câu 24- 26
Câu 24-26: Thông tin y tế: vai trò, những y/c cơ bản, các pp thu thập và công cụ của ttyt??
Trả lời
- Vai trò của thông tin y tế và sổ sách báo cáo của công tác y tế:
TTYT có vai trò cà ý nghĩa qtr trong điều hành nhiều lĩnh vực hđ của ngành:
1. Rất cần thiết và đc sd thg xuyên trong việc sd kế hoạch công tác cho các cơ sở và cq y tế
2. Làm cơ sở cho việc quản lý, GS, ktra, tdõi thực hiện KHYT
3. Cung cấp các inf đầu vào, dựa trên cơ sở ptích các inf đầu ra để thấy rõ các thành tích đạt đc, trên cơ sở đó, động viên, khuyến khích các BCYT đang công tác
Đồng thời, phát hiện những sai phạm, khuyết điểm cần sửa chữa, làm cho công tác y tế ngày càng tốt hơn
4. Dựa vào các TTYT, các nhà ql có thể ptích và đgiá các hđ y tế. Những đgiá này sẽ giúp xd các chiến lược, chính sách và kế hoạch hoạt động thích hợp để nâng cao chất DVYT
5. Giúp cho việc đgiá hiện trạng SK, mô hình bệnh tật, tử vong. Đồng thời dự đoán đc quy mô , xu hướng ptr SK khoa học
6. Những inf về SK bệnh tật là dữ liệu có gtrị, giúp cho các cán bộ nghiên cứu về mô hình bệnh tật trong tg lai, phục vụ cho SK ND, cải tiến công tác ngành ngày 1 tốt hơn
- Vai trò của sổ sách báo cáo tại tuyến y tế cơ sở:
1. Theo dõi ng bệnh
Ttrong thực tế, nhiều TH ng bệnh trở lại trạm y tế khám lại nhưng làm mất các tài liệu lq đến quá trình khám chữa bệnh của mình. Nvậy, để có pp xử trí đúng cách, có thể khai thác tr/c, chẩn đoán và pp đtrị lần trc từ sổ sách của trạm
2. Phát hiện nhanh chóng dịch bệnh
Qua sổ sách, có thể biết đc số lg ng mắc bệnh tăng lên 1 cách bất thg => từ đó có thể nghĩ đến 1 dịch bệnh nào đó và nahnh chóng tìm ra bp khống chế.
3. Tìm hiểu tình hình SK và bệnh tật của CĐ
Qua sổ sách có thể phát hiện ra những biến đổi bất thg trong tình hình SK của cộng đồng, từ đó có thể tìm ra BP dự phòng tích cực
4. Đánh giá tình hình sd y tế cơ sở
-Đánh giá về khả năng đáp ứng của 1 cơ sở y tế là tỷ lệ dân cư có thể tiếp cận đc tới cơ sở y tế
-Để tính khả năng đáp ứng về y tế của trạm y tế, ngta thường sd chỉ số khám bệnh:
CSKB= số lần khám mới trong năm/số dân do cơ sở y tế phục vụ
-Chỉ tiêu đánh giá vs nông thôn:
Mức độ thấp: 0,3 lần khám mới /ng/năm
Mđ TB: 0,4-0,5
Mđ cao: >= 0,6
5. Ước lg công tác
Dựa vào sổ sách ghi chép 1 cách đều đặn mọi hđ, có thể dễ dàng tính đc khối lg công việc của từng cán bộ y tế hoặc của trạm y tế
6. Đánh giá hoạt động của trạm và của từng CBYT
- Những yêu cầu của thông tin y tế
Định nghĩa “TTYT là truyền tin/thông điệp về SK và công tác CSBVSK giữa các cơ quan/cơ sở y tế, ng bệnh, nhân dân, các cơ quan/cơ sở khác… vs nhau
TTYT là những thông tin /thông điệp, số liệu, chỉ tiêu, chỉ số về SK và công tác CSBVSK”
Như vậy, những yêu cầu của TTYT cần phải có là:
1. Thông tin đầy đủ và toàn diện về cộng đồng
- Người lập KH cần inf của mọi hđ y tế và cả những lĩnh vực ngoài y tế có liên quan
- TT về bệnh tật, môi trg, trang thiết bị y tế, nhân lực, chính sách chế độ, kinh tế, VH-XH, dân số, khoa học, sự ủng hộ của các tổ chức XH vs y tế ….
2. TT phải chính xác:
Đúng thực tế, tôn trọng sự thật, ko bị áp lực thành tích, phán ánh đúng bản chất về vấn đề SK YT trong thực tiễn
2. Thông tin cập nhật
Thông tin gần nhất vs mốc thời gian của ng sd TT, TT càng cập nhật càng có ý nghĩa trong quản lý, nhất là khi lập kế hoạch
Sd TT của gđ hiện tại để lập KH, ko dùng TT quá cũ…
Kế hoạch tháng tới: sd TT tháng hiện tại,
tg tự vs quý, năm
3. TT đặc hiệu
Khi lập KH để giải quyết vđ nào đó, cần thu thập inf phản ánh đặc hiệu cho vấn đề đó
Sự thay đổi của thông tin phản ánh sự thay đổi của đối tg/vđ chứ ko phải do các ytố khác: ví dụ như tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi thay đổi phản ánh sự thay đổi của mức sinh
4. TT về chất lg
Ng quản lý cần đặc biệt chú ý inf phản ánh chất lg của công việ, nghĩa là có thực hiện đúng theo quy định hay ko.
VD
5. TT phải đc lượng hóa
Các inf phải đc biểu diễn thành số lg và tỷ lệ %, tránh dùng inf chưa đc lượng hóa
VD
Các dạng của TTYT:
1. Tỷ số: là 1 tỷ số mà trong đó, tử số có thể ko phụ thuộc mẫu số
Tỷ số = A/B vs (A#B)
2. Tỷ trọng: là tỷ số mà trong đó, tử số là 1 phần của mẫu số và có cùng đơn vị đo lường như nhau
Tỷ trọng = A/(A+B)
3. Tỷ lệ phần trăm: giống như tỷ trọng nhưng đc nhân vs 100
% = A/(A+B) x 100
4. Tỷ suất: là 1 phân số dùng để đo lường tốc độ thay đổi, trong đó tử số là các sự kiện ( sinh, chết, bệnh tật) và mẫu số là số lg cá thể có khả năng sinh ra sự kiện chung ( TE < 5 tuổi, số phụ nữ 15-49t) trong 1 khoảng tgian nhất định
Tỷ suất = số sự kiện xảy ra trong 1 khoảng thgian xác định thuộc 1 khu vực/ số lg tb cá thể có khả năng sinh ra sự kiện đó trong khu vực đó trong cùng 1 thời gian
5. Xác suất: CT tính tg tự tỷ suất, nhưng mẫu số lg cá thể có khả năng sinh ra sự kiện đó vào thời điểm bắt đầu quan sát, ko phải là số lg cá thể tb của thời kỳ qsát
XS = số sự kiện xra trong khoảng tgian xđ thuộc 1 khu vực/số lg cá thể có khả năng sra sự kiện đó vào thời điểm bắt đầu quan sát trong khu vực đó cùng thời gian
6. Số trung bình
CT = ( x1 + x2+….xn)/n
- Phương pháp và công cụ thu thập TTYT
+Thứ nhất: các pp thu thập inf
Gồm 5 pp nhưng thg sd 3 pp chính ( 1. Ngcứu sổ sách, báo cáo. 2. Qsát trực tiếp, làm bảng điểm. 3. Vấn đáp cộng đồng, làm bộ câu hỏi)
Cụ thể 5 pp đó là:
1. PP thu thập số liệu thứ cấp (thông qua sổ sách, báo cáo)
Cần xd và củng cố hệ thống tổ chức báo cáo từ dưới lên. Vs công cụ để thu thập thông tin theo pp này là biểu mẫu, sổ sách
Sổ ghi chép inf ban đầu và các biểu mẫu báo cáo thống kê y tế là những phương tiện qtr đẻ thu thập inf và báo cáo inf cho all cơ sở y tế
Để có đủ inf đáp ứng cho công tác lập KH và quản lý y tế, sổ sách phải đầy đủ, ghi chép rõ ràng và đc lưu trữ cẩn thận
Các nguồn inf từ sổ sách lq chủ yếu đến công tác ql và thực hiện CSSK hàng ngày
Tuy nhiên, nguồn inf từ sổ sách ko đủ phục vụ cho công tác CSSK toàn diện
VD: thu thập inf về số vụ ngộ độc thực phẩm trong quý II năm 2013 thông qua báo cáo, sổ sách sẵn có; hay sd 10 cuốn sổ A1 đến A10 của trạm y tế xã để tra cứu thông tin y tế cần thiết …
2. Qsát trực tiếp
Qsát là trực tiếp nhìn thấy bằng mắt, sau đó inf đc ghi lại vào các bộ câu hỏi hay bảng biểu, đây là cách thu thập inf chính xác
Thg sau khi qsát inf phải đc ghi lại vào các bộ câu hỏi đã đc cbị sẵn hay các bảng kiểm (cùng là 1 bộ câu hỏi nhưng có cấu trúc theo 1 chủ đề chuyên môn nhất định)
Công cụ thu thập inf theo pp này là bảng kiểm (dùng để qsát) hay sổ sách để ghi chép các inf định tính mà ta nghe đc
Vd: ghi chép lại thông tin quan sát đc , nghe đc về 1 vụ dịch sốt xuất huyết về tỷ lệ ng mắc, tỷ lệ khỏi, tỷ lệ tử vong … trong năm 2015 bằng bảng kiểm…
3. Vấn đáp cộng đồng
Dùng bảng câu hỏi phỏng vấn ta sẽ thu đc cả thông tin định tính ( dùng 1 số câu hỏi gợi ý thảo luận nhóm để thu thập inf) và định lg (bộ câu hỏi gồm cả câu hỏi đóng và mở để phỏng vấn cá nhân hay hộ gđ)
Bộ câu hỏi là công cụ hết sức thông dụng trong thu thập TTYT. Nó có thể dùng để phỏng vấn trực tiếp hoặc gián tiếp gửi qua đg bưu điện để đối tg tự ghi
Các câu hỏi đc dùng trong bộ câu hỏi có thể các câu hỏi đóng/mở, ít/nhiều lựa chọn… dù loại nào thì câu hỏi cũng phải rõ ràng, phù hợp vs đối tg, ngôn ngữ phổ thông, dễ hiểu, dễ trả lời đúng ý câu hỏi.
Vd: bộ câu hỏi để lấy thông tin về thực hành ăn sam ở trẻ:
Họ và tên mẹ, tuổi mẹ, thời điểm cho con ăn sam lần đầu, loại thức ăn đc sd cho trẻ ăn sam, số lần ăn sam/ngày …
4. Thảo luận nhóm tập trung
Nhóm gồm 5-10 ng, thảo luận tập trung vào 1 số câu hỏi. Dùng bộ câu hỏi và phải ghi biên bản kiểm thảo và thu thập inf
Vd: thảo luận theo 1 chủ đề -> ghi biên bản
5. Dùng trắc nghiệm (test)
Vd: dùng bộ câu hỏi tự điền hay bộ câu hỏi phỏng vấn
Dù là loại câu hỏi nào thì mỗi bộ câu hỏi phải rõ ràng….
+Thứ hai: công cụ thu thập TTYT:
Có 6 công cụ:
1. Sổ sách, báo cáo
- Ưu:
Nguồn TT thg xuyên
Thu thập đgiản, ít tốn kém
Có thể làm ở bất cứ tgian nào
Có TT liên tục
- Nh:
Chưa đủ để CSSK toàn diện và xđ SK ưu tiên
Yêu cầu phải có mẫu thống nhất, ghi chép đầy đủ
Quản lý sổ sách số liệu theo công thức thống nhất
- VD:
10 cuốn sổ A1->A10 của trạm y tế xã ghi chép về thông tin bệnh nhân
2. Các cuộc điều tra phỏng vấn
- PP định tính: nt
- PP định lg: nt
3. Quan sát, bảng kiểm
- Qsat: nt
- Bảng kiểm: nt
4. Bản trắc nghiệm (test) : máy trắc nghiệm
Dùng bộ câu hỏi tự điền hay bộ câu hỏi phỏng vấn
5. Máy tính (truy cập inf trên internet, ghi nhận trên thực địa)
Dựa tên các ctr pmềm để xử lý lg TT lớn trong 1 tgian ngắn hình thành nên các chỉ tiêu y tế theo cách tính toán thống nhất
Có thể lưu trữ TT trên máy tính
6. Thảo luận nhóm tập trung: Nhóm gồm 5-10 ng thảo luận sau, khai thác nhiều ý kiến, dùng bộ câu hỏi và ghi chép biên bản khi khai thác và thu nhận thông tin
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro