Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

Đề V /2

Đề V 2

Câu 1 : kỹ thuật chống vách đất ( trường hợp hố đào nông ,hẹp ,rộng ) ?

- Khi đào đất với chiều sâu nhỏ , đất có độ kết dính tốt ,ta có thể đào thẳng đứng H = 1/ gamma(2*c/K8tg(45-fi/2))-q)

- H : chiều sâu cho phép

- Gamma : trọng lượng riêng

- C : lực tính đơn vị

- Fi : góc ma sat trong

- K : hệ số an toàn 1.5 -2.5

- Q : tải trọng trên mặt đất

Đất cát lẫn sạn ,

h~1m ; đất pha cát

h ~ 1,25m đất thịt ,sét

h ~ 1,5 m ; đất sét chắc ,h~2m

khi chiều sâu đào đát lứon hơn .cần đào theo độ dốc tự nhiên hoặc có biện pháp chống đỡ để tránh sụt lở .

• chống vách hố bằng ván ngang :

- áp dụng :

hố có chiều rộng nhỏ ,thẳng đứng

- cấu tạo :

khi đào sâu đến 1m bắt đầu lắt ván chống ,sau đó cứ đào dc 1 thân ván lại đặt tiếp ván chống

Với đất dính ,ván ngang ko đòi hỏi phải xít nhau

Tính toán :

Tính toán xác định kích thước và khoảng cách cột chống dựa trên chiều sâu hố ,trọng lượng đất ,tải trọng công trính và chiều dài ván

Ván thường dùng là ván cốp pha thanh chống thường là gỗ 60x80 .lực tác dụng lên ván là áp lực chủ động của đất ở độ sâu lớn nhất .ván tính như dầm đơn giản .khoảng cách giữa 2 gối là khoảng cách giữa 2 thnàh chống đứng

Câu 2:Thi công đất bằng máy ủi (các sơ đồ vạn hành ,biện pháp tăng năng suất ,công thức tính năng suất máy ủi )?

trả lời :

sơ đồ hoạt động :

tiến -lùi : dụng khi cần chuyển đất phạm vi 10-50m lắp hố ,rãnh

tiến -quay :

năng suất :

Ptd = 3600*Z*q*Ks*

Ki*Kt/Tck

Ptd : năng suất thực tế

Z : số giờ làm việc 1 ca

Q : dung tích đất trước bàn gạt

Ks : hệ số rơi vãi (càng chạy xa càng rơi nhiều )

Kt : hệ số thời gian

Ki : hệ số phụ thuộc độ dốc mặt đất

Tck = ld/vd + lvc/vvc + ( ld+lvc)/vo+t

Ld ,vd : quang duong ,van toc van chuyen dat

Vo : van toc may chay ve

To thoi gian may quay ,nang ha ban gat

Nâng cao năng suất : khaong ccách vanchuyển hợp lý 30-40m

hi ủi khoảng cách lớn ,cho ủi theo rãnh , ủi đôi hay ủi ủi thành từng đợt

Câu 3

phân loại ván khuôn (theo vl, kỷ thuật tháo lắp,cấu kiện )

*) theo vl : - ván khuôn gỗ

- ván khuôn kim loại

- ván khuôn = tấm btct

- ván khuôn = cao su,chất dẻo

*) theo cấu kiện

-ván khuôn móng

- ván khuôn cột

- ván khuôn dầm sàn

- ván khuôn tường

*) theo kỹ ythuaatj tháo lắp thi công

- Ván khuôn di động ( đứng,ngang )

- ván khuôn luân chuyển

- ván khuôn ốp mặt

Câu 4 : Các nội dung khi nghiệm thu cốt thép :

trả lời :

Trước khi đổ bê tông phải tiến hành nghiệm thu cốt théo với các nội dung sau :

+ Chủng laọi théo và sự phù hợp của việc thay đổi cốt thép so với thiết kế

+ công tác gia côgn cốt thép : cắt ,uốn ,làm sạch cốt thép .

+ hình dáng ,kích thước của cốt thép .số thanh .khoảng cách giữa các thanh so với thieết kế

+ sự thíhc hợp của các con kê tạo lớp bảo vệ cốt thép : Kích thước vật liệu chế tạo .mật độ { ko đc lớn hơn 1m 1 con kê }

+ độ ổn định của cốt thép trong khuôn : ổn đinhj của các thanh thép .giữa các lớp thép , à toàn bộ cốt thép trong khuôn

+ các hồ sơ cần có khi nghiệm thu thép : các bản vẽ thiết kế co ghi đẩy đủ sự thay đổi về cốt thép trong quá trình thi côgn và kèm theo biên bản về quyết định thay đổi

+ các kết quả kiểm tra mẫu thử về chất lượng thép mối hàn và chất lượng gia công cốt thép

+ các biên bản thay đổi cốt thép trên côgn trường so với thiết kế

+ các biên bản nghiệm thu kỹ thuật trong quá trình gia côgn và lắp dựg cốt thép

+ nhật ký công trình

Câu 5: kỹ thuật rải vữa Bêtông trong khuôn: ( rải lien tục, rải có mạch ngừng )

Trả lời:

- Trước khi rải vữa BT cần phải kiểm tra, nghiệm thu ván khuôn, cốt thếp hệ thống sàn thao tác.

- trong thi công Bt toàn khối, một trong những yêu caauf quan trọng là phải thicông lien tục. Điều kiện để BT lien tục là rải lứop vữa sau lên lớp vữa trước còn chưa ninh kết, khi đầm 2 lớp sẽ xâm nhập vào nhau. Ta có thể các định được độ dày của lứop rải để BT đạt được điề kiện đó là

Q >= F.h / (to - t1).K (m3)

Q : lưu lượng BT cần thiết phục vụ đổ bêtông liên tục ( m3/đợt )

F : diện tíc của lớp vữa Bt rải trên khuôn ( m2 )

to ; thời gian bắt đầu ninh kết cảu Xi mang ( h )

t1 : thời gian vận chuyển 1 đợt vữa ( h )

K : Hệ số vận chuyển vữa không đồng đều

0,9 .K = 0,8

Khoảng cách giữa 2 lần đổ ( to - t1 ) không vượt qúa 2,5h

-Khi vì lý do kỹ thuật kết cấu không cho phép đổ lien tục, hay vì lý do tổ chức không đủ điều kiện đổ lien tục người ta phải đổ BT có mạch ngừng. Nghĩa là đổ lớp sau khi lớp trước đã đông cứng.

+ Thời gian ngừng tốt nhất là 20 - 24h .

+ Vị trí cảu mạch ngừng phải để ở những nơi có lực cắt nhỏ, những nơi tiết điện thay đổi, ranh giới giữa các kết cấu nằm ngang và thẳng đứng.

- Khi hướng đổ BT // đầm phị, vị trí để mạch ngừng nằm vào đoạn ( 1/3 2/3) . l( dầm phụ)

-Khi đổ BT vỏ và vòm thì không để mạch ngừng mà phải đổ lien tục. Đổ đối xứng từ 2 bên vào giữa. Nếu nhịp lớn ( l > 20m ) thì đổ có15 mạch ngừng dạng rãnh.

-Khi đổ BT các công trình chạy dài nhưng đường ôtô, đường bằng thì mạch ngừng bố trí vào các khe co giẫn.

-Mạch ngừng để phẳng . vuông góc trục của cấu kiện khi đổ có mạch, ngừng thì phải giả quyết sao cho BT giữa 2 lớp ăn chắc với nhau.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: #phong52kt4