Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

DAI CUONG KIM LOAI

CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

Bài 17: VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN

VÀ CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI

A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức

Biết được:

- Vị trí, đặc điểm cấu hình lớp electron ngoài cùng, một số mạng tinh thể phổ biến, liên kết kim loại.

Kĩ năng

- So sánh bản chất của liên kết kim loại với liên kết ion và cộng hoá trị.

- Quan sát mô hình cấu tạo mạng tinh thể kim loại,  rút ra được nhận xét.

B. Trọng tâm

- Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại và cấu tạo mạng tinh thể kim loại

C. Hướng dẫn thực hiện

- Đặc điểm cấu hình electron của kim loại: có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng

- Cấu tạo mạng tinh thể kim loại:

     + mạng tinh thể lục phương có độ đặc khít 74% (Be, Mg, Zn...)

     + mạng tinh thể lập phương tâm diện có độ đặc khít 74% (Cu, Ag, Au, Al...)

     + mạng tinh thể lập phương tâm khối có độ đặc khít 68% (Li, Na, K, V, Mo...)

- Liên kết kim loại: nguyên tử và ion kim loại ở nút mạng tinh thể và các electron tự do chuyển động trong mạng tinh thể liên kết với nhau bởi liên kết kim loại.

- Luyện tập: + Viết cấu hình electron của một số nguyên tử kim loại;

                      + Xác định các yếu tố (cạnh, độ đặc khít, ...) của mạng tinh thể và khối lượng riêng.

                      + Bài toán xác định kim loại.

 

Bài 18: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI

DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI

A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức

Hiểu được:

- Tính chất vật lí chung: ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

- Tính chất hoá học chung là tính khử (khử phi kim, ion H+ trong nước, dung dịch axit , ion kim loại trong dung dịch muối).

-  Quy luật sắp xếp trong dãy điện hóa các kim loại ( các nguyên tử được sắp xếp theo chiểu giảm dần tính khử, các ion kim loại được sắp xếp theo chiểu tăng dần tính oxi hoá) và ý nghĩa của nó.

Kĩ năng

- Dự đoán được chiều phản ứng oxi hóa - khử  dựa vào dãy điện hoá .

- Viết được các PTHH phản ứng oxi hoá - khử chứng minh tính chất của kim loại.

- Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp.

B. Trọng tâm

- Tính chất vật lí chung của kim loại và các phản ứng đặc trưng của kim loại

- Dãy điện hóa của kim loại và ý nghĩa của nó

C. Hướng dẫn thực hiện

- Tính chất vật lí chung của kim loại:

     + có ánh kim: các e tự do trong tinh thể có thể được coi là lớp “phân tử khí” electron, lớp này phản xạ hầu hết các tia sáng chiếu tới.

     + tính dẻo: các lớp tinh thể có thể trượt lên nhau mà không tách rời nhau nhờ các e tự do chuyển động liên kết các lớp tinh thể với nhau

     + dẫn điện: những e tự do chuyển động theo hướng của điện trường tạo nên dòng điện trong kim loại

     + dẫn nhiệt: các e ở vùng nhiệt độ cao có động năng lớn hơn, chuyển động nhanh hơn Þ số va chạm nhiều hơn Þ truyền động năng cho các ion dương hoặc nguyên tử từ vùng này đến vùng khác.

- Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử: M ® Mn+ + ne

     + Phản ứng với hầu hết các phi kim

     + Phản ứng với dung dịch axit (H+) và các axit oxi hóa

     + Phản ứng với ion H+ của nước

     + Phản ứng với ion kim loại trong dung dịch muối.

- Dãy điện hóa của kim loại: để so sánh mức độ khử của các kim loại

     + Cặp oxi hóa – khử của kim loại

     + Sắp xếp các cặp oxi hóa – khử của kim loại theo chiều tính oxi hóa của Mn+ tăng dần và tính khử của M giảm dần Þ dãy điện hóa của kim loại

     + Dựa vào dãy điện hóa của kim loại (quy tắc a) sẽ biết phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa – khử xảy ra theo chiều nào (chất oxi hóa mạnh hơn tác dụng với chất khử mạnh hơn tạo ra các chất oxi hóa – khử yếu hơn)

- Luyện tập: + Giải thích tính chất vật lí của kim loại bằng cấu tạo tinh thể kim loại;

                      + Viết các phương trình hóa học biểu diễn tính khử của kim loại.

                      + So sánh mức độ của các cặp oxi hóa – khử

                      + Dựa vào dãy điện hóa của kim loại (quy tắc a) để xét chiều của phản ứng

                      + Bài toán xác định kim loại.

 

Bài 19: HỢP KIM

A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức

Biết được: Khái niệm hợp kim, tính chất (dẫn nhiệt, dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy...), ứng dụng của một số hợp kim (thép không gỉ, đuyara).

Kĩ năng

- Sử dụng có hiệu quả một số đồ dùng bằng hợp kim dựa vào những đặc tính của chúng.

- Xác định % kim loại trong hợp kim.

B. Trọng tâm

- Khái niệm và ứng dụng của hợp kim

C. Hướng dẫn thực hiện

- Khái niệm về hợp kim: là hỗn hợp của kim loại với kim loại hoặc phi kim khác được nấu nóng chảy rồi để nguội

- Tính chất của hợp kim:

     + Tính chất hóa học của hợp kim là tính chất của các đơn chất có trong hợp kim

     + Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn kim loại nguyên chất

     + Hợp kim có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt kém hơn so với kim loại nguyên chất

     + Hợp kim có độ cứng và độ bền cao hơn kim loại nguyên chất

- Ứng dụng: tính siêu cứng, không bị ăn mòn, nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy thấp...

- Luyện tập: + Bài toán xác định thành phần của hợp kim.

 

Bài 20: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI

A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức

Hiểu được:

- Các khái niệm: ăn mòn kim loại, ăn mòn hoá học, ăn mòn điện hoá.

- Điều kiện xảy ra sự ăn mòn kim loại.

Biết các biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn.

Kĩ năng

- Phân biệt được ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá ở một số hiện tượng thực tế.

- Sử dụng và bảo quản hợp lí một số đồ dùng bằng kim loại và hợp kim dựa vào những đặc tính của chúng.

B. Trọng tâm

- Ăn mòn điện hóa học

C. Hướng dẫn thực hiện

- Phân biệt ăn mòn điện hóa học với ăn mòn hóa học: dựa vào điều kiện ăn mòn điện hóa học:

     + hai điện cực khác bản chất; tiếp xúc với nhau

     + trong dung dịch chất điện li.

     (lưu ý ăn mòn điện hóa học xảy ra ở nhiệt độ thường, còn ăn mòn hóa học thường xảy ra ở nhiệt độ cao có sự tiếp xúc trực tiếp của kim loại, hợp kim với hóa chất)

- Cơ chế ăn mòn điện hóa học:

     + Tại cực âm: kim loại có tính khử mạnh hơn bị oxi hóa :  M ® Mn+ + ne   (bị ăn mòn)

     + Các electron dịch chuyển từ cực âm sang cực dương tạo nên dòng điện

     + Tại cực dương: các ion trong dung dịch điện li di chuyển đến cực dương và bị khử:

                                         2H+ +   e ® H2­

                             O2 + 2H2O  + 4e ® 4OH-

                             O2 +  4H+    +  4e ® 2H2O

- Chống ăn mòn kim loại: bảo vệ bề mặt hoặc bảo vệ điện hóa...

- Luyện tập: + Phân biệt được ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá học trong thực tế.

                      + Giải thích cơ chế ăn mòn điện hoá học trong thực tế

                      + Đề xuất biện pháp bảo vệ kim loại trong thực tế

 

Bài 21: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI

A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức

Hiểu được:

- Nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế kim loại (điện phân, nhiệt luyện, dùng kim loại mạnh khử  ion kim loại yếu hơn).

Kĩ năng

- Lựa chọn được phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù hợp.

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ... để rút ra nhận xét về phương pháp điều chế kim loại.

- Viết các PTHH điều chế kim loại cụ thể.

- Tính khối lượng nguyên liệu sản xuất được một lượng kim loại xác định theo hiệu suất hoặc ngược lại.

B. Trọng tâm

- Các phương pháp điều chế kim loại

C. Hướng dẫn thực hiện

- Nguyên tắc điều chế kim loại: khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại

                                           Mn+ + ne ®M

- Các phương pháp điều chế kim loại:

     + Phương pháp nhiệt luyện: khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng H2, CO, C, Al...

     + Phương pháp thủy luyện: khử ion kim loại trong dung dịch bằng các kim loại có tính khử mạnh hơn nhưng không có phản ứng với dung dung môi.

     + Phương pháp điện phân: khử ion kim loại mạnh trong hợp chất nóng chảy hoặc ion kim loại trung bình, yếu trong dung dịch bằng dòng điện.

- Luyện tập: + Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế kim loại theo các

                          phương pháp đã học.

                      + Lựa chọn phương pháp thích hợp để điều chế kim loại từ hợp chất hoặc

                           hỗn hợp nhiều chất

                      + Bài toán điện phân có sử dụng biểu thức Farađây

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: #htt