Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

DL 24 25 26 27 28 29

Câu 24: gthích cơ chế gây ra hạ HA của thuốc liệt hạch?

thuốc liệt hạch là loại thuốc làm ngừng hãm hệ Nicotinic của hạch: ngăn cản luồng xung TK từ tiền hạch -> hậu hạch

1.Cơ chế chung: -Tranh chấp với aetylcholin tại receptor ở màng sau synap của hạch -> acetylcholin ko bám đc vào các receptor N của hạch -> liệt hạch

-Do thuốc làm ngăn cản luồng xung tác TK ->chất trug gian hoá học ( acetylcolin) ko đc giải fóng

-Thuốc gắn với receptor làm acetyl cholin ko đc giải fóng hoặc đc giải fóng ra nhưng ko gắn đc vào receptor N của hạch -> bị enzym fân huỷ

=> acetylcholin ko tác động đc đến hạch -> liệt hạch

thuốc liệt hạch chỉ bao hàm các thuốc ức chế trên receptor N của hạch

- 1cơ quan thường bị chi fối bởi cả hệ giao cảm & fó giao cảm nhưng bao giờ cũng có hệ chiếm ưu thế,t/dụng của thuốc liệt hạch trên cơ quan fụ thuộc vào tính ưu thế của từng hệ

-HA fụ thuộc: cung lượng tim,R.P = Q.R. Đối với mạch nhỏ,tĩnh mạch: hệ TK giao cảm chiếm ưư thế: co mạch,tăng HA,tăng cung lượng tim -> t/dụng của thuốc liệt hạch: giãn mạch,giảm cung lượng tim -> hạ HA

2.Điều trị LS của thuốc liệt hạch thường đc sử dụng để làm hạ HA trog cơn tăng HA,hạ HA trog mổ xẻ do:

+Cường độ ức chế giao cảm gây giãn mạch tỷ lệ liều dùng

+t/dụng mất đi nhanh sau khi ngừng thuốc

+ các receptor ngoại biên vẫn đáp ứng đc bthường -> dễ điều trị khi có tai bién

Câu 25: Tr.bày t/dụng ko mong muốn của nhóm thuốc liệt hạch & gthích cơ chế chủ yếu

1.Những tai biến chủ yếu:

-Do fong toả hạch giao cảm nên:

+dễ gây tụt HA khi đứng (-> fải để người bệnh nằm 10- 15 fút sau khi tiêm ). điều trih tai biến = adrenalin và ephedrin

+ rối loạn tuần hoàn mạch não & mạch vành

+ thiểu niệu

-Do fong toả hạch fó giao cảm:

+ giảm tiết dịch,giảm nhu động ruột,làm khô miệng & táo bón

+giãn đồng tử,chỉ nhìn đc xa

+ bí đái do giảm trương lực bàng quang

2.Cơ chế chung: tranh chấp với acetylcholin tại receptor ở màng sau synap của hạch

+1 cơ quan thường bị chi fối bởi cả 2 hệ là giao cảm & fó giao cảm.bao giờ cũng có hệ chiếm ưu thế,t/dụng của thuốc liệt hạch trên cơ quan fụ thuộc vào tính ưu thế của từng hệ

-HA fụ thuộc: cung lượng tim,R.P = Q.R. Đối với động mạch nhỏ,tĩnh mạch: hệ TK giao cảm chiếm ưu thế: co mạch, tăng HA, tăng cung lượng tim->t/dụng của thuốc liệt hạch: giãn mạch,giảm cung lượng tim -> hạ HA

Câu 26:Ptích cơ chế t/dụng,ADLS của thuốc ức chế hệ N của cơ vân

gồm Cura & các chế fẩm

1.Cơ chế:+t/dụng ưu tiên trên hệ nicotinic của các cơ xương ( cơ vân),làm ngăn cản luồng xung tác TK tới cơ ở bản vận động nên làm giãn cơ

+Khi kthích tương tự cơ vân đáp ựng đc,các cơ ko bị liệt cùng 1 lúc mà lần lượt là các cơ mi ( gây sụp mí),cơ mắt, cơ cổ,cơ chi trên,chi dưới,cơ bụng,các cơ liên sườn & cuối cùng là cơ hoành ->bệnh nhân ngưng hô hấp & chết

+ vì t/dụng ngắn,nếu đc hô háp nhân tạo,chức fận các cơ sẽ đc hồi fục theo thứ ự ngược lại

+úc chế trực tiếp lên trung tâm hô hấp ở hành não -> làm giãn mạch,hạ HA hoặc co thắt khí quản do giải fóng histamin

+hầu hết đều mang amin bậ 4 nên rất khó thấm vào TKTƯ,ko hấp thu qua thanh ruột

- theo cơ chế t/dụng chia làm 2 loại:

+Loại tranh chấp với acetylcholin ở bản vận động -> làm bản vận động ko khử cực đc

+loại t/dụng như acetylcholin ->làm bản vận động khử cực quá mạnh -. tăng t/dụng của các thuốc fong toả cholinerterase

2.ADLS: -Chỉ định: + làm mềm cơ trog fẫ thuạt,trog chỉnh hình, đặt ống nội khí quản

+trog tai - mũi - họng: soi thực quản,gắp dị vật

+chống co giật trog choáng diện,uốn ván,ngộ độc strychnin

-chú ý: 1 số thuốc khi dung với Cura,loại giống cura có thể có t/dụng hiệp đồng làm tăng t/dụng liệt cơ của Cura,nên cần giảm liều:

+ thuốc mê: ete, cyclopropan,halothan

+ Kháng sinh: streptomycin,polymycin B, kanamycin,neomycin

+Quinin,quinidin

Câu 27: ptích cơ chế t/dụng của nhóm thuốc ức chế cholinesterase có hồi phục.VD về 1 số thuốc đc sdụng trong lâm sàng

_Cơ chế: +cholinesterase là enzym thuỷ phân acetylcholin, làm mất t/dụng của acetylcholin

cholinesterase

acetylcholin → cholin + acid acetic

- H2O

+ Các thuốc phong toả cholintesterase làm mất hoạt tính của enzym→làm bền vững acetylcholin nội sinh→ gây các triệu chứng cường hệ cholinergic ngoại biên và trung ương

+ Thuốc gồm 2 loại: loại phong toả ko hồi phục và loại phong toả có hồi phục

_VD: prostigmin là chất độc bảng A. Vì mang amin bậc 4 nên protigmin có ái lực mạnh hơn với cholinesterase, ko thấm đc vào TKTƯ, t/dụng nhanh, ít t/dụng trên mắt, tim, HÁ. Ngoài t/dụng phong toả cholinesterase prostigmin k/thích trực tiếp cơ vân, t/dụng này ko bị atropin đối kháng

+ điều trị nhược cơ bẩm sinh vì thiếu hụt acetylcholin ở bản vận động cơ vân, teo cơ, lịêt cơ

+liệt ruột, bí đái sau mổ

+nhỏ mắt chữa tăng nhãn áp

+chữa ngộ dộc Cura loại tranh chấp với acetylcholin

Câu 28: gthích các triệu chứng ngộ độc thuốc ức chế cholinesterase ko hồi phục và các nghuyên tắc đtrị

1.Dấu hiệu: +các dấu hiệu ngộ độc p/ánh sự tràn ngập acetyl ở toàn hệ cholinergic

., dấu hiệu kthích hệ M: co đống tử, xung huyết jác mạc, chảy máu mũi, đau bụng, tiêu chảy, tim đập chậm. hạ áp

., dấu hiệu kthích hệ N: mệt mỏi, jật cơ, cứng cơ, liệt(đặc biệt liệt hô hấp)

., dấu hiệu kthích TKTƯ: lú lẫn, mất điều hoà vận động, mất phản xạ, nhịp thở cheyne-stokes, co jật toàn thân, hôn mê, liệt hô hấp, hạ áp

nguyên nhân tử vong: suy hô hấp+ suy tim mạch

2.Nguyên tắc:-Dùng thuốc huỷ hệ M: atropinsunfal liều rất cao:

+tiêm tĩnh mạch 1- 5mg,cách 5 - 10 fút/lần -> đến khi hết triệu chứng ngộ độc M ( hoặc khi cơ thể bắt đầu ngộ độc atropin giãn đồng tử

-dùng thuốc hoạt hoá cholinesterase

- điều trị hỗ trợ,thay quần áo,rửa các vùng da có tiếp xúc với chất độc,rửa dạ dày nếu ngộ độc do đường uống.hỗ trợ hô hấp: thở oxy chống oxy co giật = diazepam hoặc natri thiopental, điều trị sốc

Câu 29: Tr.bày t/dụng của adrenalin trên các receptor α & β ?

adrenalin là hocmon tuỷ thượng thận,t/dụng trên cả α & β

1.Trên tim mạch: - làm tim đập nhanh,mạnh (β) -> tăng HA tối đa,tăng áp lực đột ngột ở quai động mạch chủ,xoang dộng mạch cảnh -> từ đó fát sinh fản xạ giảm áp,qua dây TK cyon về hành não kthích làm cwong dây X: tim đập chậm -> HA giảm

- gây co mạch ở 1 số vùng ( mạch da,tạng,α) nhưng lại giãn mạch ở 1 số mạch # ( cơ vân,fổi:β) -> HA tối thiểu ko dổi ( giảm nhẹ)

-làm giãn & tăng lưu lượng mạch vành cùng tăng công năng & chuyển hoá của cơ tim ( ko điều trị co thắt mach vành)

-Dưới t/dụng của adrenalin,mạch máu số vùng co lại (da,tạng) -> đẩy máu ra những khu vực ít ả/hưởng hơn -> giãn mạch nơi đó ( não,fổi)-> biến chứng đứt mạch máu não hoặc fù fổi cấp

2.Trên fế quản: -ít t/dụng trên người bthường

-trên người bị co thắt fế quản do hen thì adrenalin làm giãn rất mạnh,kèm theo là co mạch niêm mạc fế quản,làm giảm fù -> ả/hưởng rất tốt đến tình trạng bệnh.song adrenalin bị mất t/dụng rất nhanh với những lần dùng sau -> ko nên dùng để cắt cơn hen

3.Trên chuỷên hoá: - tăng huỷ glycogen gan -> tăng glucose nmáu, tăng acid béo tự do trog máu, tăng chuyển hoá cơ sở,tăng sử dụng oxy của mô

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: