Cuc Pho
Nêu ngtac của các loại cực phổ, ƯD
Ngtac:Theo dõi mqh cđ dd và hdt dòng ngoài nạp trên 2 cực nhúng trong dd đfân (i = f(E)). Một trong 2 đcực bị phân cực hoàn toàn.
Thường sd đcực giọt Hg, để đbảo giá trị đo có sự lặp lại hoàn hảo vì giọt Hg luôn có sự hthanh mới.
Ưu:- Cực phổ hỗn hống:Vị trí và chiều sâu của rãnh trên song cực phổ cho feps xđ định tính( vị trí), định lươg ( độ sâu) của chất cần pt.
Pp này cho fep pt các dd có nđộ <104M , độ nhạy của pp này có thể lên đến 10-9M. Cực phổhống dung để pt vết các chất: Cu Pb Zn
-Cực phổ đạo hàm: là pp cực phổ bdieenx sự phụ thuộc di/dE= f(E)
Đồ thị của cực phổ đạo hàm có vị trí lớn nhất đúng ở vị trí điện thế nửa song. Đthi cực phổ đhàm chỉ lquan đến khoảng hẹp của song cực phổ> nó có knawng phân biệt cao hơn so với đthi thường.
Độ pjai của song là 0.05V để pt các chất có song chum lên nhau.
-Cực phổ song vuông:Đcực giọt Hg bị phân cực bằng hdt hình CN có tính chu kỳ& dung đkế có dd tắt dần ddeerddo cđ dd> Nâng cao độ nhạy lên 10-7 phân tích hầu hết các kloaij nặng.
UD cực phổ trong pt:
Sóng cực phổ đặc trưng cho chất khử phân cực = 2 giá trị điện thế nửa song và cđ dd tới hạn.
Cách của việc xác định ĐTĐ trong đo điên thế:
- Bằng pp đo điện thế co thể xác định định lương trực tiếp or jan tiếp các ion, các hchat # nhau: + xđ trưc tiếp; từ số đo điện thế suy ra nồng đọ của các chất cần pitch
+ trong pp jan tiếp: pp đo điện thế là chỉ thị để xđ ĐTĐ trong phép chuẩn độ
- Tùy thuộc vào các loại PU mà chọn điện cực đo cho thích hợp:
+ PU trung hòa: điện cực thủy tinh
+ PU oxh kh: điện cưc là sợi dây pt + PU kết tủa, tạo phức: sử dụng điện cực loại I, loại II, loại III, điện cực màng. Trong mọi PU điện cực so sánh là điện cực calomen bão hòa, điện cực Ag - AgCl
1, PU tyrung hòa:
*xđ các hợp chất có tính acid, tính bazo
* xđ các chất acid, bazo trong cùng 1 hỗn hợp nếu hệ số phân li của chúng hơn kém nhau 10 lần (sai số 0.1%), 10 lần (sai số 1%)
Các dung dịch màu hay kết tủa đều ko ảnh hưởng đến chuẩn độ
2, Chuẩn độ oxh kh
* xđ các hợp chất coa tính oxh, tính khử
* xđ các chất có tính oxh, tính khử trong cùng hỗn hợp nếu thế oxh của chúng trong cùng 1 đk đo từ 300 - 400 mv
* Điện cực làm việc thương sử dụng là điện cực làm = kl trơ như Pt, điện cực so sánh calomen, Ag - AgCl
Đối với các hợp chất, các ion ko bền, dễ bị oxh trong môi trường không khí oxh thì chuẩn độ đc tiến hành trong môi trường khí trơ như N2, CO2
3, ChuẨN độ kết tủa, tạo phức:
* xđ các ion kết tủa, các hợp chất ít phân li, các phức chất bền
* xđ cùng 1 lúc nhiều ion trong ccungf 1 hỗn hợp nếu tích số tan, hệ số phân li của chúng hơn kém nhau trong 10 lần(sai số 0.1%), 10 (sai số 1%)
* Điện cực làm việc: tùy thuộc vào tính chất của chất cần phân tích, dung dịch tiêu chuẩn
Cách tiến hành chuẩn độ:
• Đối với dẫn xuất halogenua, xyanua: điện cực loại I(Ag, Pb), điện cực loại II(Ag, AgCl)
• Đối với các ion có tính oxh khử: điện cực Pt
4, Chuẩn độ trong môi trường ko nước: phân tích định lượng các hợp chất hữu cơ, nhất là trong chuẩn độ acid, bazo
* Acid đc chuẩn độ trong môi trường bazo yếu
* Bazo đc chuẩn độ trong môi trường acid
Điện cực ss sánh: thay KCl = LiCl bão hòa trong acid acetic
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro