Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

deptrai

 

Câu 1: Nguồn gốc và bản chất của ý thức, mối quan hệ giữa vật chất và ý thức? Liên hệ thực tế?

- Theo Lênin :” Vật chất là 1 phạm trù triết học dùng để chỉ hiện tại khách quan đem lại cho con người trong cảm giác được cảm giác ghi chép lại phản ánh lại  và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”.

- Ý thức: Là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan được di chuyển vào đầu óc con người.

* Nguồn gốc và bản chất của ý thức: ý thức có nguồn gốc từ tự nhiên và xã hội:

- Nguồn gốc tự nhiên:

+ Phải có bộ óc của con người phát triển cao, đây là cơ quan sản sinh ra ý thức.

+ Thế giới khách quan: bao gồm thế giới tự nhiên cũng như xã hội tồn tại bên ngoài. Con người xem nó như là đối tượng nội dung phản ánh của ý thức, Nếu không có thế giới khách quan thì không có con người

 Vậy hai nguồn gốc tự nhiên của ý thúc có mqh mật thiết với nhau

- Nguồn gốc xã hội:

+Lao động; Nhờ có lao động mà các giác quan phát triển, Cơ cấu thay đổi thức ăn bằng thịt giúp bộ óc con người phát triển và giúp ý thức đi lên. Lao động giữ vai trò quyết định trong quá trình tiến hóa của loài người: Từ vượn cổ đến người tối cổ đến người tinh khôn, Cùng với đó là sự phát triển về tư duy và ý thức.

+ ngôn ngữ: Trong quá trình lao động nảy sinh nhu cầu giao tiếp trao đổi giữa người với người, là  công cụ của tư duy biểu hiện sự hiểu biết của con người. Nó làm chức năng thông tin, kinh nghiệm, tình cảm, là tín hiệu của vật chất ý thức.Nó đòi hỏi trình độ tư duy, ý thức của con người phải phát triển cao.

     Vậy nguồn gốc xã hội giữ vai trò quyết định

* Bản chất của ý thức: Là sự phản ánh về thế giới khách quan. Đối với ý thức nó là sự phản ánh đặc biệt mang tính chủ động sáng tạo

* Đặc điểm:

- Sự trao đỏi thông tin có  chọn lọc và định hướng

- Mô hình hóa đối tượng phản ánh dưới dạng hình ảnh tinh thần

- hiện thực hóa đối tượng thông qua hoạt động thực tiễn

- Dự báo những khía cạnh mới, những thuộc tính mới phản ánh cả hiện tại, quá khứ, tương lai. Từ đó vạch ra khuynh hướng phát triển của sự vật hiện tượng

* Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức: Đây là mqh 2 chiều

- Vật chất có trước và quyết định ý thức:

+ Vật chất là tiền đề để ý thức ra đời

+ Trình độ phát triển của vật chất ntn thì ý thức như thế ấy

VD: Theo Phơ Bách: “ Người ở nhà lầu suy nghĩ khác nguười ở lều tranh”

+ Vật chất phát triển đến đâu thì ý thức phát triển đến đó

-  thức tác động trở lại vật chất: Ý thức của con người mang tính chủ động năng động sáng tạo thông qua hoạt động thực tiễn tác động trở lại thế giới

 theo hướng tiến bộ hoặc kìm hãm

VD: Qua nghiên cứu về giống lúa, cong ng biết đc gđ nào lúa sẽ sinh trưởng và trổ bông, từ đó con ng sẽ tác đông vào quá trình đó để cây lúa phát triển theo chiều hướng tốt, có lợi

* Liên hệ thực tế:

- Ý nghĩa phương pháp luận được rút ra:

+ Từ nguyên lý vật chất quyết định ý thức tất yếu đòi hỏi trong hoạt động nhận thức, thực tiễn phải luôn luôn tôn trọng hiện thực khách quan, quy luật khách quan.

+ Từ nguyên lý ý thức tác động trở lại vật chất đòi hỏi phải luôn luôn chú ý phát huy đầy đủ tính năng động chủ quan sự sáng tạo của con người trong việc nhận thức và cải tạo thế giới

Liên hệ bản thân:……………………………………………………………

Câu 2: Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật? liên hệ thực tế

*Quy luật mâu thuẫn

-Vị trí: là hạt nhân của phét biện chưng duy vật vì nó trả lời cho một câu hỏi lớn của lịch sử triết học do đâu mà các sự vật hiện tượng trong thế giới lại vận động phát triển ko ngừng. nó cũng là cơ sở để luận chứng cho các quy luật khác của phép biện chứng duy vật.

- Khái niệm cơ bản: mâu thuẫn biện chứng là mâu thuẫn có 2 mặt đối lập biện chứng. mặt đối lập biện chứng là những mặt có khuynh hướng phát triển trái ngược nhau nhưng cung năm trong một sự vật hiện tượng

- Nội dung cụ thể: sự vật nào cũng có thể thống nhất của các mặt độc lập trong mỗi sự vật chúng vừa thống nhất vừa đấu tranh lân nhau. Đấu tranh trong các mặt đối lập là nguồn gốc sự phát triển. đấu tranh giữa các mặt đối lập còn thống nhất là tương đối với sự thống nhất có đk do tạm thời gắn liền với sự dứng im của sự vật. đấu tranh giứa các mặt đối lập luôn diễn ra trong suốt quá trình tồn tại của sự vật hiện tượng.

Một số loại mâu thuẫn cơ bản gồm: mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài, mâu thuẫn cơ bản và mâu thuẫn ko cơ bản, mâu thuẫn chủ yếu và mâu thuẫn thứ yếu, mâu thuẫn đối kháng và mâu thuẫn ko đối kháng

- Ý nghĩa phương pháp luận: quy luật này là cơ sở để xây dựng pp tư duy mâu thuẫn, pp đó chỉ ra khi xem xét các sự vật hiện tượng trong thế giới phải luôn đặt nó trong những tình huống đối lập của nhau.

( liên hệ thực tế: khi xem xét con người phải xem xét cả ưu và khuyết điểm)

* Quy luật lượng chất

- Vị trí : quy luật này là một trong 3 quy luật cơ bản cảu phép biện chứng duy vật nó vạch ra cách thức vận động và phát triển của sự vật, nghĩa là sự vật vận động phát triển bao giờ cũng diễn ra theo cách sau: tư những thay đổi dân dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại.

- Nội dung cơ bản:

+ Chất là những thuộc tính khách quan tiêu biểu cho một sự vật hiện tượng nói lên nó là gì và để phân biệt nó với cái khác

+ Lượng là khái niệm biểu thị những con số nói lên sự vật hiện tượng to hay nhỏ, lớn hay bé, ngắn hay dài, nhanh hay chậm…

- Nội dung cụ thể: lượng và chất tồn tại thống nhất với nhau, lượng nào chất ấy và ngược lại. không có chất, lượng tồn tại tách rời nhau

- Ý nghĩa pp luận: về nhân thức cũng như hoạt động thực tiễn phải khác phục cả 2 khuynh hướng: tả khuynh và hữu khuynh

+ Tả khuynh là tư tưởng nôn nóng vội vàng thường không chú ý tích lũy về lượng

+ Hữu khuynh là tư tưởng ngại khó ngại khổ sợ sệt không dám thực hiện những bước nhảy kể cả khi có đầy đủ điều kiện.

( liên hệ thực tế- tự sướng)

* Quy luật phủ định của phủ định

- Vị trí: quy luật này là một trong 3 quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật nó vạch ra khuynh hướng vận động phát triển của sự vật: diễn ra theo đường xoáy ốc quanh co phức tạp chứ ko phải là một đường thẳng

- Nội dung cơ bản:

+ Phủ định biện chứng là sự phủ định tất yếu đối với mọi sự vận động phát triển, sự vận động này làm cái cũ mất đi cái mới ra đời trên cơ sở của cái cũ.

+ Phủ định siêu hình là sự phủ định làm sự vật vận động lùi ko có sự pt, đi xuống và tan rã

- Đặc điểm của phủ định biên chứng:

+ Mang tính khách quan

+ Mang tính kế thừa những yếu tố tích cực của cái cũ

+ Là phủ định vô tận

- Nội dung cơ bản: quy luật này nói lên tính chu kỳ của sự phát triển( sự vật nào vận động pt cũng có tính chu kỳ, nhịp điệu dài ngắn khác nhau) cũng như khuynh hướng của sự pt theo đường xoáy ốc

- Ý nghĩa pp luận: khi xem xét sự vận động pt của sự vật phải xem xét nó trong quan hệ đối lập: cái mới ra đời từ cái cũ, cái tiến bộ ra đời từ cái lạc hậu, cái phủ định ra đời từ cái khảng định. Có vậy mới thấy đk những nhân tố tích cực ở cái cũ mà cái mới cần phải kế thừa trong sự pt đi lên

Sự phát triển diễn rá theo đường xoáy ốc do vậy phải kiên trì chờ đợi ko đk nôn nóng vội vàng… nhưng phải theo hướng bênh vực cái mới, ủng hộ cái mới tin tưởng cái mới hợp quy luật nhất định chiến thắng.

( Liên hệ thực tế- trong quá trình cách mạng xã hội sẽ có những bước thăng trầm, thụt lùi hoặc thoái trào nhưng cuối cùng cách mạng vẫn đi lên và chiến thắng. từ đó tin tưởng chủ nghĩa xã hội nhất đĩnh sẽ trở thành hiện thực ở nước ta cũng như nhiều nước trên thế giới)

 

Câu 3: những quy luật cơ bản của sự vận động và pt của xã hội? liên hệ thực tế của nước ta

*Những khái niệm cơ bản:

- Tính chất của lực lượng sản xuất, tổ chức cá nhân hay xã hội trong viếc sử dụng công cụ lao động tạo ra sản phẩm của xã hội.

- Trình độ của lực lượng sản xuất là trình độ pt của công cụ lao động

- Cơ sở hạ tầng là một hệ thống các quan hệ sản xuất của một hình thái kinh tế xã hội nhất định bao gồm ; quan hệ sản xuất thông trị, quan hệ sản xuất tàn dư, quan hệ sản xuất mầm mống

- Kiến trúc thượng tầng; là toàn bộ những quan điểm tư tưởng( chính trị, tôn giáo, đạo đức…) và những thiết chế xã hội tương ứng ( nhà nước, đảng phái, tôn giáo, quân chúng…)

* Nội dung:

- Quy luật về sự phù hợp quả quan hệ sản xuất với tính chất của lưc lượng lao động

+ Quan hệ sản xuất và lực lượng lao động có mối quan hệ biện chứng

.) Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất: lực lượng sản xuất thế nào thì quan hệ sản xuất thế đó ( nếu công cụ thô sơ và tính chất cá nhân thì phù hợp với quan hệ sản xuất cá thể).

.) Khi lực lượng sản xuất thay đổi thì quan hệ sản xuất cũng thay đổi theo

.) Khi lực lượng sản xuất cũ mất đi thì lực lượng sản xuất mới ra đời và quan hệ sản xuất mới sẽ ra đời

+ Quan hệ sản xuất có tác động trở lại đối với lực lượng sản xuất: nếu nó phù hợp thì thúc đẩy quá trình phát triển của lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất ko phù hợp thì nó sẽ kìm hãm lực lượng sản xuất pt

- Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng

+ Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng

.) Cơ sở hạ tầng thế nào thì kiến trúc thượng tầng thế đó, giai cấp nào thống trị kinh tế thì tư tưởng của nó thống trị xã hội

.) Khi cơ sở hạ tầng thay đổi thì kiến trúc thượng tầng cũng thay đổi theo

VD: chủ nghĩa tư bản thời kỳ cạnh tranh chuyển sang chủ nghĩa tư bản độc quyền thì nhà nước dân chủ tư sản chuyển thành nhà nước độc quyền

.) Khi cơ sở hạ tầng cũ mất đi thì cơ sở hạ tầng mới ra đời sớm hay muộn kiến trúc thượng tầng mới sẽ ra đời

+ Kiến trúc thượng tầng tách động trở lại cơ sở hạ tầng

.) Nếu kiến trúc thượng tầng tiên tiến thì nó sẽ bảo vệ cho cơ sở hạ tầng pt và ngược lại

.) Mỗi một bộ phận kiến trúc thượng tầng có tác động khác nhau tới cơ sở hạ tầng

* Liên hệ thực tiễn VN:

- Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất của lực lượng sản xuất

+ Ngày nay, lực lượng lao động ở Vn còn thô sơ về công cụ lao động, trình độ của con người còn thấp chất lượng còn hạn chế. Phải pt lực lượng lao động bằng cách tác động vào 2 yếu tố trên: áp dụng máy móc khoa học công nghệ để hiện đại hóa nâng cao bồi dưỡng nguồn lao động đẩy mạnh giáo dục đào tạo tăng cường hợp tác quốc tế

+ Quan hệ sản xuất: quan hệ sở hữu nhiều hình thức khác nhau( nhà nước, tư nhân,…) tương ứng với nó là các thành phần kinh tế khác nhau

- Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng

+ Ở VN cơ sở hạ tầng ko thuân nhất tương ứng với đó là nhiều hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất do vậy tồn tại một cơ cấu kinh tế nhiều thành phần

+ Kiến trúc thượng tầng: nhà nước là yếu tố quan trọng nhất vì nhà nước ta là nhà nước của dân do dân vì dân, đang xây dựng một nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa; pháp luật xã hội chủ nghĩa; đạo đức xã hội chủ nghĩa có một nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc

 

Câu 4: Ý thức xã hội và các hình thái ý thức xã hội?

* Khái niệm ý thức xã hội :là toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội, bao gồm những quan điểm tư tưởng, quan điểm truyền thống… và là kết quả của sự phẩn ánh tồn tại xã hội.

* Tính chất của ý thức xã hội:

- Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội

- Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội, nếu ý thức xã hội tiến bộ thì nó sẽ thúc đẩy xã hội pt và ngược lại nếu ý thức xã hội cổ hủ nó sẽ kìm hãm sự pt của xã hội

* Các hình thái ý thức xã hội

- Ý thức chính trị: là sự phản ánh đời sống chính trị như quan hệ giai cấp đảng phái dân tộc trong đó nòng cốt là quan hệ giai cấp.

Đặc điểm của ý thức chính trị có 2 cấp độ phản ánh:

+ Tâm lý chính trị là động cơ thái độ tâm trạng

+ Hệ tư tưởng chính trị là quan điểm tư tưởng chính trị phản ánh trực tiếp và tập trung lợi ích vào địa vị của một giai cấp nào đó

Nó tồn tại dưới dạng học thuyết

- Ý thức pháp quyền: là toàn bộ các tư tưởng quan điểm của một giai cấp nó phản ánh mặt pháp lý của đời sống xã hội

 Đặc điểm của ý thức pháp quyền

+ Tâm lý pháp quyền là tâm trạng thái độ thói quen khi thực hiện pháp quyền

+ Hệ tư tưởng pháp quyền thể hiện quan điểm về tư tưởng dân chủ quyền lực của nhà nước về quyền lợi và nghĩa vụ của công dân, giai cấp thống trị thể hiện thành hệ thống pháp luật đêt toàn thể mọi người phải tuân theo

+ Pháp luật biến ý thức chính trị thành quyền lực chính trị dưới hình thức pháp luật và nó mang tính chất cưỡng chế bắt buộc

- Ý thức đạo đức: phản ánh đời sống đạo đức của đời sống xã hội

 Đặc điểm: tâm lý đạo đức phản ánh ở 2 cấp độ

+ Tâm lý đạo đức là tâm trạng tình cảm thái độ

+ Hệ tư tương đạo đức là hệ thống những quan điểm về nguyên tác chuẩn mực lẽ sống lương tâm nghĩa vụ nó mang tính giai cấp tư giác

+ Ý thức đạo đức có vai trò điều chỉnh hành vi của một con người bằng những chuẩn mực quy tắc ko cần những quyền lực mà bằng dư luận xã hội, áp lực xã hội

+ Trong xã hội có giai cấp thì ý thức đạo đức có giai cấp

- Ý thức khoa học: là hình thái ý thức xã hội đặc biệt. Nó phản ánh bản chất và tính quy luật cuẩ thế giới khách quan bằng những khái niệm phạm trù

Đặc điểm:

+ nó thường xuất hiện trước tồn tại xã hội, nó mở đường cho tồn tại xã hội pt

+ nó thể hiện dưới dạng khái niệm phạm trù

+ nó mang tính chất đặc biệt hướng con người vào niềm tin bản thân.

- Ý thức tôn giáo: là phản ánh sai lệch xuyên tạc hiện tượng khách quan dân con người đến lòng tin mù quáng về những ảo tưởng của lực lượng bên ngoài như: chúa, thượng đế, thần thánh

Đặc điểm :

+ làm cho con người đánh mất bản thân mình, ko làm chủ bản thân hướng tới hạnh phúc hư ảo

+ tôn giáo có khuynh hướng làm cho con người ngày càng bị tha hóa

+ ý thức tôn giáo tồn tại lâu dài trong lối sống “ tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân”

+ tôn giáo khiến con người đam mê thơ cúng ko thể bỏ rơi được

+ nó xoa dịu cơn đau, vỗ về, an ủi con người, hướng con người vào niềm tin của lực lượng siêu nhiên

 

Câu 5: bản chất của chủ nghĩa xã hội? tính tất yếu của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

* Bản chất chủ nghĩa xã hội:

- có một nền kinh tế pt cao dựa trên một lực lượng sản xuất hiện đại là sản phẩm của nền đại công nghiệp cơ khí và một kiểu tổ chức sản xuất với năng xuất lao động cao hơn hẳn chủ nghĩa tư bản. Tuy nhiên ở việt nam chưa có được điều này vì VN đi thẳng từ chế độ phong kiến lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua giai đoạn chủ nghĩa tư bản vì vậy nèn kinh tế kém pt, muốn có đk điều này Vn phải xây dựng cơ sở hạ tầng, thực hiện hiện đại hóa cộng nghiệp hóa đất nước

- quan hệ sản xuất tiến bộ dơaj trên chế độ công hữu những tư liệu sản xuất chủ yếu, thành phần kinh tế nhà nước nắm đa số lĩnh vực trọng yếu như giáo dục, y tế, năng lượng, an ninh quốc phòng

- nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc, con người đk giải phóng khỏi áp bức bóc lột đk tạo đk kiện để pt toàn diện

- các dân tộc trên thế giới đoàn kết hợp tác cùng đi lên chủ nghĩa xã hội

- nguyên tắc phân phối theo lao động

* tính tất yếu

- cơ sở khách quan của thời kỳ quá độ nên chủ nghĩa xã hội ở VN: cách mạng vô sản ở Vn xảy ra từ năm 1945, đây là cuộc cách mạng dân tọc dân chủ vừa giành độc lập dân tộc lật đổ chế độ cũ, vừa thực hiện xóa bỏ chế độ phong kiến chia ruộng đất cho nhân dân. Ngay lúc đó Hồ Chí Minh đã khảng định Việt Nam sẽ đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội bỏ qua giai đoạn chủ nghĩa tư bản từ 3/2/1930, nó đk xây dựng từ khi Đảng ta ra đời. Theo chủ tịch Hồ Chí Minh đây là giai đoạn lâu dài và khó khăn.

- cơ sở thực tiễn: chúng ta bắt đầu quá độ lên chủ nghĩa xã hội từ năm 1954 khi đất nước bị chia cắt thành 2 miền. Miền Bắc xây dựng lên chủ nghĩa xã hội, miền Nam là thuộc địa kiểu mới của Mỹ.

+ thời kỳ này miền Bác gặp khó khân vừ phải xây dựng lên chủ nghĩa xã hội vừa phải chi viện cho miên Nam. Trong thời kỳ này nền kinh tế bao cấp là hợp với quy luật vì nó vừa chi viện cho miền Nam vừa giúp miền Bắc xây dựng quá độ nên chủ nghĩa xã hội

+ từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu vừa có hòa bình vừa có chiến tranh. Vì thế công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội gập nhiều khó khăn. Sau năm 1975 cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội từ một nền sản xuất nhỏ bổ qua chế độ tư bản chủ nghĩa Đảng ta đã xác định “ đây là thời kỳ phức tạp trải qua nhiều chặng đường”. Hơn 20 năm đổi mới dất nước ta đã gặt hái đk nhiều thành tựu thoát khỏi khủng hoảng từng bước thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa đát nước…

 

Câu 6: nguồn gốc và quá trình hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh

* Nguồn gốc

- Điều kiện lịch sử

+ trên thế giới

.) thời kỳ chủ nghĩa đề quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX tăng cường xâm chiếm thuộc địa vơ vét tài nguyên thiên nhiên nhân công của các nước này.

Cũng trong thời lỳ này VN trởi thành thuộc địa của Pháp

.) năm 1917 cách mạng thánh 10 Nga thành công mở ra thời kỳ mới cho lịch sử thế giới: giải phóng hoàn toàn giái cấp dân tộc con người thiết lập chính quyền mới đem lại lời ích cho đại đa số người lao động

+ Ở VN:

.) Thời kỳ này đất nước chịu đô hộ của Pháp, chúng ra sức bóc lột tài nguyên nhân công ở nước ta

.) Các cuộc khởi nghĩa nông dân nỏ ra chống lại sự đô hộ của đế quốc Pháp nhưng đều bị dập tắt trong bể máu.

.) cũng trong thời kỳ này cách mạng Vn lâm vào khủng hoảng, bế tắc về đường lối và giai cấp lãnh đạo. lúc đó yêu cầu lịch sử đề ra phải có một đường lối lãnh đạo đúng đắn sáng suốt

- Truyền thống gia đình, dân tộc, quê hương, đất nước

+ xuất thân trong một gia đình Nho giáo yêu nước có ảnh hưởng rất lớn tới sự nghiệp của người. lá người con của mảnh đất có cuộc sống nghèo khó nhưng lại nồng nàn yêu nước

+ dân tộc ta là một dân tộc yêu nước trải qua mấy nghin năm dựng và giữ nước, luôn đi đôi với nó là sự bảo vệ đất nước khỏi sự đô hộ của những nước khác

Hồ Chí Minh sinh ra và lớn lên trong môi trường như thế.

- tinh hoa văn hóa dân tộc nhân loại

Do vị trí của đất nước, do yêu cầu pt của dân tộc nên Vn sớm giao lưu văn hóa với các nước bên ngoài. Trước hết là các nền văn hóa lớn như Trung Quốc, Ấn Độ cùng với đó là nho giáo phật giáo

Tiếp đó là văn hóa của các nước phương tây: Hồ Chí Minh được tiếp thu văn hóa Tây học như: Pháp, Mỹ do vậy tư tưởng của người tiến bộ hơn các bậc tiền bối đi trước. Người dày công học tập nghiên cứu những giá trị văn hóa lớn để lựa chọn con đường cứu dân cứu nước. Đây là vốn tri thức quan trọng để người tiếp thu và vân dụng sáng tạo chủ nghĩa mac-lenin trong quá trình lãnh đạo cách mạng VN.

- Chủ Nghĩa Mac-Lenin: là nguồn hình thành chủ yếu có sự thay đổi chiều sâu trong con người Hồ chí Minh. Chủ Nghĩa này là học thuyết về giai cấp và đầu tranh giai cấp chống tư sản ở các nước châu Âu thiết lập chủ nghĩa công sản giải phong triệt để giai cấp, xã hội và con người. Đó là lý luận cách mạng tiên tiến và nhân đạo nhất trong thời đại hiện nay, đây là nền tảng tư tưởng và phương pháp luận để người xây dựng hệ thông tư tưởng của mình là yêu tố quyết định nhất trong nguồn gốc tư tưởng Hồ Chí Minh

- Nhân cách Hồ Chí Minh: tư duy nhây bén, lòng yêu thương con người rộng lớn, nghị lực phi thường

+ Nhờ tư duy nhạy bén, nhin xa trông rộng nhanh chóng nắm bắt bản chất và xu thế vận động của xã hội, người sớm nhận thức được sai lâm của con đường cách mạng tư sản kiêu Pháp, kiêu Mỹ, con đường duy tân kiêu Nhật và nhanh chóng đến với con đường cách mạng tháng 10 Nga.

+ lòng  yêu nước của người gắn với yêu nhân dân lao động và quan niêm tiến bộ về lao động không phân biệt sang hèn giữa lao động trí óc và lao động chân tay, yêu nhân dân nước mình gắn liền với nhân dân thế giới, giải phong dân tộc mình gắn liền với giải phóng nhân lọa lầm than

+ Trên con đường đã chọn người ko ngại nguy hiểm vất vả, ko sợ kẻ thù đe dọa, ko bị cuộc sống phù hoa cám dỗ, ko sờn lòng trước gian khổ kéo dài để hoạt động cho sự nghiệp giải phóng đồng bào mình

+ tinh thân ham học hỏi khiêm tốn trước mọi người giản dị trong đời sống kiên cường bất khuất trước mọi thử thách nhưng mềm dẻo linh hoạt trong ứng sử trước mọi tình thế đã làm Hồ Chí Minh tỏa sáng trên nhiều lĩnh vực, trước hết là về tư tưởng

Những yếu tố trên kết hợp hòa quyện vào nhau tạo nên tư duy Hồ Chí Minh, tạo nên nguồn gốc tư tưởng Hồ Chí Minh

* quá trình hình thành và pt triển tư tưởng Hồ Chí Minh

- từ 1890-1911

+ 1890: Ra đời trong một gia đình nho giáo ở nghệ an, học ở trường quốc học Huế

+ 1911: bác ra đi tìm đường cứu nước từ bến nhà rồng

- từ 1911-1920:

+ từ năm 1911: người đi qua nhiều nước ở châu phi, châu mĩ La Tinh trên đường sang Pháp

+ cuối 1917 người trở về Pháp và tham dự hội nghị Vecsai đưa bản yêu sách của nhân dân an nam

+ tháng 7/1920 đọc luận cương của lenin về các vấn đề dân tộc và thuộc địa

+ tháng 12/1920 người bỏ phiếu tán thành việc thành lập Đảng cộng sản pháp

- từ 1921-1930:

+ 1921 thành lập hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa và ra tờ báo người cùng khổ

+ tháng 6/1923 người sang Liên xô tham gia nghiên cứu chủ nghĩa Mac-lenin cũng như công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở liên xô

+ 1924 trở về Trung Quốc

+1925 thành lập việt nam thanh niên cách mạng đồng chí hội

+1926 xuất bản tờ báo thanh niên

+ 1925-1927 xuất bản cuốn đường cách mệnh, tổ chức nhiều lớp bồi dưỡng cán bộ cách mạng

+ tháng 10/1929 người triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản quyết định thành lập một chính đảng vô sản duy nhất ở việt nam là đảng công sản VN

+ 3/2/1930: thành lập đảng cộng sản VN

- từ 1931-1940: đây là thời kỳ người gặp nhiều khó khăn

+ 1931 bị nhà cầm quyền Anh bắt và giam giữ trái phép ở hông công

+ 1932 người đk thả tự do

+ 1934 sang liên xô

- từ 1941-1969 :

+ 2/1941: người trở về nước lãnh đạo trực tiếp phong trào cách mạng VN

+ 8/1944: người thành lập VN tuyên truyền giải phóng quân

+ 8/1945: tổ chức đại hội tân trào

+ 2/9/1945: đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước VN dân chủ cộng hòa

+ từ 1946-1969: lãnh đạo cách mạng VN vượt qua mọi khó khăn gian khổ diệt giặc đối, giặc dốt, giặc ngoại xâm và giữ chức vụ chủ tịch nước.

+ ngày 2/9/1969: Hổ Chủ Tịch qua đời

Những tư tưởng của người vẫn còn nguyên giá trị cho đến ngày hôm nay

 

Câu 7: Tư tưởng Hồ Chí Minh về giải phóng dân tộc giải phóng giai cấp, giải phóng con người? về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội? về sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc

* Tư tưởng về giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người

     Tư tưởng Hồ Chí Mình là tư tưởng triệt để nhất vì người đk tiếp xúc với nhiều nền văn hóa lớn, đi nhiều nơi, nghiên cứu nhiều cuộc cách mạng lớn trên thế giới như cách mạng Pháp, Mỹ và cách mạng tháng 10 Nga. Người rút ra đk sự khác biệt giữa những cuộc cách mạng này: CM tư sản pháp và mỹ là những cuộc cách mạng ko triệt để vì ko giải phóng hoàn toàn giai cấp, dân tộc, con người; chỉ có cách mạng tháng 10 Nga là cuộc cách mạng triệt để nhất vì đã giải phóng hoàn toàn dân tộc, giai cấp, con người thiết lập chính quyền đem lại lợi ích cho đại đa số người lao động. Người nhân định ở việt nam chỉ đi theo con đường cách mạng vô sản mới giải quyết đk các nhiệm vụ về giải phóng dân tộc, giai cấp và con người

     Tư tương Hồ chí Minh về giải phóng dân tộc người khảng định cách mạng VN phải trải qua 2 giai đoạn cách mạng dân tộc dân chủ và cách mạng xã hội chủ nghĩa, 2 giai đoạn này phải thống nhất khăng khít với nhau

- Cách mạng dân tộc dân chủ nó bao gồm những nhiệm vụ

+ Độc lập dân tộc phải giải phóng dân tộc ra khỏi ách nô lệ của thực dân pháp và chế độ phong kiến

+ Từng bước thực hiện nhiệm vụ dân chủ chia ruộng đất cho nhân dân ở những nơi cách mạng đã dành thắng lợi

+ Lực lượng cách mạng là động đảo quần chúng nhân dân dữa trên liên minh công nông trí thức đặt dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản

- Cách mạng xã hội chủ nghĩa: sau khi tiến hành cuộc cách mạng vô sản thành công chúng ta phải dành chính quyền về tay nhân dân, về tay giai cấp vô sản đặt dưới sự lãnh đạo duy nhất và thống nhất của đảng cộng sản VN sau đó là đi lên con đường xã hội chủ nghĩa

* Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội

- Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc

+ Một nước có độc lập đó là một dân tộc có quyền tự quyết đất nước mình đi theo con đường nào toàn vẹn về lãnh thổ quốc gia

+ Đất nước đó có quyền tự quyết định sự pt, thực hiện quyền làm chủ của nhân dân

- Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội

+ Đó là một chế độ do nhân dân lao động làm chủ, người dân đk thực sự giải phóng đem lại quyền làm chủ cho đông đảo quần chúng nhân dân

+ Có nền kinh tế pt cao, đời sông vật chất và tinh thần của nhân dân đk cải thiên cao, có nên văn hóa tiến bộ

- Tư tưởng Hồ Chí Minh về gắn độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội: để thực hiện đk những vấn đè này chúng ta phải có độc lập dân tộc. nếu ko có độc lập dân tộc thì ko thể thực hiện chủ nghĩa xã hội, độc lập dân tộc phải gắn liền với chủ nghĩa xã hội. đây là mối quan hệ ko thể tách rời cũng là mục tiêu hướng tới của toàn nhân loại

* Tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc

 Tư tưởng đại đoàn kết dân tộc của người bao gồm:

- Đoàn kết là sức mạnh là thành công tạo ra sức mạnh to lớn khi hợp lực lại thì “ khó trăm lân dân liệu cũng xong”… dân vừa là lực lượng vật chất vừa là sức sáng tạo của trí tuệ… với tiềm năng đó thì ko sự nghiệp chính nghĩa nào ko thực hiện thành công.

- Đoàn kết là muc tiêu, là nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng, đoàn kết ko chỉ là để đấu tranh thắng lợi, xây dựng thành công mà còn là văn hóa đạo đức lối sống đẹp của xã hội. đó cũng là mục tiêu lâu dài bên vững tạo nên thành công.

- Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân. Thành phần đoàn kết toàn dân tộc bao gồm tất cả các giai cấp, dân tộc, tôn giáo, đảng phái,…

- Đảng công sản vừa là thành viên, vừa là lực lượng lãnh đạo mặt trận. phải giữ gìn đoàn kết trong đảng như giữ gìn con ngươi của mắt mình, đạo đức phải văn minh, ngương mẫu về mọi mặt để các đoàn thể trong mặt trân noi theo.

- Đại đoàn kết dân tộc phải gắn liền với đoàn kết quốc tế… đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế tác động lẫn nhau trong đó đoàn kết dân tộc đóng vai trò quyết định. Tự lực, tự cường của dân tộc càng cao càng có khả năng đoàn kết quốc tế rỗng rãi và vững chắc.

 

Câu 8: Tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. Liên hệ bản thân

* Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn của các nước hiện nay

      Hiện nay trong xã hội xuất hiện một số đảng viên cán bộ công nhân viên chức tha hóa biến chất, bộ máy công quyền có nhiều quan chức đưa và nhân hối lộ, tình trạng tham ô, tham nhũng ngày càng gia tăng. Hiện tượng chạy chức chạy quyền, làm giàu băng nhiều con đường bất chính, suy đồi về đạo đức, lối sống thực dụng. Đó là mặt trái của cớ chế thị trường. Trước thực trạng này đặt ra một vấn đề phải khắc phụ mặt trái của cơ chế thị trường như thế nào. Vì vậy Hồ Chí Minh là tấm gương đạo đức để nhân dân học tập và làm theo.

* Học tập và làm theo đạo đức Hồ Chí Minh.

- Học tập vì ngày mai lập nghiệp, tích cực học tập lý luận chính trị của đảng, kiên định chủ nghĩa mác-lenin, con đường chủ nghĩa xã hội, tư tưởng Hồ Chí Minh

- Bản thân mỗi con người phải tự giác trong học tập, rèn luyện tu dưỡng đạo đức, nâng cao tinh thần phê và tự phê

- Mỗi cán bộ đảng viên đều phải thấm nhuần tư tưởng Hồ Chí Minh sâu sắc mới có thể vận dụng tư tưởng Hồ chí Minh một cách sáng tạo. chỉ thị 32CT/TW ngày 27/3/2004 của ban bí thư và nhiều chủ trương khác của đảng về học tập tư tưởng Hồ Chí Minh nhằm thực hiện mục đích đó

* Liên hệ bản thân:

 Hiện nay trong chương trình học các cấp như: trung học phổ thông, đại học… đều có môn chính trị, giáo dục quốc phòng,… giảng dạy về con đường chủ nghĩa xã hội, tư tưởng Hồ Chí Minh cho học sinh, sịnh viên.

 

Câu 9: ĐCSVN là đội tiên phong của giai cấp công nhân VN, Đại  biểu trung thành lợi ích của công nhân lao động và của cả dân tộc VN?

* ĐCSVN đội tiên phong của giai cấp công nhân VN:

- Từ khi ra đời, giai cấp công nhân đã đấu tranh chống lại áp bức bóc lột của giai cấp TS. Sự kết hợp của CN Mac với phong trào công nhân dẫn đến sự ra đi chính đảng của giai cấp công nhân.

- ĐCSVN ra đời là tất yếu lịch sử phản ánh đúng xu thế khách quan và điều kiện chín muồi của cm VN

- Đảng làm tròn vai trò tiên phong vì có lý luận tiên phong dẫn đường. Vận dụng sáng tạo CN Mac Lenin, tư tưởng HCM phát huy truyền thống văn hóa dân tộc, tinh hoa văn hóa thế giới để đề ra đường lối lãnh đạo đúng đắn.

- Đảng là đội tiên phong có tổ chức chặt chẽ thống nhất ý chí và hành động, lấy nguyên tắc tập trung dân chủ làm nguyên tắc tổ chức cơ bản

- Kết hợp CN yêu nước chân chính với CN quốc tế trong sáng của giai cấp công nhân, góp phân tích cực vào sự nghiệp hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiên bộ xh của nhân dân thế giới

- Không ngừng đổi mới, tự chỉnh đốn nâng cao chất lượng và năng lực đội ngũ lãnh đạo. Trong khó khăn gian khổ vẫn vững vàng khiên định ko xa rời mục tiêu lý tưởng, giữ vững bản chất cách mạng, khi có sai sót quyết tâm nhận rõ và sửa chữa. Vì vậy, Đảng đã đứng vững trên vị trí tiên phong, chiến đấu củng cố niềm tin, uy tín và trách nhiệm của người lãnh đạo, tỏ chức mọi thắng lợi của cm VN.

* ĐCSVN là người đại diện trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động, của dân tộc

- ĐCSVN xác định mục tiêu của mình là xây dựng đất nước độc lập, dân chủ,  giàu mạnh, xh công bằng, văn minh, ko còn ng bóc lột ng, thực hiện thành công CNXH và cuối cùng là CNCS

- ĐCSVN là Đảng cầm quyền, tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân dưới sự giám sát của nhân dân, dựa vào dân để xd Đảng; Đoàn kết và lãnh đạo nhân dân tiến hành sự nghiệp cm

- Xd và phát huy vai trò của NN để NN thực sự là công cụ chủ yếu thực hiện quyền làm chủ của nhân dân. Sự lãnh đạo của Đ đối với NN thể hiện ở chỗ Đ  đề ra đường lối chủ trương chính sách lớn cho sự pt của đát nc.

- Đ phát huy vai trò trách nhiệm của mặt trận tổ quốc VN, các đoàn thể chính trị xh  và nhân dân trong việc tham gia xây dựng kiểm tra giám sát hoạt động và bảo vệ Đ, NN.

 

Câu 10: Phương hướng xd và pt văn hóa Vn tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc

* Văn hóa là nền tảng của tinh thần xh

- Theo HCM văn hóa  là 1 mặt trận làm 1 nhiệm vụ là soi đng cho quốc dân đi và phục  vụ quốc dân, nó cũng quan trọng như các mặt trận khác.

- Năm 1991, trg  cương lĩnh chính trị đã  xác định: xd 1 nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc. Trg nghị  quyết TW 5 tháng 7/1998 đã xác định: xd 1 nền vh tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc trg thời kỳ CN hóa- HĐH đất nước.

- Văn hóa là động lực cho sự pt của KTXH, bồi dưỡng nguồn lực con ng về trí tuệ, năng lực, tâm hồn, hình thức đạo đức nhân cách và tài năng của cá nhân

* Phương hướng xd và pt vh VN tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc;

- Tiếp tục pt sâu rộng và nâng cao chất lượng nền vh tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc

- Vh kết hợp với việc pt kinh tế xh làm vh thấm sâu vào các lĩnh vực của đời sống xh

- Xd hoàn thiện giá trị nhân cách con ng VN

- XD môi trg vh bảo tồn và phát huy các giá trị vh dân tộc tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại

- XD và pt vh là sự nghiệp của toàn dân do ĐCS lãnh đạo, tăng  cường sự quản lý của NN về vh

 

Câu 11: Chủ trương và giải pháp thực hiện các chính sách xh, về đoàn kết dân tộc, đoàn kết tôn giáo, công tác đối ngoại của Đảng, NN ta

* Chủ trương giải pháp thực hiện các chính sách xh:

- Kết hợp các mục tiêu KT với mục tiêu XH

- Khuyến khích mọi ng dân làm giàu theo pháp luật, đi đôi với đó là thực hiện có hiệu quả các chính sách xóa đói giảm nghèo

- XD và hoàn chỉnh hệ thống chính sách đảm bảo cung ứng những dịch vụ công cộng thiết yếu cho nhân dân, đảm bảo sự bình đẳng như: y tê, giáo dục…

- Phát triển hệ thống y tế công bằng hiệu quả

- Tăng cường sự quản lý của NN trong lĩnh vực y tế, kết y học cổ truyền với y học hiện đại, làm tốt công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản, tạo 1 môi trg lành mạnh, an toàn cho sự pt về thể chất và trí tuệ của trẻ em

- Đẩy mạnh phong trào vh thể dục thể thao

- Tăng cường đấu tranh phòng chống tội phạm, giữ gìn an ninh trật tự xh

- XD gia đình no ấm, bình đẳng tiến bộ, chú trọng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ các gia điìng có hoàn cảnh đặc biệt…

- Đổi mới cơ chế quản lý và phương thức cung ứng dịch vụ công cộng

* Chủ trương và giải pháp của Đ và NN về đoàn kết dân tộc

- Vì đại đoàn kết giữ vai trò quan trọng, vì vậy phải thực hiện 1 cách đồng bộ chính sách pháp luật, phát huy quyền làm chủ của nhân dân

- Đối với giai cấp công nhân VN:

+ Đẩy mạnh số lượng, chất lượng bản lĩnh chính trị kinh tế của giai cấp công nhan, tạo điều kiện bồi dưỡng, học tập, được kết  nạp Đ

+ Giảm thiểu thất nghiệp NN nên có các chính sách về BHXH, LĐ, tiền lương, chính sách về nhà ở với công nhân

+ XD pt đoàn viên công đoàn, chăm lo đời sống tinh thần và vật chất cho ng công nhân

- Đối với đồng bào định cư ở nước ngoài

+ Đảng khẳng định đây là 1 bộ phận ko tách rời, là nguồn lực của cộng đồng dân tộc VN

+ Tạo mọi đk thuận lợi để đồng bào đc chấp hành pháp luật của các nc sở tại

+ Có chính sách khuyến khích đồng bào về quê hương, góp phần xd đất nc

_ Đối với mặt trận tổ quốc VN, đòan thể nhân dân:

+ Có vai trò quan trọng trg việc tập hợp đoàn kết quần chúng, thực hiện tốt quyền phản biện của nhân dân

+ Đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động của mặt trận tổ quốc và đoàn thể nhân dân

*Chủ trương về đoàn kết tôn giáo

- Các tổ chức tôn giáo đc NN thừa nhận hđ theo pháp luật và đc pháp luật bảo vệ

- Việc theo đạo, truyền đạo cũng như hđ tôn giáo khác phải tôn thủ theo hiến pháp, pháp luật, ko đc truyền đạo trái phép, vi phạm các quy định của hiến pháp và pháp luật

- Phát triển KT-XH , nâng cao đời sống vật chất văn hóa của nhân dân  trong đó có dồng bào  các tôn giáo, tạo đk cho các tôn giáo hđ 1 cách bình thường trg khuôn khổ của pháp luật. XD cuộc sống tốt đời đẹp đạo, phát huy tinh thần yêu nc của đồng bào có đạo, làm thất bại âm mưu của các thế lực thù địch,  lợi dụng tôn giáo để phá hoại đoàn kết dân tộc

- Mỗi ng cần nâng cao nhận thức, thống nhất quan điểm của Đ về vấn đề tôn giáo

* Chủ trương về công tác đối ngoại:

- Đối ngoại: Đ chủ trương thực hiện đg lối đối ngoại rộng mở đa phương hóa, đa dạng hóa

- Hội nhập 1 cách tích cực, tạo mt chính trị ổn định nhằm  tạo đk để nền KT pt bền vững, tạo tâm lý đàu tư lâu dài cho các nhà đầu tư nc ngoài

- Tôn trọng độc lập  chủ quyền của các quốc gia trên thế giới, ko can thiệp vào công việc nội bộ của nhau

- Thiết lập và duy trì mqh KT quốc tế giữa các quốc gia với nhau, đảm bảo lợi ích cho các bên

- Giữ vững độc lập chủ quyền, củng cố định hướng XHCN đã lựa chọn, hội nhập chủ động tích cực, hội nhập chứ ko hòa tan.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: #deptrai