1
Levelling /'levliɳ/ đo cao
Height /hait/ độ cao
Datum /'deitəm/ mặt phẳng chuẩn
Leveling machine /'levliɳ, mə'ʃi:n/ máy thủy chuẩn
Levelling staff /'levliɳ, stɑ:f/ mia thủy chuẩn
Longitudinal axis /,lɔndʤi'tju:dinl, æksis/ trục dọc
Adjustment /ə'dʤʌstmənt/ hiệu chỉnh
Perpendicular /,pə:pən'dikjulə/ vuông góc
Collunation /conkounation/ tia ngắm nằm ngang
Parallel /'pærəlel/ song song
Reading /'ri:diɳ/ số đọc
Longitudinal section /,lɔndʤi'tju:dinl, sekʃn/ mặt cắt dọc
Contouring /cantuaring/ vẽ đường đồng mức
Benchmark /'benCH,märk/ điểm độ cao cấp cao
Back-sight /backsight/ tia ngắm sau
Forsight /forsight/ tia ngắm trước
Altitude /'æltitju:d/ độ cao
Vertical interval /'və:tikəl, intəvəl/ khoảng cao đều
Scale /skeil/ tỉ lệ
Interpretation /in,tə:pri'teiʃn/ phép nội suy
Steep /sti:p/ dốc đứng
Gridding /gitding/ lưới ô vuông
Square /skweə/ hình vuông
Travesing /'trævə:sing/ đường chuyền đa giác
Traverse line /'trævə:s lain/ cạnh đường chuyền
Closed loop traverse /'klouzd lu:p 'trævə:s/ đường chuyền khép kín
Closed line traverse /'klouzd lain 'trævə:s/ đường chuyền phù hợp
Unclosed traverse /'ʌn'klouzd 'trævə:s/ đường chuyền treo
Leg length /leg eɳθ/ chiều dài cạnh
Bearing /'beəriɳ/ góc phương vị
Internal angle /in'tə:nl, 'æɳgl/ góc trong
Approximately /ə'prɔksimitly/ gần đúng
Displacement /dis'pleismənt/ dịch chuyển
Observer /əb'zə:və/ người đo
Set /set/ vòng đo
Field book /'fi:lbuk/ sổ đo thực địa
Data /'deitə/ dữ liệu
Misclosure /mitclaud/ sai số khép
Limit /'limit/ giới hạn
Easting difference /'i:stiɳ 'difrəns/ số gia tọa độ X
Northing difference /nɔ:θthing 'difrəns/ số gia tọa độ Y
Mine surceying /mine 'sə:veing/ trắc địa mỏ
Underground /'ʌndəgraund/ dưới đất
Peculiar /pi'kju:ljə/ riêng
Cross-hairs /krɔs heəs/ màng chi chữ thập
Illuminate /i'ju:mineit/ chiếu sang
Roof /ru:f/ nóc
Visibility /,vizi'biliti/ ngắm thong
Auxiliary /ɔ:g'ziljəri/ phụ
Mine engineering /mine ,endʤi'niəriɳ/ kĩ thuật mỏ
Error of closure /'erə ɔv 'klouʤə/ sai số khép
Shaft /ʃɑ:ft/ giếng đứng
Shaft plumbing /ʃɑ:ft plʌmbing/ chiếu điểm
Floor /floor/ nền
Beneath /bi'ni:θ/ ở dưới
Nail /neil/ đinh
Precaution /pri'kɔ:ʃn/ phòng ngừa
Coincidence /kou'insidəns/ sự trùng hợp
Plumbwire /plʌmwai / dây dọi
Orientation /,ɔ:fien'teiʃn/ đo định hướng
Whilst /wailst/ trong lúc
Gyroscope /'gaiərəskoup/ kinh vĩ con quay
Ventilation /,venti'leiʃn/ thông gió
Haulage /'hɔ:lidʤ/ sự cho bằng goòng
Đường chuyền đa giác là một phương pháp khống chế trắc địa. Một loạt các điểm khống chế (các trạm máy), mỗi điểm phải thông hướng với các điểm liền kề nó, sẽ được chọn để thỏa mãn các yêu cầu của công tác đo đạc, các cạnh nối các điểm đó tạo thành cạnh đường chuyền. Công tác đo đạc bao gồm đo góc giữa các cạnh liên tiếp và chiều dài mỗi cạnh. Nếu cho tọa độ của điểm đầu tiên và phương vị của cạnh đầu, ta có thể tính ra tọa độ của tất cả các điểm liên tiếp.
Nếu đồ hình có dạng các cạnh khép kín tại một điểm, có nghĩa là nếu chúng tạo thành một đa giác, hay nó bắt đầu và kết thúc tại những điểm đã biết tọa độ, ta sẽ thu được đường chuyền khép kín. Có 2 loại đường chuyền là đường chuyền khép kín và đường chuyền phù hợp. một đường chuyền bắt đầu tại A và kết thúc tại E mà tọa độ chưa được xác định thì được gọi là đường chuyền treo. Mỗi dạng có những ứng dụng riêng của nó, nhưng đường chuyền khép kín là đồ hình phù hợp hơn, vì nó dễ dàng nhất trong việc áp dụng việc hiệu chỉnh sai số có thể xảy ra.
Đường chuyền treo có thể được thực hiện khi đo đạc những khu vực tương đối dài và hẹp, như là yêu cầu về cống rãnh, đường ống dẫn, tuyến đường chính hay xây dựng đường sắt.
Đường chuyền khép kín được sử dụng trong lưới cơ sở hay đo đạc ở khu vực nhà ở hay vị trí các nhà máy, và xác định chu vi của các hồ,... Chúng cũng có thể được thực hiện khi bố trí các hầm lò, đường hầm chạy dưới khu vực xây dựng. Đường chuyền phù hợp có ưu điểm hơn đường chuyền khép kín ở chỗ sai số của tọa độ điểm cuối và phương vị cuối được phát hiện.
Các dạng đường chuyền được nhận biết bởi cả thiết bị sử dụng hay độ chính xác của chúng. Đường chuyền hạng I có thể có chuyền dài cạnh lên tới 50km, được đo bởi máy đo dài điện tử sóng ngắn và góc được đo bởi máy kinh vĩ chính xác, ví dụ như Wild T3. Ở khu vực nhỏ, hay khu vực đô thị, nơi tầm thông hướng bị hạn chế đáng kể, chiều dài cạnh có thể là 250m và được đo bởi máy đo dài điện tử hay thước thép. Các góc của đường chuyền có thể được đo bằng máy kinh vĩ có độ chính xác đọc số là 20".
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro