Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

de thi nvnh

Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng             ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN LẦN 2

Bộ môn Kinh tế                                            Môn thi: Nghiệp vụ NHTM

                                                                                    Thời gian: 60’

(Sinh viên không được sử dụng tài liệu)

Đề 1

I.                   TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

1.      Hoạt động huy động vốn của ngân hàng là:

a.       Cho thuê tài chính

b.      Chiết khấu chứng từ có giá

c.       Cho cá nhân và tổ chức vay vốn

d.      Các câu trên đều sai

2.      Đặc điểm của tín dụng ngân hàng là:

a.      Có sự chuyển nhượng quyền sử  dụng vốn  kèm theo chi phí trong một thời gian nhất định.

b.      Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn kèm theo chi phí không ấn định rõ thời gian

c.       Có sự chuyển nhượng chi phí sử dụng vốn trong một thời gian nhất định

d.      Không có câu nào đúng

3.      Hoạt động cấp tín dụng và cho vay giống nhau ở điểm nào?

a.       Cả hai đều là quan hệ cho vay

b.      Cả hai đều đòi hỏi tài sản thế chấp

c.       Cả hai đều là quan hệ tín dụng

d.      Cả hai đều do ngân hàng thương mại thực hiện

4.      Quy trình tín dụng là gì?

a.       Là những quy định của NHTM trình lên cho NHNN duyệt

b.      Là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do NHNN qui định

c.       Là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do các NNTM thống nhất xây dựng

d.      Là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do mỗi NHTM thống nhất xây dựng

5.      Là nhân viên tín dụng, khi thực hiện cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp bạn phải đảm bảo những nguyên tắc nào?

a.      Khách hàng sử dụng đúng mục đích đã cam kết và hoàn trả nợ vay đúng thời hạn qui định trên hợp đồng.

b.      Khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết và hoàn trả nợ vay khi nào có điều kiện hoàn trả

c.       Khách hàng sử dụng vốn vay tùy ý miễn sao trả được nợ vay đúng hạn cho ngân hàng

d.      Khách hàng sử dụng vốn vay theo chỉ dẫn của ngân hàng và hoàn trả nợ vay khi nào ngân hàng cần đến

6.      Nghiệp vụ chiết khấu chứng từ có giá là loại hình tín dụng:

a.      Ngắn hạn

b.      Không rủi ro

c.       Không cần tài sản thể chấp

d.      Dài hạn

7.      Chiết khấu chứng từ có giá là tại các ngân hàng thương mại là:

a.       Hình thức ngân hàng thương mại trả tiền cho người thụ hưởng khi chứng từ chưa đến hạn thanh toán

b.      Cho vay dựa trên tài sản đảm bảo là giấy tờ có giá

c.       Hình thức ngân hàng mua lại chứng từ khi chứng từ đến hạn thanh toán

d.      Không có câu nào đúng

8.      Phát biểu nào sau đây là một phát biểu không chính xác

a.       Vay ngắn hạn là nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư vào tài sản lưu động của doanh nghiệp

b.      Vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ cho việc mua sắm máy móc thiết bị của doanh nghiệp

c.       Vay dài hạn nhằm đầu tư vào tài sản dài hạn của doanh nghiệp

d.      Vay dài hạn nhằm tài trợ cho các dự án đầu tư của doanh nghiệp

9.      Vốn huy động của ngân hàng thương mại bao gồm:

a.       Vốn tự có, vốn tiền gửi, vốn phát hành giấy tờ có giá

b.      Tiền gửi của các tổ chức và dân cư, vốn phát hành giấy tờ có giá

c.       Vốn tự có, vốn đi vay từ các tổ chức tín dụng, tiền gửi, vốn phát hành giấy tờ có giá

d.      Vốn tự có, tiền gửi, vốn phát hành giấy tờ có giá, vốn khác

10.  Đặc trưng hoạt động NHTM trong nền kinh tế thị trường bao gồm:

a.       Là chủ thể thường xuyên  nhận và kinh doanh tiền gửi

b.      Hoạt động của NHTM gắn bó mật thiết với hệ thống lưu thông tiền tệ và hệ thống thanh toán của mỗi quốc gia

c.       Hoạt động của NHTM đa dạng, phong phú, có phạm vi rộng lớn và luôn tiềm ẩn rủi ro

d.      Tất cả các câu trên

11.  Ưu điểm của thanh toán qua ngân hàng đối với khách hàng là:

a.       Giải quyết những hạn chế của thanh toán trực tiếp

b.      Đảm bảo tiền được chuyển trả nhanh chóng, thuận lợi, chính xác, an toàn cho nhiều đối tượng

c.       Đảm bảo tiền được chuyển trả nhanh chóng, thuận lợi, chính xác, an toàn cho nhiều đối tượng với chi phí hợp lý

d.      Tất cả các câu trên

12.  Nguồn trả nợ chủ yếu của khách hàng trong trường hợp khách hàng vay đầu tư dự án:

a.       Từ doanh thu

b.      Từ doanh thu và khấu hao

c.       Từ doanh thu, khấu hao và lợi nhuận sau thuê

d.      Từ khấu hao và lợi nhuận sau thuế

13.  Trả nợ vay theo phương thức kỳ khoản tăng dần:

a.       Nợ gốc trả tăng dần, lãi tính theo số tiền vay ban đầu

b.      Nợ gốc chia đều cho mỗi kỳ, lãi tính theo số dư nợ thực tế đầu kỳ

c.       Nợ gốc chia đều cho mỗi kỳ, lãi tính theo số dư nợ gốc đã trả

d.      Không câu nào đúng

14.  Đối với chứng từ có giá được hưởng lãi trả trước, giá trị thanh toán khi đáo hạn:

a.      Bằng mệnh giá.

b.      Lớn hơn mệnh giá.

c.       Nhỏ hơn mệnh giá

d.      Tùy thuộc vào thời hạn thanh toán.

15.  Giao dịch nào trong số những giao dịch liệt kê dưới đây không phải là quan hệ tín dụng?

a.      Anh X mua bảo hiểm tai nạn của công ty Bảo Việt.

b.      Công ty A bán chịu sản phẩm cho công ty B.

c.       Ông A mua trái phiếu của công ty B.

d.      Công ty B ứng trước tiền mua hàng cho công ty C.

16.  Tiền gửi thanh toán là hình thức……… bằng cách……..

a.       Ngân hàng đi vay/ mở tài khoản có kỳ hạn.

b.      Ngân hàng huy động vốn/ mở sổ tiết kiệm.

c.       Ngân hàng đi vay/ mở sổ tiết kiệm.

d.      Ngân hàng huy động vốn/ mở tài khoản không kỳ hạn.

17.  Các loại sai lầm thường xảy ra trong khâu quyết định và ký hợp đồng tín dụng:

a.       Chấp thuận cho vay khi không phân tích và thẩm định.

b.      Chấp thuận cho vay khách hàng không tốt vay.

c.       Từ chối không cho vay đối với khách hàng tốt.

d.      a sai, b và c đúng.

18.  Việc thẩm định kỹ hồ sơ vay có tránh hết được nợ quá hạn không? Tại sao?

a.       Được, nếu nhân viên biết cách thẩm định.

b.      Không, vì khách hàng trả nợ sau khi thẩm định.

c.       Được, nếu NH quy định chính xác hồ sơ gồm những giấy tờ nào.

d.      Không, vì nhân viên tín dụng không thể thẩm định hết hồ sơ được.

19.  Câu nào sau đây đúng:

a.       Thuê tài chính có thời gian thuê ngắn.

b.      Người sở hữu tài sản trong thời hạn thuê tài chính là người đi thuê.

c.       Bên đi thuê được quyền mua lại tài sản khi kết thúc hợp đồng.

d.      Cả 3 câu trên đều đúng.

20.  Tổng dư nợ khi nghiệm thu dự án được xác định:

a.       Tiền vay ban đâu (nợ gốc)

b.      Tiền vay ban đầu trừ lãi vay thi công.

c.       Tiền vay ban đầu cộng lãi vay thi công.

d.      Tùy thuộc vào điều kiện ràng buộc trên hợp đồng.

II.                TỰ LUẬN (6 điểm):

Ngày 16/3/2009 công ty Thành Phú đến NH ACB để xin chiết khấu 3 chứng từ có nội dung sau đây:

1.      Hối phiếu thương mại:

-          Số tiền:            1.000.000.000

-          Ngày ký phát:  15/8/2008

-          Ngày thanh toán:15/6/2009

-          Người trả tiền:Công ty TT

-          Người hưởng lợi: Công ty Thành Phú

2.      Trái phiếu A:

-          Mệnh giá:        2.000.000.000 đ

-          Thời hạn:         2 năm

-          Lãi suất:           9%/năm trả lãi một lần khi đáo hạn

-          Ngày phát hành: 14/08/2007

-          Ngày đáo hạn: 14/08/2009

-          Người phát hành: Kho bạc Nhà nước

-          Người hưởng lợi: Công ty Thành Phú

3.      Trái phiếu B:

-          Mệnh giá:        1.600.000.000 đ

-          Thời hạn 2 năm

-          Lãi suất: 9,6%/năm trả lãi định kỳ vào cuối mỗi năm.

-          Ngày phát hành và ngày đáo hạn giống trái phiếu A

-          Người phát hành: Kho bạc Nhà nước

-          Người hưởng lợi: Công ty Thành Phú

Sau khi kiểm tra các chứng từ, NH ACB nhận chiết khấu ngay trong ngày với lãi suất chiết khấu là 1,2%/tháng, tỷ lệ hoa hồng là 0,6%.

Yêu cầu:

a.       Xác định giá trị chiết khấu của mỗi chứng từ.

b.      Xác định số tiền chiết khấu NH được hưởng.

c.       Xác định số tiền thanh toán cho công ty Thành Phú.

d.      Khi đến hạn, ngân hàng ACB xuất trình các chứng từ nói trên cho ai, và được thanh toán bao nhiêu tiền.

(Cơ sở tính lãi 360 ngày)

………Hết……..

ĐÁP ÁN ĐỀ THI LẦN 2

MÔN NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Thời gian: 60 phút

I.                   Trắc nghiệm: (4 điểm)

1d

2a

3c

4d

5a

6a

7d

8b

9b

10d

11c

12d

13c

14a

15a

16d

17d

18b

19c

20d

II.                Tự luận: (6 điểm)

a.       Trị giá chiết khấu (TGCK) của hối phiếu: 1.000.000.000đ (0,5đ)

Trị giá chiết khấu của trái phiếu A:

= 2.000.000.000 + 2.000.000.000 *9%*2 = 2.360.000.000đ (0,5đ)

Trị giá chiết khấu của trái phiếu B:

      = 1.600.000.000 + 1.600.000.000*9,6% = 1.753.600.000đ (0,5đ)

b.      Mức chiết khấu của hối phiếu:

= 1.000.000.000*90*1,2%/30 + 1.000.000.000*0,6% = 42.000.000đ (0,5đ)

                              Mức chiết khấu của trái phiếu A:

                                    = 2.360.000.000*150*1,2%/30 + 2.360.000.000*0,6% = 155.760.000đ (0,5đ)

                            Mức chiết khấu của trái phiếu B:

                                    = 1.753.600.000*150*1,2%/30 + 1.753.600.000*0,6% = 115.737.600đ (0,5đ)

                        Vậy tổng số tiền chiết khấu ngân hàng được hưởng:

                                    = 42.000.000 + 155.760.000 + 115.737.600 = 313.497.600đ (0,25đ)

c.       Số tiền ngân hàng phải thanh toán cho công ty Thành Phú là:

-          Hối phiếu: 1.000.000.000 – 42.000.000 = 958.000.000đ  (0,5đ)

-          Trái phiếu A: 2.360.000.000 – 155.760.000 = 2.204.240.000đ (0,5đ)

-          Trái phiếu B: 1.753.600.000 – 115.737.600 = 1.637.862.400đ (0,5đ)

Vậy số tiền phải thanh toán cho công ty Thành Phú là:

= 958.000.000 + 2.204.240.000 + 1.637.862.400 = 4.800.102.400đ (0,25đ)

d.      Khi đến hạn:

-          Ngân hàng ACB phải xuất trình hối phiếu cho công ty TT và sẽ được thanh toán 1.000.000.000đ (0,5đ)

-          Ngân hàng ACB xuất trình trái phiếu A và trái phiếu B cho kho bạc Nhà nước và được thanh toán: 2.360.000.000 + 1.753.600.000 = 4.113.600.000đ (0,5đ)

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: