
lớp 5
I. Đọc thành tiếng : ( 5 điểm )
- HS đọc đoạn văn khoảng 100 chữ thuộc các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 SGK Tiếng Việt lớp 5, tập I và trả lời một câu hỏi thuộc nội dung đoạn vừa đọc.
II Đọc hiêu(5 điểm) :
1. Đọc thầm đoạn văn sau:
Những cánh bướm bên bờ sông
Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn ở bờ sông bắt bướm. Chao ôi, những con bướm đủ hình dáng, đủ sắc màu. Con xanh biếc pha đen như nhung bay nhanh loang loáng. Con vàng sẫm, nhiều hình mặt nguyệt, ven cánh có răng cưa, lượn lờ đờ như trôi trong nắng. Con bướm quạ to bằng hai bàn tay người lớn, màu nâu xỉn, có hình đôi mắt tròn, vẻ dữ tợn. Bướm trắng bay theo đàn líu ríu như hoa nắng. Loại bướm nhỏ đen kịt, là là theo chiều gió, hệt như tàn than của những đám đốt nương. Còn lũ bướm vàng tươi xinh xinh của những vườn rau thì rụt rè, nhút nhát, chẳng bao giờ dám bay ra đến bờ sông. Chúng cứ quấn quýt quanh màu vàng hoa cải và quanh những con đông tây xanh mọng nằm chờ đến lượt mình hóa bướm vàng.
(Trích Từ dòng sông ấy Vũ Tú Nam)
2. Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng:
1. Nội dung chính của đoạn văn là:
a. Miêu tả hoạt động vui chơi của các bạn nhỏ
b. Miêu tả vẻ đẹp của những cánh bướm.
c. Miêu tả màu sắc của những cánh bướm.
2. Ngoài giờ học, các bạn trong bài có thú vui gì ?
a. Đi đá banh;
b. Đến trường vui đùa;
c. Đi ra bờ sông bắt bướm.
3. Để tả màu sắc các con bướm, tác giả đã dùng bao nhiêu màu, đó là những màu gì?
a. 4 màu: trắng, xanh, vàng, đen.
b. 5 màu: Trắng, vàng, nâu, xanh, đen.
c. 6 màu: Trắng, xanh, đỏ, vàng, đen, nâu.
4. Con bướm vàng sẫm có dáng bay như thế nào ?
a. nhanh loang loáng.
b. lượn lờ đờ như trôi trong nắng.
c. bay theo đàn líu ríu như hoa nắng.
5. Dáng bay của loại bướm nhỏ đen kịt được tác giả so sánh với hình ảnh gì ?
a. Màu nhung lụa.
b. Đôi mắt to tròn dữ tợn.
c. Tàn than của những đám đốt nương.
6. Trong đoan văn trên có:
a. 7 từ láy.
b. 8 từ láy.
c. 9 từ láy.
7. Tìm chủ ngữ trong câu: " Chao ôi, những con bướm đủ hình dáng, đủ sắc màu."
a. Chao ôi, những con bướm.
b. những con bướm.
c. những con bướm đủ sắc màu.
8. Ghi lại một động từ, một tính từ trong câu "Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn ở bờ sông bắt bướm".
- Động từ: ...............................................................
- Tính từ: ................................................................
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
Học kì I
A. Kiểm tra viết:
I. Chính tả:
1. Bài viết đúng chính tả 3 điểm;
Mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm.
2. Bài tập:
Bài 1: Mỗi phần đúng được 0,5 điểm
a) Khoanh vào đáp án: B, C, D
b) Viết đúng 2 từ láy có âm đầu l ( 0,25 điểm)
Viết đúng 2 từ láy có âm đầu n ( 0,25 điểm)
Bài 2: Gạch đúng, đủ các đại từ xưng hô trong mỗi phần được 0,5 điểm
a) tôi
b) đồng chí, tôi
II. Tập làm văn:
Mở bài : ( 0,5điểm ) Giới thiệu được cảnh định tả.
Thân bài : ( 4 điểm )
- Tả bao quát chung về cảnh bình minh: ( 1,5 điểm )
- Tả chi tiết cụ thể cảnh vật; hoạt động của người, vật trong buổi bình minh(2,5 điểm)
Kết bài : (0,5 điểm ) Nêu được cảm nghĩ của mình về cảnh vừa tả.
* Lưu ý :
- Viết được bài văn miêu tả cảnh theo đúng yêu cầu đề bài ; bài viết đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) theo yêu cầu đã học (độ dài bài viết khoảng 20 câu trở lên).
- Viết câu dùng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết . GV có thể cho các mức điểm (4.5 ; 4 ; 3.5 ; 3 ; 2.5 ; 2 ; 1.5 ; 1 ; 0.5 )
B. Đọc hiểu : 4 điểm
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
- Đọc đúng tiếng, từ, đọc to rõ ràng, lưu loát: 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1điểm.
- Biết thể hiện cảm xúc trong giọng đọc: 1 điểm.
- Tốc độ đạt yêu cầu: 85 tiếng/1 phút: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi nội dung: 1 điểm.
II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi ( 5 điểm)
( Mỗi câu đúng được 0,5 điểm; riêng câu 7, câu 8 mỗi câu được 1 điểm)
1. (b) 2. (c) 3. (b) 4. (b) 5. (c) 6. (b) 7. (b)
8. Động từ: bắt; Tính từ: tha thẩn.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro