Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

ConguocRome

CONVENTION SUR LA LOI APPLICABLE AUX OBLIGATIONS CONTRACTUELLES ouverte à la signature à Rome le 19 juin 1980 (80/934/CEE)

Công ước về luật áp dụng nghĩa vụ thực hiện theo hợp đồng

Journal officiel n° L 266 du 09/10/1980 p. 0001 - 0019

Edition spéciale espagnole .: Chapitre 1 Tome 3 p. 36

Edition spéciale portugaise : Chapitre 1 Tome 3 p. 36

PRÉAMBULE

LES HAUTES PARTIES CONTRACTANTES au traité instituant la Communauté économique européenne,

Các bên cấp cao ký kết hợp đồng thiết lập cộng đồng kinh tế châu Âu

SOUCIEUSES de poursuivre, dans le domaine du droit international privé, l'oeuvre d'unification juridique déjà entreprise dans la Communauté, notamment en matière de compétence judiciaire et d'exécution des jugements,

Tha thiết nhằm tiếp tục(theo đuổi), trong lĩnh vực quyền (luật) tư nhân quốc tế, tác phẩm thống nhất về mặt pháp lý cho các doanh ngiệp trong cộng đồng chung, nhất là về mặt thẩm quyền thực thi bản án.

DÉSIRANT établir des règles uniformes concernant la loi applicable aux obligations contractuelles,

Mong muốn thiết lập đồng bộ quy định liên quan đến việc áp dụng bắt buộc thực hiện hợp đồng.

SONT CONVENUES DES DISPOSITIONS QUI SUIVENT:

Thỏa thuận những quy định như sau :

TITRE PREMIER CHAMP D'APPLICATION

Phạm vi áp dụng

Article premier

Champ d'application (Phạm vi áp dụng

)

1. Les dispositions de la présente convention sont applicables, dans les situations comportant un conflit de lois, aux obligations contractuelles.

Những quy định trong công ước này được áp dụng, trong trường hợp bao gồm xung đột pháp luật, nghĩa vụ thực hiện hợp đồng

2. Elles ne s'appliquent pas: (Ko áp dụng trong các trường hợp)

a) à l'état et à la capacité des personnes physiques, sous réserve de l'article 11;

đối với 1 nước, người có năng lực pháp luật... với điều kiện khoản 11.

b) aux obligations contractuelles concernant: nghĩa vụ hợp đồng liên quan đến

- les testaments et successions, >>> di chúc v thừa kế

- les régimes matrimoniaux, >>> hôn nhân

- les droits et devoirs découlant des relations de famille, de parenté, de mariage ou d'alliance, y compris les obligations alimentaires envers les enfants non légitimes;

Quyền v nghĩa vụ phát sinh từ mối quan hệ gia đình, họ hàng, hôn nhân hoặc là thông gia

c) aux obligations nées de lettres de change, chèques, billets à ordre ainsi que d'autres instruments négociables, dans la mesure où les obligations nées de ces autres instruments dérivent de leur caractère négociable;

nghĩa vụ phát sinh từ hối phiếu - hóa đơn thanh toán trao đổi, sec, ký phiếu cũng như là các văn bản đàm phán khác ( thương phiếu kh), ở mức độ mà các nghĩa vụ phát sinh từ các văn bản đàm phán

d) aux conventions d'arbitrage et d'élection de for;

thỏa thuận trọng tài và quyết định của tòa án;

e) aux questions relevant du droit des sociétés, associations et personnes morales, telles que la constitution, la capacité juridique, le fonctionnement interne et la dissolution des sociétés, associations et personnes morales, ainsi que la responsabilité personnelle légale des associés et des organes pour les dettes de la société, association ou personne morale;

các vấn đề liên quan đến pháp luật của công ty, hiệp hội và các tập đoàn, chẳng hạn như sáng tạo, năng lực pháp luật, nội bộ hoạt động và giải thể công ty và các tập đoàn, cũng như trách nhiệm cá nhân hợp pháp của các thành viên và các cơ quan để trả nợ của các tập đoàn, hiệp hội hay công ty;

f) à la question de savoir si un intermédiaire(trung gian) peut engager envers les tiers la personne pour le compte(làm có lợi) de laquelle il prétend(có ý đinh, kđ) agir ou si un organe d'une société, d'une association ou d'une personne morale peut engager envers les tiers cette société, association ou personne morale;

... nếu bên trung gian có thể ký kết với ng thứ 3 nhằm làm có lợi cho vấn đề hiểu biết, khẳng định hành động hoặc nếu như cơ quan của một công ty, một hiệp hội hoặc các công ty có thể cam kết với xã hội, hiệp hội hay công ty của bên thứ 3.

g) à la constitution des trusts, aux relations qu'ils créent entre les constituants, les trustees et les bénéficiaires;

cấu tạo của các liên xí nghiệp, về mối quan hệ mà họ tạo ra giữa những thành phần, ủy viên và ng thụ hưởng

h) à la preuve et à la procédure, sous réserve de l'article 14.

Chứng cứ và thủ tục theo quy định tại điều 14.

3. Les dispositions de la présente convention ne s'appliquent pas aux contrats d'assurance qui couvrent des risques situés dans les territoires des États membres de la Communauté économique européenne. Pour déterminer si un risque est situé dans ces territoires, le juge applique sa loi interne.

một rủi ro nằm trong các vùng lãnh thổ tòa án sẽ áp dụng các nội pháp luật. Các quy định của Công ước này không áp dụng cho các hợp đồng bảo hiểm bao gồm các rủi ro nằm trong các vùng lãnh thổ của nước thành viên của Cộng đồng Kinh tế châu Âu. Để xác định nguy cơ ở lãnh thổ, áp dụng luật pháp trong nước

4. Le paragraphe précédent ne concerne pas les contrats de réassurance.

Khoản trên đây ko liên quan đến những hợp đồng tái bảo hiểm.

Article 2

Caractère universel

La loi désignée par la présente convention s'applique même si cette loi est celle d'un État non contractant.

Quy định của pháp luật định của Công ước này được áp dụng ngay cả với các nước không kí kết.

TITRE II RÈGLES UNIFORMES

Article 3

Liberté de choix

1. Le contrat est régi par la loi choisie par les parties. Ce choix doit être exprès ou résulter de façon certaine des dispositions du contrat ou des circonstances de la cause. Par ce choix, les parties peuvent désigner la loi applicable à la totalité ou à une partie seulement de leur contrat.

Hợp đồng được quản lý theo quy định của pháp luật do các bên lựa chọn. Sự lựa chọn phải được thể hiện rõ ràng hay chắc chắn hợp lý với các điều khoản của hợp đồng hoặc các tình tiết vụ án. Bởi sự lựa chọn của mình cho các bên có thể chọn quy định của pháp luật áp dụng cho tất cả hay chỉ một phần của hợp đồng của họ.

2. Les parties peuvent convenir, à tout moment, de faire régir le contrat par une loi autre que celle qui le régissait auparavant soit en vertu d'un choix antérieur selon le présent article, soit en vertu d'autres dispositions de la présente convention. Toute modification quant à la détermination de la loi applicable, intervenue postérieurement à la conclusion du contrat, n'affecte pas la validité formelle du contrat au sens de l'article 9 et ne porte pas atteinte aux droits des tiers.

Các bên có thể đồng ý tại bất kỳ thời điểm nào của hợp đồng, hợp đồng phải được quản lý theo luật định khác với trước đó hoặc theo các quy định trước căn cứ theo sự lựa chọn của điều khoản này, hoặc căn cứ theo các quy định khác của Công ước này . Bất kỳ thay đổi nào trong các quyết định của các luật áp dụng, sau khi xảy ra khi kết thúc hợp đồng, không ảnh hưởng tới việc chính thức hiệu lực của hợp đồng trong ý nghĩa của Điều 9 và không vi phạm các quyền của bên thứ ba.

3. Le choix par les parties d'une loi étrangère, assorti ou non de celui d'un tribunal étranger, ne peut, lorsque tous les autres éléments de la situation sont localisés au moment de ce choix dans un seul pays, porter atteinte aux dispositions auxquelles la loi de ce pays ne permet pas de déroger par contrat, ci-après dénommées «dispositions impératives».

Những sự lựa chọn của các bên về pháp luật nước ngoài, có thể hoặc ko thể lựa chọn tòa án nước ngoài, khi tất cả các yếu tố khác về tình hình tại thời điểm lựa chọn trong một quốc gia duy nhất, ảnh hưởng đến các quy định của luật pháp của quốc gia đó không được phép vi phạm hợp đồng, sau đây gọi là "quy định bắt buộc"

4. L'existence et la validité du consentement des parties quant au choix de la loi applicable sont régies par les dispositions établies aux articles 8, 9 et 11.

Sự tồn tại và hiệu lực của sự chấp thuận của các bên có liên quan đến sự lựa chọn của pháp luật được chi phối bởi các quy định nêu trong Điều 8, 9 và 11.

Article 4

Loi applicable à défaut de choix (luật áp dụng thay sự lựa chọn)

1. Dans la mesure où la loi applicable au contrat n'a pas été choisie conformément aux dispositions de l'article 3, le contrat est régi par la loi du pays avec lequel il présente les liens les plus étroits. Toutefois, si une partie du contrat est séparable du reste du contrat et présente un lien plus étroit avec un autre pays, il pourra être fait application, à titre exceptionnel, à cette partie du contrat de la loi de cet autre pays.

Trong trường hợp mà quy định của pháp luật đã ko lựa chọn áp dụng cho những hợp đồng đã không được chọn theo quy định tại Điều 3, hợp đồng được quản lý theo pháp luật của đất nước mà nó liên quan chặt chẽ nhất. Tuy nhiên, nếu một phần của hợp đồng có thể tách ra từ phần còn lại của hợp đồng và có một liên kết chặt chẽ với quốc gia khác, nó có thể được áp dụng trong trường hợp đặc biệt, ở phần này của hợp đồng cho nước khác.

2. Sous réserve du paragraphe 5, il est présumé que le contrat présente les liens les plus étroits avec le pays où la partie qui doit fournir la prestation caractéristique a, au moment de la conclusion du contrat, sa résidence habituelle ou, s'il s'agit d'une société, association ou personne morale, son administration centrale. Toutefois, si le contrat est conclu dans l'exercice de l'activité professionnelle de cette partie, ce pays est celui où est situé son principal établissement ou, si, selon le contrat, la prestation doit être fournie par un établissement autre que l'établissement principal, celui où est situé cet autre établissement.

Theo khoản 5, đó là presumed rằng các hợp đồng đã có gần nhất liên kết với các quốc gia nơi mà các bên phải cung cấp các đặc tính hiệu quả đã có, tại thời điểm kết thúc hợp đồng, hoặc nơi cư trú quen thuộc của mình, nếu một tập đoàn, hiệp hội hay công ty, các trung tâm hành chính. Tuy nhiên, nếu hợp đồng được ký kết trong các hoạt động chuyên môn của bên đó, quốc gia này là nơi mà nó có các trụ sở chính hay, nếu theo hợp đồng sẽ được thực hiện bởi một cơ sở khác khác với trụ sở chính, nơi đặt cơ sở này.

3. Nonobstant les dispositions du paragraphe 2, dans la mesure où le contrat a pour objet un droit réel immobilier ou un droit d'utilisation d'un immeuble, il est présumé que le contrat présente les liens les plus étroits avec le pays où est situé l'immeuble.

Ngoài các quy định của khoản 2, trong trường hợp hợp đồng nhằm vào quyền về bất động sản hoặc quyền sử dụng bất động sản, nó được coi như là các hợp đồng đã có liên kết chặt chẽ với các quốc gia nơi có bất động sản.

4. Le contrat de transport de marchandises n'est pas soumis à la présomption du paragraphe 2. Dans ce contrat, si le pays dans lequel le transporteur a son établissement principal au moment de la conclusion du contrat est aussi celui dans lequel est situé le lieu de chargement ou de déchargement ou l'établissement principal de l'expéditeur, il est présumé que le contrat a les liens les plus étroits avec ce pays. Pour l'application du présent paragraphe, sont considérés comme contrats de transport de marchandises les contrats d'affrètement pour un seul voyage ou d'autres contrats lorsqu'ils ont principalement pour objet de réaliser un transport de marchandises.

Hợp đồng vận chuyển hàng hóa không phải là tùy thuộc vào các quy định của đoạn 2. Trong hợp đồng này, nếu các quốc gia trong đó có các nhà cung cấp dịch vụ ở trụ sở chính trong khi ký kết hợp đồng tại nơi chuyển hàng hoặc là nơi nhận hàng hoặc tại trụ sở chính của nơi gửi, được coi như là hợp đồng có sự liên kết chặt chẽ với các quốc gia. Dể áp dụng khoản này, cũng như là hợp đồng vận chuyển hàng hóa của hợp đồng cho thuê cho một chuyến đi hoặc các hợp đồng chính là mục đích để vận chuyển hàng hóa.

5. L'application du paragraphe 2 est écartée lorsque la prestation caractéristique ne peut être déterminée. Les présomptions des paragraphes 2, 3 et 4 sont écartées lorsqu'il résulte de l'ensemble des circonstances que le contrat présente des liens plus étroits avec un autre pays.

Việc áp dụng khoản 2 được miễn khi không thể xác định đặc trưng của sự cung cấp (trợ cấp). Các quy định trong khoản 2, 3 và 4 được bỏ đi khi tất cả các trường hợp là hợp đồng được kết nối chặt chẽ hơn với một quốc gia khác.

Article 5

Contrats conclus par les consommateurs hợp đồng được ký kết bởi bên mua.

1. Le présent article s'applique aux contrats ayant pour objet la fourniture d'objets mobiliers corporels ou de services à une personne, le consommateur, pour un usage pouvant être considéré comme étranger à son activité professionnelle, ainsi qu'aux contrats destinés au financement d'une telle fourniture.

Phần này áp dụng cho các hợp đồng cho việc cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ cho một người, người tiêu dùng, cho một mục đích có thể được coi là bên ngoài của mình hoặc thương mại chuyên nghiệp, và để cho các hợp đồng tài chính dành cho bên cung cấp.

2. Nonobstant les dispositions de l'article 3, le choix par les parties de la loi applicable ne peut avoir pour résultat de priver le consommateur de la protection que lui assurent les dispositions impératives de la loi du pays dans lequel il a sa résidence habituelle:

Ngoài các quy định của Điều 3, sự lựa chọn của các bên của luật áp dụng không thể có kết quả việc bảo vệ người tiêu dùng của các cộng sự bắt buộc theo các quy định của pháp luật của đất nước nơi cư trú

- si la conclusion du contrat a été précédée dans ce pays d'une proposition spécialement faite ou d'une publicité, et si le consommateur a accompli dans ce pays les actes nécessaires à la conclusion du contrat, ou

- nếu quyết định của hợp đồng trước đã được nước này đề xuất hoặc công bố, và nếu người tiêu dùng đã làm nước này hành động cần thiết để khi kết thúc hợp đồng, hoặc

- si le cocontractant du consommateur ou son représentant a reçu la commande du consommateur dans ce pays, ou

Nếu cùng thỏa thuận của bên tiêu thụ hoặc đại hiện bên bán nhận được đơn đặt hàng của ng tiêu dùng. Hoặc

- si le contrat est une vente de marchandises et que le consommateur se soit rendu de ce pays dans un pays étranger et y ait passé la commande, à la condition que le voyage ait été organisé par le vendeur dans le but d'inciter le consommateur à conclure une vente.

Nếu là một hợp đồng bán hàng với người tiêu dùng vể việc hoàn lại hàng hóa của nước này v nước kia, đã truy cập quốc gia ở nước ngoài và đã có lệnh của mình, với điều kiện được tổ chức bởi bên bán với mục đích khuyến khích mua hàng.

3. Nonobstant les dispositions de l'article 4 et à défaut de choix exercé conformément à l'article 3, ces contrats sont régis par la loi du pays dans lequel le consommateur a sa résidence habituelle, s'ils sont intervenus dans les circonstances décrites au paragraphe 2 du présent article.

Ngoài các quy định của Điều 4 và với sự thiếu sót của lựa chọn theo quy định tại Điều 3, các hợp đồng được quản lý theo quy định của pháp luật của đất nước nơi mà người tiêu dùng cư trú. nếu nó tác động trong những trường hợp được mô tả tại khoản 2.

4. Le présent article ne s'applique pas: ko áp dụng với :

a) au contrat de transport;

hợp đồng về phương tiện vận chuyển

b) au contrat de fourniture de services lorsque les services dus au consommateur doivent être fournis exclusivement dans un pays autre que celui dans lequel il a sa résidence habituelle.

Hợp đồng cung ứng dịch vụ nơi đang có dịch vụ cho người tiêu dùng phải được cung cấp độc quyền trong một quốc gia khác hơn là nơi mà anh đã quen thuộc của mình cư trú.

5. Nonobstant les dispositions du paragraphe 4, le présent article s'applique au contrat offrant pour un prix global des prestations combinées de transport et de logement.

Ngoài các quy định của khoản 4, phần này áp dụng cho các hợp đồng cung cấp cho một tổng thể đem lại lợi ích cho giá kết hợp giao thông vận tải và nhà ở.

Article 6

Contrat individuel de travail hợp đồng làm việc cá nhân

1. Nonobstant les dispositions de l'article 3, dans le contrat de travail, le choix par les parties de la loi applicable ne peut avoir pour résultat de priver le travailleur de la protection qui lui assurent les dispositions impératives de la loi qui serait applicable, à défaut de choix, en vertu du paragraphe 2 du présent article.

Ngoài các quy định của Điều 3 trong hợp đồng làm việc, việc lựa chọn do các bên thoả thuận áp dụng pháp luật có thể không cho kết quả các nhân viên bảo vệ của các cộng sự của anh ta bắt buộc các quy định của pháp luật phải được áp dụng, thay vào sự lựa chọn, căn cứ theo khoản 2 điều này

2. Nonobstant les dispositions de l'article 4 et à défaut de choix exercé conformément à l'article 3, le contrat de travail est régi: a) par la loi du pays où le travailleur, en exécution du contrat, accomplit habituellement son travail, même s'il est détaché à titre temporaire dans un autre pays, ou

Ngoài các quy định của Điều 4 và thay vào sự lựa chọn theo quy định tại Điều 3, những hợp đồng việc làm được quản lý: a) theo quy định của pháp luật của đất nước nơi mà các công nhân trong hoạt động của các hợp đồng, thường là thực hiện công việc của mình thậm chí nếu nó là tạm thời trong một quốc gia khác, hoặc

b) si le travailleur n'accomplit pas habituellement son travail dans un même pays, par la loi du pays où se trouve l'établissement qui a embauché le travailleur,

nếu nhân viên không thường xuyên làm việc tại một quốc gia do quy định của pháp luật của đất nước nơi mà các cơ sở đã thuê công nhân

à moins qu'il ne résulte de l'ensemble des circonstances que le contrat de travail présente des liens plus étroits avec un autre pays, auquel cas la loi de cet autre pays est applicable.

trừ khi nó là kết quả các trường hợp là việc làm hợp đồng làm việc là kết nối chặt chẽ hơn với một quốc gia khác, trong đó có trường hợp quy định của pháp luật của những quốc gia áp dụng.

Article 7

Lois de police luật về bảo hộ

1. Lors de l'application, en vertu de la présente convention, de la loi d'un pays déterminé, il pourra être donné effet aux dispositions impératives de la loi d'un autre pays avec lequel la situation présente un lien étroit, si et dans la mesure où, selon le droit de ce dernier pays, ces dispositions sont applicables quelle que soit la loi régissant le contrat. Pour décider si effet doit être donné à ces dispositions impératives, il sera tenu compte de leur nature et de leur objet ainsi que des conséquences qui découleraient de leur application ou de leur non-application.

Khi áp dụng Công ước này theo quy định của pháp luật của một quốc gia, có hiệu lực có thể được trao cho những quy định bắt buộc của một quốc gia khác mà đã có một kết nối chặt chẽ, nếu và insofar như, theo quy định của pháp luật của quốc gia, các quy định thì áp dụng quy định của pháp luật bất cứ chính phủ hợp đồng. Để xác định xem liệu có hiệu lực phải được trao cho những quy định bắt buộc, sẽ được có liên quan đến bản chất và mục đích của họ và những hậu quả của các ứng dụng hoặc không tuân thủ.

2. Les dispositions de la présente convention ne pourront porter atteinte à l'application des règles de la loi du pays du juge qui régissent impérativement la situation quelle que soit la loi applicable au contrat.

Các quy định của Công ước này sẽ hạn chế việc áp dụng quy định của pháp luật của đất nước mà họ lbắt buộc trong các tình huống pháp luật áp dụng ở hợp đồng

Article 8

Consentement et validité au fond sự đồng thuận và hiệu lực

1. L'existence et la validité du contrat ou d'une disposition de celui-ci sont soumises à la loi qui serait applicable en vertu de la présente convention si le contrat ou la disposition étaient valables.

Sự tồn tại và hiệu lực của hợp đồng hoặc điều khoản đó sẽ được thực hiện tùy thuộc vào quy định của pháp luật sẽ được áp dụng theo Công ước này, nếu các hợp đồng hoặc thuật ngữ đã được hợp lệ.

2. Toutefois, pour établir qu'elle n'a pas consenti, une partie peut se référer à la loi du pays dans lequel elle a sa résidence habituelle s'il résulte des circonstances qu'il ne serait pas raisonnable de déterminer l'effet du comportement de cette partie d'après la loi prévue au paragraphe précédent.

Tuy nhiên, để thiết lập mà đã không đồng thuận, một bên có thể giới thiệu quy định của pháp luật của đất nước nơi mà họ cư trú thường xuyên, nếu các trường hợp cư trú cho thấy nó sẽ không có hợp lý để xác định có hiệu lực hành vi của bên này theo quy định của pháp luật trong các khoản trước..

Article 9

Forme

1. Un contrat conclu entre des personnes qui se trouvent dans un même pays est valable quant à la forme s'il satisfait aux conditions de forme de la loi qui le régit au fond en vertu de la présente convention ou de la loi du pays dans lequel il a été conclu.

Một hợp đồng ký kết giữa những người trong cùng một quốc gia chính thức là hợp lệ nếu nó đáp ứng được các yêu cầu của chính thức quy định của pháp luật mà điều này theo thỏa thuận này hoặc các quy định của pháp luật của đất nước mà nó ký kết.

2. Un contrat conclu entre des personnes qui se trouvent dans des pays différents est valable quant à la forme s'il satisfait aux conditions de forme de la loi qui le régit au fond en vertu de la présente convention ou de la loi de l'un de ces pays.

Một hợp đồng ký kết giữa những người trong quốc gia khác nhau là chính thức hợp lệ nếu nó đáp ứng được các yêu cầu của chính thức quy định của pháp luật về điều này theo thỏa thuận này hoặc các quy định của pháp luật tại một trong những quốc gia này.

3. Lorsque le contrat est conclu par un représentant, le pays où le représentant se trouve au moment où il agit est celui qui doit être pris en considération pour l'application des paragraphes 1 et 2.

Nếu các hợp đồng được lý kết bởi ng đại diện, các quốc gia nơi mà đại diện lký kết phải được xem xét trong việc áp dụng khoản 1 và 2.

4. Un acte juridique unilatéral relatif à un contrat conclu ou à conclure est valable quant à la forme s'il satisfait aux conditions de forme de la loi qui régit ou régirait au fond le contrat en vertu de la présente convention ou de la loi du pays dans lequel cet acte est intervenu.

Mộtl hành động pháp lý đơn phương liên quan đến một hợp đồng hoặc ký kết chính thức là hợp lệ nếu nó đáp ứng được các yêu cầu theo quy định của pháp luật hoặc hợp đồng theo thỏa thuận này hoặc các quy định của pháp luật tại quốc gia nơi mà các hành động xảy ra.

5. Les dispositions des paragraphes précédents ne s'appliquent pas aux contrats qui entrent dans le champ d'application de l'article 5 conclus dans les circonstances qui y sont décrites au paragraphe 2. La forme de ces contrats est régie par la loi du pays dans lequel le consommateur a sa résidence habituelle.

Các quy định của khoản trước không áp dụng cho các hợp đồng trong phạm vi quy định tại Điều 5 ký kết trong những trường hợp được mô tả trong khoản 2. Các hình thức của các hợp đồng được quản lý theo quy định của pháp luật của đất nước nơi mà người được áp dụng cư trú.

6. Nonobstant les dispositions des quatre premiers paragraphes du présent article, tout contrat ayant pour objet un droit réel immobilier ou un droit d'utilisation d'un immeuble est soumis aux règles de forme impératives de la loi du pays où l'immeuble est situé, pour autant que selon cette loi elles s'appliquent indépendamment du lieu de conclusion du contrat et de la loi le régissant au fond.

Ngoài nhưng quy định tại 4 khoản đầu tiên của điều này, bất kỳ hợp đồng liên quan đến một thực tế quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng bất động sản phải tuân thủ các yêu cầu bắt buộc về hình thức quy định của pháp luật tại nơi có tài sản , nếu luật pháp của họ mà áp dụng không phân biệt nơi mà các hợp đồng và quy định của pháp luật chính phủ hợp đồng.

Article 10

Domaine de la loi du contrat lĩnh vực quy định của hợp đồng

1. La loi applicable au contrat en vertu des articles 3 à 6 et de l'article 12 de la présente convention régit notamment:

Các luật áp dụng cho các hợp đồng theo các điều 3 đến 6 và Điều 12 của Công ước này cụ thể là

a) son interprétation; - sự giải thik

b) l'exécution des obligations qu'il engendre; thực hiện nghĩa vụ phát sinh

c) dans les limites des pouvoirs attribués au tribunal par sa loi de procédure, les conséquences de l'inexécution totale ou partielle de ces obligations, y compris l'évaluation du dommage dans la mesure où des règles de droit la gouvernent;

trong phạm vi quyền hạn của tòa án do luật tố tụng quy định, những hậu quả của tổng số vi phạm hoặc một phần của các nghĩa vụ, bao gồm cả việc đánh giá thiệt hại đến mức độ quy định của pháp luật chính phủ;

d) les divers modes d'extinction des obligations, ainsi que les prescriptions et déchéances fondées sur l'expiration d'un délai;

Những cách chấm dứt nghĩa vụ, cũng như là hiệu lực và việc mất quyền cơ bản và dựa trên kết thúc của kỳ hạn hợp đồng;

e) les conséquences de la nullité du contrat. Hậu quả của hợp đồng vô hiệu

2. En ce qui concerne les modalités d'exécution et les mesures à prendre par le créancier en cas de défaut dans l'exécution on aura égard à la loi du pays où l'exécution a lieu.

Khi liên quan đến việc triển khai thực hiện quy tắc và các biện pháp được thực hiện trong trường hợp khiếm khuyết liên quan sẽ được thực hiện đã có quy định của pháp luật của đất nước, nơi thực thi diễn ra.

Article 11

Incapacité - ko có năng lực

Dans un contrat conclu entre personnes se trouvant dans un même pays, une personne physique qui serait capable selon la loi de ce pays ne peut invoquer son incapacité résultant d'une autre loi que si, au moment de la conclusion du contrat, le cocontractant a connu cette incapacité ou ne l'a ignorée qu'en raison d'une imprudence de sa part.

Trong một hợp đồng ký kết giữa những người trong cùng một quốc gia, một cá nhân là những người có đủ khả năng theo pháp luật quốc này họ ko thể viện dẫn việc mất năng lực của họ theo 1 luật khác chỉ nếu như vào thời điểm ký kết hợp đồng, những ng cùng ký kết biết đến việc mất năng lực hành vi này hoặc không biết đến do sự không thận trọng về phía họ

Article 12

Cession de créance - chấm dứt nghĩa vụ

1. Les obligations entre le cédant et le cessionnaire d'une créance sont régies par la loi qui, en vertu de la présente convention, s'applique au contrat qui les lie.

Các nghĩa vụ của những người nhường và chấm dứt nghịa vụ được chi phối bởi quy định của pháp luật căn cứ vào công ước này, áp dụng hợp đồng liên quan

2. La loi qui régit la créance cédée détermine le caractère cessible de celle-ci, les rapports entre cessionnaire et débiteur, les conditions d'opposabilité de la cession au débiteur et le caractère libératoire de la prestation faite par le débiteur.

Pháp luật quy định việc chấm dứt nghĩa vụ được xác định do đặc tính nhượng nghĩa vụ, mối quan hệ giữa chuyển nhượng và người chưa thực hiện, những điều kiện chống lại những ng nợ nghĩa vụ và đặc tính tự do về lợi ích của họ

Article 13

Subrogation - sự thay thế

1. Lorsqu'en vertu d'un contrat, une personne, le créancier, a des droits à l'égard d'une autre personne, le débiteur, et qu'un tiers a l'obligation de désintéresser le créancier ou encore que le tiers a désintéressé le créancier en exécution de cette obligation, la loi applicable à cette obligation du tiers détermine si celui-ci peut exercer en tout ou en partie les droits détenus par le créancier contre le débiteur selon la loi régissant leurs relations.

Khi căn cứ theo hợp đồng, 1 cá nhân, ng chủ nợ có quyền đối với một người khác, ng nợ và một bên thứ ba có một nghĩa vụ để đáp ứng yêu cầu của chủ nợ hoặc là bên thứ ba trả nợ bằng việc thực hiện nghĩa vụ, quy định của pháp luật áp dụng cho những nghĩa vụ này của bên thứ ba xác định xem nó có thể thực hiện tất cả hay một phần của các quyền của chủ nợ đối với bên nợ theo quy định của pháp luật chính các mối quan hệ của họ.

2. La même règle s'applique lorsque plusieurs personnes sont tenues de la même obligation contractuelle et que le créancier a été désintéressé par l'une d'elles.

Các nguyên tắc áp dụng khi nh người có nghĩa vụ theo hợp đồng và chủ nợ đã được bồi thường bởi 1 trong số họ

Article 14

Preuve bằng chứng

1. La loi régissant le contrat en vertu de la présente convention s'applique dans la mesure où, en matière d'obligations contractuelles, elle établit des présomptions légales ou répartit la charge de la preuve.

Pháp luật quy định hợp đồng trên cơ sở công ước này, áp dụng trong trường hợp cách thức, trong những vấn đề về nghĩa vụ hợp đồng, nó thiết lập những sự suy đoán hoặc phân bố trách nhiệm của chứng cứ

2. Les actes juridiques peuvent être prouvés par tout mode de preuve admis soit par la loi du for, soit par l'une des lois visées à l'article 9, selon laquelle l'acte est valable quant à la forme, pour autant que la preuve puisse être administrée selon ce mode devant le tribunal saisi.

Các hành vi pháp lý có thể được minh chứng bởi bất kỳ bằng chứng theo luật pháp thay thế hoặc theo một trong những quy định của pháp luật công nhận điều 9, theo hành động chính thức hợp lệ, vì thế mà những bằng chứng có thể được quản lý theo cách này trước khi bị tòa án tịch thu.

Article 15

Exclusion du renvoi - loại bỏ sự thải hồi

Lorsque la présente convention prescrit l'application de la loi d'un pays, elle entend les règles de droit en vigueur dans ce pays à l'exclusion des règles de droit international privé.

Khi công ước này áp dụng vào luật pháp 1 quốc gia, nó có nghĩa là các luật có hiệu lực tại nước này đối với các quy tắc của luật pháp quốc tế tư nhân.

Article 16

Ordre public trật tự công cộng

L'application d'une disposition de la loi désignée par la présente convention ne peut être écartée que si cette application est manifestement incompatible avec l'ordre public du for.

Việc áp dụng các quy định của luật pháp được chỉ định bởi Công ước này chỉ có thể bị từ chối nếu việc áp dụng là hiển nhiên ko tương thích với những chính sách công

Article 17

Application dans le temps áp dụng tại thời điểm

La convention s'applique dans un État contractant aux contrats conclus après son entrée en vigueur pour cet État.

Công ước được áp dụng trong 1 nước ký kết hiệp ước sau khi sự gia nhập có hiệu lực đối với nước này

Article 18

Interprétation uniforme giải thích đồng nhất

Aux fins de l'interprétation et de l'application des règles uniformes qui précèdent, il sera tenu compte de leur caractère international et de l'opportunité de parvenir à l'uniformité dans la façon dont elles sont interprétées et appliquées.

Dối với việc giải thích và áp dụng quy định thống nhất trước đó, liên quan đến các đặc tính quốc tế và cơ hội đạt tới dự thống nhất trong cách thức mà việc giải thích và áp dụng được thực thi.

Article 19

Systèmes non unifiés hệ thống ko thống nhất

1. Lorsqu'un État comprend plusieurs unités territoriales dont chacune a ses propres règles en matière d'obligations contractuelles, chaque unité territoriale est considérée comme un pays aux fins de la détermination de la loi applicable selon la présente convention.

Trong một nước bao gồm nhiều lãnh thổ mà mỗi lãnh thổ có một quy định riêng theo nghĩa vụ hợp đồng, mỗi lãnh thổ đó tương đương 1 nước được xác định bởi pháp luật áp dụng theo công ước.

2. Un État dans lequel différentes unités territoriales ont leurs propres règles de droit en matière d'obligations contractuelles ne sera pas tenu d'appliquer la présente convention aux conflits de lois intéressant uniquement ces unités territoriales.

Một nhà nước có những đơn vị lãnh thổ khác nhau mà họ có những quy định riêng theo nghĩa vụ hợp đồng, sẽ ko bị ràng buộc để áp dụng công ước do xung đột pháp luật giữa các lãnh thổ.

Article 20

Priorité du droit communautaire quyền lợi của quy định trong cộng đồng

La présente convention ne préjuge pas l'application des dispositions qui, dans des matières particulières, règlent les conflits de lois en matière d'obligations contractuelles et qui sont ou seront contenues dans les actes émanant des institutions des Communautés européennes ou dans les législations nationales harmonisées en exécution de ces actes.

Công ước hiện tại ko ảnh hưởng đến việc áp dụng các quy định trong những trường hợp đặc biệt, quy định về xung đột pháp luật về mặt nghĩa vụ hợp đồng và được chứa trong các hành vi xuất phát từ thể chế công đồng châu Âu hoặc quyền lập pháp được điều chỉnh bởi hành pháp.

Article 21

Relations avec d'autres conventions mối quan hệ với công ước khác.

La présente convention ne porte pas atteinte à l'application des conventions internationales auxquelles un État contractant est ou sera partie.

Công ước này ko ảnh hưởng đến việc áp dụng công ước quốc tế mà nước này là hoặc sẽ là 1 phần trong đó.

Article 22

Réserves dành cho

1. Tout État contractant, au moment de la signature, de la ratification, de l'acceptation ou de l'approbation, pourra se réserver le droit de ne pas appliquer

Tất cả những nước tham gia ký kết, tại thời điểm ký kết, phê chuẩn, chấp nhận hoặc tán thành, có thể sẽ không phải áp dụng

: a) l'article 7 paragraphe 1; khoản 7 chương 1

b) l'article 10 paragraphe 1 sous e). khoản 10 chương 1(e)

2. Tout État contractant pourra également, en notifiant une extension de la convention conformément à l'article 27 paragraphe 2, faire une ou plusieurs de ces réserves avec effet limité aux territoires ou à certains des territoires visés par l'extension.

Mọi nước ký kết là công bằng bằng việc thông báo việc mở rộng công ước này theo quy định tại khoản 27 chương 2, là một hoặc nh hạn chế ảnh hưởng đến các lãnh thổ hoặc một phần lãnh thổ được đề cập bởi việc mở rộng này

3. Tout État contractant pourra à tout moment retirer une réserve qu'il aura faite ; l'effet de la réserve cessera le premier jour du troisième mois du calendrier après la notification du retrait.

Mọi nước ký kết sẽ ngay lập tức rút lại việc mà họ sẽ làm có hiệu quả chấm dứt vào ngày đầu tiên của tháng thứ 3 theo lịch sau khi thông báo sự rút lui.

TITRE III CLAUSES FINALES

Article 23

1. Si, après la date d'entrée en vigueur de la présente convention à son égard, un État contractant désire adopter une nouvelle règle de conflit de lois pour une catégorie particulière de contrats entrant dans le champ d'application de la convention, il communique son intention aux autres États signataires par l'intermédiaire du secrétaire général du Conseil des Communautés européennes.

2. Dans un délai de six mois à partir de la communication faite au secrétaire général, tout État signataire peut demander à celui-ci d'organiser des consultations entre États signataires en vue d'arriver à un accord.

3. Si, dans ce délai, aucun État signataire n'a demandé la consultation ou si, dans les deux ans qui suivront la communication faite au secrétaire général, aucun accord n'est intervenu à la suite des consultations, l'État contractant peut modifier son droit. La mesure prise par cet État est portée à la connaissance des autres États signataires par l'intermédiaire du secrétaire général du Conseil des Communautés européennes.

Article 24

1. Si, après la date d'entrée en vigueur de la présente convention à son égard, un État contractant désire devenir partie à une convention multilatérale dont l'objet principal ou l'un des objets principaux est un règlement de droit international privé dans l'une des matières régies par la présente convention, il est fait application de la procédure prévue à l'article 23.

Toutefois, le délai de deux ans, prévu au paragraphe 3 de l'article 23, est ramené à un an.

2. La procédure prévue au paragraphe précédent n'est pas suivie si un État contractant ou l'une des Communautés européennes sont déjà parties à la convention multilatérale ou si l'objet de celle-ci est de réviser une convention à laquelle l'État intéressé est partie ou s'il s'agit d'une convention conclue dans le cadre des traités instituant les Communautés européennes.

Article 25

Lorsqu'un État contractant considère que l'unification réalisée par la présente convention est comprise par la conclusion d'accords non prévus à l'article 24 paragraphe 1, cet État peut demander au secrétaire général du Conseil des Communautés européennes d'organiser une consultation entre les États signataires de la présente convention.

Article 26

Chaque État contractant peut demander la révision de la présente convention. Dans ce cas, une conférence de révision est convoquée par le président du Conseil des Communautés européennes.

Article 27

1. La présente convention s'applique au territoire européen des États contractants, y compris le Groenland, et à l'ensemble du territoire de la République française.

2. Par dérogation au paragraphe 1: a) la présente convention ne s'applique pas aux îles Féroé, sauf déclaration contraire du royaume de Danemark;

b) la présente convention ne s'applique pas aux territoires européens situés hors du Royaume-Uni et dont celui-ci assume les relations internationales, sauf déclaration contraire du Royaume-Uni pour un tel territoire;

c) la présente convention s'applique aux Antilles néerlandaises, si le royaume des Pays-Bas fait une déclaration à cet effet.

3. Ces déclarations peuvent être faites à tout moment, par voie de notification au secrétaire général du Conseil des Communautés européennes.

4. Les procédures d'appel introduites au Royaume-Uni contre des décisions rendues par les tribunaux situés dans un des territoires visés au paragraphe 2 sous b) sont considérées comme des procédures se déroulant devant ces tribunaux.

Article 28

1. La présente convention est ouverte à compter du 19 juin 1980 à la signature des États parties au traité instituant la Communauté économique européenne.

2. La présente convention sera ratifiée, acceptée ou approuvée par les États signataires. Les instruments de ratification, d'acceptation ou d'approbation seront déposés auprès du secrétariat général du Conseil des Communautés européennes.

Article 29

1. La présente convention entrera en vigueur le premier jour du troisième mois suivant le dépôt du septième instrument de ratification, d'acceptation ou d'approbation.

2. La convention entrera en vigueur pour chaque État signataire ratifiant, acceptant ou approuvant postérieurement, le premier jour du troisième mois suivant le dépôt de son instrument de ratification, d'acceptation ou d'approbation.

Article 30

1. La convention aura une durée de dix ans à partir de la date de son entrée en vigueur conformément à l'article 29 paragraphe 1, même pour les États pour qui elle entrerait en vigueur postérieurement.

Công ước kéo dài trong 10 năm, kể từ ngày nó bắt đầu hiệu lực theo quy địn tại chương 1, điều 29 ngay cả đối với những nước mà nó có hiệu lực sau đó

2. La convention sera renouvelée tacitement de cinq ans en cinq ans sauf dénonciation.

Công ước sẽ được đổi mới mặc nhiên là 5 năm 1 lần, trừ trường hợp chấm dứt

3. La dénonciation sera notifiée, au moins six mois avant l'expiration du délai de dix ans ou de cinq ans selon le cas, au secrétaire général du Conseil des Communautés européennes. Elle pourra se limiter à l'un des territoires auxquels la convention aurait été étendue par application de l'article 27 paragraphe 2.

Trường hợp chấm dứt sẽ được thông báo ít nhất là 6 tháng trước khi hết hạn trong vòng 10 năm hoặc 5 năm trong trường hợp tổng thử ký hội đồng cộng đồng châu âu. Công ước sẽ giới hạn tại một trong những lãnh thổ mà công ước đã được mở rộng theo khoản 27, chương 2

4. La dénonciation n'aura d'effet qu'à l'égard de l'État qui l'aura notifiée. La convention restera en vigueur pour les autres États contractants.

Việc bãi bỏ sẽ có hiệu lực khi nhà nước thông báo. Công ước sẽ có hiệu lực cho những nhà nước ký kết khác.

Article 31

Le secrétaire général du Conseil des Communautés européennes notifiera aux États parties au traité instituant la Communauté économique européenne

Tổng thư ký của cộng đồng châu âu sẽ thông báo cho các nước thành viên thành lập cộng đồng châu âu :

: a) les signatures; Ký kết

b) le dépôt de tout instrument de ratification, d'acceptation ou d'approbation;

ngày bắt đầu có phê chuẩn, chấp nhận hoặc phê duyệt

c) la date d'entrée en vigueur de la présente convention;

ngày công ước có hiệu lực

d) les communications faites en application des articles 23, 24, 25, 26, 27 et 30;

những thông tin liên lạc thực hiện theo điều ... 23, 24, 25, 26, 27 et 30

e) les réserves et le retrait des réserves mentionnées à l'article 22.

Việc sửa đổi và bãi bỏ nêu tại điều 22.

Article 32

Le protocole annexé à la présente convention en fait partie intégrante.

Nghị định là một bộ phận của công ước

Article 33

La présente convention, rédigée en un exemplaire unique en langues allemande, anglaise, danoise, française, irlandaise, italienne et néerlandaise, ces textes faisant également foi, sera déposée dans les archives du secrétariat général du Conseil des Communautés européennes. Le secrétaire général en remettra une copie certifiée conforme à chacun des gouvernements des États signataires.

Ước này, rút ra trong một Tiếng Đức, Tiếng Anh, Tiếng Đan Mạch, Tiếng Pháp, Tiếng Ý Tiếng Ai-len và ngôn ngữ, cả hai văn bản có giá trị như nhau, sẽ được gửi vào kho lưu trữ của Ban Thư ký của Hội đồng của Cộng đồng Châu Âu. Các Tổng Thư ký sẽ truyền tải một bản sao chứng nhận Chính phủ của mỗi nước ký tên.

Har til bekræftelse

Til bekræftigelse heraf har undertegnede behørigt befuldmægtigede underskrevet denne konvention.

Zu Urkund dessen haben die hierzu gehörig befugten Unterzeichneten ihre Unterschriften unter dieses Übereinkommen gesetzt.

In witness whereof the undersigned, being duly authorized thereto, have signed this Convention.

En foi de quoi, les soussignés, dûment autorisés à cet effet, ont signé la présente convention.

Dá fhianú sin, shínigh na daoine seo thíos, arna n-údarú go cuí chuige sin, an Coinbhinsiún seo.

In fede di che, i sottoscritti, debitamente autorizzati a tal fine, hanno firmato la presente convenzione.

Ten blijke waarvan de ondergetekenden, daartoe behoorlijk gemachtigd, hun handtekening onder dit Verdrag hebben geplaatst.

Udfærdiget i Rom, den nittende juni nitten hundrede og firs.

Geschehen zu Rom am neunzehnten Juni neunzehnhundertachtzig.

Done at Rome on the nineteenth day of June in the year one thousand nine hundred and eighty.

Fait à Rome, le dix-neuf juin mil neuf cent quatre-vingt.

Arna dhéanamh sa Róimh, an naoú lá déag de Mheitheamh sa bhliain míle naoi gcéad ochtó.

Fatto a Roma, addì diciannove giugno millenovecentoottanta.

Gedaan te Rome, de negentiende juni negentienhonderd tachtig.

PROTOCOLE

Les hautes parties contractantes sont convenues de la disposition ci-après qui est annexée à la convention.

Nonobstant les dispositions de la convention, le Danemark peut conserver la disposition figurant à l'article 169 de la «Sølov» (législation maritime) concernant la loi applicable aux questions relatives au transport de marchandises par mer et peut modifier cette disposition sans suivre la procédure prévue à l'article 23 de la convention.

Til bekræftigelse heraf har undertegnede behørigt befuldmægtigede underskrevet denne protokol.

Zu Urkund dessen haben die hierzu gehörig befugten Unterzeichneten ihre Unterschriften unter dieses Protokoll gesetzt.

In witness whereof the undersigned, being duly authorized thereto, have signed this Protocol.

En foi de quoi, les soussignés, dûment autorisés à cet effet, ont signé le présent protocole.

Dá fhianú sin, shínigh na daoine seo thíos, arna n-údarú go cuí chuige sin, an Prótacal seo.

In fede di che, i sottoscritti, debitamente autorizzati a tal fine, hanno firmato il presente protocollo.

Ten blijke waarvan, de ondergetekenden, daartoe behoorlijk gemachtigd, hun handtekening onder dit Protocol hebben geplaatst.

Udfærdiget i Rom, den nittende juni nitten hundrede og firs.

Geschehen zu Rom am neunzehnten Juni neunzehnhundertachtzig.

Done at Rome on the nineteenth day of June in the year one thousand nine hundred and eighty.

Fait à Rome, le dix-neuf juin mil neuf cent quatre-vingt.

Arna dhéanamh sa Róimh, an naoú lá déag de Mheitheamh sa bhliain míle naoi gcéad ochtó.

Fatto a Roma, addì diciannove giugno millenovecentoottanta.

Gedaan te Rome, de negentiende juni negentienhonderd tachtig.

DÉCLARATION COMMUNE

Au moment de procéder à la signature de la convention sur la loi applicable aux obligations contractuelles, les gouvernements du royaume de Belgique, du royaume de Danemark, de la république fédérale d'Allemagne, de la République française, de l'Irlande, de la République italienne, du grand-duché de Luxembourg, du royaume des Pays-Bas et du Royaume-Uni de Grande-Bretagne et d'Irlande du Nord,

I. soucieux d'éviter dans toute la mesure du possible la dispersion des règles de conflit de lois entre de multiples instruments et les divergences entre ces règles,

souhaitent que les institutions des Communautés européennes, dans l'exercice de leurs compétences sur la base des traités qui les ont instituées, s'efforcent, lorsqu'il y a lieu, d'adopter des règles de conflit qui, autant que possible, soient en harmonie avec celles de la convention;

II. déclarent leur intention de procéder, dès la signature de la convention et en attendant d'être liés par l'article 24 de la convention, à des consultations réciproques dans le cas où l'un des États signataires désirerait devenir partie à une convention à laquelle s'appliquerait la procédure prévue audit article;

III. considérant la contribution de la convention sur la loi applicable aux obligations contractuelles à l'unification des règles de conflits au sein des Communautés européennes, expriment l'opinion que tout État qui deviendrait membre des Communautés européennes devrait adhérer à cette convention.

Til bekræftelse heraf har undertegnede behørigt befuldmægtigede underskrevet denne fælleserklæring.

Zu Urkund dessen haben die hierzu gehörig befugten Unterzeichneten ihre Unterschriften unter diese gemeinsame Erklärung gesetzt.

In witness whereof the undersigned, being duly authorized thereto, have signed this Joint Declaration.

En foi de quoi, les soussignés, dûment autorisés à cet effet, ont signé la présente déclaration commune.

Dá fhianú sin, shínigh na daoine seo thíos, arna n-údarú go cuí chuige sin, an Dearbhu Comhphàirteach seo.

In fede di che, i sottoscritti, debitamente, autorizzati a tal fine, hanno firmato la presente dichiarazione comune.

Ten blijke waarvan, de ondergetekenden, daartoe behoorlijk gemachtigd hun handtekening onder deze Verklaring hebben geplaatst.

Udfærdiget i Rom, den nittende juni nitten hundrede og firs.

Geschehen zu Rom am neunzehnten Juni neunzehnhundertachtzig.

Done at Rome on the nineteenth day of June in the year one thousand nine hundred and eighty.

Fait à Rome, le dix-neuf juin mil neuf cent quatre-vingt.

Arna dhéanamh sa Róimh, an naoú lá déag de Mheitheamh sa bhliain míle naoi gcéad ochtó.

Fatto a Roma, addì diciannove giugno millenovecentoottanta.

Gedaan te Rome, de negentiende juni negentienhonderd tachtig.

DÉCLARATION COMMUNE

Les gouvernements du royaume de Belgique, du royaume de Danemark, de la république fédérale d'Allemagne, de la République française, de l'Irlande, de la République italienne, du grand-duché de Luxembourg, du royaume des Pays-Bas et du Royaume-Uni de Grande-Bretagne et d'Irlande du Nord,

au moment de la signature de la convention sur la loi applicable aux obligations contractuelles,

désirant assurer une application aussi efficace que possible de ses dispositions,

soucieux d'éviter que les divergences d'interprétation de la convention ne nuisent à son caractère unitaire,

se déclarent prêts:

1. à examiner la possibilité d'attribuer certaines compétences à la Cour de justice des Communautés européennes, et à négocier, le cas échéant, un accord à cet effet;

2. à instituer des contacts périodiques entre leurs représentants.

Til bekræftelse heraf har undertegnede behørigt befuldmægtigede underskrevet denne fælleserklæring.

Zu Urkund dessen haben die hierzu gehörig befugten Unterzeichneten ihre Unterschriften unter diese gemeinsame Erklärung gesetzt.

In witness whereof the undersigned, being duly authorized thereto, have signed this Joint Declaration.

En foi de quoi, les soussignés, dûment autorisés à cet effet, ont signé la présente déclaration commune.

Dá fhianú sin, shínigh na daoine seo thíos, arna n-údarú go cuí chuige sin, an Dearbhu Comhpháirteach seo.

In fede di che, i sottoscritti, debitamente autorizzati a tal fine, hanno firmato la presente dichiarazione comune.

Ten blijke waarvan, de ondergetekenden, daartoe behoorlijk gemachtigd, hun handtekening onder deze Verklaring hebben geplaatst.

Udfærdiget i Rom, den nittende juni nitten hundrede og firs.

Geschehen zu Rom am neunzehnten Juni neunzehnhundertachtzig.

Done at Rome on the nineteenth day of June in the year one thousand nine hundred and eighty.

Fait à Rome, le dix-neuf juin mil neuf cent quatre-vingt.

Arna dhéanamh sa Róimh, an naoú lá déag de Mheitheamh sa bhliain míle naoi gcéad ochtó.

Fatto a Roma, addì diciannove giugno millenovecentoottanta.

Gedaan te Rome, de negentiende juni negentienhonderd tachtig.

Texte Table des matières

Début

TITRE I. - Champ d'application.

Article 1. Champ d'application.

1. Les dispositions de la présente convention sont applicables, dans les situations comportant un conflit de lois, aux obligations contractuelles.

2. Elles ne s'appliquent pas :

a) à l'état et à la capacité des personnes physiques, sous réserve de l'article 11;

b) aux obligations contractuelles concernant :

- les testaments et successions;

- les régimes matrimoniaux;

- les droits et devoirs découlant des relations de famille, de parenté, de mariage ou d'alliance, y compris les obligations alimentaires envers les enfants non légitimes;

c) aux obligations nées de lettres de change, chèques, billets à ordre ainsi que d'autres instruments négociables, dans la mesure où les obligations nées de ces autres instruments dérivent de leur caractère négociable;

d) aux conventions d'arbitrage et d'élection de for;

e) aux questions relevant du droit des sociétés, associations et personnes morales, telle que la constitution, la capacité juridique, le fonctionnement interne et la dissolution des sociétés, associations et personnes morales, ainsi que la responsabilité personnelle légale des associés et des organes pour les dettes de la société, association ou personne morale;

f) à la question de savoir si un intermédiaire peut engager envers les tiers la personne pour le compte de laquelle il prétend agir ou si un organe d'une société, d'une association ou d'une personne morale peut engager envers les tiers cette société, association ou personne morale;

g) à la constitution des " trusts ", aux relations qu'ils créent entre les constituants, les " trustees " et les bénéficiaires;

h) à la preuve et à la procédure, sous réserve de l'article 14.

3. Les dispositions de la présente convention ne s'appliquent pas aux contrats d'assurance qui couvrent des risques situés dans les territoires des Etats membres de la Communauté économique européenne. Pour déterminer si un risque est situé dans ces territoires, le juge applique sa loi interne.

4. Le paragraphe précédent ne concerne pas les contrats de réassurance.

Art. 2. Caractère universel.

La loi désignée par la présente convention s'applique même si cette loi est celle d'un Etat non contractant.

TITRE II. - Règles uniformes.

Art. 3. Liberté de choix.

1. Le contrat est régi par la loi choisie par les parties. Ce choix doit être exprès ou résulter de facon certaine des dispositions du contrat ou des circonstances de la cause. Par ce choix, les parties peuvent désigner la loi applicable à la totalité ou à une partie seulement de leur contrat.

2. Les parties peuvent convenir, à tout moment, de faire régir le contrat par une loi autre que celle qui le régissait auparavant soit en vertu d'un choix antérieur selon le présent article, soit en vertu d'autres dispositions de la présente convention. Toute modification quant à la détermination de la loi applicable, intervenue postérieurement à la conclusion du contrat, n'affecte pas la validité formelle du contrat au sens de l'article 9 et ne porte pas atteinte aux droits des tiers.

3. Le choix par les parties d'une loi étrangère, assorti ou non de celui d'un tribunal étranger, ne peut, lorsque tous les autres éléments de la situation sont localisés au moment de ce choix dans un seul pays, porter atteinte aux dispositions auxquelles la loi de ce pays ne permet pas de déroger par contrat, ci-après dénommées " dispositions impératives ".

4. L'existence et la validité du consentement des parties quant au choix de la loi applicable sont régies par les dispositions établies aux articles 8, 9 et 11.

Art. 4. Loi applicable à défaut de choix.

1. Dans la mesure où la loi applicable au contrat n'a pas été choisie conformément aux dispositions de l'article 3, le contrat est régi par la loi du pays avec lequel il présente les liens les plus étroits. Toutefois, si une partie du contrat est séparable du reste du contrat et présente un lien plus étroit avec un autre pays, il pourra être fait application, à titre exceptionnel, à cette partie du contrat de la loi de cet autre pays.

2. Sous réserve du § 5, il est présumé que le contrat présente les liens les plus étroits avec le pays où la partie qui doit fournir la prestation caractéristique a, au moment de la conclusion du contrat, sa résidence habituelle ou, s'il s'agit d'une société, association ou personne morale, son administration centrale. Toutefois, si le contrat est conclu dans l'exercice de l'activité professionnelle de cette partie, ce pays est celui où est situé son principal établissement ou, si, selon le contrat, la prestation doit être fournie par un établissement autre que l'établissement principal, celui où est situé cet autre établissement.

3. Nonobstant les dispositions du § 2, dans la mesure où le contrat a pour objet un droit réel immobilier ou un droit d'utilisation d'un immeuble, il est présumé que le contrat présente les liens les plus étroits avec le pays où est situé l'immeuble.

4. Le contrat de transport de marchandises n'est pas soumis à la présomption du § 2. Dans ce contrat, si le pays dans lequel le transporteur a son établissement principal au moment de la conclusion du contrat est aussi celui dans lequel est situé le lieu de chargement ou de déchargement ou l'établissement principal de l'expéditeur, il est présumé que le contrat a les liens les plus étroits avec ce pays. Pour l'application du présent paragraphe, sont considérés comme contrats de transport de marchandises les contrats d'affrètement pour un seul voyage ou d'autres contrats lorsqu'ils ont principalement pour objet de réaliser un transport de marchandises.

5. L'application du § 2 est écartée lorsque la prestation caractéristique ne peut être déterminée. Les présomptions des §§ 2, 3 et 4 sont écartées lorsqu'il résulte de l'ensemble des circonstances que le contrat présente des liens plus étroits avec un autre pays.

Art. 5. Contrats conclus par les consommateurs.

1. Le présent article s'applique aux contrats ayant pour objet la fourniture d'objets mobiliers corporels ou de services à une personne, le consommateur, pour un usage pouvant être considéré comme étranger à son activité professionnelle, ainsi qu'aux contrats destinés au financement d'une telle fourniture.

2. Nonobstant les dispositions de l'article 3, le choix par les parties de la loi applicable ne peut avoir pour résultat de priver le consommateur de la protection que lui assurent les dispositions impératives de la loi du pays dans lequel il a sa résidence habituelle :

- si la conclusion du contrat a été précédée dans ce pays d'une proposition spécialement faite ou d'une publicité, et si le consommateur a accompli dans ce pays les actes nécessaires à la conclusion du contrat, ou

- si le co-contractant du consommateur ou son représentant a recu la commande du consommateur dans ce pays, ou

- si le contrat est une vente de marchandises et que le consommateur se soit rendu de ce pays dans un pays étranger et y passé la commande, à la condition que le voyage ait été organisé par le vendeur dans le but d'inciter le consommateur à conclure une vente.

3. Nonobstant les dispositions de l'article 4 et à défaut de choix exercé conformément à l'article 3, ces contrats sont régis par la loi du pays dans lequel le consommateur a sa résidence habituelle, s'ils sont intervenus dans les circonstances décrites au § 2 du présent article.

4. Le présent article ne s'applique pas :

a) au contrat de transport;

b) au contrat de fourniture de services lorsque les services dus au consommateur doivent être fournis exclusivement dans un pays autre que celui dans lequel il a sa résidence habituelle.

5. Nonobstant les dispositions du paragraphe 4, le présent article s'applique au contrat offrant pour un prix global des prestations combinées de transport et de logement.

Art. 6. Contrat individuel de travail.

1. Nonobstant les dispositions de l'article 3, dans le contrat de travail, le choix par les parties de la loi applicable ne peut avoir pour résultat de priver le travailleur de la protection que lui assurent les dispositions impératives de la loi qui serait applicable, à défaut de choix, en vertu du paragraphe 2 du présent article.

2. Nonobstant les dispositions de l'article 4 et à défaut de choix exercé conformément à l'article 3, le contrat de travail est régi :

a) par la loi du pays où le travailleur, en exécution du contrat, accomplit habituellement son travail, même s'il est détaché à titre temporaire dans un autre pays, ou

b) si le travailleur n'accomplit pas habituellement son travail dans un même pays, par la loi du pays où se trouve l'établissement qui a embauché le travailleur,

à moins qu'il ne résulte de l'ensemble des circonstances que le contrat de travail présente des liens plus étroits avec un autre pays, auquel cas la loi de cet autre pays est applicable.

Art. 7. Lois de police.

1. Lors de l'application, en vertu de la présente convention, de la loi d'un pays déterminé, il pourra être donné effet aux dispositions impératives de la loi d'un autre pays avec lequel la situation présente un lien étroit, si et dans la mesure où, selon le droit de ce dernier pays, ces dispositions sont applicables quelle que soit la loi régissant le contrat. Pour décider si effet doit être donné à ces dispositions impératives, il sera tenu compte de leur nature et de leur objet ainsi que des conséquences qui découleraient de leur application ou de leur non-application.

2. Les dispositions de la présente convention ne pourront porter atteinte à l'application des règles de la loi du pays du juge qui régissent impérativement la situation quelle que soit la loi applicable au contrat.

Art. 8. Consentement et validité au fond.

1. L'existence et la validité du contrat ou d'une disposition de celui-ci sont soumises à la loi qui serait applicable en vertu de la présente convention si le contrat ou la disposition étaient valables.

2. Toutefois, pour établir qu'elle n'a pas consenti, une partie peut se référer à la loi du pays dans lequel elle a sa résidence habituelle s'il résulte des circonstances qu'il ne serait pas raisonnable de déterminer l'effet du comportement de cette partie d'après la loi prévue au paragraphe précédent.

Art. 9. Forme. 1. Un contrat conclu entre des personnes qui se trouvent dans un même pays est valable quant à la forme s'il satisfait aux conditions de forme de la loi qui le régit au fond en vertu de la présente convention ou de la loi du pays dans lequel il a été conclu.

2. Un contrat conclu entre des personnes qui se trouvent dans des pays différents est valable quant à la forme s'il satisfait aux conditions de forme de la loi qui le régit au fond en vertu de la présente convention ou de la loi de l'un de ces pays.

3. Lorsque le contrat est conclu par un représentant, le pays où le représentant se trouve au moment où il agit est celui qui doit être pris en considération pour l'application des paragraphes 1 et 2.

4. Un acte juridique unilatéral relatif à un contrat conclu ou à conclure est valable quant à la forme s'il satisfait aux conditions de forme de la loi qui régit ou régirait au fond le contrat en vertu de la présente convention ou de la loi du pays dans lequel cet acte est intervenu.

5. Les dispositions des paragraphes précédents ne s'appliquent pas aux contrats qui entrent dans le champ d'application de l'article 5, conclus dans les circonstances qui y sont décrites au paragraphe 2. La forme de ces contrats est régie par la loi du pays dans lequel le consommateur a sa résidence habituelle.

6. Nonobstant les dispositions des quatre premiers paragraphes du présent article, tout contrat ayant pour objet un droit réel immobilier ou un droit d'utilisation d'un immeuble est soumis aux règles de formes impératives de la loi du pays où l'immeuble est situé, pour autant que selon cette loi elles s'appliquent indépendamment du lieu de conclusion du contrat et de la loi le régissant au fond.

Art. 10. Domaine de la loi du contrat.

1. La loi applicable au contrat en vertu des articles 3 à 6 et de l'article 12 de la présente Convention régit notamment :

a) son interprétation;

b) l'exécution des obligations qu'il engendre;

c) dans les limites des pouvoirs attribués au tribunal par sa loi de procédure, les conséquences de l'inexécution totale ou partielle de ces obligations, y compris l'évaluation du dommage dans la mesure où des règles de droit la gouvernent;

d) les divers modes d'extinction des obligations, ainsi que les prescriptions et d'échéances fondées sur l'expiration d'un délai;

e) les conséquences de la nullité du contrat.

2. En ce qui concerne les modalités d'exécution et les mesures à prendre par le créancier en cas de défaut dans l'exécution on aura égard à la loi du pays où l'exécution a lieu.

Art. 11. Incapacité.

Dans un contrat conclu entre personnes se trouvant dans un même pays, une personne physique qui serait capable selon la loi de ce pays ne peut invoquer son incapacité résultant d'une autre loi que si, au moment de la conclusion du contrat, le co-contractant a connu cette incapacité ou ne l'a ignorée qu'en raison d'une imprudence de sa part.

Art. 12. Cession de créance.

1. Les obligations entre le cédant et le cessionnaire d'une créance sont régies par la loi qui, en vertu de la présente convention, s'applique au contrat qui les lie.

2. La loi qui régit la créance cédée détermine le caractère cessible de celle-ci, les rapports entre cessionnaires et débiteur, les conditions d'opposabilité de la cession au débiteur et le caractère libératoire de la prestation faite par le débiteur.

Art. 13. Subrogation.

1. Lorsqu'en vertu d'un contrat, une personne, le créancier, a des droits à l'égard d'une autre personne, le débiteur, et qu'un tiers a l'obligation de désintéresser le créancier ou encore que le tiers a désintéressé le créancier en exécution de cette obligation, la loi applicable à cette obligation du tiers détermine si celui-ci peut exercer en tout ou en partie les droits détenus par le créancier contre le débiteur selon la loi régissant leurs relations.

2. La même règle s'applique lorsque plusieures personnes sont tenues de la même obligation contractuelle et que le créancier a été désintéressé par l'une d'elles.

Art. 14. Preuve. 1. La loi régissant le contrat en vertu de la présente Convention s'applique dans la mesure où, en matière d'obligations contractuelles, elle établit des présomptions légales ou répartit la charge de la preuve.

2. Les actes juridiques peuvent être prouvés par tout mode de preuve admis soit par la loi du for, soit par l'une des lois visées à l'article 9, selon laquelle l'acte est valable quant à la forme, pour autant que la preuve puisse être administrée selon ce mode devant le tribunal saisi.

Art. 15. Exclusion du renvoi.

Lorsque la présente convention prescrit l'application de la loi d'un pays, elle entend les règles de droit en vigueur dans ce pays à l'exclusion des règles de droit international privé.

Art. 16. Ordre public.

L'application d'une disposition de la loi désignée par la présente convention ne peut être écartée que si cette application est manifestement incompatible avec l'ordre public du for.

Art. 17. Application dans le temps.

La convention s'applique dans un Etat contractant aux contrats conclus après son entrée en vigueur pour cet Etat.

Art. 18. Interprétation uniforme.

Aux fins de l'interprétation et de l'application des règles uniformes qui précèdent, il sera tenu compte de leur caractère international et de l'opportunité de parvenir à l'uniformité dans la facon dont elles sont interprétées et appliquées.

Art. 19. Systèmes non unifiés.

1. Lorsqu'un Etat comprend plusieurs unités territoriales dont chacune a ses propres règles en matière d'obligations contractuelles, chaque unité territoriale est considérée comme un pays aux fins de la détermination de la loi applicable selon la présente convention.

2. Un Etat dans lequel différentes unités territoriales ont leurs propres règles de droit en matière d'obligations contractuelles ne sera pas tenu d'appliquer la présente convention aux conflits de lois intéressant uniquement ces unités territoriales.

Art. 20. Priorité du droit communautaire.

La présente convention ne préjuge pas l'application des dispositions qui, dans des matières particulières, règlent les conflits de lois en matière d'obligations contractuelles et qui sont ou seront contenues dans les actes émanant des institutions des Communautés européennes ou dans les législations nationales harmonisées en exécution de ces actes.

Art. 21. Relations avec d'autres conventions.

La présente convention ne porte pas atteinte à l'application des conventions internationales auxquelles un Etat contractant est ou sera partie.

Art. 22. Réserves. 1. Tout Etat contractant, au moment de la signature, de la ratification, de l'acceptation ou de l'approbation, pourra se réserver le droit de ne pas appliquer :

a) l'article 7, paragraphe 1;

b) l'article 10, paragraphe 1, lettre e.

2. (...) <T 1992-05-18/33, art. 2, 002; En vigueur : 01-06-1998>

3. Tout Etat contractant pourra à tout moment retirer une réserve qu'il aura faite; l'effet de la réserve cessera le premier jour du troisième mois du calendrier après la notification du retrait.

TITRE III. - Clauses finales.

Art. 23. 1. Si, après la date d'entrée en vigueur de la présente convention à son égard, un Etat contractant désire adopter une nouvelle règle de conflit de lois pour une catégorie particulière de contrats entrant dans le champ d'application de la convention, il communique son intention aux autres Etats signataires par l'intermédiaire du Secrétaire général du Conseil des Communautés européennes.

2. Dans un délai de six mois à partir de la communication faite au Secrétaire général, tout Etat signataire peut demander à celui-ci d'organiser des consultations entre Etats signataires en vue d'arriver à un accord.

3. Si, dans ce délai, aucun Etat signataire n'a demandé la consultation ou si, dans les deux ans qui suivront la communication faite au Secrétaire général, aucun accord n'est intervenu à la suite des consultations, l'Etat contractant peut modifier son droit. La mesure prise par cet Etat est portée à la connaissance des autres Etats signataires par l'intermédiaire du Secrétaire général du Conseil des Communautés européennes.

Art. 24. 1. Si, après la date d'entrée en vigueur de la présente convention à son égard, un Etat contractant désire devenir partie à une convention multilatérale dont l'objet principal ou l'un des objets principaux est un règlement de droit international privé dans l'une des matières régies par la présente convention, il est fait application de la procédure prévue à l'article 23. Toutefois, le délai de deux ans, prévu au paragraphe 3 de l'article 23, est ramené à un an.

2. La procédure prévue au paragraphe précédent n'est pas suivie si un Etat contractant ou l'une des Communautés européennes sont déjà parties à la convention multilatérale ou si l'objet de celle-ci est de réviser une convention à laquelle l'Etat intéressé est partie ou s'il s'agit d'une convention conclue dans le cadre des traités instituant les Communautés européennes.

Art. 25. Lorsqu'un Etat contractant considère que l'unification réalisée par la présente convention est compromise par la conclusion d'accords non prévus à l'article 24, paragraphe 1er, cet Etat peut demander au Secrétaire général du Conseil des Communautés européennes d'organiser une consultation entre les Etats signataires de la présente convention.

Art. 26. Chaque Etat contractant peut demander la révision de la présente convention. Dans ce cas, une conférence de révision est convoquée par le Président du Conseil des Communautés européennes.

Art. 27. (Abrogé) <T 1992-05-18/33, art. 2, 002; En vigueur : 01-06-1998>

Art. 28. 1. La présente convention est ouverte à compter du 19 juin 1980 à la signature des Etats parties au traité instituant la Communauté économique européenne.

2. La présente convention sera ratifiée, acceptée ou approuvée par les Etats signataires. Les instruments de ratification, d'acceptation ou d'approbation seront déposés auprès du Secrétariat-général du Conseil des Communautés européennes.

Art. 29. 1. La présente convention entrera en vigueur le premier jour du troisième mois suivant le dépôt du septième instrument de ratification, d'acceptation ou d'approbation.

2. La convention entrera en vigueur pour chaque Etat signataire ratifiant, acceptant ou approuvant postérieurement, le premier jour du troisième mois suivant le dépôt de son instrument de ratification, d'acceptation ou d'approbation.

Art. 30. 1. La convention aura une durée de dix ans à partir de la date de son entrée en vigueur conformément à l'article 29, paragraphe 1er, même pour les Etats pour qui elle entrerait en vigueur postérieurement.

2. La convention sera renouvelée tacitement de cinq ans en cinq ans sauf dénonciation.

3. La dénonciation sera notifiée, au moins six mois avant l'expiration du délai de dix ans ou de cinq ans selon le cas, au Secrétaire général du Conseil des Communautés européennes. (...). <T 1992-05-18/33, art. 2, 002; En vigueur : 01-06-1998>

4. La dénonciation n'aura d'effet qu'à l'égard de l'Etat qui l'aura notifiée. La convention restera en vigueur pour les autres Etats contractants.

Art. 31. Le Secrétaire général du Conseil des Communautés européennes notifiera aux Etats parties au traité instituant la Communauté économique européenne :

a) les signatures;

b) le dépôt de tout instrument de ratification, d'acceptation ou d'approbation;

c) la date d'entrée en vigueur de la présente convention;

d) (les communications faites en application des articles 23, 24, 25, 26 et 30;) <T 1992-05-18/33, art. 2, 002; En vigueur : 01-06-1998>

e) les réserves et le retrait des réserves mentionnées à l'article 22.

Art. 32. Le protocole annexé à la présente convention en fait partie intégrante.

Art. 33. La présente convention, rédigée en un exemplaire unique en langues allemande, anglaise, danoise, francaise, irlandaise, italienne et néerlandaise, ces textes faisant également foi, sera déposée dans les archives du Secrétariat général du Conseil des Communautés européennes. Le Secrétaire général en remettra une copie certifiée conforme à chacun des Gouvernements des Etats signataires.

En foi de quoi, les soussignés, dûment autorisés à cet effet, ont signé la présente convention.

ANNEXE.

Art. N. Annexe. Protocole.

(Protocole pas publié)

Modifié par :

<T 1996-11-29/38, art. 2, En vigueur : 01-08-2004; M.B. 17-06-2004, p. 44985>

Préambule Texte

Table des matières

Début

Les Hautes Parties Contractantes au traité instituant la Communauté économique européenne,

Soucieuses de poursuivre, dans le domaine du droit international privé, l'oeuvre d'unification juridique déjà entreprise dans la Communauté, notamment en matière de compétence judiciaire et d'exécution des jugements,

Désirant établir des règles uniformes concernant la loi applicable aux obligations contractuelles,

Sont convenues des dispositions qui suivent :

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: #conguocrome