DL 8 9 10 12 13
Câu 8:Nêu q.trình thải trừ thuốc qua thận & ý nghĩa l.sàng.
Q.trình thải trừ thuốc:
- Lọc thụ động qua cầu thận: dạng thuốc tự do, k gắn vào protein huyết tg.
- Bài tiết tích cực qua ống thận: do fải có chất vc(carrier) nên tại đây có sự cạnh tranh để thải trừ.
Q.trình bài tiết tích cực xảy ra chủ yếu ở ống lượn gần,có 2 hệ vc # nhau,1hệ do các anion& 1hệ do các cation.
- Khuếch tán thụ động qua ống thận:1 fần thuốc đã thải trừ (.)n' tiểu ban đầu lại đc tái hấp thu vào máu. Đó là các thuốc tan (.) lipid,k bị ion hoá ở pH n' tiểu(pH=5-6) như phenobarbital, salicylat. Các base yếu k đc tái hấp thu.
Q.trình này xảy ra ở ống lượn gần & cả ở ống lượn xa do bậc thang [] đc tạo ra (.) q.trình tái hấp thu n' cùng Na+ & các ion vô cơ #. Q.trình tái hấp thu thụ động ở đây fụ thuộc n' vào pH n' tiểu. Khi base hoá n' tiểu, thì các acid yếu sẽ bị thải trừ nhanh hơn vì bị ion hoá n' nên tái hấp thu giảm. Ngc lại, khi acid hoá n' tiểu n' hơn thì các base sẽ bị thải trừ n' hơn. Điều này đc ứng dụng (.) điều trị ngộ độc thuốc.
Ý nghĩa l.sàng:
- Làm jảm thải trừ để tiết kiệm thuốc: penicilin & probenecid có chung hệ vc tại ống thận. Thận thải probenecid(rẻ tiền,ít td điều trị) & jữ lại penicilin(đắt tiền hơn,có td điều trị).
- Làm tăng thải trừ để điều trị ngộ độc: base hoá n' tiểu,làm tăng độ ion hoá của phenobarbital,tăng thải trừ khi bị ngộ độc phenobarbital.
- (.) trường hợp suy thận cần jảm liều thuốc dùng.
Câu 9:T.bày k.niệm về sinh khả dụng(SKD) của thuốc & ý nghĩa l.sàng.
K.niệm:
- SKD(F) là tỷ lệ lg thuốc vào đc vòng tuần hoàn ở dạng còn hoạt tính so với liều đã dùng.
- Nếu thuốc đưa vào theo đg tiêm tĩnh mạch,toàn bộ hoạt chất vào đc vòng tuần hoàn, do đó F=1. Nếu thuốc đưa vào cơ thể = các đg # thì luôn có 1 lg thuốc mất đi (.) q.trình hấp thu vào máu, F sẽ luôn <1.
- SKD đc xét trên 2 mặt: định lg & tốc độ hấp thu:
Về mặt định lg:
- SKD tuyệt đối: là tỷ lệ ~ AUC của dạng thuốc dùng ngoài đg tĩnh mạch với AUC của dạng tiêm tĩnh mạch của cùng 1 loại thuốc,cùng 1 liều thuốc:F=(AUC uống,tdd)/(AUC tiêm tĩnh mạch)
F luôn luôn<1.
- SKD tương đối: là tỷ lệ so sánh ~ 2 giá trị AUC của cùng 1 thuốc,cùng đưa qua đg uống,nhg của 2 dạng thuốc # nhau hoặc của 2 hãng thuôc( dạng thuốc thử & dạng thuốc chuẩn):
F'= (AUC thuốc thử)/(AUC thuốc chuẩn).
F' có thể >1.
Về mặt tốc độ hấp thu:
- 2 thuốc có thể có AUC = nhau nhg thuốc nào có đỉnh t.gian nhỏ & có đỉnh nồng độ cao là thuốc đc hấp thu nhanh.
- Thay đổi tá dược,cách bào chế có thể làm tăng sinh khả dụng của thuốc.
Ý nghĩa l.sàng:
- Sự chuyển hoá thuốc qua gan lần thứ 1 hay chuyển hoá trc khi vào tuần hoàn: là tỷ lệ % thuốc bị loại trừ do chuyển hoá trc khi vào đại tuần hoàn từ nơi tiếp nhận thuốc. Td này làm jảm AUC,cần đc cân nhắc để định liều.
- Các yếu tố làm thay đổi SKD:
+ T.ăn làm thay đổi pH hoặc nhu động của đg tiêu hoá.
+ Tuổi( T.E hay ng già): thay đổi hoạt động của các enzym, của nhu động ruột.
+ Tình trạng bệnh lý: táo bón,tiêu chảy, suy gan...
+ Tương tác thuốc: 2 thuốc có thể tranh nhau tại nơi hấp thu hoặc làm thay đổi độ tan,độ fân ly của nhau.
Câu 10: Phân tích ý nghĩa l.sàng của t/2:
T.gian bán thải t/2 đc chia làm 2 loại:
- t/2 hấp thu là t.gian cần thiết để 1/2 lg thuốc đã dùng hấp thu đc vào vòng tuần hoàn. Như vậy,nếu thuốc đc dùng theo đg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch thì t/2 hấp thu k đáng kể.
- t/2 thải trừ là t.gian cần thiết để [] thuốc (.) huyết tg jảm còn t/2.
P.tích ý nghĩa l.sàng:
- (.) thực hành điều trị,thg' coi t.gian 5 lần t/2 (5 lần dùng thuốc cách đều) thì [] thuốc (.) máu đạt đc trạng thái ổn định(Css) & sau khi ngừng thuốc khoảng 7 lần t/2 thì coi như thuốc đã bị thải trừ hoàn toàn khỏi cơ thể.
- Đối với mỗi thuốc,t.gian bán thải là jống nhau cho mọi liều dùng. Do đó,có thể suy ra khoảng cách dùng thuốc:
+ Khi t/2<6 giờ: nếu thuốc ít độc cho liều cao để kéo dài đc [] hiệu dụng của thuốc (.) huyết tg. Nếu k thể cho đc liều cao thì truyền tĩnh mạch liên tục hoặc sản xuất dạng thuốc giải phóng chậm.
+ Khi t/2 từ 6 đến 24giờ: dùng liều thuốc với khoảng cách đúng = t/2.
+ Khi t/2>24giờ: dùng liều duy I' 1 lần mỗi ngày.
Câu 12: Nêu kn về receptor & cơ chế td của thuốc qua receptor.
1.KN:
- Receptor là 1 tp'đại fân tử tồn tại với 1 lg jới hạn (.) 1 số tb' đích,có thể nhận biết 1 cách đặc hiệu chỉ 1 fân tử "thông tin" tự nhiên,hoặc 1 tác nhân ngoại lai để gây ra 1 td sinh học đặc hiệu,là kết quả của td tương hỗ đó.
- B.chất của receptor thg' là protein.
2. Cơ chế:
- Thuốc td trực tiếp trên các receptor của các chất nội sinh: n' thuốc td trên các receptor sinh lý & thg' mang tính đặc hiệu. Nếu td của thuốc lên receptor jống với chất nội sinh gọi là chất đồng vận hay chất chủ vận. Nếu thuốc gắn vào receptor,k gây td jống chất nội sinh,trái lại,ngăn cản chất nội sinh gắn vào receptor,gây td ức chế chất đồng vận,đc gọi là chất đối kháng.
- 1 số thuốc thông qua việc gp'các chất nội sinh (.) cơ thể để gây td: amphetamin gp' adrenalin trên TKTW; nitrit làm gp' NO gây jãn mạch.
- Do đó,ngoài receptor tb',các receptor của thuốc còn là:
+ Các enzym chuyển hoá hoặc điều hoà các q.trình sinh hoá có thể bị thuốc ức chế hoặc hoạt hoá:
. Thuốc ức chế enzym: captopril ức chế enzym chuyển angiotensin I k hoạt tính thành angiotesin II có hoạt tính dùng chữa cao HA; các thuốc chống viêm k fải steroid ức chế cyclooxygenase,làm jảm tổng hợp prostaglandin nên có td hạ sốt,chống viêm; thuốc trợ tim digitalis ức chế Na+-K+ATPase...
. Thuốc hoạt hoá enzym: các yếu tốvi lg như: Mg++,Cu++,Zn++ hoạt hoá n' enzym protein kinase,phosphokinase td lên n' q.trình chuyển hoá của tb'.
- Các ion: thuốc gắn vào các kênh ion,làm thay đổi sự vc ion qua màng tb'. Novocain cản trở Na+ nhập vào tb' TK, ngăn cản khử cực nên có td gây tê; benzodiazepin làm tăng nhập Cl- vào tb',gây an thần.
Câu 13: Nêu kn về receptor & vd về cơ chế td của thuốc k qua receptor.
1.KN:
- Receptor là 1 tp'đại fân tử tồn tại với 1 lg jới hạn (.) 1 số tb' đích,có thể nhận biết 1 cách đặc hiệu chỉ 1 fân tử "thông tin" tự nhiên,hoặc 1 tác nhân ngoại lai để gây ra 1 td sinh học đặc hiệu,là kết quả của td tương hỗ đó.
- B.chất của receptor thg' là protein.
2. Cơ chế:
- Thuốc có td do tính chất lý hoá,k đặc hiệu:
+ Các muối chứa các ion khó hấp thu qua màng sinh học như MgSO4,khi uống sẽ "gọi n'" ở thành ruột vào lòng ruột & jữ n' (.) lòng ruột nên có td tẩy; khi tiêm vào TM sẽ kéo n' từ gian bào vào máu nên đc dùng chữa fù não.
+ Isosorbid,mannitol dùng liều tương đối cao,làm tăng áp lực thẩm thấu (.) huyết tg. Khi lọc qua cầu thận,k bị tái hấp thu ở ống thận,làm tăng áp lực thẩm thấu (.) ống thận,có td lợi niệu.
+ N~ chất tạo chelat hay còn gọi là n~ chất " càng cua" do có các nhóm có cực như: -OH,-SH,-NH2, dễ tạo fức với các ion hoá trị 2,đẩy chúng ra khỏi cơ thể. Các chất "càng cua" như EDTA,BAL,d-penicilamin thg' đc dùng để chữa ngộ độc kim loại nặng như Cu++,Pb++,Hg++ hoặc thải trừ Ca++ (.) ngộ độc digitalis.
+ Than hoạt hấp phụ đc các hơi,các độc tố nên dùng chữa đầy hơi, ngộ độc.
+ Các base yếu làm trung hoà dịch vị acid dùng để chữa loét d.dày( kháng acid) như: hydroxyd nhôm,magnesi oxyd.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro