đề cương Máy xây dựng
Câu 2: Máy đào:
Đặc điểm máy đào:
• Là thiết bị tự hành để đào vật liệu ; bánh xích hoặc bánh lốp.
• Máy đào truyền động thủy lực đang dần thay thế máy đào truyền động cáp.
• Các bộ phận chính của máy đào: Bộ di chuyển; Bàn quay và bộ dẫn động; Bộ điều khiển; Bộ phận công tác (Chủ đạo).
Dung tích gầu máy đào:
• Dung tích hình học: Là thể tích vật liệu chứa trong gầu tính ở vị trí bằng miệng gầu
• Dung tích đầy gầu: là thể tích lớn nhất của vật liệu chứa trong gầu ở góc xoải tự nhiên của vật liệu.
• Dung tích nằm ngang: là thể thích chứa đc của gầu khi gầu nằm ngang.
• Dung tích chứa nước: là thể thích vật liệu trong gầu khi mức vl nằm ngang bằng nước chứa trong gầu.
2.1 Máy đào gầu ngửa (gầu thuận)
• Đào bằng cách kết hợp thao tác làm đầy và nâng gầu.
• Lực làm đầy tạo ra bởi xi lanh tay gầu.
• Lực đào tạo ra bởi xi lanh tay gầu.
• Sau khi điền đầy gầu, gầu quay đến vì đỡ tải.
Phạm vi ứng dụng:
• Để đào hiệu quả: máy đào gầu ngửa cần có bề mặt đúng để tì vào khi đào.
• Khi bề mặt đào đạt yêu cầu quá trình đào đc phát triển về phía trước,song song
+phía trước: VT đào tốt do tạo được lực đào lớn.
+ song song: cho phép máy di chuyển về phía mặt đào nhanh hơn,tạo đk di chuyển tốt hơn cho phương tiện vận chuyển.
Tính toán năng suất: Năng suất (LCM/h) = C x S x V x B x E
C: Số chu kỳ / giờ (Bảng 3-3)
S: Hệ số quay máy (3-3)
V: Dung tích đầy gầu :LCM.
B: Hệ số đầy gầu.
E: Hệ số ảnh hưởng của đk làm việc.
Câu 3: Máy đào gầu sấp thủy lực và máy đào gầu ngoạm.
3.1: Máy đào gầu sấp thủy lực:
* Sử dụng máy đào gầu sấp:
-Dùng để đào phía dưới mặt bằng máy đứng,phù hợp đào rãnh lắp đặt đường ống.
-Khi lựa chọn máy cần quan tâm:
+)Chiều sâu lớn nhất yêu cầu.
+) bán kính đào và đổ lớn nhất yêu cầu.
+) chiều cao dỡ tải lớn nhất yêu cầu.
*Tính toán năng suất: N/s (BCM) = C x S x B x V x E.
3.2: Máy đào gầu ngoạm: Gầu đc mở bằng đối trọng
*Lựa chọn gầu: Phụ thuộc chủ yếu vào trọng lượng gầu.
+) gầu trọng lượng lớn đào đất bt.
+) gầu trọng lượng TB đào đất rời.
+) gầu trọng lượng nhẹ: đổ bốc xúc vật liệu rời.
*Năng suất: Q= 3600.g.Ktg / tck
g: tải trọng gầu
Ktg: hệ số sử dụng thời gian.
Câu 4: Máy kéo:
• Máy kéo bánh xích : là thiết bị có tính linh động cao do áp suất t/d lên đất nhỏ (41-62kPa) và có lực kéo lớn. 1 số loại có áp suất t/d lên đất rất thấp (21-28 kPa). Máy kéo bánh xích có thể hoạt động ở góc dốc lên đến 45 độ. Tuy nhiên do có vận tốc di chuyển thấp nên phải sử dụng xe kéo móc để di chuyển máy ở k/c lớn.
• Máy kéo bánh lốp: thường dùng trong các TH y/c vận tốc lớn như máy cạp, xe goong' và các thiết bị tương tự. Máy kéo bánh lốp có thể là loại 2 bánh hoặc 4 bánh.
• Lực cản di chuyển:
-Tổng lực cản = lực cản lăn + lực cản dốc. (+ hoặc - )
+) Lực cản lăn: là lực cản trở di chuyển của xe do ma sát và độ cong của lốp xe khi di chuyển trên bề mặt và do độ lún của lốp xe.
Hệ số cản lăn (Kg/t) = 20 + 0,6 x độ lún (mm).
+) Lực cản dốc: là trọng lượng phương tiện di chuyển chiếu lên phương song song với bề mặt di chuyển.
Hệ số cản dốc (kg/t) = 10 x độ dốc (%)
+)Độ dốc quy đổi % = tổng lực cản (kg/t) /10 hoặc Độ dốc % + lực cản lăn (kg/t) /10.
• Độ cao tuyệt đối:
Hệ số giảm hiệu suất % = 3 x (độ cao tuyệt đối (m) - 914 )/305
• Lực kéo: lực kéo khung là lực kéo có hiệu lực khi máy kéo bánh xích đc ktra ở đk tiêu chuẩn:
-Lực kéo mép ngoài là lực kéo tại mép ngoài của lốp chủ động khi máy kéo bánh lốp hoạt động ở đktc.
Lực kéo có ích lớn nhất = hệ số kéo bám x trọng lượng trên bánh xe chủ động.
• Hiệu suất sử dụng và đường cong hãm:
-Sau khi tính tổng lực cản,hệ số giảm hiệu suất và lực kéo giới hạn hiệu suất thiết bị và đường cong hãm có thể dùng để xđ vận tốc lớn nhất của thiết bị.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro