CSDL (1)
1.KN mô hình dl: là tập các kn dùng để miêu tả các yếu tố sau:
-cấu trúc dl
-các thao tác, phép toán trên dl
-các ràng buộc dl
2.đặc điểm của mô hình dl quan hệ:(được E.F.codd đề xướng 1970)
+ Về mặt cấu trúc:
•Dữ liệu được thể hiện trong các bảng.
•Mỗi bảng thể hiện thông tin về một chủ thể bao gồm các hàng và các cột.
•Mỗi hàng biểu thị cho một cá thể, gồm một bộ các giá trị tương ứng với các cột.
•Các cột biểu thị các thuộc tính của chủ thể và tên cột là tên của thuộc tính.
+ Về mặt thao tác trên dữ liệu:
•Cập nhật dữ liệu: thêm, xóa hay sửa bản ghi trong một bản.
•Các kết quả tìm kiếm thông tin qua truy vấn dữ liệu.
+ Về mặt các ràng buộc dữ liệu:
•Dữ liệu trong các bảng phải thỏa mãn một số ràng buộc, chẳng hạn, không có hai bộ nào trong một bảng giống nhau hoàn toàn.
•Sự xuất hiện lặp lại của một số thuộc tính ở các bảng.
•Sự xác lập mối liên kết giữa các bảng. Mối liên kết thể hiện mối quan hệ giữa các chủ thể được CSDL phản ánh.
3. KN CSDl quan hệ:
Cơ sở dữ liệu được xây dựng trên mô hình dữ liệu quan hệ gọi là cơ sở dữ liệu quan hệ. Hệ quản trị CSDL dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ gọi là hệ QTCSDL quan hệ.
(quan hệ: bảng; thuộc tính: cột; bộ(bản ghi): hàng ; miền : kiểu dl của thuộc tính)
4. đặc trưng chính của CSDL QH:
ØMỗi quan hệ có một tên phân biệt với tên các quan hệ khác.
Ø Các bộ là phân biệt và thứ tự của các bộ không quan trọng.
Ø Mỗi thuộc tính có một tên phân biệt, thứ tự các thuộc tính không quan trọng.
Ø Quan hệ không có thuộc tính đa trị hay phức hợp.
5.Khóa: là tập các thuộc tính (có thể chỉ gồm 1 thuộc tính) vừa đủ để phân biệt được các bộ, nghĩa là không thể bỏ bớt được thuộc tính nào.
6.Khóa chính: nên chọn khóa chính là khóa có ít thuộc tính nhất
7.liên kết:
8.Màn hình của Acces khi khởi động:
Blank DataBase: Tạo CSDL mới,trống
General Templates : nếu muốn tạo 1 tập tin CSDL theo mẫu của tập tin CSDL có sẵn trong Access
Open a file: Mở CSDL đã có.
9.Tạo một tập tin CSDL mới :
Để tạo một tập tin CSDL mới, Bạn nhắp nút trên Database Toolbar (hoặc sử dụng lệnh FileNew Database) (phím gõ tắt là Ctrl+N). Xuất hiện hộp thoại File New Database:
Trong khung Save in: chọn ổ đĩa, folder sẽ lưu tập tin.
Trong khung File name: ghi tên tập tin CSDL.
Nhấp chọn nút lệnh Create.
10.. mở một tập tin CSDL đã có:
Để mở một tập tin CSDL đã có trên đĩa, nhấp nút trên Database Toolbar (hoặc sử dụng lệnh File Open Database - phím gõ tắt là Ctrl+O). Xuất hiện hộp đối thoại Open:
Trong khung Look in: chọn ổ đĩa, folder chứa tập tin muốn mở.
Trong khung bên dưới : chọn tập tin CSDL muốn mở.
Nhấp chọn nút lệnh Open.
11.Các thao tác vói CSDL QH:
** Tạo lập CSDL
- Tạo bảng: Cần phải xác định và khai báo cấu truc bảng: (đặt tên các trường; chỉ định kiểu dl mỗi trường; khai báo kích thước trường)
-Chọn khóa chính cho bảng:
-Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng.
-Tạo liên kết giữa các bảng bằng cách xác định các trường trong các bảng. Liên kết giúp hệ QTCSDL biết kết nối các bảng ntn để kết xuất thông tin.
** Cập nhật CSDL:
Dữ liệu nhập vào có thể được chỉnh sửa, thêm,xóa
- Thêm bản ghi bàng cách bổ sung một hoặc vài bộ dl vào bảng
-Chính sửa dữ liệu là việc thay đổi các giá trị của một vài thuộc tính của một bộ mà không phải thay đổi toàn bộ giá trị các thuộc tính còn lại của bộ đó.
-xóa bản ghi là việc xóa bớt một hoặc một số bộ của bảng.
** Khai thác CSDL:
a) sắp xếp các bản ghi: Các bản ghi có thể được sắp xếp, hiển thị theo nột dung của 1 hay nhiều trường
b)truy vấn CSDL: là một yêu cầu của người dùng để thu thập các dl thích hợp bằng cách mô tả các dl và thiết đặt các tiêu chí để hệ QTCSDL thu thập.
Để phục vụ truy vấn, các hệ QTCSDL cho phép nhập các biểu thức hay tiêu chí nhằm các mục đích su:
-định vị các bản ghi
-thiết lập liên kết giữa các bảng để kết xuất thông tin
-liệt kê một tập con các bản ghi hoặc tập con các trường
-thực hiện các phép toán
-thực hiện các thao tác quản lý dl khác
c) xem dl:
- Có thể xem toán bộ bảng, tuy nhiên với những bảng có nhiều trường và kích trước trường lớn thì việc xem toàn bộ bảng khó thực hiện , màn hình hcir hiển thị 1 phần của bảng
-có thể dùng cong cụ lọc dl để xem một tập con các bản ghi hoặc một sô trường trong một bảng.
-Các hệ QTCSDL quan hệ quen thuộc cũng cho phép tạo ra các biểu mẫu đê xem các bản ghi. Các biểu mẫu này giống với các biểu mẫu nhập dl về mặt thiết kế, chỉ khác lf chũng được sư dụng để hiển thị dl sawbx có chứ không phải để tiếp nhận dl mới. ta có thể tạo ra các chế độ hiển thị dl đơn giản, dễ hiể, chỉ hiển thị mỗi lần 1 bản ghi. dùng các biểu mãu phức tạp có thể hiển thị các thông tin có liên quan được kết xuất từ nhiều bảng.
d) kết xuất báo cáo:
thông tin trong một báo cáo được thu thập bằng cách tập hợp dl theo các tiều chí do người dùng đắt ra. dược hiển thị, in ra threen khuôn mẫu định sẵn. có thể xây dựng dựa trên các truy vấn
12.Các hệ CSDL tập trung:
a) Hệ cơ sở dữ liệu cá nhân :
Người dùng đóng vai trò của người quản trị CSDL đồng thời có thể là người viết chương trình ứng dụng và cũng là người dùng đầu cuối của hệ thống.
Là hệ CSDL có một người dùng
Hệ CSDL cá nhân phát triển và sử dụng đơn giản nhưng tính an toàn không cao.
b) Hệ cơ sở dữ liệu trung tâm :
Là hệ CSDL với dữ liệu được lưu trữ trên máy tính trung tâm, nhiều người dùng từ xa có thể truy cập CSDL này thông qua các thiết bị đầu cuối và các phương tiện truyền thông. tùy thuộc quy mô tổ chức, máy tính trung tâm là 1 máy hay 1 dàn máy..vd: hệ thống đăng ký bán vế máy bay, thông tin tổ chức tài chính....
c) Hệ cơ sở dữ liệu khách - chủ :
?Trong kiến trúc khách - chủ, các thành phần (của hệ QTCSDL) tương tác với nhau tạo nên hệ thống gồm:
- Thành phần cấp tài nguyên thường được cài đặt tại một máy chủ trên mạng (cục bộ).
? Hai thành phần này không nhất thiết phải cài đặt trên cùng một máy tính
- Thành phần yêu cầu tài nguyên có thể cài đặt tại nhiều máy khác (ta gọi là các máy khách) trên mạng.
? phần mềm quản trị CSDL trên máy khách quản lý các giao điện khi thực hiện các ch trình ứng dụng CSDL. nó tiếp nhận y cầu của ng dùng, xử lý rồi gửi thông báo đến máy chủ y cầu tài nguyên, chời nhận trả lời từ máy chủ và định dạng dl đưa ra cho ng dùng.
? ưu điểm:
-nâng cao khả năng thực hiện: các CPU ở máy chủ và máy khách khác nhau có thể cùng hđ song song,mỗi cpu thực hiện nv riêng của nó
-chi phí cho phần cững có thể dược giảm do chỉ cần máy chủ có cầu hình đủ mạng để lưu trữ và q trị csdl
-bổ sung thêm máy khách dễ dàng.
13.Các hệ CSDL phân tán:
a) Khái niệm cơ sở dữ liệu phân tán:
CSDL phân tán là một tập hợp dữ liệu có liên quan (về lôgic) được dùng chung và phân tán về mặt vật lí trên một mạng máy tính.
Một hệ QTCSDL phân tán là một hệ thống phần mềm cho phép quản trị CSDL phân tán và làm cho người dùng không nhận thấy sự phân tán.
---Người dùng truy cập vào CSDL qua 2 loại ch trình ứng dụng:
-ch trình ứng dụng k y cầu dl từ nơi khác
-ch trình ứng dụng có y cầu dl từ nơi khác
b) Phân biệt CSDL phân tán với xử lí phân tán
CSDL phân tán là các dữ liệu được chia ra đặt ở những trạm khác nhau trên mạng.
Hệ CSDL tập trung xử lí phân tán là dữ liệu tập trung tại một trạm và người dùng trên các trạm khác có thể truy cập được dữ liệu này
c) Một số ưu điểm và hạn chế của các hệ CSDL phân tán
- ưu điểm:
Cấu trúc phân tán dữ liệu thích hợp cho bản chất phân tán của nhiều ngườidùng.
Dữ liệu được chia sẻ trên mạng nhưng vẫn cho phép quản trị dữ liệu địa phương (dữ liệu đặt tại mỗi trạm).
Dữ liệu có tính tin cậy cao.
Cho phép mở rộng các tổ chức một cách linh hoạt.
-Hạn chế:
Hệ thống phức tạp hơn.
Thiết kế CSDL phân tán phức tạp hơn, chi phí cao hơn.
Đảm bảo an ninh khó khăn hơn.
•
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro