DL 78 80 81 82 83
Câu 78: pt các tác dụng dược lý và áp dụng lam sàng của oxytocin
1, tác dụng
- trên tử cung: làm tăng co bóp cơ trơn tử cung theo nhịp cả về tần số và biên độ (sinh lý). Tăng tính cảm thụ của cơ trơn tử cung với oxytocin tăng trong suốt thời thi mang thai, fụ thuộc vào estrogen. TC chưa trưởng thành chưa đáp ứng.
- Trên tuyến vú: tăng bài xuất sữa
- Trên tim mạch : liều cao gây giãn mạch rõ n tạm thời, hạ HA , tăng nhịp tim. (liều co bóp tử cung chưa đủ để ah đến HA)
- trên thận: chống bài niệu nhẹ.
2, ADLS.
- thúc đẻ
- cầm máu TC sau đẻ do tử cung mất trương lực
- sau khi mổ đẻ (caesarean section)
Câu 80: phân tích các tác dụng và áp dụng của insulin
1/ tác dụng;
- insulin điều hoà đg huyết tại các mô đích chủ yếu là gan, cơ và mỡ.
- là hormone chủ yếu kiểm tra sự thu hồi, sử dụng và dự trữ các chất dinh dưỡng cho tế bào
- kick thick các quá trình đồng hoá của tbào (sử dụng và dự trữ glucose, aa, acid béo) đồng thời ức chế các q.trình dị hoá (phân huỷ glycogen, mỡ và protein).
- kick thick vận chuyển các cơ chất và ion vào trong tbào, hoạt hoá và bất hoạt các enzyme đặc hiệu
Vd: insulin điều hoà 2 enzym hexokinase II, IV ngay ở mức phiên mã di truyền. các enzyme này kết hợp với các chất vận chuyển glucose vào tbào
a/ tác dụng của insulin tại gan:
- ức chế huỷ glycogen
- ức chế chuyển acid béo và acid amin thành keto acid
- ức chế chuyển acid amin thành glucose
- thúc đẩy dự trữ glucose dưới dạng glycogen
- làm tăng tổng hợp triglycerid và VLDL
b/ tác dụng tại cơ vân:
- làm tăng tổng hợp pro, tăng nhập acid amin vào tbào
- làm tăng tổng hợp glycogen, tăng nhập glucose vào tbào
c/ tác dụng tại mô mỡ
- làm tăng dự trữ triglycerid, giảm acid béo tự do trong tuần hoàn theo 3 cơ chế:
+ gây cảm ứng lipoproteinlipase tuần hoàn nên làm tăg thuỷ phân triglyceride từ lipoprotein tuần hoàn
+ Este háo các acid béo từ thuỷ phân lipoprotein
+ Ức chế trực tiếp lipase trog tbào nên làm giảm lipolyse của triglyceride dự trữ
2/ áp dụng:
- đ.trị bệnh đái tháo đg và các biến chứng của nó. tdụng hạ đg huyết xuất hiện nhanh sau vài phút sau khi tiêm tĩnh mạch và bị mất bởi insulinase
- tất cả bệnh nhân đái tháo đg typ I đều đc chỉ định dùng insulin
- Ngoài ra bệnh nhân đái tháo đg typ Ii cũng có thể dùng nhưng sau khi đc thay đổi chế độ ăn và dùng thuốc chống đái tháo đg khác ko có tác dụng
- ng cắt bỏ tuỵ, có thai...
- để duy trì nồng độ glucose máu ổn định dùng 0,2 - 0,5 đ.vị cho 1 kg thể trọg trong 24h
- nôn, trẻ gầy yếu, kém ăn: dùng insulin với glucose
Câu 81: phân tích tác dụng đc dung trog đtrị của corticoid đhoà chuyển hoá glucose:
Ba tác dụng chính đc dùng trog đtrị là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Tuy nhiên các tác dụng này chỉ đạt đc khi nồng độ corticoid trong máu cao hơn nồng độ sinh lý, đó là n.nhân dễ dẫn đến các tai biến trong điều trị nếu có thể, nên dùng thuốc tại chỗ để tránh tác dụng toàn than và nâng cao hiệu quả đtrị đến tối đa.
Cơ chế tác dụng của corticoid rất phức tạpvì có nhiều tác dụng trên cùng 1 tbào đích và lại có nhiều tbào đích
a/ tác dụng chống viêm: Glucôcrticoid tác dụng trên nhiều giai đoạn khác nhau của q.trìnhviêm, ko phụ thuộc vào n.nhân gây viêm:
- ức chế mạnh sự di truyền bạch cầu về ổ viêm
- Làm giảm sản xuất và giảm hoạt tính của nhiều chats trung gian hoá học của viêm như histamine, serotonin, bradykinin, các dẫn xuất của acid arachidonic. Glucocorticoid ức chế phospholipase A2, làm giảm tổng hợp và giải phóng leucotrinen, prostaglandin. Tác dụng này là gián tiếp vì glucocorticoid làm tăng sản xuất lipocortin, là protein có mặt trong tbào, có tác dụng ức chế phospholipase A2 phospholipids ko chuyển đc thành a. arachidonic.
- ức chế giải phóng các men tiêu thể, các ion superoxyd (các gốc tự do), làm giảm hoạt tính của các yếu tố hoá hướng động, các chất hoá học, các chất hoạt hoá của plasminogen, collagenase, elastase...
- làm giảm hoạt động thực bào của đại thực bào, bạch cầu đa nhân, giảm sản xuất các cytokine.
b/ tác dụng chống dị ứng
- các pư dị ứng xảy ra do sự gắn của các IgE hoạt hoá trên các receptor đặc hiệu ở dưỡng bào (mastocyte) và BC ưa base dưới tác dụng của dị nguyên. sự gắn đó hoạt hoá phospholipase C, chất này tách phosphatidyl - inositol diphosphat ở màng tbào thành diacyl - glycerol và inositol triphosphat. Hai chất này đóng vai trò "ng truyền tin thứ 2", làm các hạt ở bào tg của tbào giải phóng các chất trung gian hoá học của pư dị ứng: histamine, serotonin...
- glucocorticoid ức chế phospholipase C phong toả sự giải phóng trung gian hoá học của pư dị ứng. Như vậy IgE gắn trên dưỡng bào nhưng ko hoạt hoá đc những tbào đó. Glucocorticoid là những chất chống dị ứng mạnh
c/ tác dụng ức chế miễn dịch:
- glucocorticoid tác dụng chủ yếu trên miễn dịch tbào, ít ảnh hg đến miễn dịch thể dịch
- corticoid ức chế các cytokine:
+) Ỉnterleukin 1 (IL1): giảm hoạt hoá TCD4
+) Interleukin 2 (IL2): giảm TCD8 và NK
+) Interferon (IFN)
+) Yếu tố hoại tử u (TNF)
IFN và TNF làm giảm khả năng diệt khuẩn và nhận dạng kháng nguyên, gây độc tbào
- Ức chế tăng sinh các tbào lympho T do làm giảm sản xuất interleukin 1 (từ đại thực bào) và interleukin 2 (từ T4)
- giảm hoạt tính gây độc tbào của lympho T (T8) và các tbào diệt tự nhiên do ức chế sản xuất interleukin 2 và các interferon gamma
- do ức chế sản xuất TNF (yếu tố hoại tử u) và cả interferon, glucocorticoid làm suy giảm hạot tính diệt khuẩn, gât độc tbào và nhận dạng KN của đại thực bào
- Do ứcc chế tăng sinh, glucocorticoid có tác dụng tốt trong đtrị bệnh bạch cầu lympho cấp, bệnh Hodgkin.
Câu 82: Tbày CĐ và CCĐ của corticoid đkhiển chuyển hoá gluase
*/ Chỉ định bắt buộc : thay thê sự thiếu hutj hormone
- suy thượng thận cấp
- suy thượng thận mãn tính(bệnh Addison)
*/ chỉ định thong thường trong chống viêm và ức chế miễn dịch
- viêm khớp, viêm khớp dạng thấp
- bệnh thấp tim: dùnh corticoid khi salycylat ko có tdụng
- các bệnh thận: hội chứng thận hư và lupus ban đỏ
- các bệnh hệ thống collagen: sơ cứng mì, viêm quanh mạch. Lupú ban đỏ toàn than ngẫu phát
- bệnh dị ứng
- hen
- bệnh ngoài da: viêm da dị ứng, viêm tiếp bã nhờn, ngứa hậu môn, vảy nến, lang trắng
*/ Chống chỉ định:
- mọi nhiễm khuẩn chưa có điều trị đặc hiệu
- loét dạ dày- hành tá tràng, loãng xương
- viên gan virus A,B và các dạng káhc
- chỉ định thận trọng trong đái tháo đường cao huyết áp
Câu 83: Ptích các tdụng và chỉ định của testoteron
*/Tdụng
- làm tăng tuyến tiền liêt, túi tinh, cơ quan sdục nam và đặc tính sdục thứ yếu
- đối kháng với estrogen
- tham gia vào chuyển hoá pro phát triển xương, làm cho cơ thể phát triển nhanh khi dạy thì( cơ bắp nở nang, xương dài ra) sau đó sụn mới bị cốt hoá
- kích thicks tạo hồng cầu làm tăng tổng hợp hem và globin.
Testosteron ko phải là dạng có hoạt tính mạnh tại tb đích dưói tdụng của 5α-reductase, testosterone đihydrotestosteron có hoạt tính. Cả 2 cùng gắn vào recepton trong bào tương để phát huy tdụng. Trong bệnh lưỡng tính giả tuy cơ thể vẫn tiết testotor bt nhưng tb đích thiuếu 5α- reductase hoặc thiếu protein receptor với testosron và đihdrotestosteron lên testosterone ko phát huy đc tdụng
*/ Chỉ định
- Chậm phát triển cquan sdục nam
- rối loạn kinh nguyệt( kinh nhiều kéo dài. Hành kinh đau) ung thư vú( tdụng đối kháng với estrogen)
- loét dạ dày, loét hành tá tràng, hoặc viêm
- suy nhược cơ năng, gầy yếu ure máu cao
- loãng xương
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro