đề cương thuế
Câu 1: Tại sao lại đánh thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu?
Vì mục tiêu nhập khẩu hàng hoá là để kinh doanh sinh lợi, mà phần sinh lợi ấy chính là phần giá trị gia tăng, nên phải nôp thuế phần giá trị tăng thêm này gọi là thuế GTGT, còn thuế nhập khẩu là thuế tính trên đơn giá hàng hoá ghi tại hợp dồng mua hàng hoá nhập khẩu, khi chưa biết giá bán hàng hoá nhập khẩu của chủ thể nhập khẩu sẽ bán là bao nhiêu thì vẫn có thể thu thuế GTGT khi hàng mơi về Cảng, là vì nhà nước đã ban bố ra bảng giá hàng hoá chịu thuế GTGT đối với từng mặt hàng để làm cơ sở tính thuế.
Ví dụ : xe ô to con toyota mới tinh sản xuất năm 2011. nhà nước đã có bảng giá cho nó là 1,2 tỷ đồng , và như vậy : so với giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu,+ thuế tiêu thu đạc biệt mà phần giá trị tăng thêm vẫn còn thì sẽ thu VAT cho phần tăng thêm này. sốp dư còn lại là của doanh nghiệp nhập khẩu và cuối năm cộng dồn các số d7 sau khi đã hoàn thành VAT thì doanh nghiệp nhập khẩu đó còn phải nộp 1 khoản thuế nữa là thuế TNDN.
Câu 2: Phân thích các ưu điểm,nhược điểm cơ bản của phương pháp khấu trừ thuế?
* Ưu điểm:
- Chỉ đóng trên phần GTGT, không trùng thuế
- Người nộp thuế chỉ phải nộp thuế nếu phát sinh giá trị gia tăng trong quá trình mua, sản xuất, bán hàng hoá, dịch vụ. Nếu việc kinh doanh không thuận lợi, tức là hàng hóa ế ẩm, thì không phát sinh thuế GTGT phải nộp hoặc phát sinh rất ít phản ánh đúng thực tế kinh doanh trong kỳ.
- Chỉ có những cơ sở kinh doanh đảm bảo thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ mới được áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
* Nhược điểm:
- Công việc làm ăn mà thuận lợi, có nghĩa là doanh thu càng cao, thuế nộp càng nhiều.
- Để thực hiện đúng chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ không phải dễ. Có quá nhiều quy định phải theo và không phải ngài Giám đốc nào cũng có thể biết hết được.
- Phải đóng trước (nếu nhập khẩu) và bị đọng vốn, hoàn thuế cực kỳ gian nan, chứng từ nhiều.
Câu 3 : Trình bày khái niệm (có mô tả bằng ví dụ) và các đặc điểm của thuế GTGT?
* Khái niệm:
Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ, từ sản xuất đến lưu thông và tiêu dung.
VD: Người sản xuất trả 10tr để mua nguyên liệu, sau đó sản xuất bán hàng hóa cho người bán lẻ là 12tr, người bán lẻ bán hàng hóa cho người tiêu dung là 15tr, biết thuế GTGT là 10%. Hãy CM: tổng số thuế GTGT = số gía trị tăng them của hàng hóa, dịch vụ thông qua quá trình từ sx đến lưu thông và tiêu dung.
* Đặc điểm:
- Thuế GTGT là loại thuế gián thu thuộc sắc thuế tiêu dung
- Là sắc thuế tiêu dung nhiều giai đoạn
- Có tính trung lập kinh tế
+ Thuế GTGT không phải là yếu tố chi phí mà chỉ là yếu tố cộng them ngoài giá bán của người cung cấp hàng hóa, dịch vụ
+ Thuế GTGT không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của người sản xuất, bởi chu trình kinh tế và quá trình sản xuất
+ Thuế GTGT ít mức thuế suất
- Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập
Câu 4 : Nêu khái quát đối tượng chịu thuế, đối tượng không thuộc diện chịu thuế XK,NK ?
* Đối tượng chịu thuế:
- Hàng hóa XK,NK qua cửa khẩu biên giới VN
- Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phí thuế quan và từ khu phí thuế quan vào thị trường trong nước
- Hàng hóa mua bán trao đổi khác được coi là hàng hóa XK,NK
=> Đối tượng chịu thuế pahir thỏa mãn 2 đk: Là các hàng hóa đc cơ quan chức năng của Nhà nước cho phép XK,NK.
* Đối tượng không chịu thuế:
- Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu VN theo quy định về pháp luật VN quy định.
- Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại …cho VN, mục đích pt kinh tế, xã hội, nhân đạo
- Hàng hóa từ khu phí thuế quan XK ra nước ngoài, hàng hóa NK từ nước ngoài vào khu phi thuế quan
- Hàng hóa là dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà nước khi XK.
Câu 5: Các trường hợp được miền thuế XK,NK và lý giải tại sao các trường hợp đó lại đc miễn thuế XK,NK?
bài làm
- Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là loại thuế đánh vào hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu trong quan hệ thương mại quốc tế.
- Các trường hợp được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu :
+ Hàng nhập khẩu là hàng chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng : vì nó
phục vụ lợi ích cho quốc gia, nhằm củng cố an ninh, quốc phòng…
+ Hàng nhập khẩu là hàng chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho nghiên cứu khoa học : vì lợi ích chung của mọi ngành…
+ Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí: vì là ngành đang được khuyến khích phát triển ở nước ta.
+ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của các tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao tại VN : khuyến khích, định hướng mối quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 6: Khái niệm, đặc điểm của thuế TNDN?
* Khái niệm: Là thuế tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
* Đặc điểm:
- Là thuế trực thu
- Phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các DN hoặc các nhà đầu tư. Được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các DN, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế.
- Là thuế khấu trừ trước thuế thu nhập cá nhân. Thu nhập mà các cá nhân nhận được từ hoạt động đầu tư như: Lợi tức cổ phần, lãi tiền gửi ngân hàng , lợi nhuận do góp vốn liên doanh, liên kết,….là phần thu nhập được chia sau khi nộp thuế TNDN. Do vậy thuế TNDN cũng có thể là một biện pháp quản lý thu nhập cá nhân.
- Tuy là thuế trực thu song thuế thu nhập doanh nghiệp không gây phản ứng mạnh mẽ bằng thuế thu nhập cá nhân.
Câu 7: Phân biệt thu nhập chịu thuế, thu nhập tính thuế TNDN?
* Thu nhập tính thuế:
- Là toàn bộ số tiền bán hàng hóa dịch vụ, tiền gia công bao gồm các khoản trợ giá, phụ thu phụ trội là cơ sở kinh doanh được phụ thuộc, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Thu nhập tính thuể được xác định theo công thức:
Thu nhập = Thu nhập - Thu nhập - Các khoản lỗ được kết
Tính thuế chịu thuế miễn thuế chuyển theo quy định
* Thu nhập chịu thuế;
-Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
- Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế được xác định như sau:
Thu nhập = Doanh thu - Chi phí + Các khoản
Chịu thuế được trừ thu nhập khác
Doanh nghiệp có nhiều hoạt động kinh doanh thì thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh là tổng thu nhập của tất cả các hoạt động kinh doanh.
Thuế TNDN = thu nhập tính thuế x thuế suất thuế TNDN.
Chi phí được khấu trừ : các chi phí phải đảm bảo các nguyên tắc các khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.Các khoản chi này phải có hóa đơn chứng từ hợp lý, hợp pháp.
Các chi phí được khấu trừ : khấu hao tài sản cố định, chi phí mua vật tư, tiền lương, tiền công, chi trang phục cho người lao động, chi bảo hiểm, chi thuê tài sản cố định, chi phí trả lãi vay, chi phí trích trước, chi phí quảng cáo tiếp thị.
Câu 8 : Trình bày phạm vi áp dụng của thuế TTĐB ở nước ta hiện nay ? so sánh với thuế GTGT?
bài làm :
- Thuế TTĐB là thuế đánh trên hàng hóa dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục nhà nước
quy định .
- Phạm vi áp dụng thuế TTĐB :
1. Đối tượng chịu thuế TTĐB là các hàng hóa, dịch vụ sau đây :
- Hàng hóa : Thuốc lá, xì gà và các loại chế phẩm từ cây thuốc lá; Rượu ; Bia; Ô tô dưới 24 chỗ ngồi, kể cả xe vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng; Xe mô tô 2 bánh ; Xe mô tô 3 bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3; tàu bay; du thuyền; xăng các loại, náp ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác để pha chế xăng; điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống; bài lá; vàng mã; hàng mã.
- Dịch vụ : kinh doanh vũ trường, karaoke, kinh doanh mát xa, kinh doanh casino, trò chơi
điện tử có thưởng …
2. Đối tượng không chịu thuế
- Hàng hóa do các cơ sở sx gia công trực tiếp xk hoặc bán, ủy thác cho cơ sở sx kinh doanh xk để xk theo hợp đồng kt.
- Hàng hóa nk cho các mặt hàng viện trợ nhân đạo, hàng mượn đường, chuyển khẩu, hàng
tạm tái xuất, hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.
- hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hóa từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sự dụng trong khu phi thuế quan, hàng hóa được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe otoo chờ người dưới 24 chỗ.
3. Người nộp thuế :
- Là các tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa, nhập khẩu hàng hóa chịu thuế
- Kinh doanh các dịch vụ chịu thuế
* So sánh với thuế GTGT :
Tiêu thức
Thuế GTGT
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Khái niệm
Là loại thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
Là loại thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục NN quy định.
Đặc điểm
Là loại thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn.
Không phải là yếu tố chi phí mà chỉ là yếu tộ cộng thêm ngoài giá bán của người cung cấp
Có ít mức thuế suất
Là sắc thuế có mức động viên cao
Chỉ đánh 1 lần trong khâu sản xuất, nhập khẩu hoặc kinh doanh dịch vụ
Là sắc thuế gián thu
Danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế không nhiều và hay thay đổi.
Đối tượng chịu thuế
Là các hàng hóa dịch vụ cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại nước
Chỉ áp dụng với 1 số hàng hóa và dịch vụ
Giá tính thuế
Là giá đã có thuế TTDDB ( đối với hh chịu thuế TTĐB)
Giá bán chưa có thuế TTĐB và thuế GTGT
Câu 9 : Phân biệt trường hợp không chịu thuế GTGT và trường hợp 0% ?
Bài làm
-Sự khác biệt giữa đối tượng không chịu thuế và đối tượng chịu thuế 0 % là :
+ Đối tượng không chịu thuế : là hàng hóa mang tính thiêt yếu không đặt vấn đề điều tiết tiêu dùng ( giáo dục, y tế ..) . Hàng hóa thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo. Hàng hóa nhập khẩu không phục vụ sx kd ở vN. Hàng hóa thuộc 1 số ngành khuyến khích phát triển.
+ Đối tượng chịu thuế 0% : áp dụng với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình của DN chế xuất, hàng hóa cho cửa hàng bán miễn thuế, vận tải quốc tế, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT.
-khi ghi trên hóa đơn thuế GTGT 0% vẫn phải ghi vào.
Khi khấu trừ thuế GTGT 0% vẫn được khẩu trừ theo quy định.
Câu 10 : Các nguyên tắc xác định giá tính thuế GTGT ?
Bài làm:
Nguyên tắc xác định giá tính thuế : là giá chưa có thuế GTGT.
Trường hợp 1 : đối với hàng hóa tiêu thụ trong nước :
Giá tính thuế là giá khi chưa có GTGT gồm các khoản phụ thu và chi phí thu thêm ngoài giá hàng hóa dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng trừ các khoản phụ thu và phí phải nộp cho ngân sách nhà nước.
- Đối với hàng hóa dịch vụ chịu thuế TTĐB thì giá tính thuế là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng, tiêu dùng nội bộ hay để trả thay lương thì giá tính thuế tính theo giá bán của sp hhdv cùng loại hoặc tại cùng thời điểm phát sinh.
- Đối với hhdv cho thuê tài sản thì giá tính thuế là giá cho thuê khi chưa có thuế
- Đối với hhdv trả góp, trả chậm thì giá tính thuế GTGT tính theo giá ban trả tiền 1 lần không bao gồm lãi trả góp, trả chậm.
- Đối với hhdv được sử dụng chứng từ thanh toán là giá đã có thuế GTGT :
Giá tính thuế GTGT = giá thanh toán/ ( 1 + thuế suất )
Trường hợp 2 : Đối với hàng hóa xuất khẩu :
Giá tính thuế = Giá nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro