Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

dai mau

Đái máu

I. Khái niệm và phân loại

1. Khái niệm: là tình trạng đái ra nước tiểu có số lượng hồng cầu nhiều hơn bình thường.

2. Phân loại:

- Theo màu sắc: + đái máu đại thể

+ đái máu vi thể

- Theo mức độ: + nhẹ: có hồng cầu trong nước tiểu nhưng không có rối loạn gì khác

+ vừa: có hồng cầu trong nước tiểu, HA giảm, mạch nhanh, hc giảm

+ nặng: có hồng cầu trong nước tiểu, HA giảm, mạch nhanh, HC giảm, HST giảm.

II. Cơ chế bệnh sinh:

1. Hồng cầu niệu trước thận: hiếm gặp, gặp trong rối loạn đông máu nặng nề xuất huyết toàn thân.

2. Hồng cầu niệu tại thận: tổn thương bất kỳ đoạn nào của nerphon đều làm chảy máu vào lòng ống thận.

3. Hồng cầu niệu sau thận: do vỡ mạch máu vào đường dẫn niệu ( hoại tử u), sỏi tiết niệu, nhiễm khuẩn tăng sinh mạch máu cỡ chảy máu, do chấn thương.

III. Chẩn đoán:

1. Đái máu đại thể: đái ra máu cuc, nước tiểu màu hồng, để lâu hồng cầu lắng cặn.

2. Đái máu vi thể: dùng xét nghiệm cặn addis để xác định đái máu.

• NP cặn Addis: cho bệnh nhân đi tiểu sạch, sau đó uống khoảng 500ml nước, sau khoảng 3h thì lấy nước tiểu, gạn 10ml đem ly tâm trong 3-5 phút, tốc độ khoảng 5000 vòng/phút. Đọc kết quả bằng cách lấy số lượng hồng cầu, bạch cầu/180p HC, BC/p.

Bt: 800-1000HC/p 1000-2000 BC/p

IV. Chẩn đoán phân biệt:

1. Đái ra huyết sắc tố: gặp trong vỡ hồng cầu, nước tiểu màu đỏ đun nóng chuyển thành màu bia đen, đỏ nhung trong, không lắng cặn, soi không thấy hồng cầu.

2. Đái ra pocphyrin: là sản phẩm nửa chừng của Hb, myoglobin,cytochrom.. khi tăng lên trong nước tiểu làm nước tiểu có màu đỏ, trong, không lắng cặn.

3. Đái ra sắc tố mật: nước tiểu sẫm màu như nước vối, dính vào vải trắng có màu vàng, không lắng cặn, Xn có sắc tố mật.

4. Nước tiểu đỏ do ăn uống, do uống thuốc.

V. Chẩn đoán vị trí tổn thương:

• Nghiệm pháp 3 cốc.

• Sử dụng Xn lâm sang: chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị, chụp UIV, siêu âm hệ tiết niệu, CT.

VI. Nguyên nhân:

1. Tại thận: sỏi thận, u thận, viêm bể thận-thận, chấn thương thận

2. Niệu quản: sỏi niệu quản, u niệu quản,chấn thương niệu quản, viêm niệu quản.

3. Bàng quang: sỏi bang quang, u bang quang, viêm bàng quang, chấn thương bàng quang.

4. Tuyến tiền liệt: u phì đại lành tinhs, ung thư TLT

5. Niệu đạo: sỏi niệu đạo, u niệu đạo, viêm niệu đạo, chấn thương niệu đạo.

6. Hệ tiết niệu: lao hệ tiết niệu

7. Toàn thân: bệnh máu ác tính, dùng thuốc chống đông quá liều, bênh tim, nhiễm khuẩn huyết.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: #dai#mau