,5

Internet

0,7

Khác

1,5

Tổng

6

- chi phí dự phòng khác: 5 triệu.

ð Đầu tư ban đầu:

Loại chi phí

Thành tiền ( triệu đồng)

Tài sản thiết bị ban đầu

190,5

Chi phí Marketing

5

chi phí sinh hoạt

6

Vốn lưu động

308,5

Vốn đầu tư ban đầu

510

3. Địa điểm xây dựng:

Bên cạnh quán Sữa chua dẻo tại Chợ sinh viên – đường Y – Học viện Nông nghiệp VN.

Địa điểm này là nơi sinh viên đi lại đông nhất và là nơi tụ tập của các bạn sinh viên khi tan học hay những ngày nghỉ lễ.

Nơi đây đông đúc dân cư, bên cạnh có các quán đồ ăn và quần áo khác thuận lợi cho việc phát triển phố ẩm thực.

VI. HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH

1. Vốn.

Tiền huy động

Thành tiền (triệu đồng)

Bản thân

50

Vay ngân hàng (ngân hàng vietcombank)

( lãi vay 7,5%/ năm)

360

Nhận góp vốn

50

10

20

20

Tổng

510

2. Hoạt động kinh doanh.

- Số lượng bàn : 15 bàn

- Tổng số đồ ăn bán trong 1 giờ: 1,5 ( đồ / bàn/giờ)

- Giờ hoạt động : 16 giờ/ ngày ( từ 8h đến 23h và những đêm có trao giải thưởng âm nhạc MAMA...)

- Tổng số sp bán 1 ngày: 360 (đồ ăn/ ngày)

( tổng số sp bán trong một tháng: 10,800 sp

Tổng số đồ bán trong một năm: 129,600 sp.)

- Giá bình quân: 20K / sp

3. Doanh thu hoạt động từng năm dự kiến.

1

2

3

4

5

Tỉ lệ tiêu thụ so với công suất dự kiến

60%

65%

70%

72%

75%

Số lượng sp tiêu thụ

(sp)

77760

84240

90720

93312

97200

Doanh thu

( triệu đồng)

1555,2

1684,8

1814,4

1866,24

1944

4. Lãi vay hàng năm.

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Gốc trả

( triệu đồng)

72

72

72

72

72

Lãi trả

( triệu đồng)

27

21,6

16,2

10,8

5,4

Số tiền trả

( triệu đồng)

99

93,6

88,2

82,8

77,4

5. Chi phí khấu hao.

Bảng chi phí khấu hao theo từng năm.

1

2

3

4

5

Thiết bị khấu hao

24,5

24,5

24,5

24,5

24,5

Khấu hao khác

2

2

2

2

2

Tổng khấu hao

26,5

26,5

26,5

26,5

26, 5

6. Chi phí sản xuất kinh doanh.


1

2

3

4

5

Giá vốn hàng bán

(triệu đồng)

388,8

421,2

453,6

466,56

486

Chi phí quảng cáo

(triệu đồng)

15

15

15

15

15

Chi phí nhân công

(triệu đồng)

684

684

684

684

684

Chi phí sinh hoạt

( triệu đồng)

72

72

72

72

72

Chi phí đất

( triệu đồng)

120

120

120

120

120

Chi phí khấu hao

(triệu đồng)

26,5

26,5

26,5

26,5

26, 5

Chi phí vay (triệu đồng)

99

93,6

88,2

82,8

77,4

Chi phí khác

( triệu đồng)

5

5

5

5

5

Tổng chi phí

(triệu đồng)

1410,3

1437,3

1464,3

1471,86

1485,9

7. Thông số đầu vào và độ nhạy của dự án

Thông số đầu vào của dự án

I.

NHÓM THÔNG SỐ VỐN ĐẦU TƯ

Giá trị (VND)

Tỷ trọng

1.

Tổng vốn đầu tư

510,000,000

100%

2.

Nguồn vốn đầu tư

510,000,000

100%

-

Vốn tự có

150,000,000

29,41%

-

Vốn vay TCTD khác

-

0.0%

-

Vốn vay VIB

360,000,000

70,58%

3

Khả năng tăng giảm vốn đầu tư

0%

4

Nhu cầu vốn lưu động

5%

Doanh thu

-

Vốn tự có

100%

Nhu cầu VLĐ

-

Vốn vay TCTD

0%

Nhu cầu VLĐ

-

Vốn vay VIB

0%

Nhu cầu VLĐ

II.

Nhóm thông số về chế độ thuế, chi phí sử dụng vốn

1

Thuế TNDN

20%

/năm

2

Lãi vay vốn

-

Lãi vay trung dài hạn huy động khác

0.0%

/năm

-

Lãi vay trung dài hạn của ngân hàng

7,5%

/năm

-

Tỷ suất LN/VCSH

29%

/năm

3

Lãi suất chiết khấu (Rc)

11%

/năm

4

Thời gian trả nợ trung dài hạn

-

Nguồn vay huy động khác:

0

/năm

-

Vay ngân hàng:

5

/năm

5

Hình thức trả nợ trung dài hạn

1

Trả nợ gốc bình quân, lãi giảm dần theo số dư

1

Trả nợ gốc + lãi bình quân

4

Trả nợ gốc theo tỷ lệ %

5

6

Nguồn trả nợ vốn vay hàng năm

- LNST

30%

III

Nhóm thông số KTKT, khai thác dự án

1

Công suất thiết kế

129,600

sp/năm

2

Mức huy động Công suất thiết kế

-

Năm đầu tiên sau đầu tư

60%

CSTK

-

Năm thứ 2

65%

Năm đầu tiên

-

Năm thứ 3

70%

-

Năm thứ 4

72%

-

Năm thứ 5

75%

Năm trước

3

Khả năng tiêu thụ SP

100%

4

Giá bán sản phẩm

20,000

đ/sp

5

Chi phí

5.1

Biến phí

-

Nguyên vật liệu

5,000

đ/sp

Thay đổi CP NV L

0%

5.2

Định phí

-

CP quản lý

216,000,000

đ/năm

-

CP bán hàng

-

đ/năm

-

CP thuê mặt bằng

120,000,000

đ/năm

-

CP khác (quan hệ, quà biếu, tiếp khách):

5,000,000

đ/năm

8. Bảng Lợi nhuận ròng.

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Doanh thu

1555,2

1684,8

1814,4

1866,24

1944

Chi phí

1410,3

1437,3

1464,3

1471,86

1485,9

Lợi nhuận KE trước thuế

144,9

247,5

350,1

394,38

456,1

Thuế thu nhập DN.

28,98

49,5

70,02

78,876

91,22

Lợi nhuận KE sau thuế.

115,92

198

280,08

315,504

364,88

VII. ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH

Dòng tiền thuần sau thuế từ hoạt động tài chính.

Năm1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Lợi nhuận KE sau thuế.

115,92

198

280,08

315,504

364,88

Khấu hao

26,5

26,5

26,5

26,5

26, 5

Dòng tiền thuần sau thuế từ hoạt động.

142,42

224,5

306,58

342,004

391,38

· Lãi suất chiết khấu

ð r= 11%. ( với vốn tự có là 150 triệu, vốn vay là 360 triệu, lãi suất xác định cho vốn tự có là 20%, mức lãi suất xác định cho vốn đi vay là 7,5%)

1. Hiện giá thu hồi thuần(NPV)

Thể hiện tổng số tiền lời sau khi hoàn đủ vốn

( r= 11%)


( với số liệu trong bảng lợi nhuận ròng và P = 510 triệu)

ð NPV = 482,2

Vậy ta có NPV >0, dự án khả thi.

2. Suất thu hồi nội bộ(IRR)

Với NPV=0

ð IRR = 29,2%

Ta thấy, suất sinh lời thực tế của dự án IRR >11%, dự án khả thi.

VIII. KẾT LUẬN

Qua quá trình tìm hiểu và phân tích đánh giá thì dự án thành lập của hàng "đồ ăn sinh viên Hàn Quốc" có khả thi.

Với những chính sách cửa hàng thực hiện và hoạt động với phương châm " khách hàng là số một" sẽ góp phần làm khách hàng sẽ tiếp nhận và trở thành khách hàng trung thành của quán.

Dễ dàng thu hút sự quan tâm của khách hàng và có thể tạo được doanh thu cao.

Và đồ ăn Hàn Quốc cũng là xu thế phát triển lâu dài.

Vì vậy nên đầu tư dự án này. Vì dự án sẽ tạo ra lợi nhuận trong tương lai. VN đang trong quá trình hội nhập việc khám phá văn hóa các nước khác sẽ thúc đẩy sự yêu thích của mọi người và gây hứng thú vs khách hàng tại LN cho quán.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: