cuongbglg2
Top
LESSON01
LESSON02
LESSON03 LESSON04 LESSON05 LESSON06LESSON07 LESSON08 LESSON09 LESSON10 LESSON11 LESSON12
LESSON13 LESSON14 LESSON15 LESSON16 LESSON17 LESSON18
LESSON19 LESSON20
LESSON01
Bài 01: asking questions (đặt các câu hỏi)
Part 1 - THE DIALOGUES (đối thoại)
Anh Steve vừa mới đi thăm một thị trấn có tên gọi là Sovereign Hill, nơi khai thác vàng vào những năm 60 của thế kỷ 19. Thị trấn đó ngày nay đã được xây dựng lại và trở thành điểm du lịch nổi tiếng. Khi tới đó, anh Steve gặp một người bạn học cũ, chị Clare.
Dialogue 1:
STEVE:
G'day Clare. What are you doing here?
CLARE:
I work here.
STEVE:
Oh… and how are you?
CLARE:
Great! I've been on holidays.
CLARE:
Yes? Where did you go?
CLARE:
Queensland.
Dialogue 2:
STEVE:
Did they put up many new buildings?
CLARE:
Yes, but they're the same as the old ones. Everything's the same as it was in the nineteenth century.
STEVE:
Didn't they restore the original school?
CLARE:
Yes, and we're using it, too. You saw some children in there, didn't you?
STEVE:
Yes… You mean… they were having 19th century lessons?
CLARE:
That's right! They're spending a couple of days here, learning about the past. Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)
Queensland [ 'kwinslənd ] Bang Queensland nằm ở phía đông bắc Australia.
Holidays [ 'hɒlədeIz ] ngày lễ, ngày nghỉ.
overseas tourists [ 'oʊvə_siz tʊərəsts ] các khách du lịch nước ngoài
a couple of days [ 'kʌpəl
∪
əv deIz ]
hai ngày
a goldmine [ 'goʊldmaIn ] mỏ vàng
a souvenir shop [ suvə'nIə ' ʃɒp ] cửa hàng bán tặng phẩm
a bakery [ 'beIkəri ] lò bánh mì (bán đủ loại bánh nướng)
a house [ 'haʊs ] một ngôi nhà
Australian[ ɒs'treIliən ] Tính từ của Australia
Japanese [ dzæpɘ'niz ] Tính từ của Nhật bản
19th century [ 'naintinð 'sentʃərI ] thế kỉ 19
Original [ ɘ'rIdzənəl ] nguyên thủy
to put up [ pʊt 'ʌp ] xây dựng
to restore [ rə'stɔ ] phục hồi
g'day [ ɡə'deI ] chào bạn
Part 3 -
LESSON: asking questions (đặt các câu hỏi)
Khi đặt . Thí dụ:
What are you doing here? Bạn đang làm gì ở đây thế?
How are you? Bạn có khỏe không?
Where are you going? Bạn đi đâu đấy
Có một cách hỏi khác nữa được bắt đầu bằng 'do' ở thời hiện tại. Thí dụ:
Do you like working here?
Bạn có thích làm việc ở đây không?
Do you get many overseas tourists?
Bạn có đón nhiều khách du lịch nước ngoài không?
Do you take them down the goldmines?
Bạn có dẫn họ xuống thăm các mỏ vàng không?
Khi đặt câu hỏi ở thời quá khứ, chúng ta bắt đầu câu bằng từ 'did'. Thí dụ:
Did they put up many new buildings?
Có phải họ đã xây thêm nhiều ngôi nhà mới không?
Did you take them down the goldmines?
Có phải bạn đã dẫn họ xuống thăm các
mỏ vàng không? Khi đặt câu hỏi phủ định ở thời hiện tại, chúng ta dùng từ 'don't'. Thí dụ:
Don't you like working here?
Thế bạn không thích làm việc ở đây à?
Don't you get many overseas tourists?
Thế bạn không đón nhiều khách du lịch nước ngoài à?
Khi đặt câu hỏi phủ định ở thời quá khứ, chúng ta dùng từ 'didn't'. Thí dụ:
Didn't they restore the original school? Thế họ không phục hồi lại ngôi trường nguyên thủy à?
Các câu hỏi được bắt đầu bằng 'do' và 'did' ở tiếng Anh gọi là dạng câu hỏi cần có câu trả lời dứt khoát 'yes' hay 'no'.
Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm)
Xin các bạn lưu ý, ở trong bài học câu chào 'good day'
[gʊ'dei]được đọc là 'g'day'[gə'dei]. Hai từ được đọc nối vào nhau vì từ đầu tiên không được nhấn âm. Đề nghị các bạn luyện cách nói câu chào đó.
Cũng với lý do trên, người bản ngữ thường đọc nối hai từ sau đây với nhau: 'Do you' ['du 'ju] và thường họ nói: D'y' [də jə] hay [djə]. Các bạn luyện đọc hai từ vừa rồi và sau đó tập nói vào trong câu:D'y (Do you) get many overseas tourists?
Thế bạn có đón nhiều khách du lịch nước ngoài không?
Khi đặt các câu hỏi được bắt đầu bằng 'wh' người ta thường xuống giọng ở cuối câu. Mời các bạn luyện câu hỏi sau đây:
•
What are you doing here?
•
Where are you going?
•
When does the school open?
•
How are you feeling?
•
Why are they here? Ngược lại, khi đặt các câu hỏi 'yes/no', người ta thường lên giọng ở cuối câu. Mời các bạn luyện hỏi các câu sau đây:
•
Do you like working here?
•
Did they put up many new building?
•
Didn't they restore the original school?
•
Don't you get many Australian tourists?
Part 5 - PRACTICE (luyện tập)
Các bạn hãy đặt một số câu hỏi, bắt đầu bằng các từ sau đây:
•
'where'
'when'
'what'
'why'
'how'
•
'do'
'don't'
•
'did'
'didn't'
Khi hỏi các bạn nhớ nói đúng ngữ điệu. Các bạn nhớ lên giọng với dạng câu hỏi 'yes/no', và xuống giọng với dạng câu hỏi 'wh'.
Part 6 – THE SERIAL (chuyện đọc từng kỳ)
Vocabulary:
g'day [ ɡə'deI ] chào bạn (cách chào thân mật của người Úc)
a hotel porter [ 'hoʊtɛl
'pɔtɘ] người gác cổng khách sạn (đôi khi phải xách vát hành lý cho khách)
Melbourne [ 'mɛlbən ] thủ phủ bang Victoria
a mystery [ mIst (ə)ri ] huyền bí
curious [ 'kjuriəs ] hiếu kỳ
danger [ 'deIndzə ] nguy hiểm
Episode 1:
G'day. Do you like mystery stories? Well, this is a story about mystery and death, and I know all about it because I was involved, as you'll hear. Let me introduce myself. My name's Joseph Moon. I'm fifty-nine, and I'm a hotel porter. I live in Melbourne. Do you know where that is? Yep, in Australia.
Melbourne is an important business centre. The population is about three million, and people from all parts of the world live here. People visit Melbourne from all parts of the world too. Some of them stay at the hotel where I work, the Royal Hotel. Today I'll tell you about the people in this story. There's me, of course. And there's my wife, Judy, and my daughter, Mandy, who works at the university.
We all live in a small house in a suburb of Melbourne. The most important person in this story is Henry Cotton… Dr Henry Cotton…a famous research scientist. He was born in England, but he lives in Hong Kong. He works on an important project with scientists in Melbourne, so he often visits here, and stays at the Royal Hotel. What does he look like? Well, he's a tall man, aged about fifty. He has grey hair and he wears glasses. He's a pleasant man, but he doesn't talk about himself very much. Cotton has a daughter called Diana. She's a scientist too, and she works in Hong Kong. She's very pretty.
Cotton has an assistant called Ben Morris, a clever young man of about twentyfive. He works in Melbourne. Dave Johnson works at the Royal Hotel with me. There's a policeman called Detective Baker. He's important to the story. And there are some other police officers and some criminals. But our story begins with Henry Cotton. There's a mystery about him, and he's in danger. I'll tell you more about that next time.
END OF LESSON 1
Top
LESSON02
Bài 02: talking about the past (nói chuyện về quá khứ)
Part 1 - THE DIALOGUES (đối thoại)
Bà Ruth và bà Dorothy là hai người Úc cao tuổi. Hai bà ngồi uống trà ở nhà bà Dorothy tại Ballarat, một thị trấn gần Melbourne. Hai bà giở những bức ảnh cũ ra xem.
Dialogue 1:
RUTH: Oh look, Dorothy, here's an old photo of your house. Do you remember when you first moved here?
DOROTHY: Oh yes, very clearly. I was twelve then. We came from the city… Sydney.
Dialogue 2:
DOROTHY:
You were born here, weren't you?
RUTH:
Yes, my father was born here, too. He used to live across the road. The house isn't there any more. Then we moved to another house in Button Street - you know… at the other end of town.
DOROTHY:
Oh yes, I know.
Dialogue 3:
DOROTHY:
What about your Mum?
RUTH:
She lived in Darwin when she was young. I remember her telling me about the hot weather up there.
DOROTHY:
Oh yes, it's pretty hot. Oh look… this one's good. It's your father,
isn't it?
RUTH: No, that's my grandfather. He used to live in Ballarat. He had a shop here.
DOROTHY:
My grandparents came from Ballarat, too. My grandfather was a
miner. Dialogue 4:
RUTH:
What's this building here? Look… in this one?
DOROTHY:
Oh that's my old primary school. It was called… oh dear, I've forgotten. I went there for a couple of years when we came down from Sydney. After I'd finished there I went to Ballarat High School, and later I went to University.
RUTH:
That reminds me of my schooldays. I used to like school, but I left
when I was fifteen. Then I worked in Brown's Bakery.
Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)
Queensland
[ 'kwinslənd ]
Bang Queensland nằm ở phía đông bắc
Australia.
Ballarat
[ bælə'ræt ]
một thị trấn ở bang Victoria, Australia
Sydney
[ sId'ni ]
thủ phủ bang new South Wales, thành
phố lớn nhất ở Australia
a father
[ 'faθə ]
bố, cha
a grandfather
[ 'grændfaθə ]
ông nội
a mother
[ 'mʌθə ]
mẹ
a photograph/photo
[ 'foʊtəɡraf ] [ foʊtoʊ]
bức ảnh
a high school
[ 'haI skul ]
trường trung học
a primary school
[ 'praIm(ə)ri skul ]
trường tiểu học a university
[ junə'vɜsəti ]
trường đại học
to move
[ 'muv ]
dời đổi, di chuyển
used to
[ 'jus
∪
tə ]
trước kia có thói quen, trước kia hay
any more
[ ɛni
∪
'mɔ ]
không còn nữa
Part 3 -
LESSON: talking about the past (nói chuyện về quá khứ)
Khi nói chuyện về quá khứ và chúng ta muốn hỏi xem ai đó còn nhớ gì về quá khứ không, chúng ta nói:
Do you remember?
Bạn có còn nhớ không?
Do you remember when you first moved here?
Bạn có còn nhớ những ngày đầu tiên khi mới chuyển tới đây không?
Các bạn nên nhớ khi nói về quá khứ, chúng ta phải chia động từ ở thời quá khứ. Chúng ta
dùng thời quá khứ đơn giản khi nói về một chuỗi hành động đã xảy ra:
I left school when I was fifteen and worked in a bakery.
Tôi bỏ học khi tôi 15 tuổi và làm việc tại một lò bánh mì.
Khi nói tới những sự việc diễn ra trong một thời gian dài ở quá khứ mà hiện tại không còn lặp lại, chúng ta có thể dùng cấu trúc: USED TO + INFINITIVE. Thí dụ:
He used to live across the road Ông ấy đã từng sống bên kia đường.
Câu nói đó có nghĩa, ngày xưa ông ấy sống ở bên kia đường trong một thời gian dài, nhưng ngày nay ông ấy không còn sống ở đó nữa.
I used to like school Tôi đã từng thích đi học. Khi nói về
một trạng thái ở trong quá khứ, chúng ta thường dùng động từ nguyên thể 'to be' hay 'to have':
My grandfather used to be a miner.
Ông tôi đã từng là công nhân mỏ.
He used to have a shop.
Ông ấy đã từng có một cửa hàng.
Khi nói về một chuỗi sự việc ở quá khứ, chúng ta có thể dùng các từ như 'when, after, later' và 'then' để nói lên thứ tự thời gian xẩy ra các sự việc. Thí dụ:
I went there (Primary School) for a couple of years when we came down from Sydney.
Tôi học ở đó (trường Tiểu học) trong hai năm sau khi chúng tôi chuyển từ Sydney tới.
(Bà
ấy chuyển từ Sydney tới trước khi vào học ở đó)
After I finished there (Primary School) I went to High School.
Sau khi học xong tiểu học, tôi chuyển lên
trung học.(Bà ấy học xong tiểu học và sau đó lên học ở trung học.)
Later I went to University.
Chúng ta cũng có thể nói:
Then I went to University.
Sau đó tôi vào học đại học.
(Sau khi học xong tiểu học và trung học, bà ấy vào đại học.)
Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm)
Đề nghị các bạn chú ý đọc các phụ âm cuối cùng của từng từ trong tiếng Anh. Thì quá khứ của
động từ thường
được phân biệt bằng phụ âm cuối cùng của
động từ đó. Nếu các bạn không phát âm rõ ràng người nghe có thể hiểu lầm ý của các bạn.
Bảng sau đây nói lên sự khác nhau của ba âm ở thời quá khứ của các động từ có quy tắc:
/ t / / d / / əd /
Left
worked
Moved
lived
Waited
loaded Part 5 - PRACTICE (luyện tập)
Các bạn hãy viết ra bốn câu đơn giản, để tả lại các việc bạn đã làm hoặc từng làm. Khi viết các bạn cố gắng sử dụng các liên từ chỉ thời gian để diễn đạt một chuỗi hành động.
Part 6 – THE SERIAL (chuyện đọc từng kỳ)
Vocabulary:
an accident
[ 'æksədənt ]
một tai nạn
a briefcase
[ 'brifkeis ]
chiếc cặp để tài liệu
proud
[ 'praʊd ]
tự hào Episode 2:
G'day. Do you like mystery stories? Well, this is a story about mystery and death, and I know all about it because I was involved, as you'll hear. Let me introduce myself. My name's Josepth Moon. I'm fifty-nine, and I'm a hotel porter. I live in Melbourne. Do you know where that is? Yep, in Australia.
G'day! I'm a friendly sort of chap, and I like talking to people. Henry Cotton did not want to talk about his work. I soon discovered that. But he did tell me about his family. It happened like this. My daughter Mandy used to work at the university. She's a clever girl, and I'm very pround of her!
Well…one afternoon Mandy came to the hotel after work so we could go home together. We were just leaving when Cotton arrived. I helped him with his luggage, and I introduced Mandy. "I have a daughter, too," Cotton said. "She went to school in Melbourne, and when we went to Hong Kong she went to university there. Then she went to America to study, and now she's a scientist." "Does she work with you then?" Mandy asked. "Yes, she does. She's doing very well." I could see that Cotton was proud of his daughter, too. He took a photo from his briefcase and showed it to us. "That's Diana" he said. "She's twenty-eight now." There were two people in the photo. The woman was beautiful. She had long fair hair and very blue eyes. There was a young man in the photo, too. He looked about thirty. "Is this Diana's husband?" Mandy asked, pointing to the young man. "No," said Cotton sadly. "That was my son, my only son. He died last year." "Oh, I'm sorry," I said. "How awful for you." Cotton put the photo back in his briefcase. "Yes,' he said. "His car ran off the road. They said it was an accident, but…"' We waited, but Cotton did not say any more. Mandy and I said goodbye, and walked to the bus stop. It was then that I noticed a small, red-faced man in the coffee shop across the road. I had seen him before. He was watching the hotel. I had an idea he was watching Henry Cotton, and I wondered why.
END OF
LESSON
2
Top
LESSON 03
Bài 03: asking for directions (xin chỉ đường)
Part 1 - THE DIALOGUES (đối thoại)
Chị Pat làm việc ở bàn hướng dẫn khách hàng tại một trung tâm mua bán. Hàng ngày chị phải trả lời nhiều câu hỏi.
Dialogue 1:
MAN:
Excuse me.
PAT:
Hi.
PAT:
Can you tell me where the telephones are please?
PAT:
Sure. Keep walking straight ahead… on your left hand side there're some telephones.
MAN:
Up this way?
PAT:
Yes, straight along there.
MAN:
OK. Thanks.
Dialogue 2:
WOMAN:
Hi, I'm trying to find the station.
PAT:
Go down two levels, out on to King Street.
WOMAN:
Is it very far?
PAT:
It's about two blocks up.
WOMAN:
Oh, is it? All right. Thanks.
PAT:
You're welcome. Dialogue 3:
MAN:
Excuse me. D'you know where I can find the toilets?
PAT:
Yes. Go down to the next level…
MAN:
The next level?
PAT:
Yes.
MAN:
Right. No worries. Thanks.
Dialogue 4:
WOMAN: Excuse me. How do I find the book shop?
PAT: Go into the next building, down to level one and into Peters. They have books there.
WOMAN: Ahh. So I go down to level one.
PAT: Yes.
WOMAN: Fine. Thanks.
Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)
a bank
[ 'bænk ]
ngân hàng
a book shop
[ 'bʊk ʃɒp ]
cửa hàng bán sách
a chemist
[ 'kɛməst ]
cửa hàng dược phẩm
an escalator
[ 'ɛskəleItə ]
cầu thang máy
a fruit shop
[ 'frut ʃɒp ]
cửa hàng bán hoa quảa jewellery shop
[ 'dʒʊəlri ʃɒp ]
cửa hàng vàng bạc
a newsagent
[ 'njuzeIdʒənt ]
quầy bán báo
a noodle shop
[ 'nudəl ʃɒp ]
quán phở
a restaurant
[ 'rɛst(ə)rɒnt ]
nhà hàng
a shoe department
[ 'ʃu dəpatmənt ]
quầy bán giày
a station
[ 'steIʃən ]
nhà ga
a telephone
[ 'tɛləfoʊn ]
điện thoại
a toilet
[ 'tɔIlət ]
nhà vệ sinh
…
go down two levels…
[ 'goʊ daʊn tu 'lɛvəz ]
…
đi xuống hai tầng nữa
…
go into the next building
[ 'goʊ
∪
w
∪
Intə
∪θ
ə_nɛkst 'bIldIŋ ]
…
đi sang ngôi nhà cao tầng ở bên cạnh
…
the next level
[ θə
∪
nɛkst 'lɛvəl ]
…
tầng kế tiếp
…
straight ahead
[ streIt
∪
ə'hɛd ]
…
cứ đi thẳng …straight along there
[ streit
∪
əlɒŋ
'θɛə ]
dọc theo đường kia
…
two blocks up
[ tu 'blɒks
∪
ʌp ]
…
qua hai dãy nhà
…
up this way
[ ʌp 'θIs
∪
wei ]
…
dọc theo đường này
You're welcome
[ jə
∪
'wɛlkəm ]
Không có chi, không dám
no worries
[ noʊ
∪
'wʌ rIz ]
cứ yên tâm
Part 3 -
LESSON: asking for directions (xin chỉ đường)
Để thể hiện thái độ lịch sự khi hỏi đường người lạ, chúng ta thường bắt đầu bằng câu 'Excuse me' rồi sau đó mới hỏi. Sau đây là bốn cách hỏi khác nhau tới nơi có điện thoại công cộng: Can you tell me where the telephones are please?
Bạn có thể chỉ cho tôi biết nơi có điện thoại công cộng được không?
Do you know where I can find the telephones? Bạn có biết nơi nào có điện thoại công cộng không?
How do I find the telephones?
Làm thế nào tôi tìm được nơi có điện thoại công cộng nhỉ?
I'm trying to find the telephones.
Tôi đang cố tìm nơi có điện thoại công cộng. Giving directions (chỉ đường) Tất nhiên, có nhiều cách chỉ đường khác nhau. Sau đây là những cách chỉ đường các bạn sẽ nghe ở trong bài học hôm nay: Go down two levels.
Đi xuống hai tầng nữa.
Go down to the next level.
Đi xuống tầng dưới.
Go into the next building… down to level one… and into.
Peters. Đi vào ngôi nhà cao tầng bên cạnh… xuống tầng hai… và vào quán sách
Peters. Keep walking straight ahead… on the left hand side there are some telephones.
Hãy đi thẳng… ở phía tay trái bạn có mấy cái máy điện thoại công cộng.
Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm)
Ở trong một câu, bao giờ cũng có một số từ và một số âm tiết được đọc to và rõ hơn các từ và âm tiết khác. Trong tiếng Anh người ta nói là chúng được nhấn âm. Những từ và âm tiết không được nhấn thì thường được đọc lướt bằng âm /ə/ và âm này được gọi là 'soa'. Các bạn luyện đọc các thành ngữ sau đây. Các bạn nhớ đọc các âm tiết được nhấn âm một cách rõ ràng, và đọc lướt các âm tiết không được nhấn âm.
on your left…
[ ɒn
∪
jə
∪
'lɛft ]
bên phiá tay trái của bạn…
straight along there…
[ streIt
∪
əlɒŋ ' θɛə ]
dọc theo đường đó…
trying to find…
[ 'traI(j)Iŋ tə
∪
faInd ]
đang cố tìm…
Do you know…
[ djə
∪
'noʊ ]
Bạn có biết…
There are…
[ 'θɛə
∪
'rə ]
Có… Part 5 - PRACTICE (luyện tập)
Các bạn hãy nhìn vào sơ đồ sau đây. Các bạn đang đứng ở trước cửa chợ.
Exercise 1:
Bạn hãy hỏi đường tới:
a. the chemist
b. the noodle shop
c. the newsagent
d. the bank
Exercise 2:
Bạn hãy chỉ đường tới:
e. the fruit shop
a. the toilets
b. the telephones
f. the school
Noodle shop
Fruit shop
Chemist
Newsagent
School
Market
Bank
Telephones
Toilets Part 6 – THE SERIAL (chuyện đọc từng kỳ)
Vocabulary:
a coffee shop tiệm cà phê
to bandage băng bó
something fishy
[ 'sʌmðIŋ
'fIʃi
]
Có chuyện gì bí hiểm, mờ ám, bất thường.
Một thành ngữ thông tục
Episode 3:
It was a beautiful morning. I was standing at the front door of the hotel when Dr
Cotton joined me. His arm was bandaged. His face was swollen. He looked very pale.
'Morning, Dr Cotton,' I said. 'What's happened to you?' 'It was an accident,' Cotton replied. 'I was crossing the road outside the lab. A car knocked me down. It didn't stop.' 'What bad luck,' I said. 'Do you think…' But Cotton interrupted me. 'Where's that driver?' He looked at his watch. 'it's eight o'clock. He should be here.'
'Lovely day,' I said. Cotton looked around the hotel grounds, which were bright with spring flowers. He sighted. 'Yes, it is. And I don't have time to enjoy it.' 'You have an interesting job,' I said. I hoped he would tell me about it, but he didn't reply. 'I mean, you travel a lot. That must be pretty exciting.' 'A
bit too exciting at times,' Cotton said. I wondered whether he was referring to his accident. Was it an accident, I wondered. 'Dangerous is it?' I asked. Cotton hesitated, then he said, 'Yes, I'm afraid it is dangerous. As a matter of fact I'm very worried. Perhaps I should go to the police'. 'There's a Police Station in the next block,' I said. 'It's not far.' Cotton thought for a moment and then he said. 'No. It'll be all right. I'm leaving tomorrow.' A long white car pulled into the hotel driveway. 'Hmm. About time,' said Cotton. I stepped forward to open the car door. The driver was looking straight ahead. He was small and red-faced, and he wore a cap. But I recognised him immediately. He was the man I
had noticed before, watching Cotton's movements from the coffee shop across the road. I watched thoughtfully as the car drove off. Something fishy was going on, and I didn't like it.
END OF LESSON 3
Top
LESSON04
Bài 04: making polite requests (yêu cầu một cách lịch sự)
Part 1 - THE DIALOGUES (đối thoại)
Anh Peter là người bán vé trên xe điện ở Melbourne. Trong các đoạn hội thoại hôm nay, các bạn sẽ nghe anh Peter nói với hành khách.
Dialogue 1:
PASSENGER 1:
Excuse me. Do you think you could help me with bags please?
PETER:
Sure madam. Ah… they're heavy.
PASSENGER 1:
Thanks. You're a lifesaver. Do you think I could sit near the door?
It's easier to get off from there.
PETER:
Yes. By all means.
Dialogue 2:
PETER:
Tickets please. Ticket madam?
PASSENGER 3:
Yes, but could you change a fifty dollar note please?
PETER:
No. I'm sorry madam. I don't have enough change. Would you have anything smaller?
PASSENGER 3:
Hang on. I think I have a two dollar coin in my purse. Ahh… here it
is…
PETER:
Thank you madam.
Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)
Bourke Street Mall
[ bɜk
∪
strit 'mɔl ]
Một trung tâm buôn bán ở giữa thành phố Melbourne, dọc theo đường Bourke
a bag
[ 'bæg]
một cái túi a fifty dollar note
[ 'fIfti dɒlə
∪
'noʊt ]
tờ giấy bạc 50 đô-la.
a lifesaver
[ 'laIfseIvə ]
người cứu tinh, người tốt.
a two dollar coin
[ tu dɒlə
∪
kɔIn ]
đồng tiền xu 2 đô la
a ticket
[ 'tIkət ]
vé
a tram
[ 'træm ]
tầu điện
change
[ 'tʃeIndz ]
tiền lẻ, tiền thối
folks
[ 'foʊks ]
các người, các hành khách
anxious
[ 'æŋʃəs ]
bồn chồn, lo lắng
heavy
[ 'hɛvi ]
nặng
by all means
[ baI
∪
j
∪
'ɔl minz ]
tất nhiên, dĩ nhiên
hang on
[ hæŋ
∪
ɒn ]
chờ cho một chút
Part 3 - LESSON: making polite requests (yêu cầu một cách lịch sự)
Hai thành ngữ
lịch sự dùng để nói khi các bạn muốn người khác làm giúp mình việc gì là Do you think you could… và Would you mind…. Nghĩa bóng của hai thành ngữ này là 'làm ơn', nhưng cách dịch dưới đây là theo nghĩa đen của thành ngữ:
Do you think you could help me with my bags please?
Bạn có nghĩ là bạn có thể giúp chuyển/xách hộ tôi những cái túi này được không?
Do you think you could open the door please?
Bạn có nghĩ là bạn có thể mở hộ tôi cái cửa được không?
Would you mind moving down the tram please?
Cảm phiền mọi người đi sâu vào trong toa xe?
Would you mind
closing the door please?
Cảm phiền bạn đóng hộ cái cửa?
Nếu như
bản thân các bạn muốn yêu cầu được làm một điều gì, các bạn cũng có thể dùng
thành ngữ lịch sự Do you think I could hoặc Could I…
Thí dụ:
Do you think I could sit neat the door?
Bạn có nghĩ là tôi có thể ngồi gần cửa lên
xuống được không?
Do you think I could open the door?
Bạn có nghĩ là tôi có thể mở cửa được không?
Could I put my bags on the seat please?
Tôi có thể đặt những cái túi ở trên chỗ ngồi được không?
Could I sit here please?
Tôi có thể ngồi ở đây được không?
Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm)
Đề nghị các bạn tập nói thành ngữ sau đây khi nghe đọc:
Do you think…
[ 'du 'ju 'ðIŋk…]
D'y'think…
[ djə
∪
'ðIŋk ]
Bạn có nghĩ… D'y'think you could help me with my bags please?
[ d
∪
jə
ðIŋk jə
∪
kʊd hɛlp mi wIθ maI 'bægz pliz ]
Bạn có nghĩ là bạn có thể giúp tôi khuân những cái túi này được không?
D'y'think I could sit near the door, please?
[ d
∪
jə ðIŋk
∪
aI
∪
kʊd sIt nI ə ðə 'dɔ pliz ]
Bạn có nghĩ là tôi có thể ngồi gần cửa lên xuống được không?
Part 5 - PRACTICE (luyện tập)
Các bạn hãy dựa vào các từ sau đây và dựng thành một bài đối thoại, trong đó bạn sử
dụng các thành ngữ học ở bài hôm nay. Chúng tôi làm một bài mẫu cho các bạn.
Ý muốn của A: "open the door"
Đối thoại:
A: Excuse me.
B: Yes.
A:
Do you think you could open the
door please?
B: Sure. No worries.
Exercise 1:
Ý muốn của A: "tell me the time"
Đối thoại:
A: Excuse me.
B: Yes.
A: …
B: Sure. No worries.
Exercise 2:
Ý muốn của A: "sit near you"
Đối thoại:
A: Excuse me.
B: Yes.
A: …
B: Sure. No worries.Exercise 3:
Ý muốn của A: "have a drink"
Đối thoại:
A: Excuse me.
B: Yes.
A: …
B: Sure. No worries.
Exercise 4:
Ý muốn của A: "speak more slowly"
Đối thoại:
A: Excuse me.
B: Yes.
A: …
B: Sure. No worries.
Part 6 – THE SERIAL (chuyện đọc từng kỳ)
Vocabulary:
a key
[ 'ki ]
chìa khóa
a safe
[ 'seIf ]
két sắt
anxious
[ 'æŋʃəs ]
bồn chồn, lo lắng
safe
[ 'seIf ]
an toàn
to lock
[ 'lɒk ]
khóa lại
Episode 4:
I didn't see Cotton again for a few months. I didn't see the small red-faced man, either. Then, one cold autumn day, Cotton arrived at the hotel again. He looked pale and anxious. He had lost weight. 'Good morning, Sir,' I said as I carried his suitcase to Reception.
'Good to see you again.' Cotton smiled, but he looked tense. The next morning I was told that Cotton wanted to see me in his room. This was unusual. I took the lift to the seventh floor, knocked at his door and waited. I heard him unlock the door and slide back the bolt. 'Ah, Joe…' he said, without smiling. 'Come in.' He closed the door
behind me, and locked it. 'I need your help.' I was surprised, but I said, 'Sure, Dr Cotton. What is it?' He
took a key from his pocket and went to the desk near the window. He unlocked a drawer
and took out a black leather briefcase. It had a combination lock. 'Do you think you could look after this for me?' he asked. 'Of course. No worries. I'll put it in my safe.'
'Are you sure it will be safe there?' 'Of course!' I said again. 'Good.' Cotton looked relieved, but he added, 'Would you mind not telling anyone about this, Joe?'
'That's fine, Dr Cotton. Don't you worry about it. I'll take the case down straight
away, and give you a receipt.'
I took the briefcase to the safe in my small office. No-one saw me put it there. Then I went back to Cotton's room and gave him a receipt and a small numbered disk. I remember the number. It was eight-six-two. Next morning when Dr Cotton left the hotel he was carrying a briefcase. It was a black leather briefcase, and it was exactly the same as the one in my safe.
END OF LESSON 4
Top
LESSON05
Bài 05: uncountable nouns and adjectives
(danh từ và tính từ chỉ số lượng không đếm được)
Part 1 - THE DIALOGUES (đối thoại)
Anh John và chị Kate là bạn của nhau. Họ quyết định đi ăn nhà hàng tối nay. Họ đang cân nhắc nên chọn nhà hàng nào.
Dialogue 1:
JOHN: Where will we go for dinner?
KATE: Oh… I don't know. Do you have any ideas?
JOHN: Well, I think I'd like something spicy.
KATE:
What about Thai, then?
JOHN: … or Indian. Anything hot and spicy will do.
Dialogue 2:
JOHN: Is it licensed?
KATE:
Let's see. No, there's nothing here about a license. I guess it's
BYO.
JOHN: We can buy some wine on the way, then.
KATE:
Isn't there any in the fridge?
JOHN: No. I had a look.
John và Kate ghé vào tiệm rượu trên đường đi tới nhà hàng, và họ bàn về loại rượu họ mua.
KATE: What do you feel like?
JOHN: Oh… I woudn't mind a red. But nothing too heavy.
KATE: What about this one?... Oh no! Look at the price. JOHN: Let's go. Everything here's too expensive. There's nothing under ten dollars.
Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)
BYO
[ 'bi
∪
waI
∪
j
∪
oʊ ]
(Bring Your Own)
nhà hàng mà khách tự mang đồ uống
The Yellow Pages
[ θə
∪
jɛloʊ
∪
'peIdʒəz ]
Những Trang Vàng (một cuốn danh bạ điện
thoại)
a fridge
[ 'frIdʒ ]
tủ lạnh
a license
[ 'laIsəns ]
giấy phép
(trong ngữ cảnh này ta phải hiểu là nhà
hàng có giấy phép bán rượu)
dinner
[ 'dInə ]
cơm tối
rice
[ 'raIs ]
gạo cơm
sugar
[ 'ʃʊgə ]
đường
wine
[ 'waIn ]
rượu vang
any
[ 'ɛni ]
tuyệt không, không tý nào
anything
[ 'enIðIŋ
]
vật gì, việc gì
trong câu khẳng định)everything
[ 'ɛvrIðIŋ ]
mọi cái
nothing
[ 'nʌðIŋ
]
sự không có gì
some
[ 'sʌm ]
một vài, một ít
something
[ 'sʌmðIŋ ]
vật gì, việc gì
(trong câu khẳng định)
expensive
[ eks'pɛnsIv ]
đắt tiền
heavy (wine)
[ 'hɛvi ]
rượu nặng
hot
[ 'hɒt ]
cay
Indian
[ 'Indiən ]
(thuộc) Ấn độ
red (wine)
[ 'rɛd ]
vang đỏ
spicy
[ 'spaIsi ]
gia vị
Thai
[ 'taI ]
(thuộc) Thái lan
Part 3 -
LESSON: uncountable nouns and adjectives (danh từ và tính từ chỉ số lượng không đếm được)
Khi chúng ta muốn trình bày để chỉ
số
lượng chung chung (danh từ
số nhiều mà không đếm được) chúng ta dùng chữ 'some':
We can buy some wine on the way.
Chúng ta có thể mua rượu trên đường đi.
I have some wine in the fridge.
Tôi có một ít rượu trong tủ lạnh.
I'd like some dinner.
Tôi muốn ăn cơm tối.
Nếu chúng ta hỏi bằng câu hỏi hoặc dùng một câu phủ định để bày tỏ, sẽ đổi sang chữ 'any':
Do you have any wine?
Bạn có loại rượu nào không?
Is there any in the fridge?
Có loại nào trong tủ lạnh không?
We don't have any wine.
Chúng tôi tuyệt không có rượu.
Khi chúng ta không nói riêng biệt về
một thứ gì mà chỉ nói chung, chúng ta có thể dùng chữ'something' hay 'anything'
I'd like something spicy.
Tôi thích món gì đó có nhiều gia vị (cay,
mặn miệng).
Anything hot and spicy will do. Bất kỳ món ăn nào cay và có gia vị cũng
được.
Khi chúng ta muốn dùng một câu xác định để chỉ chung, chúng ta dùng chữ 'nothing', và khi dùng câu phủ định thì dùng 'anything'. Thí dụ:
•
There's nothing here about a licence.
•
There isn't anything here about a license.
Ở đây không thấy nói gì đến giấy phép
(chuyện có bán rượu) cả.
Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm)
Trong tiếng Anh, có một số
từ có các chữ cuối cùng kết thúc bằng
/ŋ/ nhưng khi phát âm nó được đọc gần giống như chữ 'NG' của tiếng Việt. Các bạn tập đọc một số từ sau đây:
•
anything [ 'ɛnIðIŋ ]
•
nothing [ 'nʌðIŋ ]
•
something [ 'sʌmðIŋ ]
•
everything [ 'ɛvrIðIŋ ]
Part 5 - PRACTICE (luyện tập)
Các bạn hãy điền vào chỗ trống các từ sau đây: some, any, something, anything,
nothing
1. There's …………………… milk in the fridge.
2. I'd like to buy……………. rice but I don't have…………. money.
3. There's ……………………… in the cupboard; it's empty.
4. Is there …………………………. for dinner?
5. I'd like ………………………… to drink.
Part 6 – THE SERIAL (chuyện đọc từng kỳ)
Vocabulary:
a criminal
[ 'krImənəl ]
tội phạm
a discovery
[ 'dis'kʌv(ə)ri ]
sự phát minh
a race
[ 'reIs ]
cuộc chạy đua
how people tick
[ 'haʊ pipəl tIk ]
Người ta xử sự như thế nào.
Thành ngữ thông tục ám chỉ những động lực thôi thúc hành động của con người.
Episode 5:
People are very interesting aren't they? I think so. I'm very curious, you know. I like to know how people tick. Dr Cotton interested me. I wanted to know more about his job. And I want to know what was in that briefcase. Why was it locked away in the safe? And why was Dr Cotton so secretive?
It must be something very important. I talked to my wife about it.
She said that it was probably full of gold, or banknotes. She said Dr Cotton was probably a criminal. I didn't believe that, though. He didn't look like a criminal. My wife asked me what a criminal looked like, and of course I didn't know! One day I took the briefcase out of the safe and I looked
at it again. I felt the weight of it. I shook it. I turned it over and examined it carefully. But I still didn't have any idea what was inside.
One day Mandy came home from the university with the university newspaper.
There was a story about Cotton's work. The paper said that Cotton hoped to announce
some results of his research soon. And it said, 'This is a race which our team will win.'
Wasn't that strange? Why did they call
it a race? I asked Mandy about it, and she said
that some other people were probably working on the same research.
It was a race to make the discovery first. I thought that
very odd. But Mandy said that the research would earn a great deal of money. So that was it! Cotton's rivals wanted to stop his research. The next time I saw Cotton, he looked much happier, and he had some news. His daughter Diana was coming to Melbourne. I was pleased to see him looking so well. I thought everything must be all right after all. But it was wrong, as I'll explain to you next time.
END OF LESSON 5
Top
LESSON06
Bài 06: making suggestions and giving advice (đề nghị và khuyên)
Part 1 - THE DIALOGUES (đối thoại)
Anh Daren làm việc ở chương trình đàm thoại trực tiếp trên đài phát thanh. Bạn nghe đài gọi điện thoại
đến và hỏi anh
đủ loại câu hỏi. Chị Kathy gọi
điện
đến và nhờ anh chỉ bảo một chuyện.
Dialogue 1:
DARREN:
Hello. Who do we have here, and how can I help?
KATHY:
My name's Kathy. I've been invited to a wedding next month and I've never been to an Australian wedding before. Should I wear a formal dress?
DARREN:
You must look nice. You should dress up but you don't have to wear a dress. You could wear a suit or pants.
KATHY:
I've got a lovely white dress I'd like to wear.
DARREN:
You shouldn't really. The bride wears white and you mustn't compete with her.
KATHY:
Oh I see. OK… The wedding's in a church. Do I have to wear a hat?
DARREN:
No. Nowadays, you don't have to, but you can.
Một bạn nghe đài khác cũng gọi điện tới và kể rằng, một hôm sau giờ làm việc anh ấy đi quán với mấy người bạn. Mọi người uống bia, còn anh
ấy chỉ
uống nước cam và rồi ra về. Sáng hôm sau, anh ấy nhận thấy các bạn có vẻ xa lánh mình. Không hiểu tại sao, anh hỏi Darren:
Dialogue 2:
MAN:
Do you think I should drink beer with them?
DARREN:
No. You don't have to drink beer, but you should still buy a shout
before you go home. Một bạn nghe đài khác, một cô gái làm việc văn phòng nói với anh Darren rằng ở cơ quan cô một người sắp chuyển đi nơi khác. Các bạn đồng nghiệp bảo cô góp tiền để mua tặng phẩm. Cô ấy muốn biết là mình có nên góp tiền không.
Dialogue 3:
WOMAN: Do I have to put in money?
DARREN: No. You don't have to, but a small amount would show goodwill.
Lauren, một thiếu nữ được bạn trai cùng lớp mời đi nhà hàng. Em biết là bạn của mình không có nhiều tiền, và đang phân vân là có nên tự trả tiền xuất mình ăn không.
Dialogue 4:
LAUREN: Do you think I should offer to pay for myself?
DARREN: You should offer, but you mustn't insist if he doesn't want you to.
Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)
a bride
[ 'braId ]
cô dâu
a church
[ 'tʃɜtʃ ]
nhà thờ
goodwill
[ gʊd'wIl ]
thiện chí, lòng tốt
a shout
[ 'ʃaʊt ]
sự thết đãi, cuộc khao (một chầu ăn uống)
Cách nói thân mật
a suit
[ 'sut ]
bộ com lê
a wedding
[ 'wɛdIŋ ]
đ
á
m cưới formal
[ 'fəməl
]
theo nghi thức, theo thể thức, trịnh trọng
to be obliged
[ bi
∪
əb'laIdʒd ]
bắt buộc
to compete
[ kəm'pit ]
đua tranh, ganh đua, thi đấu
to dress up
[ drɛs
∪
'ʌp ]
mặc cho đẹp một chút (để đi ra ngoài)
to put in
[ pʊt
∪
In ]
góp tiền
Part 3 -
LESSON: making suggestions and giving advice
(đề nghị và khuyên)
Khi đưa ra lời khuyên, chúng ta thường dùng các từ nói lên các ý 'nên'. Trong tiếng Anh, các từ đó được gọi là 'modals' hay là trợ động từ ở tiếng Việt. Must được dùng khi chỉ rõ việc cần phải làm việc gì đó, và mustn't được dùng khi muốn nói rằng việc đó không cần thiết. Thí dụ:
You must look nice.
Bạn phải ăn mặc sao cho đẹp.
You mustn't compete with her.
Bạn không nên phải ganh đua với chị ấy. (Không nên 'chơi trội')
Một cách nói khác để diễn tả ý 'cần phải':
You have to look nice.
Bạn phải mặc sao cho đẹp
Trong hai từ 'have to'
và 'must', về ngữ nghĩa có khác nhau một chút xíu. 'Have to' được
dùng với nghĩa sự bắt buộc do ngoại cảnh, trong khi 'must' phản ảnh sự bắt buộc là
do ý kiến của người nói.
Song, khi từ 'have to' được dùng ở thể phủ định nó không còn có nghĩa là bắt buộc nữa mà mang nhiều nghĩa là không cần thiết. You do not have to look nice.
Bạn không cần phải ăn mặc đẹp.
Một trợ động từ khác được dùng để nói lên ý không cần thiết, đó là từ 'needn't' :
You needn't look nice.
Bạn không cần phải mặc diện.
Hai từ 'should' và 'ought' thường được dùng để khuyên một cách chung chung và phản ánh ý kiến của người nói về các vấn đề mà người nói không có quyền thay đổi.
•
You should buy a shout before you go.
•
You ought to buy a shout before you go.
Bạn cũng nên khao một chầu bia trước khi ra về.
Thể phủ định của hai từ vừa rồi là 'shouldn't' và 'ought not to'. Hai trợ động từ phủ định vừa rồi thường được dùng khi muốn khuyên người khác không nên làm việc gì đó. Thí dụ:
•
You shouldn't wear formal clothes to a barbecue.
•
You ought not to wear formal clothes to a barbecue.
Bạn không nên ăn mặc diện khi đi chơi và ăn thịt nướng ở ngoài trời.
Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm)
Các câu hỏi bắt đầu bằng 'should'
cũng thuộc dạng câu hỏi 'yes/no', do vậy khi hỏi các bạn cần phải lên giọng ở cuối câu. Đề nghị các bạn luyện các câu hỏi sau đây:
•
Should I wear a formal dress
?
•
Should I drink beer with them
?
•
Shouldn't I wear white
?
•
Shouldn't I offer to pay
? Part 5 - PRACTICE (luyện tập)
Đề nghị các bạn chuyển câu sau đây sang các cách nói khác, có sử dụng các trợ động từ học trong bài hôm nay.
1. Everyone is obliged to remove their shoes.
2. Is it really
necessary for us to argue?
3. We really are obliged not to tell you.
4. It is not advisable to smoke.
5. You are obliged to have a licence.
Part 6 – THE SERIAL (chuyện đọc từng kỳ)
Vocabulary:
odd
[ 'ɒd ]
lạ lùng
to be against the rules
[ bi
∪
j
∪
əgənst
θə
∪
'rʊəlz ]
vi phạm nội quy
to go on leave
[ 'goʊ
∪
w
∪
ɒn liv
]
nghỉ phép Episode 6:
I was looking forward to meeting Diana Cotton. I wanted my daughter Mandy to
meet her, too. I thought we could invite Diana and her father to dinner at our place, but
Judy didn't agree. 'You mustn't do that,' she said. 'He's an important man.' Maybe she was right, but I wanted to ask them. People staying in hotels like a home-cooked meal, and my wife's an excellent cook! But Diana didn't come to Melbourne after all.
'That's a shame,' I said when Cotton told me that Diana wasn't coming. 'Is she
too busy to get away?' 'Yes…' Cotton said. 'As a matter of fact, I'm please she has decided not to come.' I suppose I looked surprised, and Cotton explained, 'She's safer in Hong Kong. And that reminds me Joe… the briefcase…' 'Yes,' I said. 'It's quite safe.' But he went on…'Would you mind checking it for me?' I knew the briefcase was OK. I had looked at it again that morning, but I said. 'Sure. No problem.' We were standing not far from my office, so I said, 'Why don't you come with me? It won't take a minute.' But Cotton replied quickly, 'No, no. I shouldn't be seen there… I'll go to my room. Please phone me.' Cotton walked to the lift, and I went to my office. The briefcase was there, of
course, just where I had left it. I phoned Cotton. 'By the way, Sir,' I told him, 'I'm going on leave next week. Dave will be doing my job. Should I tell him…'
'No!' Cotton interrupted me. 'No, don't tell anyone! And don't give Dave the key to the safe.'
It was against the rules, but when I went on leave I took the key to the safe with me. Dr. Cotton trusted me, and I would not let him down.
END OF LESSON 6
Top
LESSON07
Bài 07: conditional clauses – causes and effects
(loại câu điều kiện – quan hệ nhân quả)
Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)
Anh Shane đưa ra những lời khuyên và gợi ý cho một người bạn chuẩn bị đi Sydney chơi.
Dialogue 1:
SHANE:
• If you drive up, you'll have the car there.
•
You will be quicker if you take the Hume Highway.
•
If you drive at night, be careful of the trucks.
•
You'll be sorry if you don't visit the Opera House.
•
You won't like Bondi Beach if you don't like crowds.
Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)
Bondi Beach
[ 'bɒndaI bitʃ ]
Một bãi biển nổi tiếng ở Sydney
The Hume Highway
[ θə hum 'haIweI ]
Xa lộ Hume, một con
đường chính nối
Melbourne với Sydney
The Opera House
[ θi
∪
j
∪
'ɒprə
haʊs ]
Nhà hát có vòm hình vỏ sò - một danh lam
thắng cảnh ở Sydney
The PrInces Highway
[ θə prinsəz 'haIweI ]
một xa lộ
nối Melbourne với Sydney. Con
đường này chạy dọc theo bờ biển.
a crowd
[ 'kraʊd ]
đ
á
m đông người a toothache
[ 'tuðeIk ]
đau răng
a truck
[ 'trʌk ]
xe tải
scenery
[ 'sin(ə)ri ]
phong cảnh
traffic
[ 'træfɪk ]
xe cộ
to be careful
[ bi 'kɛəfəl ]
cẩn thận
to be late
[ bi 'leɪt ]
bị trễ
to catch (a bus)
[ 'kætʃ ]
đáp xe (buýt)
to get lost
[ gɛt 'lɒst ]
lạc đường
to pull over
[ pʊl
∪
oʊvə ]
đ
á
nh xe vào bên lề đường
Part 3 - LESSON: conditional clauses – causes and effects
(loại câu điều kiện – quan hệ nhân quả)
Khi muốn
đề
cập tới một sự việc có thể
xảy ra là nhân quả
của một sự việc khác chúng ta dùng loại câu điều kiện thứ nhất.
Sau đây là cấu trúc của loại câu điều kiện thứ nhất:
CONDITION RESULT
If you drive up, you'll have the car there.
Nếu tự lái xe lên Sydney, bạn sẽ có xe ở đ
ó
để đi. Động từ ở mệnh đề 'if' được chia ở thời hiện tại đơn giản, và động từ ở mệnh đề chính được chia ở thời tương lai:
IF + PRESENT SIMPLE + WILL + VERB
If you take the Hume Highway, you'll be quicker.
Nếu đi theo quốc lộ Hume, bạn sẽ đi nhanh hơn.
Hai mệnh đề có thể hoán vị trí cho nhau, do vậy mệnh đề 'if' có thể đặt sau mệnh đề chính.
Thí dụ:
You'll have the car there if you drive up.
Bạn sẽ có xe ở trên đó nếu bạn tự lái xe lên Sydney.
Cấu trúc trên ũng có thể áp dụng cho các câu phủ định. Thí dụ: If you're late, I will not be happy.
Nếu bạn đến muộn tôi sẽ không hài lòng.
You will like Bondi Beach if you don't like crowds.
Bạn sẽ thích bãi biển Bondi, nếu bạn không thích nơi đông người.
Khi muốn
đưa ra một lời khuyên, nhưng lời khuyên
đó lại phụ thuộc vào một yếu tố khác, chúng ta có thể áp dụng câu có điều kiện vừa rồi, nhưng các bạn nên nhớ
lần này động từ ởmệnh đề chính sẽ được giữ nguyên thể mà không có tiểu tố 'to'.
IF + PRESENT SIMPLE + IMPERATIVE
If you drive at night, be careful of the trucks.
Nếu bạn lái xe vào ban đêm, hãy cẩn thận với các xe tải.
Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm)
Những người mới học tiếng Anh thường khó phân biệt hai âm sau đây:
•
âm / ɪ / ở từ 'if' [ 'ɪf ]
•
âm / i / ở từ 'even' [ 'ivən ]
Đề nghị các bạn luyện đọc các từ sau đây: / i /
/ ɪ /
green
[ 'grin ]
màu xanh
grin
[ 'grɪn ]
cười
bead
[ 'bid ]
hạt, hột (của chuỗi hạt)
bid
[ 'bɪd ]
đấu thầu
reason
[ 'risən ]
lý do, lẽ
risen
[ 'rɪsən ]
phân từ của động từ 'to rise': dậy, trở dậy
meal
[ 'miəl]
bữa ăn
mill
[ 'mɪl ]
cối xay, nhà máy xay
feet
[ 'fit ]
số nhiều của foot (bàn chân)
fit
[ 'fɪt ]
sự làm cho vừa
deep
[ 'dip ]
sâu
dip
[ 'dɪp ]
sự nhúng, sự ngâm vào
each
[ 'itʃ ]
mỗi một
itch
[ 'ɪtʃ ]
sự ngứa, bệnh ngứa
Part 5 - PRACTICE (luyện tập)
Bạn hãy xem hình dưới đây và điền vào chổ trống trong những câu sau cho đúng nghĩa:• If you ……
water to 100 độ C, it …….
•
If you ………… your plants, they ……….
•
You ……………, if you ……. too much.
•
If he …………………, he ………. sun-tanned
•
5. If you ………... , other people …………………..
Part 6 – THE SERIAL (chuyện đọc từng kỳ)
Vocabulary:
odd
[ 'ɒd ]
lạ lùng
to be against the rules
[ bi
∪
j
∪
əgənst
θə_'rʊəlz ]
vi phạm nội quy
to go on leave
[ 'goʊ
∪
w
∪
ɒn liv ]
nghỉ phép Episode 7:
I was on leave, and my wife and I were going fishing. I love fishing. We packed a few old clothes and drove down to the Bay, which was about an hour away. We were just leaving when I remembered the key to the safe. I told Judy about it.
'That's against the rules, Joe,' she said. 'You should have given it to Dave.' 'I know,' I said, 'but…' 'It's not like you to break the rules. You'll be in trouble if they find out.'
'I know,' I said, 'But Cotton trusts me. I can't let him down.' Judy said, 'You'd better leave it here, then. Leave it in the kitchen drawer with our keys.' 'No, I'll take it with me,' I said. 'if I leave it here I'll worry about it. Now, have we got everything?' Judy looked at her list and nodded. 'Good,' I said. 'Let's go!'
We had a lovely week. It was peaceful and relaxing, and we caught lots of fish. But there was a nasty surprise for us when we got home. The house was in chaos. All the drawers had been emptied, books had been pulled from the bookshelves and thrown on the floor, and the lounge had been turned over. I phoned Mandy at work, but she was all right, so then I phoned the police.
When they arrived, the two policeman looked around the house, and then asked
what was missing. 'That's the strange thing,' I said. 'Look. The TV's there, and the
video.'
'There wasn't any money in the house,' added Judy. 'I don't have much
jewellery, but it's here. Look.' 'Hmm.' One of the policeman said, 'It was probably kids, looking for money. You were lucky!' I looked around the house. I didn't think we were lucky. But I hoped the policeman was right. I hoped it was money they were looking for… and not something else!
END OF LESSON 7
Top
LESSON08
Bài 08: second conditional clauses (loại câu điều kiện giả định)
Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)
Ở Australia, mọi người thường nghỉ phép hàng năm vào tháng 12 và tháng Giêng. Sau đây là dự kiến cho kỳ phép năm nay của một số người.
Dialogue 1:
•
If I had the money, I'd fly to Canberra.
•
I'd go camping if I were a bit younger.
•
I'd stay with my daughter if she had the room.
•
If I knew, I'd tell you.
•
If I had my way, we wouldn't go anywhere.
•
If I didn't have a family, I'd just read and sleep.
Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)
Brisbane
[ 'brizbən ]
thủ phủ của bang Queensland
Canberra
[ 'kænb(ə)rə ]
thủ đô của Australia
a bicycle/bike
[ 'baIsəkəl ]
xe đạp
a beach
[ 'bitʃ ]
bãi biển
a city
[ 'sIti ]
thành phốa family
[ 'fæm(ə)li ]
gia đình
camping
[ 'kæmpIŋ ]
cắm trại
holidays
[ 'hɒlədeiz ]
ngày nghỉ
space
[ 'speis ]
khoảng không gian
a wish
[ 'wIʃ ]
một điều ước
to wish
[ 'wIʃ ]
ước
Part 3 - LESSON: conditional clauses (loại câu điều kiện)
Để nói về
một
điều không có thực trong hiện tại hay tương lai, chúng ta dùng loại câu điều kiện thứ hai:
CONDITION + RESULT
CONDITION RESULT
If I have the money, I would fly to Canberra.
Giá thử có tiền, tôi sẽ bay đi Canberra.
Người đó sẽ bay đi Canberra giá
thử anh/chị ấy có tiền. Nhưng trong thực tế anh chị ấy không có tiền, và đó chỉ là một giả thiết.
Động từ ở mệnh đề 'if' được chia ở thời quá khứ và động từ ở mệnh đề chính cũng được chia ở thời quá khứ, mặc dù điều nói tới ở tương lai.
IF + SIMPLE PAST + WOULD + VERB (INF.)
If I were a bit younger, I would go camping.
Giá như trẻ hơn một chút, tôi sẽ đi cắm
trại. Hai mệnh đề có thể hoán vị trí cho nhau. Thí dụ:
I would go camping if I were a bit younger.
Part 4 - PRACTICE (luyện tập)
First conditionals (điều kiện thứ nhất):
Đề nghị các bạn trả lời các câu hỏi sau đây bằng những câu điều kiện thích hợp.
1. What
would you do if a shop assistant gave you too much change?
2. What would you do if you saw someone attacked in the street?
3. What would you do if you saw your best friend's wife/husband with another
man/woman?
4. What would you do if you heard screams late at night?
Part 5 – THE SERIAL (chuyện đọc từng kỳ)
Vocabulary:
a lock
[ 'lɒk ]
ổ khóa
a shed
[ 'ʃɛd ]
lán, túp lều
to lock
[ 'lɒk ]
khóa lại Episode 8:
The police officers looked
through the house again, but they didn't find any
clues. 'There's nothing we can do, I'm afraid,' the policeman said. 'Are you sure that
everything's here?'. 'I think so,' I said. 'If there is anything missing, we'll let you know.'
'Right. And if I were you, I'd get that lock fixed.' He pointed at the broken lock on
the bathroom window.
The policemen left, and Judy and I got to work. I put the books back on their shelves and arranged the heavy furniture while Judy tidied the bedrooms and the kitchen. Then I decided to fix the broken lock. I had a spare lock in the garden shed so I went to the kitchen drawer to get the key. It wasn't there. 'Where's the shed key?' I asked Judy. We looked in all the drawers and we found that all our keys were missing. Judy said, 'They were all in the drawer when we went away. I'm sure they were. It's your fault, Joe. Someone wants the contents of Cotton's briefcase, and they won't give up know. I'm scared. I'm going to call the police again.'
'I'll do it,' I said quickly. I dialled the police number, and I talked to one of the policeman who had come to the house. 'Something strange has happened,' I said. 'All our keys have been stolen. Nothing else is missing.'
'Well, Mr Moon, why would anyone want your keys?' I hesitated. Should I tell him? Then I said, 'I have no idea officer, no idea at all.' Judy said, 'You should have told him about the other key. You'd better tell Mandy, anyway.' I thought about it, but I decided not to tell Mandy. 'If she knew, she'd only worry,' I said. 'In any case, she'll be safer if she doesn't know.'
END OF
LESSON
8
Top
LESSON09
Bài 09: talking about future events
(nói về sự việc trong tương lai)
Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)
Anh Greg là phát thanh viên đọc bản tin thời sự. Hôm nay các bạn sẽ nghe anh Greg đọc bản tin dự báo thời tiết. Đầu tiên dự báo thời tiết cho Canberra, thủ đô của Australia.
Dialogue 1:
GREG: The forecast for Canberra - hot and sunny, with thunderstorms developing late in the day, and a top temperature of thirty-five degrees. Fire danger high to extreme. And the extended outlook - fine, about thirty, on Sunday… Monday fine into the low thirties… and Tuesday a shower or two and a top of twenty-five degrees.
Sau đây là dự báo thời tiết cho Melbourne:
Dialogue 2:
GREG: The forecast for Melbourne is for a rather cool day, with southwest winds and a top temperature of about 20 degrees. Occasional showers will develop in the afternoon.
Và cuối cùng là dự báo thời tiết cho các nơi khác ở Australia.
Dialogue 3:
GREG: And around Australia - it will be fine in Brisbane, Sydney and
Perth. Hobart can expect a cold night and a warm day tomorrow. It will be hot again in Adelaide, and for Darwin, there'll be plenty of sunshine and a top of 37 degrees.
Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)
Adelaide
[ 'ædəleId ]
thủ phủ của bang Nam Australia Darwin
[ 'dawIn ]
thủ phủ của Lãnh Địa Bắc Phần (Northern
Territory)
a degree
[ də'gri ]
độ
an extended outlook
[ 'əkstɛndəd
'aʊtlʊk ]
dự báo cho mấy ngày tới
a forecast
[ 'fɔkast ]
dự báo
a shower
[ 'ʃaʊə ]
mưa rào
south-west winds
[ saʊð
wɛst 'wIndz ]
gió từ tây nam
a temperature
[ ' tɛmprətʃə ]
nhiệt độ
a thunderstorm
[ 'ðʌndəstɔm ]
cơn giông
weather
[ 'wɛθə ]
thời tiết
about
[ ə'baʊt ]
vào khoảng, ước chừng
extreme
[ ək'strim ]
tột bực, cực độ
occasional
[ ə'keiʒənəl ]
thỉnh thoảng
rather
[ 'raθə ]
tương đối, phần nào
to develop
[ 'dI vɛləp ]
phát triển, nảy nở
to expect
[ ək'spɛkt ]
mong chờPart 3 - LESSON: talking about future events
(nói về sự việc trong tương lai)
Dự báo có nghĩa là nói về điều có thể
sẽ
xảy ra. Sau đây là cấu trúc của động từ dùng trong dự báo:
WILL + VERB
It will be hot and sunny.
Trời sẽ nắng và nóng.
Darwin will have plenty of rain.
Ở Darwin, trời sẽ mưa nhiều.
Ở trong tin dự báo thời tiết các bạn
đọc trên các tờ báo, các bạn sẽ thấy các câu hầu như
không có động từ. Đó là điều không cần thiết. Nhưng chúng ta đều hiểu đó là tin dự báo thời tiết cho tương lai.
Monday fine into the low thirties.
Thứ hai trời đẹp, và nhiệt độ chừng 31-32
độ.
…
and for Darwin plenty of sunshine.
… và ở Darwin trời sẽ nắng to.
Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm)
Dưới đây là tên thủ đô và các thủ phủ của các bang ở Australia. Các vần có gạch dưới là các âm từ được nhấn. Đề nghị các bạn luyện đọc và khi đọc xin các bạn chú ý phân biệt các âm được nhấn và các âm không được nhấn.
•
Perth
•
Darwin
•
Adelaide
•
Melbourne
•
Canberra
•
Hobart
•
Brisbane Part 5 - PRACTICE (luyện tập)
Đề nghị các bạn điền từ cho thích hợp vào bản tin dự báo thời tiết sau đây.
The forecast for Darwin - ….. very hot with a temperature in the high thirties. Sydney
…
.. fine in the mid twenties and Brisbane can expect some rain later in the day ….. top
temperature … twenty-eight degrees.
Part 6 – solutions for the previous exercises (giải đáp những bài tập trước)
Lesson 5 exercise:
Các bạn hãy điền vào chỗ trống các từ sau đây: some, any, something, anything,
nothing
1. There's some milk in the fridge.
2. I'd like to buy some rice but I don't have any money.
3. There's nothing in the cupboard; it's empty.
4. Is there anything for dinner?
5. I'd like something to drink.
Lesson 6 exercise:
Đề nghị các bạn chuyển câu sau đây sang các cách nói khác, có sử dụng các trợ động từ học trong bài hôm nay.
1. Everyone is obliged to remove their
shoes. Everyone must remove their shoes.
2. Is it really
necessary for us to argue? Do we have to argue?
Do we need to argue?
3. We really are obliged not to tell you. We really mustn't tell you.
4. It is not advisable to smoke. You shouldn't smoke.
5. You are obliged to have a licence. Dogs must be kept on a leash. Lesson 7 exercise:
Bạn hãy xem hình dưới đây và điền vào chổ trống trong những câu sau cho đúng nghĩa:
•
If you heat water to 100oC, it will boil.
•
If you water your plants, they will grow.
•
You will get fat, if you eat too much.
•
If he lies in the sun, he will get sun-tanned.
•
If you smile, other people will be happy.
Lesson 9 exercise:
Here is the forecast for Darwin - it will be very hot with a temperature in the high thirties. Sydney will be fine and in the mid twenties. Brisbane can expect some rain later in the day with a top temperature of twenty-eight degrees. Part 7 – THE SERIAL (chuyện đọc từng kỳ)
Vocabulary:
an assistant
người giúp việc, người trợ lý
medical research
nghiên cứu y học
Episode 9:
On the last day of my leave, I changed all the locks. Everything was back in its place, and nothing was missing, except the keys. It was a beautiful day, warm and sunny. The forecast was for a cool change, so I decided to enjoy the good weather while it lasted. I took the newspaper into the garden, planning to forget about the breakin. I thought it had something to do with
the briefcase at the hotel, but there was nothing I could do.
I opened the newspaper, and there was a story about Henry Cotton. He was the leader of a team of scientists in Hong Kong and Melbourne. They were working on important medical research. I didn't understand all the details. But the scientists were about to make an important discovery. Later, I showed the paper to Judy and Mandy. 'Look,' I said. 'Henry Cotton is a very famous man.' Judy didn't want to hear about Cotton because she blamed him for the break-in. But Mandy looked at the photo of the scientists, taken at the university. 'Who's that?' she asked. She pointed to a young man standing at the edge of the group. He was tall, and good-looking. His name was Ben Morris, and the paper said he was Cotton's special assistant. 'Cute,' said Mandy. She thought he was very attractive!
So I said, 'He works at your university. It won't be hard to find him. You should get
someone to introduce you.' 'No!' said Judy firmly. 'I don't want you to get involved too!'
I winked at Mandy. 'Your mother prefers a quiet life,' I said. But I thought she was probably right. We should not be involved. I
would return the briefcase next day, and forget about the mystery of Henry Cotton. It should have been easy, shouldn't it ? But of course, it wasn't.
END OF LESSON 9
Top
LESSON10
Bài 10: making comparisons (so sánh)
Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)
Hôm nay Greg sẽ giới thiệu với các bạn về địa lý của Australia. Australia là một liên bang bao gồm 6 tiểu bang và 2 lãnh địa.
Dialogue 1:
GREG: Australia is a big country. It's divided into eight parts. There are six states and two territories. Western Australia is the biggest state and Tasmania is the smallest.
There are four states on the east coast. Furthest north is Queensland. New South Wales is south of Queensland. Further south is Victoria. And the furthest south is Tasmania, which is a small island. In the middle are the Northern Territory and South Australia. In the west is Western Australia. It's the biggest state, and the most isolated. It's more than three and a half thousand kilometres from Brisbane to Perth, as the crow flies.
Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)
a population
[ pɒpju'leiIʃən ]
dân số
a range
[ 'reIndʒ ]
phạm vi
a territory
[ 'tɛrət(ɛ)ri ]
lãnh địa, địa hạt
difficult
[ 'dIfəkəlt ]
khó isolated
[ 'aIsəleItəd ]
biệt lập, cô lập
furthest
[ 'fɜθəst ]
xa hơn hết, xa nhất
…
as the crow files
[…æz
θə
∪
kroʊ flaIiz ]
…
theo đường chim bay
Part 3 - LESSON: making comparisons (so sánh)
Khi muốn so sánh giữa hai hoặc nhiều đồ vật, giữa hai người hoặc giữa các sự việc, chúng ta dùng các tính từ so sánh. Với tính từ có một hoặc hai âm tiết, hình thái so sánh ở cấp hơn sẽ có thêm đuôi '-er' và ở cấp tuyệt đối sẽ có thêm đuôi '-est'. Thí dụ:
Adelaide is big.
Adelaide là một thành phố lớn.
Melbourne is bigger than Adelaide.
Thành phố Melbourne lớn hơn thành phố
Adelaide.
Sydney is the biggest.
Thành phố Sydney là thành phố lớn nhất.
Với tính từ có từ ba âm tiết trở lên, khi so sánh hơn chúng ta thêm từ 'more', và ở
cấp tuyệt đối là the ' the most'. Thí dụ:
Adelaide is interesting.
Thành phố Adelaide hấp dẫn.
Melbourne is more interesting.
Thành phố Melbourne lại hấp dẫn hơn.
Sydney is the most interesting.
Thành phố Sydney hấp dẫn nhất.
Một số tính từ có các hình thái so sánh bất quy tắc. Thí dụ:
good
best the best tốt tốt hơn tốt nhất
bad worse the worst
xấu xấu hơn xấu nhất
Những tính từ có đuôi là '-y' khi chuyển sang cấp so sánh hơn và cấp tuyệt đối chữ '-y' được chuyển thành '-I' rồi mới thêm đuôi '-er' và '-est'. Thí dụ:It is easy to meet people in the country.
Ở nông thôn việc tiếp xúc với con người dễ dàng.
It is easier to meet people in a town.
Ở thị trấn việc tiếp xúc với con người dễ dàng hơn.
It is easiest to meet people in the city.
Ở thành phố việc tiếp xúc với con người dễ dàng nhất.
Khi so sánh ngang bằng, chúng ta đặt tính từ giữa hai chữ 'as…as…' như mẫu sau đây:
AS – ADJECTIVE – AS
Brisbane is as pretty as Melbourne.
Brisbane cũng đẹp như Melbourne.
Khi so sánh kém, chúng ta có thể áp dụng mẫu sau đây:
NOT AS - ADJECTIVE – AS
Brisbane is not as pretty as Melbourne. Brisbane không đẹp bằng Melbourne.
Nếu muốn nhấn mạnh sự khác biệt, chúng ta có thể cho thêm từ 'much' vào ngay trước tính từ so sánh.Thí dụ:
Brisbane is much prettier than Melbourne. Brisbane đẹp hơn Melbourne nhiều.
Và khi muốn chỉ rõ sự khác nhau một chút xíu, chúng ta có thể dùng từ 'a little' ('a bit' trong hội thoại) vào trước tính từ so sánh. Thí dụ:
Brisbane is a little prettier than Melbourne. Brisbane đẹp hơn Melbourne một chút.
Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm)
Trong hội thoại khi hai từ đứng liền nhau mà từ đứng trước kết thúc bằng một nguyên âm như từ…và từ đi sau nó cũng bắt đầu bằng một nguyên âm, thì chúng được đọc luyến với nhau bằng âm /j/. Thí dụ:
very interesting
[ vɛri
∪
j
∪
Int(ə)rɛstIŋ]Âm /j/ được đọc như ở từ 'yes'. Đề nghị các bạn luyện đọc nối âm các từ sau đây:
a day or two
[ ə
∪
'deI
∪
j
∪
ɔ
tu ]
Monday or Tuesday
[ 'mʌndeI
∪
j
∪
ɔ tjuzdeI
]
city or the bush
[ 'sIti
∪
j
∪
ɔ θə
∪
'bʊʃ ]
stay at home for a day or two
[ steI
∪
j
∪
æ hoʊm
∪
fə
∪
r
∪
ə deI
∪
j
∪
ɔ tu ]
very isolated
[ vɛri
∪
j
∪
_IsəleItəd ]
Part 5 - PRACTICE (luyện tập)
Đề nghị các bạn đặt các câu so sánh giữa Việt Nam và Australia và sử
dụng các tính từ sau
đây:
•
cheaper
•
smaller
•
bigger
•
more beautiful
•
less interesting
•
more expensive
Đề nghị các bạn đặt các câu so sánh giữa Việt Nam với các nước khác và sử dụng các tính từ sau đây:
• cheaper
•
smaller
•
bigger
•
more beautiful
•
less interesting
•
more expensive
Part 6 – solutions for the previous exercises (giải đáp những bài tập trước)
Lesson 5 exercise:
Các bạn hãy điền vào chỗ trống các từ sau đây: some, any, something, anything,
nothing
1. There's some milk in the fridge.
2. I'd like to buy some rice but I don't have any money.
3. There's nothing in the cupboard; it's empty.
4. Is there anything for dinner?
5. I'd like something to drink.
Part 6 – THE SERIAL (chuyện đọc từng kỳ)
Vocabulary:
a package
[ 'pækIdʒ ]
gói hàng Episode 10:
I went back to work, planning to return the briefcase to Henry Cotton. Dave was in my office. 'G'day, Dave,' I said. 'Did anything interesting happen while I was away?' 'Not much,' Dave grunted. I wasn't surprised at Dave's reply. He's very different from me. He's younger, of course, and he's not really interested in his job. 'Oh, there was one thing,' Dave said casually. 'That man you were so friendly with… Dr Cotton. He's gone. He's not coming here any more.' 'Gone?' I asked in amazement. 'What do you mean?' 'I don't know,' said Dave. 'But he sent a man here to get his things.' 'What man? What things? Why didn't he come himself?' I demanded. 'OK, Joe,' said Dave calmly. 'One question at a time!' I took a deep breath, and then I said, 'What happened, Dave?' 'Well… it was like this,' replied Dave. 'This chap came in last week. Tuesday, I think it was. He had one of our numbered disks from the safe-room. Anh he had a letter from Cotton, on university notepaper, which said he was to collect a package from the safe.' 'A package, was it?' I asked. 'Are you sure?' 'Yeah, that's what the letter said. But I couldn't find the safe key, so he didn't get the package.' 'And where's the disc now?' I wanted to know. 'He took it with him. Number… um… I wrote it down… 862. Yes, 862. He took it away, and he was pretty angry, I can tell you.' 'And who was he, do you know?' Dave
thought for a while.
'I don't remember his name,.' he said. 'He was a small man… shorter than you… and rather overweight, red-faced, reddish hair. The letter said he was Cotton's assistant.'
'Not likely,' I said. 'I'd take a bet that Cotton didn't know about this.'
END OF LESSON 10
Top
LESSON11
Bài 11: talking about the future
(nói về thời tương lai)
Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)
Anh Shane đang chuẩn bị đi nghỉ ít ngày. Chúng ta hãy nghe xem anh ấy sẽ đi nghỉ ở đâu và làm gì.
Dialogue 1:
SHANE: I'm meeting a friend in Brisbane on Monday, and we're flying to Cairns. We're staying at the Beachfront Hotel. We're taking a boat trip to the Reef on Tuesday, and on
Wednesday we're going fishing. Then… let's see - oh yes, on Thursday we're hiking through a rainforest, and then we're playing golf on Friday… we've arranged all those… and we'll probably drive up to Cooktown at the weekend. We're leaving Cairns on Sunday night. The plane arrives in Brisbane at nine o'clock. Then I'm catching a bus home. It gets in about eleven. Well, we're going to swim, and dive… and we're going to eat lots of tropical fruit! Mmm. And the forecast says it's going to be sunny and very hot! It's going to be GREAT!
Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)
The Beachfront Hotel
[ 'bitʃfrʌnt
∪
(h) oʊtɛl ]
Khách sạn Beachfront
Cooktown
[ 'kʊktaʊn ]
thị trấn Cooktown ở Queensland
The Reef
[ θə 'rif ]
tên tắt của dải san hô ngầm Great Barrier
Reef golf
[ 'gɒlf ]
chơi gôn
a rainforest
[ 'reInfɒrəst ]
rừng nhiệt đới
a trip
[ 'trIp ]
một chuyến đi
tropical fruit
[ 'trɒpəkəl frut ]
hoa quả nhiệt đới
probably
[ 'prɒbəbli ]
có thể
to fish
[ 'fiʃ ]
câu cá
to dive
[ 'daI v ]
lặn
to catch (a bus)
[ ' kætʃ ]
đón xe buýt
to hike
[ 'haik ]
đi bộ đường dài
to meet
[ 'mit ]
gặp gỡ
to plan
[ 'plæn ]
đặt kế hoạch, dự định
Part 3 - LESSON: talking about the future (nói về thời tương lai)
Chúng ta dùng thời hiện tại tiếp diễn để diễn tả các kế hoạch đã được vạch ra. Cấu trúc này thường được áp dụng với các động từ chuyển động. Thí dụ:
I am meeting a friend on Friday.
Tôi sẽ gặp một người bạn vào thứ Sáu. I am catching a bus to Hue on Sunday.
Tôi sẽ đáp xe buýt đi Huế vào Chủ nhật.
Thời hiện tại đơn giản được dùng cho các sự việc trong tương lai đã được sắp xếp trong các biểu thời gian, như các chuyến bay, giờ tàu chạy, thời gian các khóa học, dự định ngày nghỉ.
Thí dụ:
The plane arrives at nine o'clock.
Máy bay hạ cánh lúc 9 giờ.
The train leaves Hanoi at midnight.
Tàu khởi hành từ Hà Nội vào lúc nửa đêm.
Chúng ta dùng thời tương lai đơn giản khi các kế hoạch chưa được cụ thể. Thí dụ:
We will probably drive home on Sunday.
Chúng ta có thể lái xe về nhà vào Chủ nhật.
Cấu trúc 'to be going to' được dùng để nói về một dự định, hoặc dự đoán cho tương lai dựa trên cơ sở có bằng chứng vững chắc ở thời điểm hiện tại. Thí dụ:
I am going to meet a friend on Monday.
Tôi sẽ gặp một người bạn vào thứ Hai.
We're going to leave on Sunday night.
Chúng tôi sẽ ra đi vào đêm Chủ nhật.
Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm)
Chúng ta phải lên giọng ở phần cuối của một mệnh đề không hoàn chỉnh, và xuống giọng ở cuối mệnh đề chính. Thí dụ:
On Monday
, I'm meeting friends
Vào ngày thứ Hai, tôi sẽ gặp một người bạn.
One day, when I was young
, I went to Cairns
Có một lần, lúc còn trẻ, tôi đã đến thành phố Cairns.
Các bạn tập đọc các câu sau đây theo ngữ âm của hai ví dụ vừa rồi:
1. Tomorrow
, we're going fishing
2. Last week, at the shop, I met an old friend
3. This morning, in the office, I dropped my cup
Part 5 - PRACTICE (luyện tập)
Điền vào chỗ trống của hội thoại sau đây với cấu trúc thời tương lai thích hợp:
A. Have you booked your holidays this year?
B. Yes. We …………………..(spend) a week at the beach. We
…………………………
(stay) in a big hotel.
A. It sounds great.
B. Yes, but our plane…………………. (leave) very early in the
morning, so we………………. …….(get up) very early. We're
……………
(learn) how to dive and catch fish.
We…………………………..(be) away for two weeks.
Part 6 – THE SERIAL (chuyện đọc từng kỳ)
Vocabulary:
atttractive
[ ə'træktiv ]
hấp dẫn
to go out with
[ goʊ
∪
w
∪
'aʊt wIθ ]
đi chơi với, bồ với Episode 11:
I took the briefcase from the safe and wrapped it in brown paper, and I took it home. 'I'm keeping it here until Cotton comes back,' I told Judy. She wasn't pleased! 'What will you do with it?' She asked me. 'I don't know,' I said. 'But right now I'm going to put it under the bed.' I couldn't keep the story from Mandy any longer, so I explained to her about the briefcase, and the key, and the red-faced man who had claimed to be Cotton's assistant. And I asked her to do something for me. I asked her to go to Cotton's laboratory at the university and find out where he was.
Next day, Mandy paid a visit to Cotton's lab, but she didn't find out anything new. 'It's odd,' she told me later. 'They think he must be in Hong Kong… but they're not sure. He didn't tell anyone he was going. There
was
an important meeting today, and he didn't tell them he wouldn't be there.' 'Who did you speak to?' I
asked. 'I spoke to Ben Morris, Cotton's assistant,' she said. 'Ha ha! The attractive Ben Morris, eh? And what was he like?' 'Very nice,' said Mandy. She blushed, and I thought she looked very pretty! 'But he's going to let me know when he hears anything,' she went on. 'He's worried. I'm sure of that.' 'And when are you going out with him?' I wanted to know. 'I'm not!' Mandy said, but I knew she was interested! But it was Henry Cotton who interested me. I did not believe that he had written that letter. Why would he ask for
'a package' and not a briefcase? And I knew that he would not send his driver for something so important. Then how did the man get the disk from Cotton? And why didn't Ben Morris know where Cotton was?
END OF LESSON 11
Top
LESSON12
Bài 12: talking about routines
(Nói về hành động thường xảy ra)
Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)
Chị Mai Linh sẽ kể cho các bạn nghe về một ngày Chủ nhật đặc biệt của chị ấy khi còn ở Hà nội.
Dialogue 1:
MAI LINH: Sunday is always a special day for me. I usually wake up at about seven-thirty, and listen to the radio in bed for a while. I never do that during the week! Then I have breakfast and do the shopping. We plan a special meal on Sundays. My children really enjoy that, because I don't have time to cook a proper meal for them during
the week. I always clean the house and do the washing when we get home. Then, about 11:30, I start preparing the lunch. In the afternoon we sometimes visit friends. In the evening I watch TV, and I usually go to bed at 11 o'clock.
Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)
a garden
[ 'gadən ]
vườn
a market
[ 'makət ]
chợ
a radio
[ 'reIdioʊ ]
máy phát thanh, rađiô
tennis
[ 'tɛnəs ]
quần vợt
a weekend
[ wik'ɛnd ]
cuối tuần always
[ 'ɔlweIz ]
luôn luôn
often
[ 'ɒfɜn ]
thường thường
sometimes
[ 'sʌmtaImz ]
thỉnh thoảng
special
[ 'speʃəl ]
đặc biệt
ever
[ 'ɛvə ]
mãi mãi
never
[ 'nɛvə ]
không bao giờ, không khi nào
to be tired
[ bi 'taIəd ]
mệt mỏi
to visit
[ 'vizət ]
thăm viếng
to wake up
[ weIk 'ʌp ]
thức dậy
Part 3 - LESSON: talking about routines (nói về hành động thường xảy ra)
Khi nói về các hành động thường xuyên xảy ra chúng ta dùng trạng từ
năng diễn. Sau đây là các trạng từ được sắp xếp theo thứ tự, từ mức độ thường xuyên nhất cho tới không bao giờ:
•
always
•
usually (normally) (regularly)
•
often (frequently)
•
sometimes
•
neverCác trạng từ này được đặt ở ngay trước động từ trong câu. Thí dụ:
I usually go to bed at 11 o'clock.
Tôi thường đi ngủ lúc 11 giờ.
We often visit relatives on the weekend.
Chúng tôi hay đi thăm họ hàng vào ngày nghỉ cuối tuần.
Động từ năng diễn được đặt sau động từ 'to be'. Thí dụ:
I am always happy on the weekend.
Tôi luôn luôn cảm thấy sung sướng vào kỳ nghỉ cuối tuần.
He is often tired at night.
Anh ấy hay mệt mỏi vào ban đêm.
Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm)
Để phân biệt các âm /u/ như trong từ 'food' [ 'fud ] và âm /ʊ/
như trong từ 'foot ' [ 'fʊt ], các bạn cần phải luyện nghe và nói. Các bạn hãy luyện hai câu sau.
Usually I use a ruler.
[ 'juʒ (u)əli
∪
j
∪
aI
∪
juz
∪
ə
∪
rulə ]
Tôi thường dùng thước kẻ.
Could I have some fruit juice?
[ kʊd
∪
aI hæv səm frut 'ʤus ]
Cho tôi xin nước trái cây nhé?
Các bạn luyện hai câu sau đây. Khi nói các bạn nên thận trọng vì hai câu này khó hơn.
I'd choose a good cookery book, full of beautiful pictures.
[ aid tʃuz
∪
e gʊd kʊkəri_bʊk fʊl
∪
əv bjutəfʊl
piktʃəz ]
Tôi sẽ chọn một cuốn sách dạy nấu ăn hay có thật nhiều hình đẹp.
He could look at the book, and it would give him good ideas.
[ hi kʊd lʊk
∪
ət
θə bʊk ənd It wʊd gI v him gʊd
∪
aIdIəz ]
Anh ta có thể xem cuốn sách đó và có thể rút ra những ý kiến hay (về nấu ăn).
Part 5 - PRACTICE (luyện tập)
Các bạn nhìn vào bản tổng kết dưới đây về cuộc thăm dò ý kiến của 20 người về những hoạt động giải trí trong ngày nghỉ cuối tuần của họ:
always usually often sometimes never
watch TV
5 5 5 4 1
ride bike
3 4 2 8 3
eat out
5 5 3 3 4
play sport
4 5 3 5 3
visit friends
5 5 5 3 2
TOTAL
22 24 18 23 13
Bây giờ các bạn hãy nói về
kết quả
của cuộc thăm dò ý kiến, và sử
dụng các trạng từ
năng diễn. Thí dụ:
Only one person never watches TV on a weekend.Part 6 – THE SERIAL (chuyện đọc từng kỳ)
Episode 12:
I usually tell Judy my plans, but this time I decided not to. But I did tell Mandy.
'I'm going to phone Hong Kong,' I told her. When I arrived at the hotel, Dave was waiting to see me. 'A funny thing happened last night,' he said. 'Cotton's assistant came back.'
'The man who says he's Cotton's assistant,' I corrected him. 'What did he want this time?'
'He brought this again,' said Dave, taking the small numbered-disk from his pocket. He wanted to know if I had the key to the safe.' And…' I prompted. 'Well… the key was there, so I opened the safe, and there was nothing in it. Strange, eh? You don't know anything about a package do you, Joe?' 'Not a thing,' I said innocently. I couldn't tell Dave about the briefcase under my bed, now could I? On the way home I went to the Post Office to phone Hong Kong. I didn't want anyone at the hotel to know about the call, and I didn't want Judy to know either.
I took Cotton's card from my pocket and dialled the number. I don't often make overseas phone calls, and I was quite nervous. But the voice which answered was very clear. It was Diana Cotton. I introduced myself and then I said, 'I'd like to speak to your father, please.' 'I'm afraid he's not here,' Diana Cotton replied. 'He's at the Royal Hotel in Melbourne… until next week.' 'But I work at the hotel, Miss Cotton,' I said. 'He isn't here. The university doesn't know where he is either.' Diana was surprised and upset. 'My father always tells me his plans,' she said. 'Something is wrong. He's in danger.' I agreed, so I told Diana about the briefcase, and about the small, red-faced man who was looking for it. I told her everything… except where the briefcase was.
END OF LESSON 12
Top
LESSON13
Bài 13: describing objects (mô tả đồ vật)
Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)
Hôm nay, Rosie và Terry giúp chúng ta
để mô tả
vật dụng hằng ngày.
Để
hỏi về
một vật, chúng ta có thể hỏi như sau:
•
How big is it?
•
What size is it?
•
What shape is it?
•
How heavy is it?
•
What colour is it?
•
What's it made of?
•
What's it used for?
Trong bài trên BayVút, bạn sẽ nghe một vài vật được mô tả như:
•
a round, blue and white china bowl.
•
a very big multi-cloured plastic shopping bag.
•
a small brown leather handbag.
•
a lovely big glass salad bowl.
•
a useful new recipe book.
Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)
a beetle [ 'bitəl ] con bọ hung
a brick house[ 'brIk haʊs ] nhà xây bằng gạch a china
bowl[ tʃainə 'boʊ ] cái bát sứa
desk lamp[ 'dɛsk læmp ] đèn bàn
an envelope[ 'ɛnvəloʊp ] cái phong bì
a glass salad bowl [ glas
∪
'sæləd boʊl ] bát to bằng thủy tinh dùng để đựng rau sống
a plastic cassette [ plæstik
∪
'kəset ] băng cassette
a leather handbag [ lɛθə 'hændbæg ] túi xách bằng da
a metal watch [ 'mɛtəl wɒtʃ ] đồng hồ bằng kim loại
a mineral [ 'mInərəl ] khoáng vật
a newspaper [ 'njuzpeipə ] tờ báo
a sharp knife[ 'ʃap naif ] con dao sắc
a silk shirt[ 'silk ʃɜt ] tấm áo lụa
a soccer ball[ 'sɒkə
∪
bɔl ] quả bóng đá
a sweet juicy pineapple[ swit dʒusi 'paI næpəl ] quả dứa mọng ngọt
a travel book[ 'trævəl bʊk ] cuốn sách nói về du lịch
a useful recipe book[ jusfəl 'rɛsəpi bʊk ] cuốn sách dạy cách nấu ăn
to be alive[ ə'lɑI v ] còn sống
to bark[ 'bak ] chó sủa
to miaow[ mij'aʊ ] mèo kêu
Part 3 - LESSON: describing objects (mô tả đồ vật)
Khi mô tả đồ
vật, chúng ta có thể
dựa vào kích thước, hình dạng, trọng lượng và màu sắc, cũng như cấu tạo và công dụng. Để mô tả chúng ta cần dùng tính từ (để mô tả) trước danh từ. Mặc dù chúng ta ít khi dùng hơn hai hoặc ba tính từ trước danh từ, trong văn viết cũng như văn nói, chúng ta cũng cần biết sắp xếp chúng theo thứ tự sau:
1. number
2. opinion
3. size
4. shape
5. colour
6. nationality
7. material
8. noun used as an adjective
1. số thứ tự
2. ý kiến
3. kích thước
4. hình dạng
5. màu sắc
6. nguồn gốc
7. vật liệu
8. danh từ dùng như tính từ
Những câu tiếng Anh sau đây sẽ làm rõ nghĩa hơn:
I have two beautiful, old, wooden chairs. (number, opinion, age, material)
Tôi có hai cái ghế gỗ cũ, rất đẹp. They have two incredible, up-to-date, Japanese computers. (number, opinion, age, nationality)
Họ có hai máy vi tính rất lạ thường kiểu mới nhất của Nhật.
I like pretty, pink, silk shirts. (opinion, colour, meterial)
Tôi thích áo lụa đẹp màu hồng.
Nếu các bạn nhớ những điểm như kích thước, thời gian, màu sắc và nguồn gốc, các bạn có thể đặt được hầu hết các tính từ ở đúng vị trí. Khi dùng hơn hai tính từ, chúng ta phải dùng dấu phẩy để ngắt câu, nhưng, nếu dùng hai màu sắc chúng ta có thể nối bằng chữ 'and'. Thí dụ:
She has a new, blue and white hat.
Cô ta có cái mũ mới màu xanh và trắng.
Nếu tên của một vật đã dùng rồi, chúng ta có thể nối hai tính từ sau cùng bằng 'and':
My car is big, red and fast.
Xe của tôi lớn, màu đỏ và chạy rất nhanh.
Part 4 - PRONUNCIATION (cách phát âm)
Khi người ta trả
lời một câu hỏi gồm hai phần, họ
sẽ cao giọng ở câu đầu và xuống giọng ở câu cuối:
Are you going to buy a pink blouse or a red one?
Cô sẽ mua cái áo mầu hồng hay mầu đỏ?
Hãy luyện tập những câu hỏi sau với âm điệu chính xác:
1. Was it the small black dog
or the small brown dog that bit you?
2. Do you prefer the old wooden chair or the more modern, plastic one?
3. Does Mary come from Australia or England?
4.
Is the pineapple sour or sweet and juicy?
Part 5 - PRACTICE (luyện tập)
Hãy sắp xếp lại những từ sau cho đúng vị trí:
1. a hat: soft, felt, black
2. a pencil: lead, red, long
3. a bowl: round, large, striped, blue
4. a car: new, expensive, German
5. a bicycle: old, /broken, rusty
Part 6 – THE SERIAL (chuyện đọc từng kỳ)
Episode 13:
Diana Cotton phoned me at the hotel the next day, and said that she would come to Melbourne as soon as possible. 'Good,' I said. 'Let me know the flight number and I'll meet you at the airport.' Diana asked me to make a booking for her at the hotel, but I said, 'My wife and I would like you to stay with us.' I hoped Judy wouldn't mind too much, but I wanted to help.
Two days later, Diana arrived in Melbourne. I was not working that day, so I met her at the airport. I recognised her from Cotton's photo. She was tall and fair, and very attractive. When we got home, Judy showed her to her room, and made a cup of tea. Diana didn't say very much, and as soon as she'd finished her tea, she said that she was
going out. 'Can I drive you?' I asked, but she said that she'd hire a car. When she'd gone, I
said to Judy, 'She seems a nice young woman, doesn't she? But Judy was not so sure. 'I don't like her,' Judy said. 'I don't know why… but I don't trust her.' We didn't see Diana very much during the next few days. She went out early in her small red car, and usually returned after dinner, and went straight to bed. She had no news of her father. Cotton's black leather briefcase was still under the bed where I had put it two weeks before. I didn't tell that to Diana. I don't know why. Then, late one night, the phone rang. It was the police. 'Detective Baker here. Richmond police,' the man said. 'Diana Cotton is staying
with you, I believe. Is she there now?'
'Yes,' I replied. 'But she's asleep.'
'Right,' the detective went on. 'We'll be there in ten minutes. We have something to tell her.'
END OF LESSON 13
Top
LESSON14
Bài 14: describing people (mô tả người)
Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)
Chị Cindy làm cho Công ty dịch vụ mai mối. Công việc chính của chị là tìm người để xe duyên.
Các bạn sẽ nghe chị Cindy tả một số khách hàng của chị.
Dialogue 1:
CINDY: Grant's a lively person, who never seems to stop talking. He's short and solid with blue eyes and a mop of grey hair. He's considerate and gentle, with a good sense of humour. He's very active physically, and loves all kinds of sport. I'd say he has a positive attitude towards life and people.
Dialogue 2:
CINDY: Michelle's a likeable woman, who cares about other people. She's quiet and shy and not much of a conversationalist. She prefers reading to sport. She's tall and thin. She's fair skinned and very pretty with long, straight, blonde hair and green eyes.
Dialogue 3:
CINDY: Sonia's very short and slim, with dark curly hair. She's oliveskinned and she has big brown eyes. She's a fun-loving and very outgoing person, who enjoys parties. She's also a keen sportsperson.
Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)
an attitude[ 'ætətʃud ] thái độa
blonde[ 'blɒnd ] người tóc vàng hoe, bạch kim
a complexion[ kəm' plɛkʃən ] nước da
a conversationalist [ cɒnvə' seIʃənəlIst ] người vui chuyện
a dating agency [ 'deItiŋ eIdʒənsi ] công ty dịch vụ mai mối
a mop of grey hair [ 'mɒp
∪
əv greI hɛə ] tóc điểm hoa râm
a sense of humour [ sɛns əv 'hjumə ] có tính hài hước
a sportsperson [ 'spɔtspɜsən ] nhà thể thao
active [ 'æktIv ]nhanh nhẹn, lanh lợi
considerative [ kən'sidərət ] ý tứ, chu đáo
fun-loving [ 'fʌn lʌviŋ ] thích vui chơi
gentle [ 'dʒəntəl ] hiền lành
likeable [ 'laikəbəl ] dễ thương, đáng yêu
lively [ 'laIvli ] vui vẻ, hoạt bát
olive-skinned [ ɒlIv 'skInd ] da màu ngăm ngăm
outgoing [ aʊt 'goʊin ] thích giao thiệp
pale [ 'peIl ] nhợt nhạt, tái, trắng trẻo
romantic[ roʊ'mæntik ] lãng mạng
solid[ 'sɒlId ] rắn chắc, chắc nịch
Part 3 – LESSON: describing people (mô tả người)
Khi tả người, chúng ta cần nói rõ về…
•
hình dáng, thể chất:
He's short and solid with blue eyes and a mop of grey hair.
Anh ấy thấp và rắn chắc. Tóc anh ấy điểm hoa râm.
•
tính tình:
He's considerate and gentle.
Anh ấy là một con người có ý tứ và hiền lành.
•
thái độ:
He has a positive attitude towards life and people.
Anh ấy có một thái độ tích cực trong cuộc sống cũng như đối với con người.
•
sở thích:
He likes all kinds of sport. Anh ấy thích tất cả các môn thể thao. Sau đây là các mẫu câu cơ bản khi tả người:
•
She/He's
+ adjective noun
•
She/He has + adjective + noun
•
She/He likes + noun
Thí dụ:
She/He's tall, slim, outgoing, quiet, a romantic
She/He has blue eyes, grey hair, a positive attitude
She/He likes dancing, sport
Một cấu trúc thông dụng khác thường được dùng để
tả người là dùng mệnh đề tính từ. Mệnh đề này có chức năng như một tính từ và bắt đầu bằng đại từ quan hệ 'who'. Thí dụ:
Grant's a lively person , who never seems to stop talking.
Xin lưu ý các bạn đại từ quan hệ 'WHO' chính là chủ ngữ của mệnh đề tính từ.
Part 4 - PRONUNCIATION (phát âm)
Khi nói một câu trong đó có sử
dụng đại từ quan hệ, chúng ta thường lên giọng ở phần cuối của mệnh đề chính và xuống giọng ở phần cuối của mệnh đề quan hệ. Thí dụ:
Grant's a lively person, who never seems to stop talking.
Bạn hãy luyện nói các câu sau đây:
She's a likeable woman, who cares about other people
She's a fun-loving person, who enjoy parties
He's a man
who likes women
Part 5 - PRACTICE (luyện tập)
Đề nghị các bạn sắp xếp các từ sau đây theo bốn cột: hình dáng, thái độ, tính tình và sở thích: Serious, good-looking, independent, quiet, friendly, long dark hair, romantic, red hair, reading, movies, talkative, tall, fat, old-fashioned, outgoing, slim, the life of the party, blue eyes, dancing.
Part 6 – THE SERIAL (chuyện đọc từng kỳ)
Vocabulary:
a gun[ 'gʌn ] khẩu súng
to shoot [ 'ʃut ] bắn
Episode 14:
I knocked gently on Diana's bedroom door, and told her that the police were coming to see her. A few minutes later she joined Judy and me in the sitting room. She was still half asleep. 'What is it?' she asked. 'Is it Henry Cotton… Is it my father?' 'I don't know,' I said. 'I expect so.' While we were waiting for the police, Mandy arrived home looking happy and excited. She could see straight away that something had happened, and we told her that the police were coming. 'Did you have a good time?' I asked her. I could see that she had. 'Mmm… lovely,' Mandy replied. 'Ben took me out to dinner'. Ah-ha! I thought so! Ben Morris! 'I suppose you know Ben Morris,' I said to Diana. She looked confused for a moment. 'Who? Ben? Oh yes, of course.' The doorbell rang, and it was Detective Baker. He was a huge man, tall and strong but his manner was gentle and kind. I introduced Diana and Judy, and Mandy and I started to leave the room. 'I'd like you to stay, please,' the detective said to us. 'I'm afraid we have some very bad news. Henry Cotton is dead. He was found in his car on a country road outside Melbourne, and we believe he killed himself.' 'How?' I asked. 'He shot himself. There was a gun beside the… er… body.'
'When did it happen?' 'We don't know that yet, but we believe it was about two weeks ago.'
I didn't say anything, but I thought that Cotton must have been already dead when the man came to the hotel with the letter. Diana was pale but very calm. She didn't speak. But I said, 'I don't believe it!' 'I'm afraid it's true.' said the detective. So… Henry Cotton was dead. I believed that. But I did not believe that he had killed himself.
END OF LESSON 14
Top
LESSON15
Bài 15: describing locations (mô tả nơi chốn, vị trí)
Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)
Chị Mai Linh sẽ tả cho các bạn nghe buồng ngủ của chị ấy.
Dialogue 1:
MAI LINH: My bedroom is a square room with a door in the middle of one wall. Opposite the door is a window and below the window is my desk and chair. Standing in my doorway, I can see my wardrobe, which takes up the entire wall on my left, and I can see my bed lying against the wall on my right with it's head against the same wall as the window. Between the bed and the window is a small table. Near the foot of my bed and against the wall behind the door is a chest of drawers.
Chị Mai Linh sẽ kể tiếp cho các bạn nghe một số đồ đạc kê ở trong buồng ngủ.
Dialogue 2:
MAI LINH: There's a clock on the little table. There are some books on the desk, and behind the books is a lamp. My slippers are under the bed. On the wall above the
bed head is a photograph of my parents. In the middle of the room there's a small round rug.
Anh Terry sẽ tả phòng làm việc của anh ấy.
Dialogue 3:
TERRY: My office is a rectangular room with no windows. The door is in the centre of a shorter wall. Against the wall opposite the door are my desk and chair. In the corner on the left of my desk is a filing cabinet and opposite the filing cabinet in the corner behind the door, is another filing cabinet. In the middle of the longer wall to the right of the door and against the wall, is a long table and against the wall opposite the table is a bookcase. Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)
a bed head[ 'bɛd hɛd ] đầu giường
a book case[ 'bʊk
∪
keIs ] tủ sách
a chest of drawers[ tʃɛst
∪
əv 'drəz ]tủ com-mốt (có nhiều ngăn kéo rộng)
a doorway[ 'dɔweI ] cửa ra vào
a filing cabinet [ 'failIŋ kæbənət ] tủ đựng tài liệu
foot of the bed [ 'fʊt
∪
əv θə 'bɛd ] chân giường
a pot plant [ 'pɒt plant ] cây cảnh
slippers [ 'slIpəz ] dép đi trong nhà
a typewriter [ 'taIpraItə ] máy chữ
a wardrobe [ ' w:adroʊb ] tủ quần áo
entire [ ən 'taIə ] toàn bộ
against [ ə 'geIinst ] dựa vào, áp vào
behind [ bə 'haInd ] phía sau
below [ bə 'loʊ ] phía dưới
between[ bə 'twin ] giữa, ở giữa
in the centre [ In θə
∪
'sɛntə ] ở trung tâm
opposite [ 'ɒpəsIt ] đối diện
Part 3 – LESSON: describing locations (mô tả nơi chốn, vị trí)
Khi tả đồ vật, chúng ta cần phải nói rõ chúng ở đâu bằng những giới từ như:
'IN' (ở trong) hay 'ON' (ở trên, tại.) Thí dụ:
The bread is in the cupboard on the shelf.
Bánh mì để trong ngăn tủ trên cái giá.
The shop is on the corner.
Cửa hàng ở góc đường.
The television is in the corner.
Máy truyền hình đặt ở góc nhà.
Chú ý: Có sự khác nhau giữa nhóm từ 'in front of' và 'opposite'. Từ 'opposite' thường mang nghĩa đối diện, trong khi nhóm từ 'in front of ' không mang nghĩa đó 'Next to', 'near' và 'by' để chỉ những vật gì rất gần những vật khác. Thí dụ:
•
The chair is next to the desk.
•
The chair is near the desk.
•
The chair is by the desk. Cái ghế ở gần cái bàn giấy.
Part 4 - PRONUNCIATION (phát âm)
Có nhiều giới từ được bắt đầu bằng một nguyên âm. Các bạn luyện đọc các từ sau và cố gắng phân biệt sự khác nhau:
/ i /
/ɒ/ /ʌ /
in on under
ring wrong rung
sing song sung
middle model muddle
Part 5 - PRACTICE (luyện tập)
Bạn hãy nhìn vào hai bức ảnh sau
đây và nói rõ các điểm khác nhau. Bạn nên rủ
một bạn khác cùng làm bài tập này. Các bạn hãy hỏi nhau các câu hỏi về vị trí của đồ vật để tìm ra sự khác nhau.
Part 6 – THE SERIAL (chuyện đọc từng kỳ)
Vocabulary:
to arrest bắt giữ
Episode 15:
Detective Baker left, and Diana went to
bed. 'She's very calm.' I said. 'Do you think she's all right?'. 'She's too calm,' was Judy's reply. 'She isn't upset at all. I don't believe she cares about her father. There's something strange about that young woman.' Mandy looked at her watch, and said that Ben would be home. She would call him to tell him the news about Henry Cotton. She went to the phone, which was on the wall in the kitchen, and closed the door. I winked at Judy. 'Romance is in the air,' I said, and Judy smiled.
Next morning Diana had breakfast with us as usual. I looked at her closely. She was pale, and she was worried, but I didn't think that she's been crying. 'I'm going away for a few days,' she told us. 'Thank you for your kindness.' She didn't tell us where she was going, and she took all her things. I must say Judy and I were not sorry to see
her go. Later that day the detective came to our place again, wanting to see Diana, but we couldn't tell him where she was. 'Never mind,' the detective said. 'If we need her, we'll find her.'
'Did Cotton kill himself?' I asked. 'Well… it certainly looks like it. Why? Do you know something about it?' 'I knew Cotton,' I said. 'He was a very famous scientist. He was working on an important project. He was about to make an important discovery. I don't believe he would kill himself, that's all.' The detective looked at me sternly. 'Is there something else you want to tell us, sir?' he asked. 'Yes,' I said. I went to the bedroom and took the briefcase from under the bed. I went back to the living room and gave it to Detective Baker. 'What's this, then?' he asked. And
I told him everything I knew.
END OF LESSON 15
Top
LESSON16
Bài 16: active and passive sentences (thể chủ động và bị động)
Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)
Anh Bill, người chăn cừu, sẽ kể cho các bạn nghe về ngành chăn nuôi cừu.
Dialogue 1:
BILL: There are millions of sheep in Australia. The sheep industry produces meat for food, and wool for clothing.
QUESTION: How is wool produced?
BILL: Well…first there's the shearing. The sheep are taken to the shearing shed where they're shorn. Then the fleece - that's the wool - is thrown onto a table where it's cleaned up a bit. The fleeces are sorted… Some are better than others, you know… then the wool is pressed into big square bags called bales. The bales are taken to the city and the wool is sorted again. Then it's sold at auction. Most of my wool is sold to overseas buyers. Well… the wool is washed first, of course. All the grease is removed. Then it's dried and stretched. And it's dyed. You can dye wool any colour you like. And then the wool is spun, and woven into cloth.
Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)
an auction[ 'ɒkʃən ] đấu giá
a bale[ 'beIl ] kiện hàng
a fleece[ 'flis ] đống lông của một con cừu
a flock [ 'flɒk ] một đàn
grease [ 'gris ] chất nhờn (dầu mỡ)
to dry[ 'draI ] làm khô
to produce [ prə 'djus ] sản xuất
to remove [ rə 'muv ] tẩy sạch
to shear [ 'ʃia ] cắt, xén, hớt
to spin [ 'spIn ] đ
á
nh thành sợi
to stretch [ 'strɛtʃ ] căng, kéo ra
to weave [ 'wiv ]
dệt
Part 3 – LESSON: active and passive sentences (thể chủ động và bị động)
Khi nói về các quy trình sản xuất, người ta thường dùng thể bị động, vì người nghe muốn biết điều gì xảy ra chứ không muốn biết ai là người tiến hành công việc. Một động từ có thể được sử
dụng ở thể chủ động hay bị động. Thể chủ động thường được được áp dụng khi chủ ngữ (vấn đề chính được đề cập tới) của câu hay mệnh đề là người hay vật thực thi hành động đó. Thí dụ:
The sheep industry produces meat for food.
Công nghiệp cừu là nguồn cung cấp thịt. Thể
bị động thường được dùng khi chủ ngữ của câu hoặc mệnh đề tiếp nhận hành động của động từ:
Meat is produced by the sheep industry.
Thịt cừu được sản xuất bởi ngành công
nghiệp cừu.
Cấu trúc của thể
bị động bao gồm phân từ quá khứ
của động từ cùng với động từ 'to be' đã được chia với chức năng làm trợ động từ. Thí dụ:
The sheep are taken to the shearing shed. Cừu được mang tới nhà lán (nơi đưọc trang bị để thu hoạch lông cừu.)
Các bạn có thể thay đổi thời của động từ ở thể bị động bằng cách thay đổi thời của động từ 'to be'. Còn phân từ quá khứ của động từ vẫn được giữ nguyên. Thí dụ:
TENSE ACTIVE VOICE PASSIVE VOICE
Present simple
it produces it is produced
Past simple
it produced it was produced
Future simple
it will produce it will be produced
Part 4 - PRONUNCIATION (phát âm)
Bạn có thể nghe thấy nhiều từ có âm / s / và / ʃ /. Bbạn cần phân biệt rõ hai âm đó.
Bạn hãy đọc to các từ sau đây: / s / / ʃ /
sausages, soap, sandwich, syrup, spinach, scent, socks, spice, stockings, wash cloth, shoes, sugar, sheets
Bạn hãy cố gắng phân biệt sự khác nhau của các cặp từ sau: / s / / ʃ /
sheep [ 'ʃip ] seep [ 'sip ]
shorn [ 'ʃɔn ] sawn [ 'sɔn ]
mess [ 'mɛs ] mesh[ 'mɛʃ ]
rust[ 'rʌst ] rushed [ 'rʌʃt ]
Nếu có thể, bạn làm bài tập sau đây cùng với bạn của mình. Đây là một trò chơi trí nhớ. Mỗi người tự chọn lấy một thứ trong danh sách mặt hàng đi chợ dưới đây và nhớ tên mặt hàng của người khác chọn.
Sugar, sheets, shoes, washing powder, fish and chips, shirt. soap, cushion
Example:
1st PERSON: Sheila went shopping and she bought a sheet.
2nd PERSON: Sheila went shopping and she bought a sheet and some sugar.
3rd PERSON: Sheila went shopping and she bought a sheet, some sugar and… Part 5 - PRACTICE (luyện tập)
Bạn hãy chuyển các câu sau đây sang thể bị động.
Example:
Active Passive
You must not bring dogs into the park. Dogs must not be brought into the park.
1. People eat a lot of pies in Australia. A lot of pies…
2. I have lost my hat. My hat…
3. I will serve drinks later. Drinks…
4. We speak English here. English…
5. You must not touch the flowers. The flowers… Part 6 – THE SERIAL (chuyện đọc từng kỳ)
Episode 16:
The detective was very interested in my story. When I had finished, he said, 'Right, Mr Moon. Let's go over that again. Henry Cotton works at the university, here and in Hong Kong. He's working on something pretty important. He says he's in danger, and he gives you a briefcase which you put in the safe at the hotel.' 'That's right,' I said. 'You go on holidays, and someone breaks into your house and takes your keys. Why would they do that?' 'I guess they wanted the key to the safe,' I said. 'Right. So someone wants the briefcase. Then Cotton disappears. You check with Cotton's assistant… er… what's his name?' 'Ben Morris. Yes, my daughter Mandy went to see Morris, but he didn't know
where Cotton was.' 'What else? Oh yes, a man claiming to be Cotton's assistant goes to the hotel with a letter and disk, and asks for a package. But it isn't there. It's at your place. And it isn't a package, it's a briefcase. Then you ring Hong Kong and speak to Diana Cotton. She doesn't know where Cotton is, and she's worried. So she
comes to Melbourne. Hmm. Interesting young woman. Then we find Cotton's body. We think he killed himself, but you don't. You think he was killed by someone who wants to steal his
research. So then, at last, you give us the briefcase.' The detective looked at me sternly. 'You should have come to the police earlier, Mr Moon. You know that, don't you?' I nodded. 'OK. What happens next? Diana Cotton leaves town. Where is she? Do you have any idea?' 'No,' I said. 'Don't worry. We'll find her!' 'Do you think she knows something, then?' I asked. 'Yes, we do,' the detective replied grimly. 'We need to talk to that young woman. She'll be found soon. You can be sure of that!'
END OF LESSON 16
Top
LESSON17
Bài 17: talking about the past (nói về thời quá khứ)
Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)
Bốn người Úc sẽ kể cho các bạn nghe về các hoạt động thể thao của họ.
Dialogue:
SIMON: I've always played a lot of sport. I like soccer best. I've been playing since I was at school.
LYNNE:
No. I'm not interested in sport, but I like an outdoor life. I'm a keen bushwalker, and I enjoy gardening, too.
LYNNE:
I've never been interested in sport, but I like an outdoor life. I've been a keen bushwalker for many years. I've always enjoyed gardening, too.
SAM:
I've been at university since I left school, so I haven't had time for sport. I've been spending all my spare time studying.
AMY:
I used to play a lot of sport, but I don't get out much these days. But
I've been enjoying it very much.
Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)
a bushwalker[ 'bʊʃ
wɔkə ] người đi bộ trong rừng (thể thao)
a conservationist [ kɒnsə 'veIʃənəst ] nhà hoạt động bảo vệ thiên nhiên, người
có xu huớng bảo vệ thiên nhiên.
an outdoor life [ 'aʊtdɔ
∪
laIf ] cuộc sống ngoài trời
soccer [ 'sɒkə ] bóng đá
to garden[ 'gadən ] làm vườn
to get out [ 'gɛt aʊt ] đi, thoát ra
to paint [ 'peInt
] vẽ tranh, sơn
to spend [ 'spɛnd ] tiêu xài
to study [ 'stʌdi ] học tập
recently [ 'risəntli ] mới đây
Part 3 – LESSON: talking about the past (nói về thời quá khứ)
Khi nói về một hành động bắt đầu ở quá khứ, tiếp tục cho tới hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai, chúng ta dùng thời hiện tại hoàn thành. Thí dụ:
I've always played a lot of sport.
Tôi thường xuyên chơi thể thao rất
nhiều.
I've been a keen bushwalker for many years. Tôi thích tảo bộ trong rừng đã nhiều năm
nay.
Chúng ta có thể dùng thời hiện tại hoàn thành để tiếp tục chỉ những việc đã xảy ra trong quá khứ, vẫn đang xảy ra trong hiện tại và sẽ có thể tiếp tục trong tương lai.
I've been spending all my spare time studying.
Tôi dành tất cả thời gian nhàn rổi để học. I've been watching sport on television.
Tôi thường theo dõi thể thao qua truyền hình.
Part 4 - PRONUNCIATION (phát âm)
Đôi khi khó có thể phân biệt được giữa hai thanh
/ n /
và
/ ŋ /.
Bạn hãy đọc to những từ sau và phân biệt rõ hai thanh:
/ n / / ŋ /
son win sinner thin ton run pan sung wing singer thing tongue rung pang
Part 5 - PRACTICE (luyện tập)
Điền vào chỗ trống ở cuối câu các từ thích hợp sau đây:
for years, every year, at least twice, ten times
1. I've been watching sport on television…
2. We've won…
3. I've been to your party…
4. I've seen that movie… Part 6 – THE SERIAL (chuyện đọc từng kỳ)
Episode 17:
I told the detective everything I knew about Henry Cotton, and the police had the briefcase. Diana had gone, and I didn't expect to see her again. But when you've been
so involved in a mystery, you don't just forget about it, do you? And of course there
was Mandy, who was very interested… in Ben Morris! He came to our house one day,
and Judy and I liked him too. He was very upset about Cotton's death.
I asked Ben about Cotton's driver, the small red-faced man who had tried to get the briefcase. Ben said the man's name was Stanley Vincent. He has left his job as a driver at the university some time ago, and now the police would be looking for him. Ben believed that Vincent was working for another group of scientists who wanted to be first with the discovery.
There was more excitement to come. First, there was a terrible shock for Mandy… and for Judy and me as well. Mandy came home from the university with the news.
'They've arrested Ben,' she said, and burst into tears. I couldn't believe it. 'Nonsense,' I said. 'You must have made a mistake.' But I phoned Detective Baker, and he said, 'We now believe that Cotton was murdered. Mr Morris is helping us with our enquiries.'
'What you mean is that Ben Morris has been arrested.' I said. 'That's crazy! You've made a mistake.' Detective Baker sounded angry. 'Leave it with us, Mr Moon. Oh… and by the way, have you heard from the young lady?' 'Do you mean Diana Cotton?' I asked. "Hmm… perhaps,' he said. 'Are you sure it was Diana Cotton? Did you know her?' 'Well… no,' I said, 'but of course it was Diana. Who else could it be?' And the
detective said, 'That's what we'd like to know!'
END OF LESSON 17
Top
LESSON18
Bài 18: talking about the past - continued (nói về thời quá khứ - tiếp theo)
Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)
Anh Terry kể cho các bạn nghe về những người Úc đầu tiên (thổ dân).
Dialogue:
TERRY:
The first Australian were the Aborigines. They've been living here for more than 40,000 years. The Aborigines had been living here for 40,000 years when the white people came.
James Cook found Botany Bay in 1770. Dutch traders had landed on the Australian coastline before Cook found Botany Bay. Britain decided to send convicts to Botany Bay.
Before that convicts had been sent to America. The first fleet left Britain in 1787.
The first fleet had been sailing for eight months when arrived at Botany Bay. There were a thousand people on board. Three quarters of them were convicts. Thousands of convicts were sent to Australia. Many of them had been convicted of very small crimes. In 1901, Australia became a nation. Before that it had been governed by Britain.
Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)
Botany Bay[ 'bɒtəni 'beI ] vịnh
Botany Dutch traders [ 'dʌtʃ 'treIdəz ] các thương gia Hà Lan
The First Fleet [ θə 'fɜst 'flit ] Hạm đội Số Một
a coastline [ 'koʊstlaIn ] bờ biển
a colony [ 'kɒlənI ] thuộc địa
a convict [ 'kɒnvIkt ] tù nhân
a crime [ 'kraIm ] tội ác, tội phạm
a nation [ 'neIʃən ] quốc gia
three-quarters [ 'ðri kwɔtəz ] ba phần tư
to convict [ kən'vIkt ] kết án
to decide [ də' saId ] quyết định
to govern [ 'gʌvɛn ] cai trị
to land [ 'lænd ] đổ bộ, đặt chân lên
to sail [ 'seIl ] chạy trên biển, đi thuyền buồm, đi bằng đường biển.
Part 3 – LESSON: talking about the past (nói về thời quá khứ)
Khi muốn nói về một sự việc diễn ra trong quá khứ trước khi một sự việc khác xảy ra, chúng ta dùng thời quá khứ hoàn thành. Thí dụ:
Dutch traders had landed before Cook.
Các thương gia Hà lan đặt chân tới trước
thuyền trưởng Cook.
Đối với sự việc diễn ra sau, chúng ta dùng động từ ở thời quá khứ đơn giản.
Khi muốn nói một sự việc diễn ra ở quá khứ và tiếp tục diễn ra khi sự việc thứ hai xảy ra, và có thể vẫn còn tiếp tục, chúng ta dùng thời quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Thí dụ:
The Aborigines had been living here when
the white people came.
Người thổ dân đã và đang sống ở đây khi người da trắng tới.
The First Fleet had been sailing for eight months when it arrived at Botany Bay.
Hạm đội Số Một
đã đi trong tám tháng mới tới vịnh Botany.
Part 4 - PRONUNCIATION (phát âm)
Trong tiếng Anh có một số
từ có chữ viết giống nhau nhưng mang chức năng ngữ pháp khác nhau và có cách đọc khác nhau. Thí dụ:
convict (noun)
Khi là danh từ thì từ được nhấn ở âm tiết thứ nhất.
convict (verb)
Khi là động từ thì được nhấn ở âm tiết thứ hai.
Bạn hãy luyện đọc các từ sau:
produce (noun)
produce (verb)
conduct
(noun)
conduct (verb)
progress (noun)
progress (verb)
Part 5 - PRACTICE (luyện tập)
Bạn hãy viết một đoạn ngắn về
lịch sử Việt Nam. Trong khi viết, đề nghị các bạn cố
gắng sử dụng thời quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiến diễn.Part 6 – THE SERIAL (chuyện đọc từng kỳ)
Vocabulary:
a research document
[ rə 'sɜtʃ dɒkjumənt ]
tài liệu nghiên cứu
Episode 18:
When Mandy appeared
next morning, I could see that she'd been crying. There was nothing I could do to help her. Ben Morris had been arrested, and Mandy was heart-broken. I suggested that she should stay at home, but she decided to go to work as usual. She said that she'd be working late. I didn't believe that Ben Morris was a criminal, but he had been working closely with Cotton… No, I didn't believe it, and neither did Judy. That night Judy and I had just finished dinner when the phone rang. I answered it. I recognised the voice immediately. It was Diana. 'Mandy is here with me,' she said. 'So far she's all right…' I tried to interrupt. 'Diana… ' I began. 'The name is Pamela,' she said coldly. 'Diana is in Hong Kong. She'll be all right if she's sensible. Now listen. We want Cotton's research documents. If you don't give them to us, Mandy will be killed. Is that clear?'
'I don't have any documents…' I began, but Pamela said, 'You know what we want. Find them! Now listen carefully. Take the documents to 17 Ring Street, Richmond at mid-day tomorrow. And don't tell the police.' 'I don't have any documents… ' I said again, but Pamela had gone. I told Judy what Pamela had said, and we agreed that there was only one thing to do. We would ring Detective Baker, and ask his advice. Detective Baker was sympathetic. He thought for a while, and then he said that he'd leave the briefcase at the hotel that night. He told me to collect it next morning, and do exactly as Pamela had instructed. I told him I'd do as he said, and I though that this was the worst day of my life…
so far. I didn't like the look of the next day, either.
END OF LESSON 18
Top
LESSON19
Bài 19: direct and indirect speech (câu trực tiếp và gián tiếp)
Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)
Jackie và Martin là hai người bạn trẻ. Họ nói chuyện với nhau qua điện thoại.
Dialogue:
JACKIE:
Hi Martin. Jackie here.
MARTIN:
Hi. How are you?
JACKIE:
Fine thanks. I really enjoyed the movie last night. It was very exciting.
MARTIN:
Yes. It was. Oh, by the way, I saw Mary this morning.
JACKIE:
Mary Jones, you mean?
MARTIN:
Yes. I bumped into her at the library. Let's all meet for a drink on Saturday. Can you help me with my essay tonight?
JACKIE:
No. I can't Martin. I'm going to the theatre.
MARTIN:
Oh. That's OK.
JACKIE:
Why don't you give Ben a call.
Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)
an essay [ 'ɛseI ] bài tiểu luận, luận văn
a library [ 'laIb(ə)ri ] thư viện
a movie [ 'muvI ] phim ảnh, xi nê exciting
[ ' əksaItIŋ ]
hứng thú, hồi hộp
to bump into [ 'bʌmp
∪
Intu ] vô tình gặp ai đó
to agree [ ə'gri ] đồng ý
to ask [ 'ask ] hỏi
to explain [ ək 'spleIn ] giải thích
to reply [ rə 'plaI ] trả lời
to suggest [ sə'dʒɛst ] gợi ý, đề nghị
to tell [ 'tɛl ] nói, kể
Part 3 – LESSON: direct and indirect speech (câu trực tiếp và gián tiếp)
Trong cuộc sống hàng ngày, đôi lúc chúng ta cần phải nhắc lại lời nói của một người khác. Hay nói một cách khác là chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp. Bạn hãy nghiên cứu kỹ ví dụ sau câu trả lời của chị Jackie qua điện thoại:
TRACEY:
What did you say? (Chị ấy nói gì?)
JACKIE: She said she was leaving in half an hour. (Chị ấy nói rằng nửa tiếng nữa chị ấy sẽ ra đi.)Trong thí dụ này, động từ 'to say' được chia ở thời quá khứ, do vậy thời của động từ đó ở câu gián tiếp cũng được chuyển sang quá khứ. Khi nói câu gián tiếp một số động từ cần phải có từ 'that' đi cùng. Thí dụ:
Jackie replied that she was fine.
Chị Jackie trả lời rằng chị ấy khỏe.
Martin explained that he'd bumped into her.
Anh Martin giải thích rằng anh ấy vô tình
gặp chị ấy. Với các động từ khác, các bạn có thể dùng hay không dùng từ 'that':
•
Jackie agreed they should meet.
•
Jackie agreed that they should meet.
Jackie đồng ý là họ nên gặp nhau.
Khi muốn chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp, các bạn có thể dùng các động từ sau đây, ngoài động từ 'to say'.
to agree
đồng ý
to ask
hỏi
to explain
giải thích
to reply
trả lời
to tell
nói, kể
to suggest
gợi ý
Part 4 - PRONUNCIATION (phát âm)
Trong Tiếng Anh, vì ngữ điệu lên giọng diễn
đạt ý không chắc chắn bằng ngữ điệu xuống
giọng, cho nên ngữ điệu lên giọng có thể được dùng để
tỏ thái độ
lịch sự đặc biệt là khi bắt đầu một cuộc hội thoại. Người ta thường sử dụng ngữ điệu đó khi trả lời điện thoại. Thí dụ:
Hi Martin
. Hi Jackie
.
Các bạn hãy đóng vai người bán hàng và tập nói các câu sau đây: A.
Can I help you?
B. Yes. I'm looking for some apples.
A.
The ones on the sheft are very fresh
.
B.
No thank you. They're too soft.
A.
Would you like to try these then?
Part 5 - PRACTICE (luyện tập)
Bạn hãy chuyển các câu sau đây sang gián tiếp và cố
gắng sử
dụng các động từ khác nhau thay cho động từ 'said': to agree, to ask, to explain, to reply, to tell, to suggest.
A.
Have you spoken to Mary?
B.
Yes. I rang her this morning.
A.
How are the arrangements for the party?
B.
It'll be noisy. I hope the neighbours don't complain.
A.
Well, we can always turn the volume down.
B.
By the way, why don't you ask Betty along?
A.
That's a good idea. See you tomorrow then.
B.
Bye. Part 6 – THE SERIAL (chuyện đọc từng kỳ)
Episode 19:
We didn't sleep much that night. The detective phoned
next morning and went through the plan. He told me that the police were going to Richmond. 'Pamela said that I wasn't to tell you,' I said anxiously, but Detective Baker said that I should trust him, and do what Pamela had said. I went to the hotel, collected the briefcase, and drove to Richmond. The briefcase looked the same, and it felt the same, but didn't know whether it still contained the documents. Exactly at mid-day I pulled up outside a small house and got out
of a car. I had just opened the gate when Mandy ran out the front door, down the path and into my arms. 'Are you all right, Mandy?' I asked her. 'Fine now,' she said as she hugged me. Two things happen then. The detective emerged from the house, followed by Pamela and Vincent, the small, red-faced man. Both wore handcuffs. Two policemen were behind them. And Ben Morris came out from behind the house. Mandy left me, and walked into Ben's outstretched arms. 'Hey, wait a minute… ' I began. The detective smiled. 'He's OK, Mr. Moon. I told you. He was helping us with our enquires.' And I said… 'But didn't that mean he was under arrest?' Ben laughed, and he asked Mandy, 'Did you think that I'd been arrested too?' Mandy nodded, still holding him tight. The detective said seriously, 'We were concerned for his safety. We looked after him, and he helped us to find the real Diana Cotton.' The detective said that he'd contact us later, and he put Pamela and Vincent into a police car. Mandy, Ben and I went home. And that's really the end of the story. But next time, I'll tell you about Pamela. And how Henry Cotton died. And how Stanley Vincent had known there was something in the safe.
END OF LESSON 19
Top
LESSON20
Bài 20: talking about the past – the 3rd conditional (nói về chuyện quá khứ - thể giả định)
Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)
Bà Ruth và bà Dorothy lại nói chuyện về ngày xưa.
RUTH: If I'd lived in Sydney, I'd have learnt to swim.
DOROTHY: If I'd lived on a farm, I'd have owned a horse.
RUTH:
• If I'd stayed at school, I'd have gone to university.
•
If I'd stayed at school, I might've gone to university.
DOROTHY: I wouldn't have worked in Brown's Bakery.
RUTH: If I hadn't left school at fifteen, I'd have gone to university.
DOROTHY:
• If I'd married, I'd have had lots of children.
•
If I'd married, I might've had lots of children.
RUTH: I'd have been very happy if I'd had lots of children. I'm sure I would've.
Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)
a farm[ 'fam ] nông trại
to own [ 'oʊn ] làm chủ, sở hữu
Part 3 – LESSON: talking about the past - the 3rd conditional (nói về chuyện quá khứ - thể giả định)Khi nói về các tình huống không có thực ở trong quá khứ, chúng ta áp dụng câu điều kiện thứ ba. Thí dụ:
If I had lived in Sydney, I would have learnt to swim.
Giá như còn sống ở Sydney, tôi đã học bơi rồi.
Trong thí dụ vừa rồi động từ ở mệnh đề 'if' được chia ở thời quá khứ hoàn thành và động từ ở mệnh đề chính được chia ở thời hiện tại hoàn thành.
IF + PAST PERFECT + WOULD + PERFECT
If I had lived on a farm, I would have owned a horse.
Giá như tôi sống ở trang trại, tôi đã có ngựa.
Trong thực tế chị ấy không sống ở trang trại nên đâu có ngựa.
Các mệnh đề ở câu điều kiện có thể hoán vị vị trí cho nhau được:
I would have owned a horse, if I had lived on a farm.
Giá như tôi sống ở trang trại, tôi đã có ngựa.
Câu điều kiện thứ ba ở dạng phủ định thường đề cập tới một thực tế là những hành động này thực sự đã xảy ra. Thí dụ:
If I had not left school at fifteen, I would have gone to university.
Giá như tôi không bỏ học lúc 15 tuổi tôi đã vào học đại học.
Trong thực tế, chị ấy đã bỏ học lúc 15 tuổi, bởi vậy chị ấy không học lên tới đại học. Cách nói này chỉ là một giả thiết.
Part 4 - PRONUNCIATION (phát âm)
Điểm chính của bài học này là tập trung vào câu điều kiện thứ ba câu giả định. Cách nói các giả định thật khó, vậy bạn hãy luyện nói các câu sau:
She would have had help.
[ ʃi 'wʊd hæv hæd hɛlp ] She would've had help.
[ ʃi 'wʊd_əv hæd hɛlp ]
She would not have had help.
[ ʃi 'wʊd 'nɒt hæv hæd hɛlp ]
She wouldn't've had help.
[ ʃi 'wʊd_ənt_əv hæd hɛlp ]
Part 5 - PRACTICE (luyện tập)
Đề nghị
bạn hoàn chỉnh bài hội thoại sau đây trong đó có sử
dụng các động từ trong ngoặc.
Thí dụ:
JILL:
Well if you hadn't braked
(brake) so hard, we wouldn't have had
(have) the accident.
JACK:
If you… (shout) at me, I…(brake) so hard.
JILL: . If you… (rush) so much, I… (shout) at you
JACK:
If you…(tread) on the plate, I… (rushed) to the hospital.
JILL:
But if you…(drop) the plate, I...(tread) on it.
JACK:
And if you…(ask) me to do the washing up, I…(drop) the plate.
JILL:
So, it's all my fault is it?
JACK:
Yes. If you…(ask) me to do the washing up,
We…(have) the accident. Answers to Exercise in Lesson 16 (giải đáp cho Bài tập trong Bài 16):
1. People eat a lot of pies in Australia. A lot of pies are eaten in Australia.
2. I have lost my hat. My hat has been lost.
3. I will serve drinks later. Drinks will be served later.
4. We speak English here. English is spoken here
5. You must not touch the flowers. The flowers must not be touched
Answers to Exercise in Lesson 19 (giải đáp cho Bài tập trong Bài 19):
A. Have you spoken to Mary? A asked if B had spoken to Mary.
B. Yes. I rang her this morning. B replied she had rung Mary this morning.
A. How are the arrangements for the party? A asked B how the arrangements were for the party.
B. It'll be noisy. I hope the neighbours don't complain.
B explained that it'd be noisy and hoped that the neighbours wouldn't complain.
A. Well, we can always turn the volume down.
A suggested that they could always turn the volume down.
B. By the way, why don't you ask Betty along?
B told A to ask Betty along.
A. That's a good idea. See you tomorrow then.
A replied that it was a good idea and she would see A tomorrow.
Answers to Exercise in Lesson 20 (giải đáp cho Bài tập trong Bài 20)
JACK:
If you hadn't shouted at me, I wouldn't've braked so hard.
JILL: . If you hadn't rushed so much, I wouldn't've shouted at you
JACK:
If you hadn't treaded on the plate, I wouldn't've rushed to the hospital.
JILL:
But if you hadn't dropped the plate, I wouldn't've treaded on it. JACK:
And if you hadn't asked me to do the washing up, I wouldn't've dropped the plate.
JILL:
So, it's all my fault is it?
JACK:
Yes. If you hadn't asked me to do the washing up, we wouldn't've had the accident.
Part 6 – THE SERIAL (chuyện đọc từng kỳ)
Episode 20:
Well, the story is finished, but there are a few things I haven't explained. This is what happened at Richmond. The police had been watching the house all night. They knew that Mandy was tied to a chair, and Vincent had a gun. Just before mid-day, Vincent left his gun on a table and went to another room to talk to Pamela. The police broke into the house, arrested Pamela and Vincent, and untied Mandy. So I hadn't been needed after all. I was glad of that! Pamela was working for another group of researchers. She had pretended to be a friend of Diana's, and she had been with Diana when I phoned. She locked Diana in a room and travelled to Melbourne on Diana passport. It was lucky for her that they looked alike. Stanley Vincent was also in the gang. He had driven Cotton to the country at gunpoint. Cotton wouldn't tell him anything, so he took Cotton's second briefcase, then killed him. But the documents were not in the second briefcase, as we know. Vincent found the numbered disk and guessed that the documents must be at
the hotel. So Cotton had been killed before Judy and I went on our fishing trip. Vincent
had gone to the hotel, and when the safe key was missing, he broke into our house. And now, of course, Vincent and Pamela were under arrest. Vincent had been charged with the murder of Henry Cotton. 'Thank goodness it's all over,' sighed Judy. 'In future, Joe, you must mind your own business. If you hadn't been so curious, we wouldn't have been involved!' I looked at Ben and Mandy, sitting together on the lounge. They looked very happy. I smiled. 'If I hadn't been involved, Mandy wouldn't have met Ben, would she? I think this calls for a celebration. Champagne?'. And everyone agreed.
END OF LESSON 20
Top
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro