de thi quan tri mang
Câu 1:
Từ máy tính PC A gõ truy vấn tên miền www.abc.com, hãy trình bày cách thức DNS SERVER liên lạc với nhau để xác định câu trả lời trong trường hợp ROOT SERVER kết nối trực tiếp với server tên miền cần truy vấn (xem sơ đồ bên dưới). Vẽ sơ đồ trình tự và trình bày các bước truy vấn.
Cách thức DNS SERVER liên lạc với nhau để xác định câu trả lời trong trường hợp Root server kết nối trực tiếp với server tên miền cần truy vấn thì các bước truy vấn sẽ như sau:
Bước 1:
PC A truy vấn DNS server tên miền cntt.com.vn. (là local name server) tên miền www.abc.com.
Bước 2:
DNS server tên miền cntt.com.vn không quản lý tên miền www.abc.com do vậy nó sẽ chuyển truy vấn lên root server.
Bước 3:
Root server sẽ xác định được rằng dns server quản lý tên miền www.abc.com là server dns.abc.com và nó sẽ chuyển truy vấn đến dns server dns.abc.com để trả lời
Bước 4:
DNS server dns.abc.com sẽ xác định bản ghi www.abc.com và trả lời lại root server
Bước 5:
Root server sẽ chuyển câu trả lời lại cho server cntt.com.vn
Bước 6:
DNS server cntt.com.vn sẽ chuyển câu trả lời về cho PC A và từ đó PC A có thể kết nối đến PC B (quản lý www.abc.co
c) Nêu cácthànhphầntrongDirectory Services?
Câu 2 Nêu cácthànhphầntrongDirectory Services?
- Object(đốitượng) :Trong hệ thống cơ sở dữ liệu, đối tượng bao gồm các máy in, người dùng mạng, các server, các máy trạm, các thư mục dùng chung, dịch vụ mạng, … Đối tượng chính là thành tố căn bản nhất của dịch vụ danh bạ.
- Attribute(thuộctính): thuộc tính mô tả một đối tượng (ví dụ, mật khẩu và tên là thuộc tính của đối tượng người dùng mạng). Các đối tượng khác nhau có danh sách thuộc tính khác nhau, tuy nhiên các đối tượng khác nhau cũng có thể có một số thuộc tính giống nhau (ví dụ như một máy in và một máy trạm cả hai đều có một thuộc tính là địa chỉ IP).
- Schema(cấutrúctổchức): Một schema định nghĩa danh sách các thuộc tính dùng để mô tả một loại đối tượng nào đó, nghĩa là các thuộc tính dùng để định nghĩa một lớp đối tượng có thể sửa đổi được. Nói tóm lại Schema có thể xem là một danh bạ của cái danh bạ Active Directory.
- Container(vậtchứa): Vật chứa tương tự với khái niệm thư mục trong Windows. Trong Active Directory, một vật chứa có thể chứa các đối tượng và các vật chứa khác. Vật chứa cũng có các thuộc tính như đối tượng mặc dù vật chứakhôngthểhiệnmộtthựcthểthậtsự nàođónhưđốitượng.Có ba loại vật chứa là: Domain, Site, OU (OrganizationalUnit).
GlobalCatalog : DịchvụGlobalCatalogdùngđểxácđịnhvịtrícủamộtđốitượngmàngườidùngđượccấpquyền truycập.ViệctìmkiếmđượcthựchiệnxahơnnhữnggìđãcótrongWindowsNTvàkhôngchỉcó thểđịnhvịđượcđốitượngbằngtênmàcóthểbằngcảnhữngthuộctínhcủađốitượng.
Câu 3 Nêu định nghĩa về tài khoản người dùng ?
Nêu định nghĩa về tài khoản người dùng ?
- Tài khoản người dùng (user account) là một đối tượng quan trọng đại diện cho người dùng trên mạng,chúngđượcphânbiệtvớinhauthôngquachuỗinhậndạngusername.
Phân biệt sự khác nhau giữa tài khoản người dùng cục bộ và tài khoản người dùng miền ?
+ Tài khoản người dùng cục bộ :Tàikhoảnngườidùngcụcbộ(localuseraccount)làtàikhoảnngườidùngđượcđịnhnghĩatrênmáy cụcbộvàchỉđượcphéplogon,truycậpcáctàinguyêntrênmáytínhcụcbộ.
+ Tài khoản người dùng miền : Tài khoản người dùng miền (domain user account) là tài khoản người dùng được định nghĩa trên ActiveDirectoryvàđượcphépđăngnhập(logon)vàomạngtrênbấtkỳ máytrạmnàothuộcvùng.
Câu 4
Cách thức dns server liên lạc với nhau để xác định câu trả lời trong trường hợp Root server không kết nối trực tiếp với server tên miền cần truy vấn thì các bước truy vấn sẽ như sau:
Trong trường hợp không kết nối trực tiếp thì root server sẽ hỏi server trung gian (phân lớp theo hình cây) để xác định được đến server tên miền quản lý tên miền cần truy vấn.
- Bước 1:
PC A truy vấn DNS server cntt.com.vn (local name server) tên miền www.abc.com.vn.
- Bước 2:
DNS server cntt.com.vn không quản lý tên miền www.abc.com.vn vậy nó sẽ chuyển lên root server.
- Bước 3:
Root server sẽ không xác định được dns server quản lý trực tiếp tên miền www.abc.com.vn nó sẽ căn cứ vào cấu trúc của hệ thống tên miền để chuyển đến dns quản lý cấp cao hơn của tên miền abc.com.vn đó là com.vn và nó xác định được rằng dns server dns.com.vn quản lý tên miền com.vn.
- Bước 4:
dns.com.vn sau đó sẽ xác định được rằng dns server dns.abc.com.vn có quyền quản lý tên miền www.abc.com.vn.
- Bước 5:
dns.abc.com.vn sẽ lấy bản ghi xác định cho tên miền www.abc.com.vn để trả lời dns server dns.com.vn.
- Bước 6:
dns.com.vn sẽ lại chuyển câu trả lời lên root server.
- Bước 7:
Root server sẽ chuyển câu trả lời trở lại dns server cntt.com.vn.
- Bước 8 :
Và dns server cntt.com.vn sẽ trả lời về PC A câu trả lời và PC A đã kết nối được đến host quản lý tên miền www.abc.com.vn.
Khi các truy vấn lặp đi lặp lại thì hệ thống dns có khả năng thiết lập chuyển quyền trả lời đến dns trung gian mà không cần phải qua root server và nó cho phép thời gian truy vấn được giảm đi.
Câu 5:
RADIUS là gì? Mô tả quá trình hoạt động của Radius Server. Quá trình nhận thực và cấp quyền khi sử dụng Radius Server để xác thực kết nối cho truy cập từ xa
RADIUS là một giao thức làm việc theo mô hình
client/server. RADIUS cung cấp dịch vụ xác thực và tính cước cho mạng truy nhập gián tiếp. Radius client là một máy chủ truy cập tiếp nhận các yêu cầu xác thực từ người dùng từ xa và chuyển các yêu cầu này tới Radius server. Radius server nhận các yêu cầu kết nối của người dùng xác thực và sau đó trả về các thông tin cấu hình cần thiết cho Radius client để chuyển dịch vụ tới người sử dụng.
Quá trình hoạt động được mô tả như sau :
Bước 1:
Người sử dụng từ xa khởi tạo quá trình xác thực PPP tới máy chủ truy cập
Bước 2:
Máy chủ truy cập yêu cầu người dùng cung cấp thông tin về username và password bằng các giao thức PAP hoặc CHAP.
Bước 3:
Người dùng từ xa phúc đáp và gửi thông tin username và password tới máy chủ truy cập.
Bước 4:
Máy chủ truy cập (Radius client) gửi chuyển tiếp các thông tin username và password đã được mã hóa tới Radius server
Bước 5:
Radius server trả lời với các thông tin chấp nhận hay từ chối. Radius client thực hiện theo các dịch vụ và các thông số dịch vụ đi cùng với các phúc đáp chấp nhận hay từ chối từ Radius server
Quá trình nhận thực và cấp quyền như sau :
Khi Radius server nhận yêu cầu truy cập từ Radius client, Radius server tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu các thông tin về yêu cầu này. Nếu username không có trong cơ sở dữ liệu này thì một profile mặc định được chuyển một thông báo từ chối truy cập được chuyển tới Radius client.
Trong RADIUS nhận thực và cấp quyền đi đôi với nhau, nếu username có trong cơ sở dữ liệu và password được xác nhận là đúng thì Radius server gửi trả về thông báo truy cập được chấp nhận, thông báo này bao gồm một danh sách các cặp đặc tính- giá trị mô tả các thông số được sử dụng cho phiên làm việc. Các thông số điển hình bao gồm: kiểu dịch vụ, kiểu giao thức, địa chỉ gán cho người dùng (động hoặc tĩnh), danh sách truy cập được áp dụng hay một định tuyến tĩnh được cài đặt trong bẳng định tuyến của máy chủ truy
Câu 6 :AD (Active Directory) là gì? Nêu chức năng và các thành phần của Active Directory
AD (Active Directory)
Là dịch vụ thư mục chứa các thông tin về các tài nguyên trên mạng, có thể mở rộng và có khả năng tự điều chỉnh cho phép bạn quản lý tài nguyên mạng hiệu quả.
Các đối tượng AD bao gồm dữ liệu của người dùng (user data), máy in(printers), máy chủ (servers), cơ sở dữ liệu. (databases), các nhóm người dùng (groups), các máy tính (computers), và các chính sách bảo mật (security policies).
Nêu chức năng của Active Directory
Chức năng của Active Directory
- Lưugiữ mộtdanhsáchtậptrungcáctêntàikhoảnngườidùng,mậtkhẩutươngứngvàcáctài khoảnmáy tính.
- CungcấpmộtServerđóngvaitròchứngthực(authenticationserver)hoặcServerquảnlýđăng nhập(logonServer),Servernàycòngọilàdomaincontroller (máyđiềukhiểnvùng).
- Duy trì một bảng hướng dẫn hoặc một bảng chỉ mục (index) giúp các máy tính trong mạng có thể dò tìm nhanh một tài nguyên nào đó trên các máy tính khác trong vùng
- Chophép chúng tatạora những tàikhoản ngườidùng vớinhững mứcđộ quyền (rights)khác nhaunhư:toànquyềntrênhệthốngmạng,chỉcóquyềnbackupdữliệuhayshutdownServertừ xa…
- Chophépchúngtachianhỏmiềncủamìnhrathànhcácmiềncon(subdomain)haycácđơnvịtổ chứcOU(OrganizationalUnit).Sauđóchúngtacóthểủyquyềnchocácquảntrịviênbộphận quảnlýtừngbộphậnnhỏ.
Các thành phần của AD
+ Cấu trúc AD logic
Gồm các thành phần: domains (vùng), organization units (đơn vị tổ chức), trees (hệ vùng phân cấp ) và forests (tập hợp hệ vùng phân cấp)
OrganizationalUnithayOUlàđơnvịnhỏnhấttronghệthốngAD,nóđượcxemlàmộtvậtchứacác đốitượng(Object)đượcdùngđểsắpxếpcácđốitượngkhácnhauphụcvụchomụcđíchquảntrịcủa bạn.
DomainlàđơnvịchứcnăngnòngcốtcủacấutrúclogicActiveDirectory.Nólàphươngtiệnđểqui định một tập hợp những người dùng,máytính, tàinguyên chia sẻ có những qui tắcbảo mậtgiống nhautừđógiúpchoviệcquảnlýcáctruycậpvàocácServerdễdànghơn.
- Forest(rừng)đượcxâydựngtrênmộthoặcnhiềuDomainTree,nóicáchkhácForestlàtậphợpcác DomainTreecóthiếtlậpquanhệvàủyquyềnchonhau.
+ Cấu trúc AD vật lý
Gồm: sites và domain controllers.
- Địa bàn (site): là tập hợp của một hay nhiều mạng con kết nối với nhau, tạo điều kiện truyền thông qua mạng dễ dàng, ấn định ranh giới vật lý xung quanh các tài nguyên mạng.
Điều khiển vùng (domain controllers): là máy tính chạy Windows Server chứa bản sao dữ liệu vùng. Một vùng có thể có một hay nhiều điều khiển vùng. Mỗi sự thay đổi dữ liệu trên một điều khiển vùng sẽ được tự động cập nhật lên các điều khiển khác của vùng.
Câu 8: (2,0 điểm)
a. Nêu định nghĩa tàikhoảnnhóm vàquitắcgianhậpnhóm trên miền. Vẽ sơ đồ qui tắc gia nhập nhóm trên miền.
b. Trình bày các quyền NTFS cho File và Folder
Nêu định nghĩa tàikhoảnnhóm vàquitắcgianhậpnhóm trên miền.
+ Tàikhoảnnhóm(groupaccount)
Làmộtđốitượngđạidiệnchomộtnhómngườinàođó,dùng cho việcquảnlýchungcácđốitượngngườidùng.Việcphânbổcácngườidùngvàonhómgiúpchúngta dễdàngcấpquyềntrêncáctàinguyênmạngnhưthưmụcchiasẻ,máyin.Chúýlàtàikhoảnngười dùngcóthểđăngnhậpvàomạngnhưngtàikhoảnnhómkhôngđượcphépđăngnhậpmàchỉdùngđể quảnlý.Tàikhoảnnhómđượcchialàmhailoại:nhómbảomật(securitygroup)vànhómphânphối (distributiongroup)
+ Qui tắc gia nhập nhóm:
- Tất cả các nhóm Domain local, Global, Universal đều có thể đặt vào trong nhóm Machine Local.
- TấtcảcácnhómDomainlocal,Global,Universalđềucóthểđặtvàotrongchínhloạinhómcủa mình.
- NhómGlobalvàUniversalcóthểđặtvàotrongnhómDomainlocal.
- NhómGlobalcóthểđặtvàotrongnhómUniversal.
Vẽ sơ đồ qui tắc gia nhập nhóm trên miền
Trình bày các quyền NTFS cho File và Folder.
Quyền
NTFS
Khi áp dụng
cho folder
Khi áp dụng
cho file
Read
Hiển thị tên folder
Hiển thị thuộc tính
Hiển thị tên chủ sở hữu và các quyền
Hiển thị tên file
Hiển thị thuộc tính
Hiển thị tên chủ sở hữu và các quyền
Write
Thêm file và folder
Đổi thuộc tính của folder
Hiển thị tên chủ sở hữu và các quyền
Đổi thuộc tính của file
Tạo dữ liệu trong file
Thêm dữ liệu vào cuối file
Hiển thị tên chủ sở hữu và các quyền
EXecute
Hiển thị thuộc tính của folder
Thực hiện các thay đổi đối với các folder con của folder này
Hiển thị tên chủ sở hữu và các quyền
Hiển thị thuộc tính của file
Chạy 1 file nếu có thể
Hiển thị tên chủ sở hữu và các quyền
Delete
Xóa folder
Xóa file
Change Permission
Thay đổi các quyền đối với folder
Thay đổi các quyền đối với file
Take Ownership
Lấy quyền chủ sở hữu đối với folder
Lấy quyền chủ sở hữu đối với file
âu 9: (2.0 điểm)
a. Giao thức DHCP là gì?
b. Trình bày các bước hoạt động của giao thức này.
Giao thức DHCP là gì?
- Mỗi thiết bị trên mạng có dùng bộ giao thức TCP/IP đều phải có một địa chỉ IP hợp lệ, phân biệt. Để hỗ trợ cho vấn đề theo dõi và cấp phát các địa chỉ IP được chính xác, tổ chức IETF đã phát triển ra giao thức DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol).
- Dịch vụ DHCP này cho phép chúng ta cấp động các thông số cấu hình mạng cho các máy trạm (client). Giao thức DHCP làm việc theo mô hình client/server.
Trình bày các bước hoạt động
- Khi máy client khởi động, máy sẽ gửi broadcast gói tin DHCPDISCOVER, yêu cầu một server phục vụ mình. Gói tin này cũng chứa địa chỉ MAC của máy client;
- Các máy Server trên mạng khi nhận được gói tin yêu cầu đó, nếu còn khả năng cung cấp địa chỉ IP, đều gửi lại cho máy Client gói tin DHCPOFFER, đề nghị cho thuê một địa chỉ IP trong một khoảng thời gian nhất định, kèm theo là một subnet mask và địa chỉ của Server. Server sẽ không cấp phát địa chỉ IP vừa đề nghị cho những Client khác trong suốt quá trình thương thuyết;
- Máy Client sẽlựa chọn một trong những lời đề nghị (DHCPOFFER) và gửi broadcast lại gói tin DHCPREQUEST chấp nhận lời đề nghị đó. Điều này cho phép các lời đề nghị không được chấp nhận sẽ được các Server rút lại và dùng đề cấp phát cho Client khác;
Máy Server được Client chấp nhận sẽ gửi ngược lại một gói tin DHCPACK như là một lời xác nhận, cho biết là địa chỉ IP đó, subnet mask đó và thời hạn cho sử dụng đó sẽ chính thức được áp dụng. Ngoài ra Server còn gửi kèm theo những thông tin cấu hình bổ sung như địa chỉ của gateway mặc định, địa chỉ DNS Server,…
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro