Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

trả lời cp 1-36

Đề 1:
1. phân tích các đặc điểm cơ bản của Luật quốc tế.

à Luật quốc tế?

+ Đặc trưng:

- ĐT Đc

- Chủ thể

- Sự hình thành

- Sự thực thi

Luật quốc tế: hệ thống các nguyên tắc, quy phạm pháp luật do các quốc gia, các chủ thể khác của Luật quốc tế thỏa thuận xây dựng nên dựa trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện nhằm điều chỉnh các quan hệ phát sinh giữa các chủ thể đó trong mọi lĩnh vực của đời sống quốc tế

Đặc trưng

- ĐT ĐC:

o Các quan hệ phát sinh trong mọi lĩnh vực của ĐSQT giữa các quốc gia và các chủ thể của LQT

o Các QH này mang tính liên quốc gia, liên chính phủ

o Quan hệ này phát sinh, thay đổi, chấm dứt do tác động của NLCT, QPPL, sự kiện pháp lý

- Chủ thể:

o Bao gồm: Quốc gia, tổ chức QT liên CP, dân tộc đang đấu tranh giành quyền tự quyết, chủ thể đặc biệt

o Dấu hiệu chủ thể LQT:

§ Tham gia độc lập QHQT ko phụ thuộc vào ý chỉ của chủ thể khác

§ Có các quyền và nghĩa vụ riêng biệt với chủ thể khác

§ Có khả năng gánh vác các nghĩa vụ quốc tế do hành vi vi phạm pháp luật quốc tế

- Sự hình thành:

o LQT ko có cơ quan xây dựng PL

o Hình thành trên cơ chế thỏa thuận, bình đẳng, tự nguyện giữa các chủ thể

- Sự thực thi:

o LQT ko có cơ quan cưỡng chế thực thi

o Khi có VP xảy ra thì các chủ thể LQT tùy trường hơp lựa chọn các biện pháp cưỡng chế phù hợp

§ cưỡng chế riêng lẻ

§ cưỡng chế tập thể


2. phân tích cơ sở hình thành và hình thức thực hiện trách nhiệm pháp lý chủ quan.

+ TNPL?

+ TNPL chủ quan?

+ Cơ sở hình thành: pháp lý + thực tiễn

+ Hình thức thực hiễn TNPLCQ: (2)

· TNPL đó là hậu quả pháp lý bất lợi mà chủ thể LQT phải gánh chịu khi có hành vi trái pháp luật quốc tế hoặc được hiểu TNPL là tổng thể các nguyên tắc, QPPL quốc tế điều chỉnh quan hệ phát sinh giữa các chủ thể LQT, khi có xảy ra hành vi VPPLQT hoặc thực hiện hành vi pháp luật ko cấm, gây thiệt hại cho chủ thể khác hoặc cho CĐQT

· TNPL chủ quan: là hình thức TNPL, phát sinh từ hành vi trái pháp luật quốc tế của chủ thể

· Cơ sở hình thành

o Cơ sở pháp lý:

§ Các nguyên tắc, QPPl quốc tế

§ Được ghi nhận trong : ĐƯQT, TQQT, phán quyết của TA, Nghị quyết của TCQTLCP, hành vi pháp lý đp của quốc gia

o Cơ sở thực tiễn

§ Có hành vi trái pháp luật quốc tế:

· Cơ sở, điều kiện cơ bản và quan trọng nhất để xác định có hay ko TNPLCQ

· Trái pháp luật qt dược hiểu là thực hiện các hành vi trái với các nghĩa vụ quốc tế, ko thực hiện hoặc thực hiện ko đầy đủ các nghĩa vụ quốc tế phải thực hiện....

§ Có thiệt hại xảy ra trên thực tế:

· Ko có giá trị trong việc xác định có hay ko TNPLQT mà có giá trị trong việc tính toán đến BTTH do hành vi trái pl gây ra

· Bất kỳ một hành vi trái pl nào đòi hỏi có sự thiệt hại xảy ra trên thực tế, có thể thiệt hại vật chất, phi vật chất

§ Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và thiệt hại thực tế:

· Mối quan hệ nội tại giữa hành vi và thiệt hại

· Hành vi trái pl có trước thiệt hại

· Hành vi quyết định đến thiệt hại

· Thiệt hại thực tế là thiệt hại trực tiếp từ hành vi trái OLQT

* Các hình thức thực hiện TNPLCQ

- Trách nhiệm vật chất:

+ Phục hồi nguyên trạng vật chất

+ BTTH bằng tiền hoặc tài sản

- Trách nhiệm phi vật chất:

o Làm đáp ứng, thỏa mãn các yêu cầu của bên bị vi phạm (xin lỗi công khai, bày tỏ sự nuối tiếc...)

o biện pháp trả đũa vừa mức

o biện pháp trừng phạt

§ TP vũ trang

§ TP phi vũ trang

§ Hạn chế chủ quyền

Đề số 2:

1. Phân tích cấu thành Quốc gia và đặc tính chính trị pháp lý?

- Quốc gia là chủ thể cơ bản và chủ yếu của LQTL

+ QHQT chủ yếu là quan hệ giữa các quốc gia

+ LQT chủ yếu do các quốc gia xây dựng nên

+ QG có vai trò quyết định trong LQT

- Cấu thành quốc gia: Theo Đ1 công ước Monte video 1933 về quyền và nghĩa vụ của các quốc gia thì một thực thể được xem là quốc gia khi có đủ các yếu tố sau:

+ Lãnh thổ xác định:

- khoảng ko gian mà tại đó quyền lực NN được thực hiện

- lãnh thổ: vùng đất, vùng nước, vùng trời, vùng long đất thuộc chủ quyền quốc gia

+ Dân cư thường xuyên:

- toàn bộ dân cư đang sinh sống làm ăn trên lãnh thổ xác định của quốc gia

- dân cư gồm: công dân của quốc gia (mang quốc tịch quốc gia); người nước ngoài (ko mang quốc tịch của qg đó)

+ Chính phủ:

- Hoạt động có hiệu quả

- Được đại đa số nhân dân ủng hộ

- thực hiện chức năng của mình trong phạm vi toàn lãnh thổ quốc gia

+ Khả năng tham gia vào các QHQT của quốc gia:

- phụ thuộc vào ý chỉ của mỗi quốc gia

- Đặc tính chỉnh trị pháp lý của QG: đặc trưng bởi chủ quyền quốc gia

à Chủ quyền là thuộc tính chính trị pháp lý ko thể tách rời của quốc gia. Có 2 nội dung:

+ Quyền lực tối cao trong quan hệ đối nội:

- quyền lực tối cao của quốc gia trong phạm vi lãnh thổ của mình

- Quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp

- Quyền quyết định mọi vấn đề về kinh tế, chính trị, văn hóa, xh.... phù hợp với nguyện vọng của nhân dân

+ quyền lực độc lập trong quan hệ đối ngoại

- Sự tham gia một cách độc lập trong quan hệ ngoại gia với quốc tế ko phụ thuộc ý chí của bất kỳ chủ thể nào khác.

- thể hiện qua mối quan hệ, những ĐƯQT các bên tham giam ký kết...

2. So sánh quyền ưu đãi miễn trừ của cơ quan ngoại giao và lãnh sự

* Giống nhau:

- Đều là những quyền ưu đãi, miễn trừ mà nước tiếp nhận, trong phạm vi của LQT, giành cho các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và các thành viên của các cơ quan đó, tạo đk cho các cơ quan này thực hiện có hiệu quả chức năng, nhiệm vụ của mình.

- Quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao, lãnh sự đều bao gồm các quyền về bất khả xâm phạm trụ sở, thư tín, hồ sơ tài liệu lưu trữ, bưu phẩm thư tín; thông tin liên lạc, quyền miễn trừ thuế, lệ phí, miễn trừ hải quan; quyền treo quốc ký quốc huy

* Khác nhau:

NG

LS

Quyền bất khả xâm phạm về trụ sở

- quyền bất khả xâm phạm về trụ sở một cách tuyệt đối (ko ai có quyền thâm nhập vào nếu chưa có sự đồng ý của người đứng đầu)

- quyền bất khả xâm phạm về trụ sở nhưng ko tuyệt đối. Nước tiếp nhận có thể đi vào trụ sở LS trong trường hợp xảy ra thiên tai, hỏa hoạn...

Tài sản, phương tiện

Có quyền bất khả xâm phạm dưới mọi hình thức

Ko thể bị trưng dụng, thu mua, tịch thu dưới mọi hình thức

Có thể bị trưng mua vì mục đích QPAN, lợi ích cộng đồng, tuy nhiên việc trưng mua làm ảnh hưởng đến việc thực hiện chức năng lãnh sự, và phải đảm bảo v iệc thực hiện nhanh chóng, đền bù thỏa đáng cho nước cử.

Đề 03:
1. phân tích quyền năng chủ thể Luật quốc tế của quốc gia

· Quốc gia là chủ thể cơ bản và chủ yếu của LQT

· Quốc gia là chủ thể duy nhất có quyền năng đầy đủ

· Quyền năng chủ thể LQT của quốc gia là khả năng tham gia vào các QHQT của quốc gia:

o Năng lực PLQT: được ghi nhận trong các QPPL, ĐƯQT

o NLHVQT: khả năng của quốc gia tham gia giải quyết các vấn đề trong QHQT thuộc quy chế về quyền và nghĩa vụ của quốc gia

· các quyền và nghĩa vụ cơ bản của quốc gia:

o Quyền:

§ Quyền bình đẳng về chủ quyền, quyền lợi

§ Quyền bất khả xâm phạm về lãnh thổ

§ Quyền tồn tại và phát triển trong hòa bình

§ Quyền tự vệ cá nhân và tự vệ tập thể

§ Quyền tham gia XD QPPL QT

§ Quyền ký kết ĐƯQT

§ Quyền được trở thành thành viên của các tổ chức quốc tế phổ biến

§ Quyền tham gia hội nghị quốc tế của liên quan

§ Quyền tự do quan hệ với các chủ thể khác của LQT

o Nghĩa vụ:

§ Nghĩa vụ tôn trọng chủ quyền quốc gia khác

§ Nghĩa vụ tôn trọng quyền BKXP về lãnh thổ quốc gia khác

§ Nghĩa vụ tôn trọng quy phạm jusco gen

§ Nghĩa vụ tôn trọng nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền

§ Ko sử dụng vũ lực, đe dọa dung vũ lực

§ Ko can thiệp vào cv nội bộ qg khác

§ Hòa bình hữu nghị, hợp tác cùng phát triển

§ Giải quyết tranh chấp qt bằng bp hòa bình

2. phân tích cơ cấu tổ chức, chức năng, phương thức xác lập thẩm quyền của tòa án công án công lý quốc tế

* TACLQT là một trong sáu cơ quan chính của LHQ

- là cơ quan tài phán quốc tế

- thành lập dựa trên cơ sở hiến chướng LHQ và quy chế về TACLQT

* Cơ cấu :

+ Thẩm phán :

- số lượng : 15 thẩm phán

- quốc tịch : 13 quốc tịch khác nhau

- bầu lên theo quy chế của ĐH Đ và HĐBA

- nhiệm kỳ : 9 năm, 3 năm bầu lại 1/3 số thẩm phán

- Tiêu chuẩn :

o Năng lực, trình độ chuyên môn : cao, có uy tín

o Quốc tịch : mang quốc tịch của các quốc gia khác nhau

o Vị trí địa lý và sự đảm bảo hệ thống pl quốc tế : có sự tham gia của các thẩm phán đến từ đủ các châu lục : Á, phi, mỹ, Tây Âu, Đông Âu

- Hoạt động độc lập, ko giữ chức vụ chính trong chính phủ bất kỳ quốc gia nào, hoạt động độc lập, ko đại diện cho bất kỳ qg nào

- đảm bảo sự công bằng trong hoạt động xét xử

+Thảm phán ad hoc :

- Trong vụ tranh chấp mà 1 bên có thẩm phán mang quốc tịch quốc gia đó là thành phần trong hĐTP thì bên kia có thể yêu cầu cử một thẩm phán ad-hoc mang quốc tịch qg mình tham gia hoặc bên cầu ko đưa vị thẩm phán đó vào danh sách của HĐXX

- Có tính chất vụ việc, hoàn thành à ko tồn tại

+ Phụ thẩm:

- Chuyên gia có trình độ chuyên môn

- Được quyền tham dự phiên tòa, ko được bỏ phiếu

+ Ban thư ký nhiệm kỳ 7 năm

- CQ hành chính thường trực của TA

- Chánh thư ký, phó chánh thư ký được TA bỏ phiếu kín bầu lên, nhiệm kỳ 7 năm

- Chức năng: thực hiện dịch vụ tư pháp, liên lạc TA với qg...

* Chức năng, quyền hạn:

- Có 2 chức năng:

+ Giải quyết tranh chấp pháp lý à chức năng cơ bản, ko phải thẩm quyền đương nhiên mà phụ thuộc vào ý chí của các bên tranh chấp, lưạ chọn. TA chỉ giải quyết tr/c giữa các quốc gia là thành viên của LHQ, các quốc giako phải là thành viên LHQ có thể sử dụng thiết chế TA nếu thỏa mãn điều kiện mà HĐBA đỉnh ra

+ Đưa ra kết luận tư vấn cho ĐH đ, HĐBA...: Chỉ đưa ra các kết luận tư vấn về các vấn đề có liên quan của ĐH Đ hoặc HĐBA, các cơ quan của 2 cơ quan này có quyền yêu cầu nhưng phải được sự đồng ý. Các quốc gia ko được quyền đưa ra kết luận tư vấn về vụ tranh chấp có liên quan

- Phán quyết của Ta được quyết định trên nguyên tắc đa số, 2/3 tán thành.

- Phán quyết của Ta là phán quyết chung thẩm có giá trị bắt buộc đối với tất cả các bên trong tranh chấp, ko được quyền kháng nghị, phải tuân thụ phán quyết một cách triệt để.

* Phương thức xác lập thẩm quyền của tòa án: 3 phương thức

- Thẩm quyền của TA được xác lập qua vụ việc cụ thể: các bên tranh chấp đồng ý ký vào việc thỏa thuận chọn TACLQT để giải quyết tranh chấp

- Thẩm quyền của TA được thỏa thuận trước, quy định trong ĐƯQT: Các ĐƯQT có quy định là các tranh chấp phát sinh giữa các bên trong điều ước thì sẽ đưa ra TACLQT để xét xử

- Thẩm quyền của TA được các quốc gia tuyên bố áp dụng: Trong 1 tr/c qt thì các quốc gia đều tuyên bố áp dụng TACLQT để giải quyết tr/c thì sẽ đưa ra TA để xét xử.

Đề 4:

1. Phân tích khái niệm, các hình thức, phương pháp và hậu quả của công nhận quốc tế.

* Khái niệm: CNQT là hành vi chính trị pháp lý đơn phương của quốc gia nhằm xác nhận sự tồn tại của một thành viên mới trong cộng đồng quốc tế, khẳng định công nhận của nước công nhận đối với chế độ chính trị, kt, vh, xh của thành viên mới đó và thể hiện ý muốn được thiết lập quan hệ bình thường, ổn định với thành viên mới trong mọi lĩnh vực của đời sống qt

- Động cơ công nhận (QP, kinh tế, chính trị)

* Thể loại công nhận:

- Công nhân quốc gia mới

- Công nhận chính phủ

* hình thức công nhận (3)

+ hình thức de jure :

- Công nhận tuyệt đối, đẩy đủ hoàn toàn

- mục đích: Thiết lập Quan hệ với nước được công nhận trong mọi lĩnh vưc của ĐSQT một cách hoàn toàn

+ hình thức de factor

- công nhận: ko hoàn toàn và ko tuyệt đối

- mục đích: Thiết lập QH với nước được công nhận trong 1 lĩnh vực nhất định cụ thể mà thôi

+ Hình thức ad hoc:

- công nhận mang tính chất công vụ/ vụ việc:

- mục đích: thiết lập quan hệ để thực hiện 1 công vụ, vụ việc, sau kho hoàn thành trở lại bình thường, k tồn tại sự công nhận.

* Phương pháp công nhận:

- PP minh thị: rõ rang công khai

- PP mặc thị: một cách ngấm ngầm ko công khai, nước được công nhận phải dựa vào các quy định của của TQQT hình thành trong ĐSQT cũng như các dấu hiệu khác để xác nhận sự công nhận của quốc gia khác

* Hậu quả pháp lý:

- Ko làm phát sinh tư cách chủ thể luật Qt của quốc gia

- chỉ tạo điều kiện cho các QG tham gia vào QHQT một cách đầy đủ hơn

- Tạo đk cho các chủ thể trong việc ký kết các Hiệp ước song phương, đa phương

- Tạo đk cho các qg được hưởng quyền miễn trừ, ưu đãi

2. So sánh căn cứ, hình thức trách nhiệm pháp lý quốc tế chủ quan và trách nhiệm pháp lý quốc tế khách quan

* Giống nhau :

+ Đều là trách nhiệm pháp lý quốc tế

+ Có 3 căn cứ xác định TNPL

+ hình thức thực hiện đều có trách nhiệm vật chất

* Khác nhau :

TNPLCQ

TNPLKQ

Khái niệm

Phát sinh từ hành vi trái pháp luật quốc tế, gây thiệt hại cho chủ thể khác, CĐQT

Phát sinh từ hành vi pháp luật ko cấm, gây thiệt hai cho chủ thể khác, CĐQT

Căn cứ xác định

- căn cứ pháp lý :

- căn cứ thực tiễn :

+ Có hanh vi trái pháp luật QT

+ có thiệt hại xảy ra trên thực tế

+ có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả

3 căn cứ :

- có QPPL quy định về quyền và nghĩa vụ tương ứng trong TNPLKQ

- có sự kiện làm phát sinh hiệu lực của QPPL

- có mối quan hệ nhân quả giữa sự kiện và thiệt hại

Phương thức thực hiện

- TN vật chất :

+ Phục hồi nguyên trạng

+ bồi thường bằng tiền hoặc tài sản

- TN phi vật chất :

+ đáp ứng, làm thảo mãn các yêu cầu của bên bị vp

+ Trả đũa

+ Trừng phạt

- TN vật chất :

+ Bồi thường bằng tiền hoặc tài sản

+ thực hiện việc thay thế, sử chữa, chuyển giao cho chủ thể bị thiệt hại những thiết bị có giá trị, ý nghĩa tương xứng...

Các trường hợp miễn TNPL

4 trường hợp :

- Trả đũa do hành vi vi phạm của các chủ thể khác

- Tự vệ chính đáng

- Bất khả kháng

- Có sự đồng ý của các chủ thể liên quan

Ko tồn tại các trường hợp mi

Đề số 5:
1. Phân tích quyền năng chủ thể luật quốc tế của tổ chức quốc tế.

· Quyền năng chủ thể LQT là khả năng tham gia vào các QHPLQT của các chủ thể LQT

· Tổ chức quốc tế liên chính phủ là một thực thể liên kết các quốc gia độc lập có chủ quyền, thành lập théo sự thỏa thuận. có quyền năng chủ thể, có cơ cấu tổ chức phù hợp tôn chỉ mục đích hoạt động:

· Đặc điểm TCQTLCP:

o Thành viên: Chủ yếu là các quốc gia độc lập, có chủ quyền

§ ngoại lệ: HK, MK, ĐL, EU thành viênWTO

o Cơ cấu tổ chức: chặt chẽ, phù hợp với mục đích, hoạt động theo tôn chỉ

o Thành lập trên sự thỏa thuận của các thành viên

o Thành lập trên cơ sở 1 ĐƯQT

· Quyền năng chủ thể LQT của TCQTLCP là quyền năng hạn chế, quyền năng phái sinh, tức là quyền năng do các thành viên tự trao cho, số lượng quyền, nghĩa vụ của TCQTLCP so các thành viên thỏa thuận:

· Quyền và nghĩa vụ cơ bản sau:

o Quyền:

§ Quyền được tham gia XD QPPLQT

§ Quyền được ký kết ĐƯQT có liên quan

§ Quyền tiếp nhận cơ quan đại diện, quan sát viên của các nước chưa phải là thành viên

§ Quyền được yêu dầu kết luận tư vấn của TA

§ Quyền trao đổi thành viên với tC khác

§ Quyền giải quyết tranh chấp giữa các thành viên

§ Quyền được hưởng miễn trừ, ưu đãi ngoại giao

o Nghĩa vụ:

§ Tôn trọng chủ quyền của các quốc gia

§ Tôn trọng các nguyên tắc cơ bản của LQT

§ Tôn trọng và thực hiện đầy đủ các cam kết quốc tế đã ký kết, ĐƯQT ký kết

§ ...

2. Phân tích quyền ưu đãi miễn trừ dành cho cơ quan ngoại giao.

* Quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan ngoại giao là quyền ưu đãi, miễn trừ mà nước tiếp nhận, trong phạm vi của LQT giành cho các cơ quan đại diện ngoại giao, các thành viên của cơ quan này, tạo điều kiện cho họ thực hiện, chức năng, nhiệm vụ quyền hạn một cách có hiệu quả nhất

* Nội dung quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao:

- Quyền bất khả xâm phạm về trụ sở

- Quyền bất khả xâm phạm về tài sản, phương tiện

- Quyền bất khả xâm phạm về hồ sơ, tài liệu lưu trữ (ker cả khi ko còn tồn tại quan hệ ngoại giao)

- Quyền bất khả xâm phạm về thư tín, bưu phẩm ngoại giao

- Quyền tự do thông tin liên lạc

- Quyền được treo quốc kỳ, quốc huy

- Quyền được miễn thuế, lệ phí trừ thuế lệ phí dịch vụ cụ thể

^^^^^ Quyền ưu đãi miễn trừ giành cho viên chức ngoại giao

- quyền bksp về thân thể

- quyền miễn trừ thuế, lệ phí

- quyền miễn trừ hải quan: trừ trường hợp có căn xác thực cho rằng hành lý có chứa các vật dụng ko được quyền ưu đãi, miễn trừ, các loaoj hàng hóa cấm xuất nhập khẩu hoặc phải qua quá trình kiểm dịch

- quyền miễn trừ xét xử: về hình sự (tuyệt đối); trong dân sự, hành chính ko tuyệt đối, trừ:

o vụ kiện có liên quan đến bất động sản tư nhân, thừa kế hoặc hoạt động thương mại ngoài chức năng của vvieen chức ngoại giao

- quyền tự do đi lại, trừ những nơi pl quốc gia đó cấm

Đề 6:

1. Nêu các hành vi ràng buộc quốc gia với điều ước quốc tế

à Các hành ràng buộc quốc gia với điều ước quốc tế bao gồm:

+ Ký ĐƯQT

+ Phê chuẩn, phê duyệt ĐƯQT

+ Gia nhập ĐƯQT

Cụ thể:

· Ký điều ước quốc tế:

o Ký tắt: ký của vị đại điện đoàn đàm phán nhằm xác thực văn bản ĐƯQT à ko làm phát sinh hiệu lực ĐƯQT mà chỉ mang tính chất xác thực

o Ký referendum: ký của vị đại diện đoàn đàm phán và gián tiếp sau đó là sự đồng ý của cơ quan NN có thẩm quyền của quốc gia theo quy định PLQG à có thể làm phát sinh hiệu ĐƯQT nếu như các cơ quan có thẩm quyền đó tỏ rõ sự chấp thuận sau khi ký referendum

o Ký đầy đủ (ký chính thức): ký của vị đại diện đoàn đàm phán à phát sinh hiệu lực của ĐƯQT ngay

· Phê chuẩn, phê duyệt ĐƯQT

o Hành vi phê chuẩn, phê duyệt ĐƯQT được thực hiện bởi CQNN có thẩm quyền (phê chuẩn = cơ quan lập pháp; phê duyệt = cơ quan hành pháp)

o Tạo điều kiện cho quốc gia xem xét lại hoạt động đàm phán, ký kết của các vị đại diện của quốc gia cũng như xem xét việc ban hành các VBPL thực thi ĐƯQT ở quốc gia có hiệu quả nhất

o Việc áp dụng hình thức phê chuẩn,phê duyệt phải được ghi nhận trong ĐƯQt đó.

o Hiệu lực: nếu k có thỏa thuận khác, hiệu lực DDWQT phát sinh kể từ khi các bên thực hiện ký kết trao đổi các văn kiện phê chuẩn, phê duyệt; khi nộp lưu chuyển tại cơ quan lưu chuyển, thông báo những văn kiện phê chuẩn, phê duyệt cho các quốc gia hoặc cơ quan lưu chuyển

o Hiệu lựa của ĐƯQT phát sinh ngay

§ Điều ước song phương: ngay lập tức

§ Điều ước đa phương: đảm bảo một số lượng nhất định thành viên phê chuẩn, phê duyệt

· gia nhập:

o Hành động của chủ thể LQT chịu sự ràng buộc pháp lý với ĐƯQT đa phương. Khi ĐƯQT đã có hiệu lực thi hành, hết thời hạn ký kết điều ước mà các chủ thể đó chưa phải là thành viên

o Việc gia nhập thể hiện bằng hành vi gửi văn kiện gia nhập cho quốc gia, tổ chức có chức năng bả quản ĐƯQT đó.

§ Phát sinh hiệu lực ĐƯQT

2. Phân tích các căn cứ à hình thức thực hiện trách nhiệm pháp lý khách quan

· TNPLQT?

· TNPLKQ = phát sinh từ việc thực hiện các hành vi pháp luật ko cấm, gây thiệt hại cho các chủ thể khác, cho cộng đồng quốc tế/

· Căn cứ TNPLKQ:

o Có quy phạm pháp luật quy định quyền và nghĩa vụ tương ứng với trong TNPL khách quan à Cơ sở pháp lý

o Có sự kiện xảy ra làm phát sinh hiệu lực của các QPPL đó à cơ sở thực tiễn

o Có mối quan hệ nhân quả giữa sự kiện và thiệt hại xảy ra.

Ví dụ: Tàu vũ trụ của Mỹ nổ tung trên đường quay về trái đất. Mảnh vỡ rơi xuống lãnh thổ TQ, gây thiệt hại .

CC1: QPPL quy ddnhj : Công uyowcs về TNQT gây thiệt hại do phương tiện bay quốc tế 1971

CC2: sự kiện: nổ tàu vũ trụà thiệt hại à mqh nhân quả

à Mỹ phải chịu TNPLKQ

· hình thức thực hiện TNPL khách quan:

o Nghĩa vu bồi thường thiệt hại là bắt buộc

o Bòi thường đối với những thiệt hại trực tiếp

à Trách nhiệm vật chất, 2 hình thức:

- bồi thường bằng tiền hoặc hiện vật (tương xứng với thiệt hại xảy ravaf phải bồi thường toàn bộ) à hình thức chủ yêu

- Thay thế thiệt hại = chuyển giao cho chủ thể bị hại những đối tường tương ứng về giá trị và ý nghĩa à ít áp dụng trên thực tiễn

o VD: xây lại cầu, trả lại hiện vật mất trong chiến tranh

Đề 7

Câu 1: Trình bày các trường hợp Điều ước quốc tế phát sinh hiệu lực đối với bên thứ 3.

* Bên thứ ba trong quan hệ điều ước quốc tế ko phải thành viên của ĐƯQT, ko phải chịu các raàng buộc pháp lý từ ĐƯQT. Tuy nhiên pháp luật quy định một số trường hợp ĐƯQT phát sinh hiệu lực với bên thức 3 như sau:

- ĐƯQT có quy định về quyền và nghĩa vụ đối với bên thứ 3, khi bên thứ 3 đồng ý:

- ĐƯQT tạo ra hoàn cảnh khách quan

- ĐƯQT được viện dẫn như một TQQT

- ĐƯQT có điều khoản tối huệ quốc

Câu 2: Trình bày những vấn đề pháp lý của Tòa án Luật Biển quốc tế.

- TALBQT thành lập 1996, trụ sở tại Ham buoc, đức

- Thành lập theo phụ lục VI, quy chế TALBQT và công ước luật biển QT 1982

* Cơ cấu, thành phần của TALBQT:

+ Thẩm phán:

- số lượng: 21 thẩm phán, có các quốc tịch khác nhau

- Bầu lên theo nguyên tắc đa số (2/3)

- Nhiệm kỳ 9 năm, 3 năm bầu lại 1/3 số thẩm phán

- Tiêu chuẩn TP:

+ Năng lực, trình độ chuyên môn: cao, có uy tín

+Quốc tịch: nhiều qt khác nhau

+ Vị trí địa lý và tương quan trong hệ thống plqt: đảm bảo đến từ các châu lục khác nhau: á, phi, mỹ, tây âu, đông âu

+ Viện giải quyết các tranh chấp vấn đề đáy biển: có 11 tp trog số 21 tp đó, đầu lên theo nguyên tắc đa số

+ Đại hội đồng: cơ quqan quyền lực đưa ra các khuyến nghị về sự đại diện và phân bổ

+ TA bầu ra chánh án TA và phó chánh án : nhiệm kỳ 3 năm

* Thẩm quyền của TALBQT
- TALBQT có thẩm quyết giải quyết các tranh chấp giữa các thành viên cũng như các thực thể khác ko phải là thanh virn trong công ước, trong tất cả các vấn đề liên quan đến việc quản lý- khai thác vùng - di sản chung của nhân loại

- TACLLB cũng có thẩm quyền giải quyết mọi tranh chấp mà các bên đưa ra theo yêu cầu theo thỏa thuận

à Khi xác định thẩm quyền của tòa, Công ước ko chỉ giới hạn là các quốc gia thành viên mà còn có sự mở rộng phạm vi chủ thể tranh chấp tới các quốc gia tham gia ko phải là thành viên như cơ quan quyền lực, các tự nhiên nhân, pháp nhân yêu cầu được một quố\c gia bảo trợ

- Giải quyết các tranh chấp trong lĩnh vực biển

o Tranh chấp phát sinh từ việc giải thích, thi hành điều khoản công ước luật biển 1982

o TC phát snh giữa các bên trong quá trình quản lý khai thác vùng-di sản chung nhân loại

o TC phát sinh từ quá trình giải quiets thì hành ĐƯQT khác mà có liên quan dẫn chiếu đến TALB

- Còn có chức năng đưa ra kết luận tư vấn về những vấn đề liên quan đến quản lý khai thác vùng-di sản chung của nhân loại (thuộc viện giải quyết các vấn đề đáy biển phụ trách)

à Nhận xét giữa TACLQT và TALBQT

+ thẩm quyền giải quyết của TACLLB hẹp hơn chỉ trong phạm vi lĩnh vực biển; còn TACLQT vấn đề chung trong QHQT

+ Chủ thể áp dụng giải quyết của TACLLB lại rộng hơn: ngoài quốc gia còn giải quyết của các chủ thể k là thnahf viên như các cá nhân, pháp nhân các cơ quan quyeenf lực nn, trong ki đó TACLQT chỉ giải quyết trc giũa các quốc gia

· thủ tục tố tụng: 2 loại

o tủ tục đầy đủ: tất cả 21 vị tp, cs mặt các đương sựu liên quan

o thủ tục rút gọn

§ viện rút gọn xử các vu kiện nhât định: 3 tp

§ viện Aa học xủ nhanh hàng năm các vụ việc: 5tv

à Phán quyết đa số, chánh án quyết định

+ Phán quyết chung thẩm

Đề số 8:

1.Phân biệt quy chế pháp lý của vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

* Giống nhau:

- có chiều dài 200 hải lý tình từ đường cơ sở, ngoài lãnh hải

- những vùng biển mà quốc gia ven biển có quyền chủ quyền và quyền tài phán

- ở một số quốc gia thì hai phần này chồng khít lên nhau

* Khác nhau:

+ Chiều rộng: TLĐ có thể rộng đến 350 hải lý từ đường cớ sở hoặc 100 hải lý từ đường đẳng sau 2500m

+ Tính chất chủ quyền:

- ĐQKTL phải dung yêu sách tuyên bố

- TLĐL tồn tại thực tế và đương nhiên k cần tuyên bố

+ phạm vi quyền:

- ĐQKT: tự do hàng hải, tự do hàng ko, tự do lắp đặt cáp, ống dẫn ngầm

- TLĐ: ko tồn tại

2.Khái niệm, đặc điểm và cách phân loại cơ quan tài phán quốc tế

* Khái niệm: CQTPQT là cơ quan được thành lập lên theo sự thỏa thuận của các chủ thể LQT, thực hiện chức năng giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng các trình tự, thủ tục tư pháp nhằm duy trì và ổn định trật tự pháp lý quốc tế:

* Đặc điểm:

- Hình thành theo sự thảo thuận giữa các chủ thể, ghi nhận trong ĐƯQT

- Chức năng chính là giải quyết tranh chấp pháp lý

- Thẩm quyền ko đương nhiên mà theo ý chỉ, sự thỏa thuận của các chủ thể

- Luật áp dụng: LQT (QPPLQT, nguyên tắc), só thể sử dụng luật quốc gia (TTQT)

- Phán quyết của CQTPQT là phán quyết chung thẩm có giá trị bắt buộc với mọi bên tranh chấp

* Phân loại:

+ căn cứ theo thẩm quyền của CQTPQT:

- Thẩm quyền chung

- Thẩm quyền riêng

+ căn cứ theo tính chất hoạt động của CQTPQT:

- CQTPQT thường trực

- CQTPQT vụ việc ad hoc

+ Căn cứ vào thành phần của CQTPQT:

- CQTPQT cá nhân

- CQTPQT tập thể

Đề số 9:

1. Điều kiện có hiệu lực của ĐƯQT

+ ĐƯQT là thỏa thuận quốc tế được ký kết bằng văn bản giữa các quốc gia, các chủ thể khác của LQT, được LQT điều chỉnh, các thảo thuận đó ko phụ thuộc và việc được 1 văn kiện PLQT duy nhất ghi nhận hay hai hay nhiều vkplqt có mối quan hệ cũng như k phụ thuộc vào tên gọi cụ thể của văn kiện đó

* ĐƯQT có hiệu lực khi thỏa mãn đồng thời 3 đk sau:

- ĐƯQT được hình thanh dựa trên sự thỏa thuận, tự nguyện bình đẳng của các chủ thể

- ĐƯQT có nội dung phù hợp với nội dung của Quy phạm jusco gen, nguyên tắc của LQT

- ĐƯQT được ký kết theo đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền mà pháp luật quốc tế quy định cũng như phù hợp với quy định pháp luật quốc gia

2. Định nghĩa, đặc điểm, phân loại tranh chấp quốc tế, cho ví dụ minh họa.

+ Tranh chấp quốc tế: là hoàn cảnh thực tiễn mà ở đó giữa các quốc gia và các chủ thể khác của LQT có sự khác nhau về quan điểm, mâu thuẩn, xung đột về lợi ích; đòi hỏi phải được giải quyết bằng biện pháp hòa bình. nhằm để ổn định quan hệ quốc tế, ANTG.

· Đặc điểm:

o Chủ thể: là chủ thể của LQT: các tranh chấp diễn ra giữa các bên k phải là chủ thể LQT ko phải là TCQT

o Tính chất tranh chấp: thể hiện rõ ràng sự khác nhau về quan điểm, sự mâu thuẫn xung đột về lợi ích

o Cơ chế giải quyết: Trên sự thỏa thuận ý chí của các bên tranh chấp

§ Cơ quan giải quyết: CQTPQT (TACLQT, TTTTQT...)

o Luật áp dụng giải quyết tr/c:

§ QPPL QT+ Ngtac, ĐƯQT...

§ Luật quốc gia (trọng tài áp dụng)

· Phân loại:

+ số lượng chủ thể:

- song phương

- đa phương

+ Tính chất tranh chấp

- T/c chính trị = thực hiện chủ quyền

- T/C pháp lý: việc giải thích, áp dụng, viện dẫn QPPL

+ Đói tượng tranh chấp:

- Tr/c kih tế

- Tr/c ngoại giao

- Môi trường

- quyền con người...

Đề số 10:

1. Trình bày các vấn đề về bảo lưu điều ước quốc tế.

* Khái niệm: Bảo lưu ĐƯQT là hành động đơn của các quốc gia đưa ra trong quá trình ký kết, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập điều ước quốc tế, qua đó loại bỏ hoặc sửa đổi một hoặc một số nội dung của ĐƯQT khi áp dụng ĐƯQT đối với quốc gia đó.

* Pháp luật quốc tế công nhận quyền bảo lưu điều ước quốc tế của các quốc gia, tuy nhiên truwd trường hợp sau:

- ĐƯQT quy định cấm bảo lưu

- ĐƯQT chỉ cho phép bảo lưu một số đk nhất đinh

- Việc bảo lưu ĐƯQT ko phù hợp với đối tượng và mục đích của ĐƯQT

* Trình tự thủ tục:

+ Nếu ĐƯQT có quy định về bảo lưu thì tuân thủ các quy định đó về trình tự, thủ tục

+ Nếu ĐƯQT ko có quy định về bảo lưu thì tuân thủ công ước Viên 1696 về trình tự thủ tục bảo lưu bao gồm:

- tuyên bố bảo lưu

- rút bảo lưu

- chấp nhận bảo lưu, phản đổi bảo lưu. Cụ thể:

* Bảo lưu ĐƯQT phải được toàn bộ thành viên ĐƯQT chấp nhận nếu trường hợp số lượng thành viên đàm phán hạn chế hoặc việc thực hiện toàn bộ ĐƯQT là điện kiện để ràng b uộc chủ thể với ĐƯQT

* Bảo lưu quốc tế được coi là một quốc gia đã công nhận bảo lưu khi quốc gia đó ko phản đối bảo lưu trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày có tuyên bố bảo lưu

* Với những ĐƯQT thành lập TCQT thì phải được cơ quan có thẩm quyền của TC đó chấp thuận.

* Việc tuyên bố bảo lưu phải được thực hiện công khai, gửi thông báo bằng văn bản tới các thành viên khác của ĐƯQT

* việc chấp thuận phản đối bảo lưu phải được thể hiện bằng văn bản

* Có thể rút bảo lưu qt bất cứ thời gian nào

** Hậu quả pháp lý của bảo lưu quốc tế:

- Đối với những điều khoản ko được bảo lưu à có hiệu thực thực hiện bình thươngf

- Đối với nhuwgx điều khoản được bảo lưu:

+ quan hệ: qgia có điều khoản bảo lưu và qg chấp nhận bảo lưu: ĐKBL thay đổi quan hệ có nooij dung bảo lưu

+ quan hệ: ggia bảo lưu và các qg phản đối bảo lưu: Tùy thuộc vào thái độ phản đối của quốc gia phản đổi:

- duy trì quan hệ ĐƯQT, vẫn tồn tại điều khoản bảo lưu, ko áp dụng

- sự duy trị QHĐƯ bị cắt đứt thoog qua việc thể hiện sự phản đối

+ quan hệ giữa các thành viên khác ĐƯQT: ĐKBL ko có tác động đến việc thực hiện ĐƯQT giữa các thành viên đó

2. Nêu định nghĩa, đặc điểm, phân loại cơ quan trọng tài quốc tế

* Khái niệm: CQTTQT là cơ quan tài phán quốc tế được các chủ thể khác của LQT thỏa thuận thành lập ên trên co sở ĐƯQT về trọng tài, theo đó các bên thỏa thuận trao cho một hoặc số cá nhân (trọng tài viên) có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp phát sinh giữa họ với nhau

* Đặc điểm:

- lập dựa trên sự thỏa thuận, thành phần của trọng tài có thể gồm 1 cá nhân hoặc cả hội đồng

+ 1 trọng tài: công dân có uy tín của nước thứ 3

+ hội đồng trọng tài: thả thuận ề số lượng (phải là số lẻ) thực hiện nguyên tắc đa số

- thẩm quyền ko đương nhiên

- thủ tục tố tụng: do các bên thảo thuận tuân theo, theo công ước về thủ tục giải quyết tranh chấp

- luật áp dụng: LQT, LQG

- giá tri phsans quyết: chung thẩm, bị vô hiệu khi:

+ ĐƯQT ký kết điều khoản trọng tài bị vô hiệu

+ Tòa trọng tài vượt qua thẩm quyền

+ có dấu hiệu mua chuộc

+ vi phạm thủ tục tố tụng

à Ưu diểm hơn so với TA vì tính linh hoạt mềm dẻo thề hiện ở việc lựa chọn só lượng cũng như lựa chọn trọng tài của các bên

· Phân loại:

o Tính chất tranh chấp

§ TT thường xuyên

§ TT vụ việc (ad hoc)

o Thẩm quyền giải quyết:

§ Chung

§ Chuyên môn

o thành phần TT

§ cá nhân

§ tập thể

Đề số 11:

1. phân tích các quy phạm pháp luật quốc tế. Cho ví dụ

* Khái niệm: QPPLQt là những quy tắc xử sự chung, được tạo nên bơi sự thỏa thuận của các chủ thể LQT, có giá trị ràng buộc về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lý khi tham gia quan hệ quốc tế.

* Phân loại:

- Số lượng chr thể xây dựng nên:

- song phương

- đa phương

- Hình thức biểu hiện

- ĐƯQT (thành văn)

- TQQT (bất thành văn)

- Dựa vào giá trị pháp lý

à quy phạm mệnh lệnh juscogen

à quy phạm tùy nghi

+ QP jus co gen là quy phạm pháp luật chỉ có duy nhất một cách xử sử bắt buộc đối với các chủ thể khi tham gia quan hệ quốc tế. Ko có quyền lựa chọn cách cư xử kacs cũng như k có quyền loại bỏ cách xử sự duy nhất này.

Đ2

- có giá trị ràng buộc với mọi chủ thể,

- là thước đó tính hợp pháp của toàn bộ hệ thống plqt (trái thì vi phạm nghiêm trọng lqt vô hiệu)

- hành vi vp quy phạm jusco gen à vi phạm nghiêm trọng à chịu trừng phạt

VD: 7 nguyên tắc, cấm tội ác diệt chủng, tội ác chiến trang...

à Quy phạm juscogen có ý nghĩa loại bỏ những đƯQT trái với qp mệnh lệnh

+ quy phạm tùy nghi:

- chủ thể có thể lựa chọn các hành xử khác trong phạm vi LQT cho phép

- 2 bên có thể thỏa thuận xây dựng quy phạm khác voqis quy phạm tuy nghi ban đầu

VD: tàu thuyền vào nội thủy phải xin phép

à các bên tự thỏa thuận chiều rộng lãnh hãi ko quá 2 hải lý

Vn và 1 số quốc gia thỏa thuận tàu thuyền vào vùng nội thủy k cần xin hép

2. phấn tích các phương thức giải quyết tranh chấp quốc tế trong khuôn khổ liên hợp quốc.

- HĐBA

- ĐH Đ

- TACLQT

- TTK
à theo quy định của HC LHQ, các cơ quan chính của LHQ đều có thể tham gia vào giải quyết tranh chấp quốc tế, vai trò chính thuộc về HĐBA và TAQT

* HĐBA là cơ quan có trách nhiệm chin trong việc duy trì hòa bình và an ninh quốc tê và có chức năng chính nhất trong giải quyết hòa bình TCQT. Thẩm quyền của HĐBA xác định đối với cac loại tranh chấp mà khả năng kéo dài có thể dẫn đến đe dọa hào bình, an ninh thế giới, với những tranh chấp đó, HĐBa có quyền:

- yêu cầu các bên giải qyết bằng biện pháp hòa binh

- Điều tra mọi hành vi,sự kiện

- kiến nghị

- quyết định áp dụng bp phi quân sự, quân sự

à Trên cơ sở hiến chướng, HĐBA có toàn quyền thực hiện chức năng giải quyết Tranh chấp thông gia trùng gian, hòa giải, ủy ban điều tra, uye ban hào giải

à Mức độ giải quyết cao, nhwngphamj vi hẹp, giải quyết triệt để nhưng chỉ những tranh chấp kéo dài có thể đe dọa đén hòa bình, an ninh TG

· Đại hội đồng; giải quyết tất cả tranh chấp, dừng lại ở mức độ hòa giải

· TACLQT

· Tổng thư ký LHQ: lưu ý HĐBA về những vấn đề TTK cho răng đe dọa đến hòa bình an ninh Qt, và vai trò của TTK thường là môi giới, trung gian, hào giải theo dề nghị của Đh Đ, HĐBA hoặc yêu cầu của các bên

Đề số12:

1. Phân tích nội dung và ngoại lệ nguyên tắc cấm đe dọa sử dụng vũ lực và sử dụng vũ lực.

* Nguyên tắc cấm dừng vũ lực và đe dọa dung vũ lực là 1 trong 7 nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế

* Được ghi nhận trong Hiến chương LHQ 1945, tuyên bố 1970 về các ngt cb lqt

* Vũ lực =- sức mạnh quân sự + kt, ctri, ngoại giao mà quốc gia này sử dụng bất hợp pháp với quốc gia khác

à sử dụng vũ lực trực tiếp (vũ trang), phi vũ trang

à Đe dọa dung vũ lực: là hành vi sử dụng llvt ko nhằm mục đích tấn công mà chỉ nhằm mục đích tạp sức ép, áp lực cho qg khác (tập trận)

* theo tuyên bố 1970, nội dung nguyên tắc gồm có:

- Cấm xâm chiếm lãnh thổ quốc gia khác một cách bất hợp pháp, trái pháp luật qt

- cấm các hành vi trấn áp bằng vũ lực

- cấm cho quốc gia khác sử dụng lãnh thổ của mình để tấn công, chiến tranh xâm lược quốc gia thứ 3

- cấm các hành vi xíu giục, tham gia vào cuộc chiến tranh nội bộ trong quốc gia khác hoặc các hành vi khủng bổ

- cấm tổ chức, khuyến khích tổ chức các băng nhóm lực lượng vt, ll vũ trang phi chính quy, lính đánh thuê nhằm đột nhập bất hợp pháp vào qg khác

* Ngoại lệ: Luật quốc tế tồn tại những ngoại lệ khi mà các chủ thể sử dụng vũ lực ko trái với plqt:

(1): sử dụng vũ lực để thực hiện quyền tự vệ chính đáng (Hiến chương LHQ quy định theo nguyên tắc tương xứng)

(2): HĐBALHQ sử dụng vũ lực để thực hiện các biện pháp trừng phạt (theo đó các quốc gia tham gia vào lực lượng liên quân của HĐBA ko vi pháp pl)

(3): Các dân tộc đang đấu tranh giành quyền dân tộc tự quyết có quyền sử dụng vũ lực nhằm bảo vệ quyền dân tộc tự quyết + giải phóng dân tộc

* ý nghĩa: là cơ sở, nền tảng của các nguyên tắc giải quyết tr/c bằng bp hòa bình; ng.tắc dân tộc tự quyết....

2. Phân tích nội dung các chế độ pháp lý dành cho người nước ngoài?

* Người nước ngoài??

+ nghĩa hẹp: những người mang quốc tịch nước ngoài đang sinh sống, cư trú thường xuyên trên lãnh thổ quốc gia sở tại

+ nghĩa rộng: người nước ngoài = người ko mang quốc tịch của quốc giá sở tại (người mang qtich nước ngoài hoặc ng k quốc tịch) đang sinh sống, cư trú thường xuyên trên lãnh thổ quốc gia sở tại.

à Chế độ pháp lý mà quốc gia sở tại dành cho người nước ngoài:

+ Chế độ đãi ngộ như công dân

+ Chế độ đãi ngộ tối huệ quốc

+ chế độ đãi ngộ đặc biệt

Đề 13.
1. phân tích mối quan hệ điều ước quốc tế và tập quán quốc tế.

· ĐƯQT= thỏa thuận quốc tế được ký kết bằng văn bản giữa các chủ thể của luật quốc tế, được LQT điều chỉnh, ko phụ thuộc vào việc TT đó được ghi nhận trong 1 văn kiện plqt hay hai hay nhiều vkplqt có liên quan, cũng như k phụ thuộc vào tên gọi cụ thể của văn kiện đó

· TQQT= hình thức pháp lý mà trong đó tồn tại các quy tắc xử sự chung được hình thành trong thực tiện quan hệ quốc tế, được các chủ thể LQT thừa nhận và nâng lên thành luật

à ĐƯQT và TQQT với vai trò là 2 nguồn cơ bản và chủ yêu của LQT có mối quan hệ qua lại, tác động và biện chứng lẫn nhau, thể hiện ở một số khía cạnh như sau:

+ Các TQQT là cơ sở hình thành ĐƯQT và ngược lại

+ Các TQQT và ĐƯQT có vị trí độc lập trong hệ thống nguồn của LQT

+ Các TQQT có thể bị thay đổi, hủy bỏ bởi con đường ĐƯQT và cá biệt có trường hợp ĐƯQT cũng bị thay đổi, hủy bỏ bởi con đường TQQT

+ TQQT có vai trò trong việc mở rộng hiệu lực của ĐƯQT

2. lãnh hải có phải là lãnh thổ của quốc gia không xét về vị trí địa lý và quy chế pháp lý?.

à Khẳng định: Lãnh hải là vũng biển thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia ven biển và phải xem xét về vị trí địa lý và quy chế pháp lý:

· Khái niệm lãnh hãi: Quy định công ước luật biển 1982 theo đó: Lãnh hãi là vùng biển thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia ven biển.

· Vị trí: Nằm ở phía ngoài nội thủy và tiếp giáp với nội thủy, có chiều rộng không quá 12 hải lý tính từ đường cơ sở

o Biên giới phía trong là biên giới phía ngoài của nội thủy = đường cơ sở

o Biên giới phía ngoài là đường mà đó các điểm gần nhất cách đường cở sở bằng chiều dài lãnh hải và ko quá 12 hải lý

· Đường cơ sở : theo công ước luật biển 1982 có hai cách xác định đường cơ sở như sau:

o Đường cớ sở thông thường= ngấn nước thủy triều thấp nhất dọc theo bờ biển, được thể hiện trên các hải đồ tỷ lệ lớn được quốc giá ven biển chính thức công nận

o Đường cơ sở thẳng: đường gãy khúc nối các điểm được chọn tại ngấn thủy triều thấp nhất dọc theo bờ biển và các đảo ven bờ

o Ngấn nước thủy triều thấp nhất: giao điểm giữa bờ biển và mức thấp nhất của mặt nước biển

o Việc áp dụng đường cơ sở thẳng được công ước luật biển 1982 quy định trong một số trường hợp nhất định:

§ Ở những nởi bờ biển khúc khuỷn, lồi lõm khoét sâu

§ ở nơi có chuỗi đảo chạy dọc bờ biển và nằm ngay sát bờ

§ đk thiê nhiên gây ra sự bất ổn cùa bở biền

· quy chế pháp lý lãnh hải

o Tính chất chủ quyền: chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ, ko tuyệt đối vì ghi nhận nguyên tắc tàu thuyền qua lại vô hại

o Quyền qua lại vô hại của tàu thuyền nước ngoài

§ Quyền qua lại lãnh hải một cách liên tục, nhanh chóng theo những tuyến đường hàng hải bình thường ko đc dừng lại, trừ:

· sự cố thông thường về hàng hải

· mặc cạn, bất khả kháng

· vì mục đích cứu người, tàu thuyêt, phương tiện bay đang gặp nguy hiểm, mắc cạn

§ Qua lại vô hại (ko gây hại)

· Việc qua lại ko gây ahr hưởng đến chủ quyền, an ninh và lợi của quốc gia ven biển

· Nếu tàu thuyền k tuân thủ quy định qua lại ko gây hại trong lãnh hải, quốc gia có quyền thực hiện tất cả những biện pháp cđần thiết nhằm ngăn chặn việc đi qua này-- > đình chỉ tạm thời đảm bảo an ninh quốc gia

o Quyền tài phán (như nội thủy)

§ Nguyên tắc: có quyền tài phán hình sự, dân sự đối với vi phạm xảy ra trong vùng lãnh hải quốc gia đó,

· Tàu thương mại nước ngoài: ko được bắt con tàu đó dừng lại hay đổi hướng để thực hiện quyền tài phán, trừ:

o Neus hậu quả vi phạm mở rộng đến qgvb

o vụ vi phạm có tính chất phá hoại hào bình, trât tự trong vùng lãnh hãi

o thuyền trường, đại điện yêu cầu giúp đỡ

o đảm bảo trán áp tội phạm quốc tế : ma túy

· Tàu quân sự và nhà nước phi thương mại (như nội thủy)

Đề số 14:

1. Trình bày khái niệm, cấu thành và con đường hình thành tập quán quốc tế

* Khái niệm TQQT: TQQT là hình thức phát lý chứa đựng các quy tắc xử sự chung, được hình hành trong thực tiễn QHQT và được các chủ thể của LQT thừa nhận và nâng lên thành luật

* Cấu thành: 2 yếu tố

- Yếu tố vật chất:

+ Sự tồn tại của các quy tắc xử sự chung trên thực tiễn QHQT

+ Sự vận dụng. sử dụng lặp đi lặp lại các quy tắc đó trong thực tiễn à thống nhất

- Yếu tố tâm lý:

+ Sự thừa nhận của các chủ thể LQT về giá trị pháp lý của các quy tắc xử sự chung đó à TQQT

à Yếu tố để phân biệt thông lệ quốc tê (ko có yếu tố thừa nhận)

* Con đường hình thành:

- Trong thực tiễn quan hệ quốc giữa giữa các quốc gia, chủ thể LQT

- TQQT hình thành từ các ĐƯQT đa phương phổ cập, pháp điển hoad

- Hình thành từ những hành vi pháp lý đơn phương quốc gia

- Phán quyết của TAQT, TTQT

- Nghị quyết các TCQT LCP

- Học thuyết các luật gia

2. Phân tích các bộ phận cấu thành và quy chế pháp lí vùng nội thuỷ

* Nội thủy là vùng biển thuộc chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối của quốc gia ven biển

* công ước luật biển 1982 thì:

- Nội thủy là vùng nước nằm phía trong đường cơ sở (xác định chiều dài lãnh hải) và tiếp giáp với bờ biển.

- Bộ phận cấu thành nội thủy (tùy thuộc vào cấu trúc biển của mỗi quố gia)

+ Cửa song

+ vinh thiên nhiên

+ vịnh lịch sử, vùng nước lịch sử

+ Cảng biển

+ Vũng đậu tàu

· Quy chế pháp lý của vùng nội thủy

o Tính chất chủ quyền: Hoàn toàn tuyệt đối

o Quyền qua lại của tàu thuyền nước ngoài

§ Theo nguyên tắc: Tàu thuyền nước ngoài qua lại vùng nội thủy đều phải có sự xin phép và đồng ý của quốc gia ven biển

§ Trừ:

· Tàu thương mại nước ngoài: ra vào cagr biển quốc tế tại vùng nôi thủy qg ven biển theo nguyên tắc tự do thông thường, có đi có lại

· Tàu quân sự, tàu nhà nước phi thương mại phải xin phép và tuân theo chế độ ra vào của LQT, LQG quy định riêng biệt

o Quyền tài phán của QGVB

§ Nguyên tắc: QGVB có quyền tài phán dân sự, hình sự đối với mọi vi phạm xảy ra trên vùng nội thủy của mình

§ Đối với tàu thương mại nước ngoài: QGVB ko thực hiện quyền tài phán dân sự, hình sự đối với mọi vi phạm pháp luật xảy ra trên tàu à nguyên tắc chung, trừ:

· Hành vi đó ko do thủy thủ đoàn gây ra

· Được sự yêu cầu của thuyền trường + CQngoai giao, lạnh sự yêu cầu can thiệp

· Hậu quả hành vi vp đó mở rộng đến quốc gia ven biển

§ Đối với tàu quân sự và tàu nhà nước phi thương mại:

· Hưởng chế độ miễn trừ ngoại giao, lãnh sự

· QGVB ko thực hiện quyền tài phán hành vi vp

· Có quyền yêu cầu rời khỏi vùng nội thủy

· Có quyền yêu cầu CQ có thẩm quyền của quốc gia tàu treo cờ giải quyết vụ việc

· Yêu cầu quốc gia tàu treo cờ thức hiện bồi thường nếu hành vi vi phạm đến QGVB

Đề số 15:

1. Phân tích nguyên tắc bình đẳng chủ quyền

* Là một trong 2 nguyên tắc truyền thống của LQT (cùng với ngtac pacta sur vanda)

* Ghi nhận trong hiến chương LHQ, tuyên bố 1970 về các nguyên tăc cơ bản của Luật quốc tế:

- chủ quyền thuộc tính chính trị pháp lý k thể tách rời của quốc gia. gồm 2 nọi dung:

+ Quyền lực tối cao trong quan hệ đối nội

+ Quyền lực độc lập trong quan hệ đối ngoại

- Nội dung:

về mặt pháp lý: luật quốc tế ghi nhận các quyền cơ bản của quốc gia về bất khả xâm phạm về lãnh thổ, quyền tham gia tổ chức q.tế hay các nghĩa vụ tuân thủ pháp luật qt, nghĩa vụ tôn trọng chủ quyền qg khác

à tuyên bố 1970 quy định nội dung:

- Các quốc gia bình đẳng về mặt pháp lý

- chủ quyền của các quốc gia là toàn vẹn và đầy đủ

- Toàn vẹn về lãnh thổ, độc lập về chủ quyền là bất khả xâm phạm

- có quyền tự do lựa chọn chế độ chính trị, k.tế....

- nghĩa vụ tôn trọng quyền năng chủ thể của các quốc gia khác

- tận tâm thực hiện đầy đủ các ca kết quốc tế, tồn tại hòa bình cùng các chủ thể khác

*Ngoại lệ:

+ Quyền phủ quyết veto của 5 ủy viên thường trực HĐBA LHQ (anh, nga, pháp, mỹ, trung quốc)

+ Quyền năng hạn chế của chủ thể:

- bị hạn chế chủ quyền: chịu sự trừng phạt của PLQt do các hành vi vi phạm plqt

- tự hạn chế chủ quyền: tham gia các phe trung lập, tuyên bố khu vực phi quân sự hóa

VD: IMF,WB

2. Khái niệm,đặc điểm, quốc tịch. (5 đặc điểm)

* Khái niệm: quốc tịch là mối quan hệ pháp lý hai chiều được xác lập giữa một nhân cụ thể với một quốc gia nhất định, nội dung thể hiện là tổng thể các quyền và nghĩa vụ mà cá nhân đó phải thực hiện đối với quốc gia mà họ mang quốc tịch (mà họ là công dân)

* Đặc điểm:

- QT có tính ổn định và bền vững

- QT mang tính cá nhân sâu sắc

- QT mang tính chất 2 chiều

- QT được điều chỉnh bởi LQT và LQT

- QT là căn cứ để xác định vấn đề lien quan đến 1 cá nhân con người cụ thể

* Vai trò: ???

Đề số 16:

1.Điều ước quốc tế có làm hạn chế áp dụng tập quán quốc tế cùng nội dung hay không? Tại sao?

à Khẳng định ĐƯQT ko làm hạn chế áp dụng TQQT có cùng nội dung

+ ĐƯQT là các thỏa thuận quốc tế được ký kết bằng văn bản giữa các quốc gia và các chủ thể LQT, được LQT điều chỉnh, ko phụ thuộc việc các TT đó được ghi nhận trong 1 vkplqt duy nhất, 2 hay nhiều vkplqt có lien quan cũng như k phụ thuộc tên gọi cụ thể của vk đó

+ TQQT: là hình thức pháp lý chứa đựng các quy tắc xử sử chung được hình thành trong thực tiễn của quan hệ quốc tê, được các chủ thể LQT thừa nhận và nâng lên thành luật:

à Với tư cách là 2 nguồn cơ bản của LQT, TQQT và ĐƯQT có vị trị độc lập trong hệ thống nguồn của LQT:

+ Các ĐƯQT ko có giá trị hủy bỏ các TQQT có cùng nội dung

+ Việc tồn tài các ĐƯQT và TQQT trong quá trình xảy ra tranh chấp, các bên có thể thỏa thuận sử dụng TQQT hoặc ĐƯQT nhưng thường lựa chọn đƯQT??? Vì:

2.Trình bày nội dung nguyên tắc cấm sử dụng vũ lực và đe doạ sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế. Ngoại lệ của nguyên tắc này?

giống ở trên chỉ trình bày nội dung chính + ngoại lệ:

+ Nội dung:

- Cấm xâm chiếm lãnh thổ quốc gia khác một cách bất hợp pháp, trái PLQT

- Cấm các hành trấn áp bằng vũ lực

- Cấm cho phép các quốc gia khác sử dụng lãnh thổ của mình để tấn công, chiến tranh xâm lược quốc gia thứ 3

- Cấm tham gia, xíu dục tham gia vào cuộc nội chiến ở quốc gia cũng như các hành v khủng bổ

- Cấm tổ chức, xúi dục tổ chức các băng nhóm vũ trang, llvt phi chính quy, lính đánh thuê xâm nhập bhp lên lãnh thổ quốc gia khác

+ Ngoại lệ: 3

- Tự vệ chính đnags

- HĐBA

- Các dân tộc đấu trnah giành quyền tự quyết

Đề số17:

1. Phân tích khái niệm, đặc điểm nguyên tắc cb của LQT. Phân biệt với nguyên tắc pháp luật chung

* Khái niệm: các nguyên tắc cơ bản của LQT là những tư tưởng chính trị pháp lý mang tính chủ đạo, bao trùm, có giá trị bắt buộc chung đối với các chủ thể LQT trong mọi QHQT thuộc mọi lĩnh vực của ĐSQT

* Đặc điểm: (4)

(1) Có giá trị bắt buộc chung đối với mọi chủ thể của LQT trong mọi lĩnh vực ĐSQT

(2) chuẩn mực của toàn bộ hệ thống PLQT

(3) ko tồn tại độc lập mà có quan hệ mật thiết với nhau, biện chứng cho nhau

(4) được ghi nhận trong nhiều văn kiện quốc tế: mà chủ yếu đầu tiên và quan trọng nhất là : HCLHQ 1945 và tuyên bố 1970 về các nguyên tắc cb LQT

* Phân biệt với nguyên tắc pháp luật chung:

+ giống nhau:

- Đều được hình thành trên cơ chế thỏa thuận giữa các chủ thể

- Đều có giá trị pháp lý quốc tế

NTCB

NTC

Văn kiện pháp lý ghi nhận

HCLHQ 1945

Tuyên bố 1970 nguyên tắc cblqt

Ko quy định cụ thể trong bất kỳ một văn kiện nào

Giá trị pháp lý

Giá trị tối cao đối với mọi chủ thể LQT, trong mọi QHQt khác nhau

Giá trị pl ko cao, chủ yếu hình thành trong quan hệ tố tụng, quan trọng về kỹ thuật hơn là nội dung

phạm vi điều chỉnh

chỉ trong QHQT

Trong QHQt và cả QH quốc gia

Só lượng

7

nhiều hơn

Ví dụ

Nguyên tắc bồi thường thiệt hại...

2. Khái niệm, đặc điểm, qui chế plý vùng ĐQKT

* Khái niệm: Vùng ĐQKT là vùng biển quốc gia có quyền chủ quyền và quyền tài phán

* Đặc điểm:

- Vị trí: Nằm ở phía ngoài lãnh hải, tiếp giáp với lãnh hải

- Chiều rộng ko qua 200 hải lý tính từ đường cơ sở (xác định chiều dài lãnh hải)

- Biên giới phía trong Là Biên giới ngoài của lãnh hải (biên giới quốc gia trên biển), biên giới ngoài của DDQKT và đường mà tại đó các điểm gần nhất cách đường cơ sở ko qua 200 hải lý.

- Vùng ĐQKT có biên giới trong trùng giới biên giới của vùng tiếp giáp lãnh hải và thềm lục địa

- Vùng ĐQKT có chiều rộng ko quá 200 hải lý bao trùm lên vùng tiếp giáp lãnh hải có chiều rộng ko quá 24 hải lý tính từ đường cơ sở.

- Vùng ĐQKT bao goomg vùng nước trên đáy biển, vùng đáy biển và long đất dưới đáy biển, trong khi chiều rộng của vùng ĐQKT là 200 hải lý còn chiều rộng của thềm lục địa có thể lên tới 350 hải lý.

- Vùng đqkt ko tồn tại thực tế và đương nhiên như thềm lục địa mà các quốc gia phải dung yêu sách để tuyên bố vùng đqkt của mình

* Quy chế pháp lý của vùng ĐQKT:

- ĐQKT ko phải là ãnh thổ quốc gia, ko phải lãnh thổ quốc tế mà là vùng biển dung hòa quyền chủ quyền, quyền tài phán của QGVb với quyền tự do biển cả của các quốc gia khác:

+ Quyền chủ quyền và quyền tài phán của các quốc gia ven biển (công ước 1982):

- quyền chủ quyền: thăm dò, khai thác, quản lý tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên sinh vật biển, k sinh vật, cũng như thực hiện các hoạt động thăm dò khai thác cùng ĐQKT vì mục đích kinh tế, tạo ra nguồn năng lượng hải lưu, gió...

- Quyền tài phán:

o Lắp đặt đảo nhân tạo, công trình thiết bị

o Tiến hành hoạt động nghiên cứu khoa học biển

o Bảo vệ Mt biển

+ Quyền tự do biển cả của các quốc gia khác (3 quyền cơ bản)

- Quyền tự do hàng hải

- Quyền tự do hàng ko

- Quyền lắp đặt cáp, hệ thống ống dẫn ngầm

Đề số18:

1. Nguyên tắc tận tâm thực hiên cam kết quốc tế.

* Là một trong 2 nguyên tắc truyền thống của LQt (cùng với ngyên tắc bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia)

* Hiến chương LHQ 1945m tuyên bố 1970 có nội dung:

- mọi chủ thể phải thực hiện tận tâm, đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý quốc tễ xuất phát từ: Quy phạm juscogen; Hiến chương LHQ, ĐƯQT, TQQT phán quyết của TA, nghị quyết của TCQTLCP, hành vi pl đơn phương của quốc gia

- Các chủ thể có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ, trọn vẹn ko do dự các nghĩa vụ quốc tế, ko phụ thuộc vào các sự kiện trong nước, ngoài nước

- các chủ thể ko được phép lấy lý do từ Luật quốc do từ chối thực hiện nghĩa vụ quoóc tế;

- Các chủ thể thực hiện CKQT thiện chí: ko lừa dối, công khai, minh bạch, rõ ràng

* Ngoại lệ: (4)

(1) Các quốc gia ko phải thực hiện ĐƯQT khi ĐƯQT đó có nội dung trái với HCLHQ, nguyên tắc cb lqt

(2) Khi có 1 bên vi phạm về thủ tục, thẩm quyền ký kết ĐƯQT

(3) khi có 1 thành viên ko thực hiện nghĩa vụ quốc tế theo ĐƯQT, 1 hoặc các thành viên còn lại có quyền từ chối ko thực hiện nghĩa vụ đã cam kết theo ĐƯQT

(4) QG có sự thay đổi cơ bản về hoàn cảnh (sự kế thừa quốc gia)

2. Một điều ước quốc tế hết hiệu lực khi nào? Ví dụ.

* Yếu tố chủ quan: ya chỉ chủ thể:

+ Khi các bên trong đƯQ T thỏa thuận chấm dứt

+ Khi hiệu lực thi hành ĐƯQT đã hết+ ko gia hạn

+ Một thành viên tuyên bố đơn phương chấm dứt ĐƯQT nếu ĐƯQT có quy định cho phép chấm dứt (song phướng à chấm dứt; đa phương à chấm dứt tư cách thành viên)

+ Khi một thành viên vi phạm ĐƯQT à các thành viên còn lại có quyền tuyên bố chấm dứt ĐƯQT

+ Khi có ĐƯQT mới ra đời thay thế ĐƯQT cũ ....

+Bảo lưu....

* yếu tố khách quan: nằm ngoài dự tính của các bên taij thời điểm ký đƯQT

+ Đối tượng của ĐƯQT bị mất

+ Xất hiện quy phạm juscogen mới có nội dung mâu thuẫn với ĐƯQT đã ký kết

+ Có sự thay đổi cở bản của hoàn cảnh (DD62 công ước viên 1969)

sự thay đổi cơ bản của hoàn cảnh là sự thay đổi so với hoàn cảnh tại thời điểm hai bên ký kết ĐƯQT cà có thể trở thành lý do để giải thoát các bên khỏi các nghĩa vụ của mình khi:

- các bên k dự liệu được trước về sự thay đổi của hoàn cảnh tại thời điểm ký ĐƯQT

- Sự tồn tại của hoàn cảnh là cơ sở chủ yếu của sự đồng ý của các bên chịu sự rành buộc của ĐƯQT

- Sự thay đổi này làm biến đổi một cách cơ bản phạm vi những nghĩa vụ mà các bên vẫn còn thi hành theo điều ước

à Khi có sự thay dổi cơ bản về hoàn cảnh các bên có thể viện dẫn để; chấm dứt HL thi hành ĐƯ, tạm đình chỉ thi hành hoặc rút khỏi quan hệ một điều ước.

Ngoại trừ (2)

- Đư liên quan đén việc thiết lập biên giới quốc gia

- sự thay đổi đó là kết quả của chính vi phạm nghiêm trọng của bên nêu lên nó

Đề số19:

1. Nội dung nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác. Ngoại lệ?

+ công việc nội bộ: tất cả những hoạt động liên quan đến chủ quyền quốc gia, trên cơ sở chủ qyền, trừ những nghĩa vụ thực hiện theo CKQT

Nội dung:

- Cấm can thiệp bằng vũ trang, và các hình thức can thiệp, đe dọa can thiệp khác nhằm chống lai chủ quyền ,nền tảng chtr, kt v h của quốc gia hkhacs

- Cám sử dụng bp kinh tê, ch,t, ng nhằm buộc qg khác phải phụ thuộc vào mình

- cẩm tổ chức khuyến khích phần tử phá hoạt hoặc khủng bố lật đổ chính quyền quốc gia

- cấm can thiệp và cuộc chiến trah nội bộ qg khác

Tôn trọng tư do lựa chọn chế độ chtri...

* Ngoại lệ:

- LHQ có thể áp dụng các bp cưỡng chế khi có nguy cơ đe dọa đến hòa bình ANTG, HĐBA sẽ thực hiện những biện pháp cần thiết:

+ ở quốc gia đó có xung đột vũ trang lên đến đỉnh điểm

+ có sự vi phạm nhân quyền nghiêm trọng

2. Phân tích căn cứ hưởng quốc tịch do sinh ra?

+ Quốc tịch: mối quan hệ pháp lý 2 chiều được xác lập giữa một cá nhân cụ thể và một quốc gia nhất định, theo đó nội dung là tổng thê các quyền và nghĩa vụ mà cá nhân đó phải thực hiện đối với quốc gia mà họ là công dân.

+ Căn cứ hưởng quốc tịch:

- Hưởng quốc tịch do sinh ra

- Hưởng quốc tịch do gia nhập quốc tịch

- hưởng quốc tịch do trở lại quốc tịch

- Hưởng quốc tịch do lựa chọn quốc tịch

- Hưởng quốc tịch do thưởng quốc tịch, hưởng QT theo điều ước...

* Hưởng quốc tịch do sinh ra;

à Căn thức xác định quốc tịch cơ bản phổ biến nhất

à Dựa trên sự kiện sinh đẻ

à Có 2 nguyên tắc:

+ Nguyên tắc quyền huyết thống

+ Nguyên tắc quyền nơi sinh

à Ưu điểm, hạn chế:

+ Nguyên tắc hỗn hợp (ưu tiên xác định theo quyền huyết thống, đến quyền nơi sinh)

Đề số20:

1. Phân tích đặc trưng của hệ thống các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế.

* Nguyên tắc cơ bản của LQT là những tư tưởng chính trị pháp lý mang tính chất chủ đạo, bao trùm, có giá trị ràng buộc đối với mọi chủ thể của LQT. Có chức năng là ổn định các QHQT và ấn định quy tắc xử sự chung cho các chủ thể trong QHQT

*Đặc trưng cơ bản:

+ Có tính ràng buộc chung đối với mọi chủ trong mọi quan hệ

+ Chuẩn mực xác định tính hợp pháp của toàn bộ hệ thống

+ ko tồn tại độc lập

+ ghi nhận văn kiện pháp lý...

* Vai trò:

+ Cơ sở xây dựng QPPL

+ Cơ sở duy trì trật tự PLQT

+ Cơ sở giải quyết tranh chấp +đấu tranh phòng ngừa tội phạm

+ Vũ khí pháp lý để bảo vệ...

2. Xác định biên giới quốc gia trên bộ

* Nguyên tắc: thỏa thuận, trung tuyến cách đều, phân định công bằng, áp dụng các dàn xếp tạm thời

* B1: Hoạch định biên giới quốc gia

Đề số21:

1. Phân tích qui chế pháp lý vùng biển quốc tế

* Khái niệm: Biển cả ko nằm trong vùng đặc quyền kinh tế, lãnh hải hay nội thủy của quốc gia ven biển cũng như k nằm trong vùng nước quần đảo của quốc gia ven biển.

Biển cả chỉ bao gồm vùng nước bên trên vùng đáy biển. Phần đáy biển và long đất dưới đáy biển là bộ phận của thềm lục địa (tính đến bìa ngoài rìa lục địa) hoặc thuôc vùng- di sản chung nhân loại (ngoài ìa lục địa)

* quy chế pháp lý biển cả:

à Quyền tự do biển cả

- tư do hàng ko

tự do hàng hải

tự do lắp đạt cáp, ống dẫn ngầm

xậy dựng đảo nhân tạo, công trình, thiết bị

nghiên cứu khoanhocj biển

bảo vệ mt biển

à Mỗi quốc gia phải tôn trọng quyền tự do biển cả của nhau.

Ngoài ra vùng biển cả:

- có quy chế pháp ý về các loại tàu thuyền hoạt động ở biển cả

- ngăn cấm các hoạt động chuyên chở nô lệ, buôn bán ma túy bất hơp pháp, cướp biển...

- sự hợp tác trong bảo tồn khai thác tài nguyên sinh vật biển

- quyền khám xét và truy đuổi tàu thuyền nước ngoài trên biển cả

2. Các vấn đề pháp lý về gia nhập quốc tịch

* Gia nhập quốc tịch là 1 trong các căn cứ hưởng quốc tịch

* Căn cứ hưởng quốc tịch:

- Do sinh ra

- Do gia nhập quốc tịch

- Do trở lại quốc tịch

- do lựa chọn quốc tịch

- Do thưởng quốc tịch

- hưởng QT theo ĐƯQT

Trong đó việc gia nhập quốc tịch cũng là một trong những hình thức hưởng quốc tịch phổ biến:

+ gia nhập quốc tịch: việc mà một công dân người nước ngoài hoặc người ko quốc tịch sinh sống, cu trú trên lãnh thổ nước sở tại bày tỏ ý muốn được gia nhập quốc tịch của quốc gia sở tại và trở thành công dân của quố gia đó

+ 3 trường hợp gia nhập quốc tịch:

- xin gia nhập quốc tịch

- Gia nhập quốc tịch do kết hôn với ng nước ngoài

- Gia nhập quốc tịch do sự kiện nhận làm con nuôi

à trong đó 2 trường hợp sau là trường hợp ưu tiên nhập quốc tịch

* xin nhập quốc tịch: Quan hệ đó tồn tại 2 ý chí:

- ý chỉ của cá nhân người muốn được gia nhập quốc tịch: bày tỏ ý muốn thông qua viết đơn xin gia nhập

- ý chí của quốc gia cá nhân đó xin gia nhập: quy định các đk, tiểu chuẩn ng đó phạt đạt được hoặc trong việc chấp nhận hoặc k chấp nhận việc xin nhập quốc tịch của cá nhân đó.

- Ngoài ra tồn tại ý chí của quốc gia mà họ là công dân, trong trường hợp quốc gia đó theo nguyên tắc 1 quốc tịch, thì họ phải xin thôi quốc tịch của quoocsgia họ là công dân trc khi họ xin gia nhập quốc tịch qg khác. Ý chỉ của quốc gia họ là CD: chấp nhận hoặc k chấp nhận việc xin thôi quốc tịch

+ Điều kiện tiêu chuẩn xin nhập quốc tịch:

- Độ tuổi: người trưởng thành (18 tuổi hoặc 20 tuổi nhật bản)

- NLHVDS; đầy đủ:

- Ngôn ngữ: biết ngôn ngữ quốc gia xin gia nhập qt đủ để giao tiếp CĐ

- Thời gian sinh sống, cư trú: liên tục tại quốc gia sowar tại (ít nhất là 5 năm)

- ĐK vật chất: công việc ổn định, tài sản đủ để sống trên qg đó

- Quan điểm chính trị: ko có qđct chống lại quốc gia xin gia nhập

* Trường hợp được miễn một đk:

- người xin gia nhập là cha mẹ, vợ chồng con của người có qt quốc gia sở tại đó

- việc nhập qt mang lại lợi ích cho quố gia đó

* thẩm quyề xin nhập: quy định cụ thể PLQG (Vnam: chủ tịch nước)

*Nhập quốc tịch do sự kiện kết hôn với ng nước ngoài

- Sự kiện kết hôn -> Đk ưu tiên việc gia nhập qt

- pháp luật các qg đều có quy định là phụ lấy chồng nước ngaofi được nhà nước nước ngoài tạo đk nhập qt chồng

*Sự kiện nhận con nuôi

à Sụ kiện pháp lý à ưu tiên

- tạo đk đứa trẻ được mang quốc tịch của cha mẹ chúng

đề 22:
1. Thẩm quyền kí kết ĐƯQT

· ĐƯQT?

· Thẩm quyền ký kết:

o Pháp luật quốc tế quy định mọi quốc là chủ thể LQT có quyền ký kết ĐƯQT

o Các tổ chức QTLCP cũng có quyền

o Chủ thể đặc biệt (Vati can ký kết 4 hiệp giơ ne ve bảo hộ nạn nhân chiến tranh)

à Việc tham các hoạt động ký kết DDWQT đòi hỏi phải thông qua người đại điện của các chủ thể đó.

+ Đại diện đương nhiên quốc gia:

- Nguyên thủ quốc gia, người đứng đầu chính phủ, Bộ trưởng Bộ ngoại giao trong mọi hành vi liên quan đến kkys kết ĐƯQT

- Người đại diện phái đoàn ngoại giao trong hoạt động thông qua văn bản ĐƯQT với bên chủ thể khác

- Người đại diện cho quốc gia trong các HNQT, TCQT trong việc thông qua văn bản ĐƯQT

+ Một người được xem là đại diện của quốc gia tham gia ký kết đƯQT khi xuấ trình được thư ủy quyền phù hợp

* Việt Nam:

- Chủ tịch sẽ tham gia đàm phán, ký kết ĐƯQT nhân danh Nhà nước

- TTCP sẽ tham gia đàm phán, ký kết ĐƯQT nhân danh chính phủ, nhà nước (trừ 1)

à Đại diện được ủy quyền tham gia ký kết: có thể là các bộ ngành có liên quan
2. khái niệm, đặc điểm, phân loại cơ quan tài phán quốc tế
* CQTPQT là cơ quan do các quốc gia, chủ thể LQT thỏa thuận thành lập nên, thực hiện việc giải quyết tranh chấp quốc tế phát sinh giữa các quốc gia, các chủ thể đó bằng các trình tự, thủ tục tư pháp được quy định trong LQT nhằm củng cố và duy trì ổn định trật tự pháp lý quốc tế

VD: TACLQT, TALBQT....

· Đặc điểm

o Được hình thành trên cơ chế thỏa thuận, thừa nhận

o Có chức năng chính là giải quyết các tranh chấp pháp lý (ngoài ra có chức năng đưa ra kết luận tư vấn)

o Ko có thẩm quyền đương nhiên mà dựa vào ý chỉ của các bên lựa chọn

o Luật áp dụng: Luật quốc té + Luật quốc gia (Trọng tài)

o Phán quyết của CQTP là phán quyế chung thẩm có giá bắt buộc thực hiện với các bên tranh chấp.

· Phân loại:

o Thẩm quyền giải quyết:

§ Chung

§ Chuyên môn

o tính chất hoạt động

§ thường trực

§ vụ việc (ad hoc)

o Thành phần

§ CQTP cá nhân

§ CQTP tập thể

à ý nghĩa trong thiết chế trọng tài quốc tế (trọng tài cá nhân hoặc hội đồng trọng tài)

Đề số 23:

1.Phân tích tác động của luật quốc tế đến luật quốc gia, cho ví dụ

2.phân tích các đặc điểm của điều ước quốc tế?

* Khái niệm ĐƯQT: là thỏa thuận quốc tế, được ký kết bằng văn bản giữa các quốc gia, chủ thể khác của LQT, được luật qt điều chỉnh, k phụ thuộc vào việc các thỏa thuận đó được ghi nhận trọng 1 hay nhiều vkplqt duy nhất, 2 hay nhiều vkplqt có mqh, cũng như k phụ thuộc tên gọi cụ thể của Vk đó.

* Đặc điểm:

- Bản chất: Thoả thuận qt

- chủ thể: chủ thể của LQT

- Nội dung: các quyền và nghĩa vụ

- Hình thức: Văn bản

- Tên gọi; công ước, hiệp định, nghị định thư...

- Cơ cấu: 3 phần: mở đầu, nội dung chính, điều khoản cuối cùng

- ngôn ngữ

+ song phương

+ đa phương (anh, nga, pháp, tây ban nha, trungg quốc , ả rập)

- Luật áp dụng việc tham gia ký kết, thực hiện ĐƯQT:

+ LQT: công ước viên 1969 về ĐƯQT

+ Luật quốc gia

· Phân loại:

o Chủ thể ký kết:

§ QG với nhau

§ TCQT với nhau

§ QG- TCQT

o Phạm vi áp dụng

§ Song phương

§ Đa phương khu vực

§ Đa phương toàn cầu

o Đối tượng điều chỉnh

§ Chính trị

§ Kinh tế

§ Lãnh thổ

§ quyền con người

§ ....

Đề số24:

1.Khái niêm đặc điểm điều ước quốc tế

* Khái niệm ĐƯQT: là thỏa thuận quốc tế, được ký kết bằng văn bản giữa các quốc gia, chủ thể khác của LQT, được luật qt điều chỉnh, k phụ thuộc vào việc các thỏa thuận đó được ghi nhận trọng 1 hay nhiều vkplqt duy nhất, 2 hay nhiều vkplqt có mqh, cũng như k phụ thuộc tên gọi cụ thể của Vk đó.

* Đặc điểm:

- Bản chất: Thoả thuận qt

- chủ thể: chủ thể của LQT

- Nội dung: các quyền và nghĩa vụ

- Hình thức: Văn bản

- Tên gọi; công ước, hiệp định, nghị định thư...

- Cơ cấu: 3 phần: mở đầu, nội dung chính, điều khoản cuối cùng

- ngôn ngữ

+ song phương

+ đa phương (anh, nga, pháp, tây ban nha, trungg quốc , ả rập)

- Luật áp dụng việc tham gia ký kết, thực hiện ĐƯQT:

+ LQT: công ước viên 1969 về ĐƯQT

+ Luật quốc gia

· Phân loại:

o Chủ thể ký kết:

§ QG với nhau

§ TCQT với nhau

§ QG- TCQT

o Phạm vi áp dụng

§ Song phương

§ Đa phương khu vực

§ Đa phương toàn cầu

o Đối tượng điều chỉnh

§ Chính trị

§ Kinh tế

§ Lãnh thổ

§ quyền con người

§ ....

2. Phân tích cách xác định và qui chế pháp lý vùng nước quần đảo:

· Định nghĩa: Vùng nước quần đỏa được hình thành theo hcj thuyết về các quốc gia quần đảo, được ghi nhận trong công ước luật biển 1982. Chỉ có quốc gia quần đảo mới có quyền tuyên bố vùng nước quẩn đảo. Các quốc gia ven biển dù có đảo cũng ko có vùng nước quần đảo.

· Quốc gia quần đảo: quốc gia có cấu tạo hoàn toàn bởi các quần đảo hoặc các hòn đảo khác

· Quần đảo: tổng thế các đảo, bộ phận của đảo vùng nước tiếp liền, thành phần tự nhiên khác trong thể thực chất thống nhất về chính trị, kinh tế và cả lịch sử

· Đảo: vùng đất được bao quanh bởi nước, khi thủy triều lên, vùng biển này vẫn nổi trên mặt nước

· Chủ quyền của quốc gia quần đảo mở rộng đến vùng nước nằm trong đường cơ sở quần đảo à vùng nước quần đảo

· Đường cơ sở quần đảo:

o Hệ thống những đoạn thẳng nối liền những điểm ngoài cùng của các đảo xa nhất và bãi cạn lúc nổi lúc chìm của quần đảo

o Các đường cơ sở quần đảo phải bao quanh các đảo chủ yếu của quần đảo, với tỉ lệ nước/ đất là 1/1 và 9/1

o Các đường cở quần đào có chiều dài ko quá 100 hải lý, tuy nhiên có thể tối đa 3% số lượng các đường thẳng bao quanh một quần đảo có chiều dài lớn hơn nhưng ko quá 125 hải lý

o Các đường cơ sở quần đảo ko cách quá xa đường bao quanh quần đảo

à đường cơ sở của quần đảo có ý nghĩa trong việc xác định ranh giới các vùng biển.

· Quy chế pháp lý với vùng nước quần đảo

- Quyền và nghĩa vụ của quốc gia quần đảo

o Tôn trọng các ĐƯQT ký kết vùa thừa nhận quyền đánh bắt hải sản truyền thống, và hoạt động chính đáng của quốc gi kế cận

o Tôn trọng hệ thống dây cáp ngầm lắp đặt và đi qua vừng nước quần đảo

o Ban hành luật quy định liên quan đến việc đi qua vừng nước quần đảo

o Ko cản trở việc thực hiện quyền qua lại của xá quốc gia khác

o Ko được đình chỉ quyền đi qua vùng nước quần đảo

- Quyền nghĩa vụ các quốc gia khác

o Quyền đi qua vùng nước quần đảo

§ Ko bị cản trở

§ Theo phương thức hàng hải, hàng ko ình thường

o Quyền đi qua vô hại trong vùng nước quần đảo (như lãnh hải)

Đề số 25:

1. Mối quan hệ giữa nguồn cơ bản và nguồn bổ trợ của luật qt,cho ví dụ

* Nguồn cơ bản: ĐƯQT, TQQT, nguyên tắc pl chung

* Nguồn bở trợ:

- phán quyết TAQt, TTQT

- học thuyết của luật gia nổi tiếng

- nghị quyết của các tổ chức liên chính phủ

- hành vi pháp lý đơn phương của quốc gia

à mối quan hệ:

(1) nguồn bổ trợ là cơ sở xây dựng nên các QPPL quốc tế (ĐƯQT)

(2) Nguồn bổ trợ là công cụ giải thích, làm sáng tỏ nguồn cơ bản

(3) Nguồn cơ bản là cơ sở hình thành nguồn bỏ trợ (tạo ra các phán quyết của Tòa án)

(4) Nguồn cơ bản (ĐƯQT, TQQT) là đối tượng nghiên cứu của các học giả, luật gia

2. Những vấn đề trong xác định biên giới quốc gia trên biển.

- Việc xác định đường BGQg trên biển căn cứ vào việc xác định đường cơ sở của quốc gia ven biển

- BGQG là đường song song với đường cơ sở, cách đường cơ sở ko quá 12 hải lý

- BGQG là ranh giới ngoài cùng của lãnh hãi và là đường phân định lãnh hại với các vùng biển mà quốc gia có quyền chủ quyền và quyền tài phán liền kề

* Hai quốc gia kề nhau, đối diện nhau tuân thủ theo nguyên tắc trung quyến cách đều à bảo đảm sự công bằng

Đề số 26:

1. Hoàn cảnh khách quan làm thay đổi hiệu lực của điều ước quốc tế áp dụng trên lãnh thổ quốc gia thành viên (Rebus sic stantibus) – Điều 62 Công ước Vienna

à Hiệu lực của ĐƯQt có thể bị thay đổi nếu có sự thay đổi cơ bản của hoàn cảnh

- sự thay đổi cơ bản của hoàn cảnh được hiểu là sự thay đổi hoàn cảnh so với hoàn cảnh tại thời điểm ký kết ĐƯQT và có thể trở thành lý do để các chủ thể giải thoát nghĩa vụ của mình.Điều kiện:

+ Các bên ko dự liệu được trước có sự thay đổi hoàn cảnh tại thời điểm ký ĐƯQT

+ sự tồn tại của hoàn cảnh là cơ sở của sự đồng ý của các bên chủ thể chịu ràng buộc với ĐƯQT

+ sự thay đổi này làm biến đổi cơ bản phạm vi nghĩa vụ mà các bên vẫn còn đang thực hiện.

Hệ quả pháp lý:

Khi có sự thay đổi cơ bản của hoàn cảnh, các chủ thể có thể viện dẫn để:

- Chấm dứt hiệu thực ĐƯQT (// phương)

- Tạm đình chỉ điều ước

- chấm dứt tư cách thànhvieenn ĐƯ (đa phương)

trừ trường sau:

1) ĐƯ quốc tế quy định về việc thiết lập biên giới quốc gia

2) sự thay đổi của hoàn cảnh là do chính vi phạm nghiêm trọng của bên nêu lên nó

2. Khái niệm và quy chế pháp lý vùng thềm lục địa

* Khái niệm:

- Thềm lục địa địa chất là vùng đáy biển và vùng đất dưới đáy biển trên cơ sở phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, bao gồm:

+ thềm lục địa: phần nền lục địa ngập dưới nước với độ dốc thoai thoải

+ Dốc lục địa: phần nền lục địa ở phía ngoài tiếp giáp cùng them lục địa khi có sự thay đổi độc dốc đột ngột

+ Bờ lục địa: và phần nền lục địa ở phía ngoài tiếp phần chân dốc lục địa, có độ thoai thoải trở lại dần.

- Thềm lục địa pháp lý: TLĐ của quốc gia ven biển bao gồm đáy biển và vùng đất dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải của quốc gia, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền đến bờ ngoài cả rìa lục địa, hoặc đến cách đường cơ sở 200 hải lý nếu bờ ngoài rìa lục địa gần hơn.

à thềm lục địa tồn tại thực tế và đương nhiên

· Cách xác định ranh giới vùng thềm lục địa:

· Ranh giới trong của TLĐ= biên giới quốc gia trên biển

· Ranh giới ngoài: Bờ ngoài rìa lục địa, các cách xác định:

o Nếu bờ ngoài rìa địa khoảng cách gần hơn 200 hải lý tnhs từ đường cơ sở à chiều rộng TLĐ mở rộng đến 200 hải lý tính từ đcs

o Nếu bờ ngoài rìa lục địa mử rộng quá 200 hải lý từ đcs thì có 2 cách xác định TLĐ như sau

§ Theo chân dốc lục địa theo đó nối những điểm cố định ở cách chân dộc lục địa 60 hải lý

§ Theo bề dày lớp trầm tích: xác đinnjh bề dày lớp trầm tích sao cho từ điểm được chọn có khoảng cách = 1 % tới chân dốc lục địa

§ 2 cách này chiều rộng ko được mở rộng quá 350 hải lý từ đường cơ sở howcj k quá 100 hải lý từ đường đẳng sau 2500 m (đườn nối các điểmở đáy biển có độ sau 2500m)

· Quy chế pháp lý:

o quyền chủ quyền đáy biển (khai thacs, quản ý tài nguyên sinh vật đáy biển...) các quốc gia khác k đươc khai thác

o quyền tài phán (như đqkt) (tất cả các quốc gia đều có quyền lắp đặt hệ thống ống dẫn haowcj cáp cần được thỏa thuận với quốc gia ven biển)

o

Đề số 27:

1. So sánh quy chế pháp lý của nội thủy so với quy chế pháp lý của lãnh hải

* giống nhau:

+ Nội thủy và lãnh hải đều thuộc chủ quyền hoàn toàn của quốc gia

Nội thủy

Lãnh hải

Vị trí

Vùng nước nằm trong đường cơ sở, tiếp giáp với bờ biển

Vùng nước nằm ngoài nội thủy, tiếp liền nội thủy, có chiều rộng ko quá 12 hải lý tính từ đường cơ sở.

Lãnh hải nằm giữa nội thủy và vừng biển quốc gia có quyền chủ quyền và quyền tài phán

Biên giới trong của lãnh hải là đường cơ sở, biên giới ngoài là biên giới quốc gia trên biển

Tính chất chủ quyền

chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối

chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ nhưng ko tuyệt đối vì ghi nhận nguyên tắc tự do qua lại vô hại cùa thuyền nước ngoài

2. Phân tích các phương pháp giải quyết tranh chấp thông qua bên thứ ba

à 3 cách:

+ Môi giới, trung gian, hòa giải

+ Ủy ban điều tra

+ Ủy ban hòa giải

· Môi giới, trung gian, hòa giải: là biện pháp giải quyết tranh đều có sử dụng đến bên thú 3 trong quá trình giải quyết tranh chấp với nhiệm vụ giúp đỡ giải quyết nhanh chóng Tc

· Bên thứ 3 có thể tự đứng ra hoặc theo lời đề nghị của các bên. sự tham gia của bên thứ 3 phải có sự đồng ý của all các bên tr/c

· Sự khác nhau về vai trò, mức độ yham gia của bên thứ 3 trong quá trình giải quyết TC:

o Môi giới: bên thứ 3 chỉ cố gắng dàn xếp, thuyết phục các bên tranh chấp ngồi vào bàn đàm phán hoặc áp dụng các bp hòa bình giải quyết tc. Khi đã ngồi vào bàn đàm phán hoặc đã lựa chọn bp hòa bình thì vai trò bên thứ 3 chấm dứt

o Trung gian: vai trò bên thứ 3 tích cực chủ động hơn. Ko chỉ dừng lại ở việc dàn xếp mà còn tham gia vào quá trình đàm phán với 2 bên nhằm dung hòa quan điểm 2 bên cho 2 bên xích lại gần nhau hơn.

o Hòa giải: bên thứ cũng được tham dự phiên đàm phán cùng 2 bên, nhưng tham gia với phạm vi rộng hơn. Có thể giữ chủ tạo của phiên đàm phán cũng như đề xuất những áng kiến cụ thể nhằm giải quyết từng phần hoặc toàn bộ tranh chấp.

· Ủy ban điều tra: khi tranh chaos có sự bất đồng quan điểm giữa các bên về các yếu tố, sự kiện thực tế dãn đến tranh chấp. ủy ban điều tra với vai trò được thahf lập nên giúp các bên hiểu 1 cách rõ ràng, khacshq uan các yếu tố sự kiện dẫn đến tranh chấp trên cơ sở đó các bên có thể tự thương lượng để dàn xếp tranh chấp,

· Ủy ban hòa giải: ngoài như ủy ban điều tra, còn được tham gia đề xuất giải pháp cho các bên tranh chấp

Đề số 28:

1.Phân tích nguyên tắc Pacta Sun Servanda và ngoại lệ.

* Nguyên tắc Pacta sun servanda là nguyên tắc tận tâm, thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế

* Được ghi nhận trong HCLHQ 1945 và tuyên bố 1970 về nguyên tắc cb lqt

à nội dung:

- Chủ thể của LQT thực hiện tận tâm, đầy các nghĩa vụ pháp lý quốc tế phát sinh từ :

+ QP juscogen (các nguyên tắc cb lqt)

+ HC LHQ

+ ĐƯQT

+ TQQT

+ Phán quyết TA, TTTT

+ nghị quyết của TCQTLCP

+ Hành vi plddf của Quốc gia

- Chủ thể phải thực hiện một cách đầy đủ, ko do dự các CKQT, ko phụ thuộc vào các sự kiện trong nước và nước ngoài

- chủ thể ko được viện dẫn lý do luật quốc gia để từ chối thực hiện các nghĩa vụ quốc tế

- Chủ thể nghĩa vụ thiện chí thực hiện CKQT: ko lừa dối, công khai, rõ rang, minh bạc.

* Ngoại lệ: (4)

- Các QG ko phải thực hiện ĐƯQT có nôi dung trái với HCLHQ và ngtac cơ bản LQT

- Nếu 1 bên chủ thể của ĐƯQT có sự vi phạm PLQT về trình tự, thủ tục, thẩm quyền ký kết ĐƯQT

- Nếu 1 thành viên ĐƯQT ko thực hiện nghĩa vụ cam kết ĐƯQT, các thành viên khác còn lại của ĐƯQt có quyền từ chối việc thực hiện các nghĩa vụ trong ĐƯQT

- QG ko phải thực hiện ĐƯQT nếu có sự thay đổi cơ bản về hoàn cảnh (kế thừa quốc gia)

2. Trường hợp chấm dứt quốc tịch của cá nhân.

- Quốc tịch???

- Các trường hợp chấm dứt:

+ Xin thôi quốc tịch

+ Đương nhiên mất quốc tịch

+ bị tước quốc tịch

+ chết

Đề số29:

1. Định nghĩa, đặc điểm, phân loại Tổ chức quốc tế Liên chính phủ

* Tổ chức quốc tế liên chính phủ là thực thể liên kết chủ yêu là các quốc gia độc lập, có chủ quyền; được thành lập dựa trên cơ chế thỏa thuận giữa các thành viên trên cơ sở ĐƯQT; có quyền năng chủ thể, có cơ cấu tổ chức phù hợp với tôn chỉ, mục đích hoạt động theo Hiến chương, điều lệ của tổ chức

* Đặc điểm:

- thành viên: chủ yếu các quốc gia (ngoài ra có ngoại lệ HK, MK, ĐL, EU thành viênWTO)

- sự thành lập: thỏa thuận trên cơ sở PLQT

- Có quyền năng chủ thể:

- Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ

* Phân loại:

+ Phạm vi hoạt động:

- khu vực: ASEAN, EU...

- toàn cầu : LHQ,WTO,WHO

+ Tính chất hoạt động:

- Toàn cầu, phổ cập: LHQ

- chuyên môn (lĩnh vực cụ thể) NATO,WTO,WHO...

+ Tiêu chí thành viên:

- thành viên là quốc gia: ASEAN, EU, APEC...

- thành viên ngoài quốc gia :WTO (MK, HK...)

2. Nguyên nhân, hậu quả pháp lý và hướng khắc phục tình trạng người không quốc tịch

* Người ko quốc tịch: người ko mang quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào

* Nguyên nhân:

- xung đột về cách thức hưởng và mất quốc tịch

- trường hợp người mất quốc tịch cũ nhưng chưa có quốc tịch mới

- trẻ em sinh ra trên lãnh thổ quốc gia xác định theo ngtac quyền huyết thống mà cha mẹ là người ko quốc tịch

* hậu quả pháp lý:

- Quyền hạn của người ko quốc tịch bị hạn chế so với công dân nước sở tại và với người nước ngoài trên lãnh tổ

- ko được hưởng quyển bảo hộ công dân của bất kỳ quốc gia nào

- các quốc gia sở tại khó quản lý

* Phương hướng khắc phục:

- Pháp luật quốc gia áp dụng của nguyên tắc quyền nơi sinh và quyền huyết thống

- pháp luật quốc gia tạo đk cho người ko qt được nhập quốc tịch quốc gia sở tại

- ký kết các ĐƯQT song phương đa phương nhằm hạn chế tình trnagj người k quốc tịch như CU la hay 1930, CU newyourk 1954, 1961

Đề số 30:

1. Phân biệt ĐƯQT với các Thỏa thuận quốc tế khác

* Thỏa thuận quốc tế: những cam kết quốc tế bằng văn bản về hợp tác quốc tế được ký kết giữa các cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước cấp tỉnh, ciw quan ở trung ương trong phạm vi quyền hạn của mình với một hoặc nhiều bên ký kết nước ngoài trừ các vấn đề liên quan đến: Hòa bình, an ninh quốc phòng, dẫn độ tội phạm, chủ quyền quốc gia, quy chế pl của công dân, tương trợ tư pháp... các vấn đè thuộc quan hệ nhà nước, hoặc chính phủ theo quy định pháp luật.

* ĐƯQT: thỏa thuận quốc tế...

Khác nhau:

ĐƯQT

TTQT

Khái niệm

Những cam kết quốc tế được ký kết bằng văn bản về hợp tác giữa cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan cấp tỉnh; các cơ quan ở trung ước trong phạm vi chức năng, nhiệm quyền hạn của mình với một hoặc nhiều bên ký kết nước ngoài, ngoại trừ các lĩnh vực về: Quốc phòng, an ninh, hòa bình, chủ quyền quốc gia, quy chế pháp lý công dân, hình thức tường trợ tư pháp... các quan hệ cấp nhà nước, cấp chính mà mà pháp luật quy định

Tên gọi

Công ước, hiệp ước, nghị định thư, hiệp định...

Thỏa thuận, bản ghi nhớ, biên bản thỏa thuận, biên bản trao đổi, kế hoạch hợp tác...

Hình thức

Văn bản

Văn bản + bất thành văn

Hình thức thực hiện sự rành buộc

Ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập

Ký, trao đổi văn kiện thỏa thuận, khác

Nội dung

Quyền và nghĩa vụ phá lý mang tính bắt buộc đơi soviws chủ thể QHQT

Các trách nhiệm của các chủ thể trong thỏa thuận, có hoặc ko quy định nghĩa vụ, trách nhiệ quốc gia

Chủ thể

Chủ thể LQT

Có thể chủ thể khác k phải chủ thể LQT

Luật áp dụng

Luật quốc tế

LQT+LQG

Quá trình hình thành

Chặt chẽ

Đơn giản, chủ yếu theo thiện chí của các bên

2. Nêu nguyên nhân, hậu quả pháp lý, biện pháp khắc phục tình trạng người có 2 hay nhiều quốc tịch

* Người có 2 hay nhiều quốc tịch: đó là người mang đồng thời 2 hay nhiều quốc tịch khác nhau, có tư cách công dân của 2 hay nhiều quốc gia nhau đồng thời cùng lúc

* Nguyên nhân:

- Do sự khác biệt về quy chế hưởng quốc tịch và mất quốc tịch:

à Trẻ sinh ra trên quốc gia quy định xác định theo nguyên tắc quyền nơi sinh mà cha mẹ lại là công dân quốc gia xác định theo nguyên tắc huyết thống à mang 2 quốc tịch

- Do việc cá nhân nhập quốc tịch mới những chưa xin thôi quốc tịch cũ hoặc quốc tịch cũ ko đương nhiên chấm dứt

- do sự kiện kết hôn với ng nước ngoài, nhận làm con nuôi hay do được nhận thưởng quốc tịch

* Hậu quả pháp lý:

+ Xác nhận đồng thời tư cách công dân của cả 2 hay nhiều quốc gia

+ Gây khó khăn trong việc thực hiện chủ quyền quốc gia đối với dân cư

+ gây phức trong các quan hệ quốc tế về dân cư ví dụ nhưng tranh chấp liên quan đến dẫn độ công dân

* Biện pháp khắc phục: công ước lahay 1930 về xung đột quốc tịch

- xác lập nguyên tắc quốc tịch hiện hữu

- xác lập quyền bảo hộ ngoại giao: quốc gia ko được bảo hộ công dân với với người cũng có quốc tịch ở nước đang cư trú

- Để hạn chế tình trạng người hay nhiều quốc tịch, quốc gia cần tạo đk cho công dân thôi quốc tịch quốc gia

- Dùng nguyên tắc hỗn hợp giữ nguyên tắc quyền nơi sinh và quyền huyết thống để hạn chế tình trạng người đa quốc tịch và cả người ko quốc tịch

Đề số 31:

1.Kn, cơ sở, thẩm quyền, biện pháp bảo hộ công dân

* Khái niệm: Bảo hộ công dân là việc cá quốc gia thông qua các CQNN có thẩm quyền của mình, tiền hành các hoạt động bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân quốc mình ở nước ngoài khi các quyền và lợi ích này bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị xâm hại. Hoặc trường hợp công dân rơi vào tình cảnh, hoàn cảnh, đk đặc biệt khó khăn cần sự giúp đỡ, hỗ trợ của nhà nước.

* Cơ sở của bảo hộ công dân: (2)

+ cơ sở pháp lý: Căn cứ QPPL quốc tế (công ước viên 1961-1963); luật quốc gia

+ cơ sở thực tiễn

- ĐK quốc tịch: Quốc gia chỉ thực hiện quyền bảo hộ công dân đối với những cá nhân là công dân mang quốc tịch quốc gia mình

- Những công dân cần được NN bảo hộ là những người:

+ có quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị xâm hại

+ Người rơi vào tình cảnh, đk đặc biệt khó khăn cần sự giúp đỡ, hỗ trợ của nhà nước

- Nhà nước chỉ thực hiện bảo hộ công dân khi công dân của nước mình đã thực hiện mọi biện pháp hợp pháp mà vẫn ko đc quốc gia sở tại khôi phục lại các quyền, lợi ích bị xâm hại hoặc chưa chấm dứt xâm hại trên thực tế.

+Thẩm quyền: Do luật quốc gia quy định, trao quyền cho 2 hệ thống cơ quan:

- cơ quan trong nước

- cơ quan đại diện ở nước ngoài (có chức năng bảo hộ công dân)

+ biện pháp bảo hộ công dân: đa dạng

- đơn giản: cấp hộ chiếu, visa

- phức tạp; biện pháp có ảnh hưởng đến quan hệ ngoài giao giữa 2 quốc gia hữu quan như đưa vụ việc ra tòa án quốc tế hay sử dụng bp tính chất răng đe để bảo hộ cd

- biện pháp ngoại giao: biện pháp đầu tiên sử dụng à bảo đảm nguyên tắc hoàn bình giải quyết tr/c qt

- biện phát trừng phạt kinh tế, cắt đứt ngoại giao

à Phạm vi bảo hộ thuộc phạm vi mà pháp luật cho phép thực hiện.

2. Hiệu lực của điều ước quốc tế về k gian và thời gian

+ ĐƯQT ??

+ Hiệu lực về thời gian của ĐƯQT:

- thời điểm có hiệu lực: mốc thời gian mà khi đó các ĐƯQT có hiệu lực pháp lý. thời điểm này dựa trên sự thỏa thuận của các thành viên:

o Đv ĐƯQT song phương: có hiệu lực khi 2 bên thành viên thực hiện đầy đủ ký ĐƯQT (ko yêu cầu phê chuẩn, phê duyệt); thực hiện việc trao đổi thư phê chuẩn, phê duyệt (nếu ĐƯQT có quy định cần phê chuẩn phê duyệt)

o Đv ĐƯQT đa phương: thời điểm có hiệu lực được quy định da dạng phong phú, thông thường tùy thuộc vào thời gian cũng số lượng thành viên ký kết, phê chuẩn, phê duẩn

§ VD công ước về quyền trẻ em có hiệu lực sau 30 ngày với 20 quốc gia phê chuẩn

- thời hạn ĐƯQT: khoảng thời gian mà các ĐƯQT có hiệu lực trên thực tế

o ĐƯQT có thời hạn : ngắn hạn, quy định về những vấn liên quan đến lv thương mại, kinh tế,... tính chất của nó thường xuyên thay đổi

o ĐƯQT vô thời hạn: ko có thời điểm kết thcus việc thực hiện ĐƯQT, thường quy định những vấn đề quan trọng liên quan chính trị, biên giới, quyền con nguời....

+ Hiệu lực về ko gian của ĐƯQT: nguyên tắc có hiệu lực đối với toàn bộ không gian trên lãnh thổ cửa các quốc gia thành viên:

Ngoại lệ: có hiệu lực đối với những khu vực ngoài vũng lãnh thổ

Đề số 32:

1.Cấu trúc lãnh thổ QG?

+ Lãnh thổ là toàn bộ trái đất bao gồm: vùng đất, vùng nước, vùng trời, vùng long đất bao gồm cả khoảng ko vũ trụ và Nam cực.

+ LT bao gồm:

- LT quốc gia

- LT quốc tế

- TL quốc gia sử dụng Qt

- LT quốc gia có quyền chủ quyền và quyền tài phán

- LT đặc thù

+ Lãnh thổ quốc gia là một phần trái đất bao gồm: vùng đất, vùng nước, vùng trời và vùng long đất thuộc chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối của quốc gia. Có quyền bất khả xâm phạm về lãnh thổ

+ Cấu trúc lãnh thổ quốc gia:

- Vùng đất:

+ Quốc gia lục địa

+ Quốc gia quần đảo

- Vùng nước:

+ Vùng nước nội địa

+ Vùng nước biên giới

+ Vùng nước nội thủy

+ vùng nước lãnh hải

à vùng nước nội thủy có chủ quyền hoàn toàn tuyệt đối, còn vùng nước lãnh hải có chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ ko tuyệt đối.

- vùng trời: chủ quyền hoàn toàn riêng biệt

- vùng long đất: chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt

2.Định nghĩa, đặc điểm, phân loại tranh chấp quốc tế?

* Đ/n: Tranh chấp quốc tế là hoàn cảnh thực tế, ở đó các quốc gia và chủ thể khác của LQT có sự khác nhau về quan điểm, sự mâu thuẫn, xung đột về lợi ích; đòi hỏi phải có sự giải quyết bằng các biện pháp hòa bình trên cơ sở của QQPPLQt và các nguyên tắc cơ bản LQT, nhằm duy trị sự ổn định QHQT, duy trì sự ổn định, phát triển của trật tự pháp lý quốc tế:

* Đặc điểm:

- chủ thể: Chủ thể của LQT

- Tính chất của sự khác nhau quan điểm, mẫu thuẩn xung đột về lợi ích: thể hiện rõ rang

- Cơ chế giải quyết: Thỏa thuận dựa trên ý chí của các bên tranh chấp. Cơ quan giải quyết: CQTPQT (TA, TT..)

- Luật áp dụng: Luật QT, luật QG (sử dụng TTQT)

* Phân loại:

- Căn cứ theo số lượng chủ thể

- song phương

- đa phương

- Tính chất tranh chấp:

- Tr/c pháp lý: việc bất đồng trong việc giải thích, áp dụng viện dẫn quy định pháp luật

- Tr/c chính trị = liên quan đến chủ quyền

- Đối tườn tr.c

- Ktees

- Môi trường

- lãnh thổ, biên giới ngoại giao

- con người

...

Đề số 33:

1. Cách xđ và quy chế plí vùng tiếp giáp lãnh hải.

* Khái niệm: Công ước luật biển 1982 về vùng tiếp giáp lãnh hãi là vùng biển thuộc quyền chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia ven biển

* Vùng tiếp giáp lãnh hãi là vùng biển nằm phía ngoài lãnh hải, kế tiếp lãnh hải, có chiều rộng ko quá 24 hải lý tính từ đường cơ xác định chiều rộng lãnh hãi

* Biên giới trong của vùng tiếp giáp lãnh hải là biên giới ngoài của lãnh hải (biên giới quốc gia trên biển), biên giới ngoài là đường thẳng mà các điểm gần nhất trên đó cách đường cơ sở một khoảng ko quá 24 hải lý

* quy chế pháp lý: nằm trọn trong vùng đặc quyền kinh tế, có quy chế pháp lý như vùng ĐQKT

quyền chủ quyền đối với những hiện vật lịch sử hoặc khảo cổ nằm ở vùng đáy biển cùng tiếp giáp lãnh hãi.

2. Phân tích trình tự kí kết ĐƯQT:

+ ĐƯQT:...

+ Trình tự ký kết:

2 giai đoạn

- Giai đoạn 1: Thông qua văn bản ĐƯQT

Đàm phán à Soạn thảo à Thông qua VBĐƯ

- Giai đoạn 2: Thực hiện ràng buộc pháp lý giữa các bên

à Phê quẩn, phê duyệt

Gia nhập

Đề số34:

1. Khái niệm, cơ sở pháp lý, nguyên tắc của dẫn độ tội phạm

* khái niệm: Dẫn độ tội phạm là hành vi tương trợ pháp, được thỏa thuận bởi các quốc gia hữu quan (bên yêu cầu dẫn độ và bên được yêu cầu dẫn độ) theo đó, bên quốc gia được yêu cầu dẫn độ chuyển giao cá nhân đang hiện hữu trên lãnh thổ của mình cho quốc gia yêu cầu để truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc thi hành một bản án đã có hiệu lực về hành vi phạm tội của cá nhân đó.

à Dẫn độ tp là quyền của quốc gia, ko phải nghĩa vụ

* Cơ sở:

+ Cá nhân được yêu cầu dẫn độ:

- đang hiện hữu trên lãnh thổ quốc gia được yêu cầu

- hành vi vi phạm pháp luật hình sự à Truy cứu TNHS, thi hành bản án đã có hiệu lực

+ khi có yêu cầu

* nguyên tắc(4)

- có đi có lại

- định danh tội phạm kép

- ko dẫn độ công dân nước mình

- ko dân độ tội phạm chính trị

* Ko dẫn độ tội phạm trong trường hợp sau:

- QG ko dẫn độ TP nếu cá nhân bị Dẫn độ sẽ bị xét xử tội phạm khác ở quốc gia yêu cầu dẫn độ à yêu cầu dẫn độ lại

- QG ko dẫn độ TP nếu cá nhân bị dẫn độ bị áp dụng hình phạt tử hình theo Luật của quốc gia có yêu cầu dẫn độ (Luật qg được yêu cầu ko có án tử hình)

- Các trường hợp khác theo Luật quốc gia

2. Nguyên tắc hòa bình giải quyết tranh chấp quốc tế

* Tranh chấp quốc tế: hoàn cảnh thực tế, ở đó các quốc gia và chủ thể khác LQT có sự khác nhau về quan điểm, sự xung đột, mâu thuẫn về lợi ích đòi hỏi phải được giải quyết bằng các biện pháp hòa bình trên cơ sở pháp luật quốc tế nhằm duy trị ổn định trậ tự pháp lý quốc tế:

* Hiến chương LHC 1945 "Các thành viên của LHQ giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình, theo cách ko làm nguy hại đến hòa bình và an ninh thế giới"à Các quốc gia là thàh viên của LHQ cũng như thành viên CĐQT có nghĩa vụ giải quyết các TCQt bằng biện pháp hòa bình

à Các quốc gia trên tinh thần thiện chí để giải quyết TCQT, kiềm chế các hành động có thể dẫn đến sự cung đột làm căng thẳng tình hình.

à biện pháp hòa bình: Đàm phán, điều tra, trung gian hòa giải, trọng tài QT TAQT các hiệp định khu vuecj , các bp khác è theo sự lựa chọn

à là nguyên tắc ko tồn tại ngoại lệ

Đề số35:

1. Phân tích các nguyên tắc để xác định đường cơ sở theo quy định của công ước luật biển năm 1982.

à Theo công ước luật biển 1982 có 2 nguyên tắc để xác định đường cơ sở:

+ Đường cơ sở thông thường = ngấn nước thủy triều thấp nhất dọc theo bờ biển, được ghi nhận trong các hải đồ lớn, được quốc gia công nhận.

+ Đường cớ sở thẳng = đường gãy khúc nối các điểm đươc lựa chọn tại các ngấn nước thủy triều thấp nhất dọc the bờ biển và các đảo ven bờ

à Ngấn nước thủy triều thấp nhất: giao giữa bờ biển và mức thấp nhất của mặt nước biển (điểm ngoài cùng nhô ra nhất của đường bờ biển tại ngấn nước thủy triều thấp nhất)

* Chỉ áp dụng đường cơ sở thẳng để xác định đường cơ sở trong các trường hợp bờ biển phức tạp:

- nơi bờ biển khúc khyu, lồi lõm ...

- nơi có đk à ờ biển k có tính ổn định

-

2. Phân tích cơ cấu tổ chức, chức năng và phương thức xác định thẩm quyền của Tòa án công lý quốc tế của LHQ

* TACLQT là 1 trong số 6 cơ quan chính của LHQ

* LÀ cơ quan tài phán qt

* Được hình thành trên cơ sở HCLHQ 1945 và quy chế TACLQT

* Cơ cấu tổ chức :

+ thẩm phán :

- 15 thâm phán, 13 q.tịch

- bầu ra theo quy chế của ĐH Đ và HĐBALHQ

- Nhiệm kỳ 9 năm, 3 năm bầu lại 1/3 số thẩm phán

- Thực hiện chức năng độc lập, ko đại diên cho bất kỳ chính phủ, nhà nước, quốc gia nào à Đảm bảo sự công bằng

- Tiêu chuẩn thẩm phán : năng lực chuyên môn cao, uy tín ; quốc tịch của các qg khác nhau ; đảm bảo có sự tham gia các vị tp theo vị trị địa lý cũng như tương quan hệ thống p trên tg : châu á, mỹ, phi, tây âu và đông âu

+ thẩm phán ad-hoc

+ Phụ thẩm (được tham gia, ko quyền biểu quyết)

+ Ban thư ký: cơ quan hành chính của TACLQT, bầu ra Chánh thư ký, phó chánh thư ký bỏ phiếu kín, nhiệm kỳ 7 năm, còn có nhân viên thư ký, thực hiện chức năng các dịch vụ tư pháp + liên lạc giữa TA với QG

· chức năng: 2 chức năng chính

o Giải quyết tranh chấp phát sinh giữa các quốc gia (chỉ giữa các qg) là thành viên LHQ, các QG ko là thành viên có quyền áp dụng thiết chế này nếu thảo mãn đk mà HĐBA đề ra...

o Đưa ra kết luận tư vấn cho ĐH Đ, HĐBA LHQ

*Phương thức xác lập thẩm quyền: (3)

- Thẩm quyền toàn án xác lập tùy từng vụ việc à bên thỏa thuận ký lựa chọn TA là cơ quan giải quyết

- Thẩm quyền TA được xác định trước trong ĐƯQT

- Thẩm quyền TA được xác định dựa trên các tuyên bố đơn phương của các quốc gia

Đê số 36:

1. Phân tích cấu trúc nguồn của Luật quốc tế.

* Nguồn LQT là :..

* Bao gồm:

- ĐƯQT

- TQQT

- Nguyên tắc pháp luật chung

- Phương tiện bổ trợ nguồn

+ Phán quyết của TA, TTQT

+ Học thuyết của các luật gia nổi tiếng

+ Nghị quyết của các tổ chức quốc tế liên chính phủ

+ Hành vi pháp lý đơn phương của các quốc gia

2. phân tích các trường hợp miễn trách nhiệm pháp lí quốc tế.

* TNPL quốc tế: hậu quả pháp lý bất lợi mà các chủ

* có 4 trường hợp miễn trách nhiệm pháp lý chủ quan:

+ Thực hiện hành vi trả đũa vừa mức đối với quốc gia có hành vi vi phạm luật quốc tế, gây thiệt hại cho qg mình

+ Trường hợp bất khả kháng

+ Trường hợp tư vệ chính đáng (tương xứng)

+ Trường hợp thực hiện hành vi khi có sự đồng ý của các bên liên quan

CÂU HỎI PHỤ

1. Hành lý của công chức ngoại giao có bị kiểm tra hải quan hay không?

à có, về nguyên tắc công chức ngoại giao được miền trừ hải quan, miễn trừ kiểm tra hành lý, tuy nhiên nếu có căn cứ khẳng định rằng trong hành lý của công chức ngoại giao có những vật dung đồ đạc ko thuộc quyền được ưu đãi miễn trừ, những đồ vật mà nước tiếp nhận cấm xuất, nhập khẩu hay phải tuân thủ quy trình kiểm dịch. Việc khám xét diễn ra trước mặt của vc ngoại giao hoặc của người ủy quyền đại diện cho họ.

2. Tòa án công lý có bao nhiêu thẩm phán, phương thức xác định thẩm phán của tòa án công lý

à TACLQT có 15 thẩm phán 13 quốc tịch, nhiệm kỳ 9 năm

à thẩm phán được bầu lên theo tiêu chí cụ thể và theo cơ chế của ĐH H và HĐBA LHQ với nhiệm kỳ 9 năm

3. Các đặc điểm của nguyên tắc cơ bản, các ngoại lệ của nguyên tắc

à Đặc điểm:

- có giá trị bắt buộc chung

- chuẩn mực toàn bộ hệ thống

- ko tồn tại độc lập

- ghi nhận văn kiện khác nhau

* có 4 nguyên tắc có ngoại lệ:

- cấm dung vữ lực, đe dọa dung vưc lực (tự vệ, HĐBA, Dân tộc tư quyết)

- bình đẳng chủ quyền (quyền veto, hạn chế chủ quyền)

- cấm can thiệp cv nội bô (xung đột đỉnh điểm nguy cơ đe dọa hòa bình,antg, vi phạm nghiệm trọng quyền con người)

- Pacta surservandat (4...)

* 3 ngtac k ngoại lệ (dân tộc tự quyết, hòa bình giải quyết tr.c và nguyên tắc quốc gia có nghĩa vụ hợp tác)

4. So sánhTòa biển vs Tòa Công lý.
à Khác nhau chủ yếu ở thẩm quyền và phạm vi giải quyết tr/c

+ TALB : giải quyết tranh chấp lĩnh vực biển, với quốc gia thành viên, mở rộng với các chủ thể ko phải là tành viên, cá nhân, pháp nhân, cơ quan quyền lực

+ TACL : giải quyết mọi l.v khác nhau, chỉ giữa các quốc gia

5. Thực tiễn tòa công lý xét xử vụ án luật biển

à phán quyết của TACLQT về vụ trường chấp ngư trường Anh – Nauy về xác định đường cơ sở thẳng à l/v biển

6. Hai nguyên tắc cơ bản của luật biển quốc tế là gì?
- tự do biển cả

- đất thống trị biển

8. Tòa án công lý quốc tế có những chức năng gì?
- Giải quyết tranh chấp pl

- đưa ra kết luận tư vấn cho ĐH Đ, HĐBA

9. Có mấy cách xác định thẩm quyền của tòa án công lý quốc tế, kể tên?

3 cách

- thẩm quyền xác định theo vụ việc

- thẩm quyền được xác định trước theo ĐƯQT

- thẩm quyền được xac điịnh theo tuyên bố đơn phương của các quốc gia

10. So sánh trình tự thủ tục của tòa án quốc tế và trọng tài quốc tế.
TAQT: có 4 thủ tục :

- Tòa đẩy đủ (: tối thiểu 9 thẩm phấn

- Tòa rút gọn: 5 tp

- tòa đặc biệt : 3 tp

- tòa ad hoc: thỏa thuận số lượng tp

TALBL

- Thủ tục đầy đủ : tất cả các thẩm phán

- Thủ tục rút gọn:

- viện rút gọn: 3 tp

- việ ad hoc: 5 tp

11. Luật áp dụng của tòa án quốc tế và trọng tài quốc tế trong vấn đề giải quyết tranh chấp có gì đặc biệt ko?
- TAQT chỉ áp dụng LQT

- TTQT có thể áp dụng cả LQG

12. điều kiện để sự thay đổi hoàn cảnh ảnh hưởng đến hluc của điều ước.
à Thay đổi cơ bản của hoàn cảnh được hiểu là sự thay đổi hoàn cảnh so với hoàn cnahr tại thời điểm ký kết ĐƯQT, theo đó cá bên có thể sử dụng điều này để thoát khỏi việc phải thực nghĩa vụ pl, khi:

- Sự thay đổi hoàn cảnh đó ko tể dự tính trước được tài thời điểm ký kết

- Sự tồn tại của hoàn cảnh là cơ sở đồng ý của các bên ràng buộc theo ĐƯQT

- Sư thay đổi này làm biến đổi cơ bản phạm vi các nghĩa vụ quốc tế mà các bên đang thực hiện

Trừ:

- đưqt về biên giới

- hoàn cảnh do chính hành vi vi phạm của bên đưa ra hoàn cảnh

hiệu lực đối với bên thứ 3.
4 trường hợp

quyền chủ quyền tự nhiên vốn có là gì? vùng nào(thềm lục địa vì là vùng đặc quyền kt phải tuyên bố).
à Quyền chủ quyền tồn tại thực tiễn một cách đương nhiên ko cần dung các yêu sách để tuyên bố. vùng thềm lục địa

cơ sở thực tiễn của trách nhiệm pháp lý khách quan.
- Hành vi trái plqt

- Thiệt hại thực tế

- mối quan hệ nhân quả

cq tài phán? bao gồm cơ quan nào?
CQ tài phán: TA quốc tế, Trọng tài quốc tế

so sánh tòa án công lý quốc tế và trọng tài quốc tế.
à Luật áp dụng TACL: LQT

à TTQT có thể áp dụng LQG

TTQT linh hoạt chủ động hơn do tự lựa chọn số lượng, thành hần trojg tài

so sánh trách nhiệm pháp lý khách quan và chủ quan.
- Khác nhau chủ yếu:

+ TNPLCQ= từ hành vi trái pl qt

+ TNPLKQ- từ hành vi pl k cấm gây thiệt hại

thứ 2: TNPLCQ có miễn Tn, khách quan thì k

quy phạm jus cogen ảnh hưởng đến duqt ntn? ngoài những ngtac cơ bản thì còn qp nào là jus cogen?

àQP juscogen là thước đo tính hợp pháp của các ĐƯQT; còn có các quy phạm jusco gen về quyền cong người: cấm phân biệt chủng, tôn giáo; tội phạm chiến tránh; tội ác diệt chủng

các điều kiện khác ảnh hưởng đến hiệu lực điều ước quốc tế
- chủ quan

- khách quan:

- đối tượng của ĐƯQT bị mất

- hình thành quy phạm juscogen mới mấu thuẫn với ĐƯQT

- Do sự thay ddoroo cơ bản của hoàn cảnh

bảo lưu là gì? các TH k được bảo lưu?
à hành động đơn phương của các quốc gia đưa ra trong quá trình ký kết, phê chuẩn, duyệt, gia nhập đƯQT theo đó loại ỏ, thay thee một haowcj một số nd của ĐƯQT khi áp dụng phạm vi quốc gia đó

*ko được bảo lưu;

- ĐƯQT cấm bảo lưu

- đưqt chỉ chho phép bảo lưu 1 số đk nhất định

- việc bảo lưu k phù hợp đối tương mục đích đqt

Liên Hợp quốc đã sử dụng những biện pháp nàođể duy trì hòa bình và an ninh quốc tế à Yêu cầu giải quyết trc qt bằngbiện pháp hòa bìnhà Môi giới, trung gian, hòagiải, điều tra, TAQT...Thềm lục địa có phải lãnh thổ QG k? Các QGkhác có quyền khai thác kể cả phần dư thừa hay k? Chế độ xác lý? Vẽ các cáchxác định thềm lục địaà kophải lãnh thổ Qg, là vùng quốc gia có quyền chủ quyền và quyền tài phánà

Giải quyết tranh chấp QT bằngtòa án QT có ưu thế gì so với trọng tài QTà phán quyết của TAQt chung thẩm ko thể kháng án, cònphán quyết của TTQt có thể bị vô hiệuPhân biệt tranh chấp QT vàtình thế tranh chấp

Các trường hợp miễn trừtrách nhiệm pháp lý qte
4 th1. Việt Nam và Trung Quốc có thể dùng Tòa ánCông lý để giải quyết tranh chấp Trường Sa- Hoàng sa ko? à ko vì ko có 1 trong 3 các điềukiện dẫn đến thẩm quyền tòa án

Nếu quy phạm điều ước và quy phạm tập quáncùng điều chỉnh một vấn đề, dẫn đến hai hệ quả pháp lý khác nhau. Thì áp dụngcái nào và vì sao
à ĐƯQT ko có giá trị loại bỏ TQQT, viêc ssuwrdụng cái nào thùy theo sự thỏa thuận của các bênHành vi nào của chủ thể sẽ khiến chủ thể đóràng buộc với những điều ước qt? à kí,phê chuẩn, phê duyệt và gia nhập

nếu viên chức ngoại giao phạm tội buôn bán ma túy có phải chịu TNHS ko?

à VC ngoại giao miễn xét xử hình sự

điều kiện để 1 quốc gia bảo hộ công dân.

à 3 dk

ý nghĩa chính của việc xác định quốc tịch cho tàu thuyền?

à Xác định quyền tài phản của quốc gia đối với tàu thuyền

Quy phạm pháp luật là gi?

à Những quy tắc xử chugn được được chủ thể luật quốc tế thỏa thuận tạo nên, có giá tri ràng buộc đối với các bên trong chủ thể về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lý khi tham gia vào QHQT

Lấy ví dụ về quy phạm tùy nghi về lĩnh vực Luật biển.

à tàu thuyền qua lại vùng nội thủy phải xin phép à có thể thỏa thuận k cần xin phép
Quy phạm pháp luật khác gì với văn bản pháp luật?

à VBPL hệ thống các quy phạm pháp luật

à

6.tại sao PN và cá Nhân ko phải là Ct của LQT

à ko có khả năng gánh chịu tNPl độc lập


loại phương tiện nào được đề cập tới trong Công ước

à Tàu thuyền, tàu biển, phương tiện bay

quy chế pháp lý vùng nước quần đảo khác gì với nội thủy không, trong vùng nước quần đảo có thể có vùng có quy chế như nội thủy không,...

1. Mốiquan hệ giữa TQQT và ĐƯQTà 4 mqh
2. Mối quan hệ giữa nguồn cơ bản và nguồnbổ trợ4mqh
3. Quy chế pháp lý của người nước ngoài- đãingộ như công dân- đn tốihuê quốc- đn đặcbiệt
4.Quy chế pháp lý của biển cảà tự do biển cả
5. Các phương thức công nhận thẩm quyền củatòa án công lý quốc tế3 phươngthức

mqh nguồn cơ bản - nguồn bổ trợ

phân biệt nguồn cơ bản- ng bổ trợ

ngoại lệ nguyên tắc cấm sử dụng vũ lực;

tập quán và ĐƯ, cái nào giá trị cao hơn,

Đường cơ sở VN, Điểm a8 ở chỗ nào = mũi đại lãnh khánh hòa

phân biệt vùng ĐQKT và TLĐ....v..v
1. Đặc điểm điều ước quốc tế?
2. Mối quan hệ giữa nguồn bổ trợ và nguyên tắc cơ bản của LQT?
3. Phân biệt ký và ký kết?

Ký = hành vi bao gồm ký tắt, ký adreferandum, ksys đầy đủ

Ký kết= quá trình


4. Bản chất của bảo lưu quốc tế?


5. Tại sao bảo lưu QT ko áp dụng với điều ước song phương?

à ĐƯ song phương thảo thuận ý chí của cả 2 bên


6. Ký đầy đủ có chắc chắn làm phát sinh hiệu lực của ĐƯQT ko?

à ko nếu yêu cầu phê chuẩn, phê duyệt

5. Nêu sự khác nhau cơ bản của nguyên tắc pháp luật chung và nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế?

1. nêu ngoại lệ của các Nguyên tắc: cấm sử dụng vũ lực, bình đẳng chủ quyền, pacta sun servanda?

- Cấm sử dụng vũ lực: Quyền tự vệ cá nhân và tự vệ tập thể

- Bình đẳng chủ quyền: Quyền phủ quyết của thành viên thường trực HĐBA

1. có bao nhiêu nguyên tắc cơ bản của Luật quốc tế, trong hiến chương Liên hợp quốc ghi nhận bao nhiêu nguyên tắc.

à Có 7 nguyên tắc cơ bản của LQT:

- Ngt bình đẳng chủ quyền

- Ngt cấm dung vl, đe dọa vl

- ngt hòa bình giải quyết tr/c

- ngt ko can thiệp cv noi bộ

- ngt các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác

- ngt pacta sur servanda

- ngtac dân tộc tự quyết

trong hiến chương quy định 5 nguyên tắc, 2 nguyên tắc ko ghi nhận là :

- các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác

- dân tộc tự quyết

2. Có trường hợp ngoại lệ không nhận được ưu đãi hay không?
3. Đại diện cơ quan ngoại giao của Tổ chức QT có được hưởng quền ưu đãi như trên không? lấy vd trích dẫn .v.v/

4, Lấy ví dụ về Điều ước quốc tế có điểu khoản tối huệ quốc.

VD:
5, Các giai đoạn ký kết Điều ước quốc tế, bước nào trong giai đoạn 1 là bắt buộc, vì sao

à Bước thông qua văn bản điều ước là bước ko thể thiếu và quan trọng nhất trog việc ký ĐƯQT, vì: giai đoạn này xác thực văn bản điều ước, là văn bản cuối cùng do các bên thông qua trên cơ sở các nguyên tắc theo đa số, nhất trí, đồng thuận.
6, Hình thức kí nào về cơ bản làm phát sinh hiệu lực của Điều ước quốc tế, ngoại lệ.

à Ký ad referendum và hành vi ký chính thức (đầy đủ) về cơ bản có thể làm phát sinh hiệu lực ĐƯQT:

+ Ký ad referendum: nếu được sự tỏ rõ sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền của qg đó

+ Ký đầy đủ: làm phát sinh ngay hiệu lực ĐƯQT

Ngoại lệ: Đòi hỏi phải có các hình thức ký khác: hành vi phê chuẩn, phê duyệt
7, Sự thay đổi cơ bản hoàn của hoàn cảnh là gì, ngoại lệ.
8, Phân biệt quyền qua lại vô hại và quyền quá cảnh.
9, Có mấy cách xác định đường cơ sở, Việt Nam sử dụng cách nào, còn điểm nào chưa được xác định, điểm đó nằm ở đâu.

à 2 cách

à Vnam sử dụng

* 2 điểm chưa xác định:

- điểm 0 nằm trên giao điểm giữa đường thẳng nối liền quần đảo Thổ Chu (Việt Nam) và đảo Poulowai (của Campuchia) và đường phân định biên giới giữa hai bên trong vùng nước lịch sử;

- điểm kết thúc ở cửa vịnh Bắc Bộ là giao điểm đường cưa vịnh với đường phân định biển trong vịnh Bắc Bộ.

A0 vùng nc lịch sử, A8: mũi Đại lãnh, khánh hòa; A11: đảo cồn cỏ quảng trị

10. các trường hợp có hiệu lực của ĐƯQT đỗi với bên t3

à 4 trường hợp

- DUQT quy định quyền và nghĩa vụ đối với bên thức, bên thứ 3 đồng ý

- ĐƯQT tạo ra hoàn cảnh khách quan

- ĐƯQT được viện dẫn như một TQQT

- ĐƯQT có điều khoản tối huệ quốc
11. Điều khoản tối huệ quốc là gì


12. phân tích nguyên tắc biển thống trị đất trong việc xác định quy chế pháp lý của vùng thềm lục địa


13. điểm khác nhau giữ quốc tịch của phương tiện tàu bay vs quốc tịch của công dân


14. nguyên nhân, hậu quả pháp lý, cách khắc phục của tr hợp cá nhân có hai hay nhiều quốc tịch

15. Luật quốc tịch việt nam ghi nhận nhữg trg hợp chấm dứt nào?

- Tước quốc tế

- Được thôi qt

- Ko đăng ký giữ quốc tịch việt nam theo qđpl

- Theo ĐƯQT việt nam là thành viên

-.......
16. Ví dụ Thực tế việt nam đã sd nhữg biện pháp bảo hộ côg dân nào?

- Về bảo hộ ngư dân và tàu cá, Bộ Ngoại giao và CQĐD hỗ trợ, giải quyết 161 tàu cá và 1.337 ngư dân bị nước ngoài bắt giữ trong năm

- Trong công tác bảo hộ thuyền viên: chủ động, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan, các công ty chủ tàu giải quyết 20 vụ tàu với 250 thủy thủ gặp khó khăn hoặc bị bắt giữ ở nước ngoài; hỗ trợ khắc phục hoàn cảnh khó khăn hoặc đưa về nước 66 thuyền viên bị chủ tàu cá nước ngoài bỏ rơi do phá sản hoặc gặp rủi ro khi đang làm việc trên các tàu cá nước ngoài tại các địa điểm ở châu Phi, Nam Mỹ và Đông Bắc Á

- Về bảo vệ quyền và lợi ích của người lao động: Bộ Ngoại giao và CQĐD can thiệp kịp thời, bám sát diễn biến các vụ việc, bảo đảm an toàn tính mạng và quyền lợi chính đáng cho 283 lao động ta ở nước ngoài (69 lao động nữ tại Malaysia; 170 lao động của công ty Vina Star ở Mát-xcơ-va và 44 người ở Ê-ka-tê-rin-bua, Nga)

- Trong công tác phòng chống bão lụt và tìm kiếm cứu nạn:

- Về công tác thông tin dư luận: Bộ Ngoại giao đã chủ động, nhanh chóng cung cấp thông tin cho các báo chí, truyền thông, phản ánh đầy đủ, khách quan trong giải quyết các vụ việc, từ việc CQĐD nhanh chóng, kịp thời, hỗ trợ công dân ta ở nước ngoài cũng như hiệu quả của việc BHCD.
17. tàu đâm nhau tại vùng đặc quyền kinh tế, quốc gja ven biển có thẩm quyền tài phán ko?

à ko

18. Che do dai ngo quoc gia, toi hue quoc, daj ngo dac bjet co ngoaj le k???? neu co thj ngoai le nao

à Có:

- Đãi ngộ như công dân: ngoại lệ là ko được hưởng các quyền chính trị (bầu cử, ứng cử... ), trong l/v lao động, dân sự (tham gia 1 số ngành nghề nhất định liên quan QPAN, bí mật quốc gia...)

- Đãi ngộ đặc biệt: miễn trừ, ưu đãi hạn chế: VD. Viên chức lãnh sự vẫn có thể bị xét xử về tội nghiêm trọng, quyền bất khả xâm phạm trụ sở của lãnh sự có ngoại lệ., quyền miễn trừ hải quan đv vc ngoại giao lãnh sự...

- Tối huệ quốc??

19. Nguyên tắc không can thiệp vào nội bộ

20. cách hưởng quốc tịch do sinh ra

à phổ biến nhất, 2 nguyên tắc: quyền nơi sinh và quyền huyết thống

21. so sánh thềm lục địa và đặc quyền kinh tế,

22. quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao của viên chức ngoại giao

- Quyền bất khả xâm phạm về thân thể

- Quyền miễn trừ xét xử hình sự, dân sự

trừ: Bất động sản cá nhân, thừa kế, hoạt động thương mại ngoài chức năng VNNG

- quyền miễn trừ thuế, lệ phí

- quyền tự do đi lại

- quyền miễn trừ hải quan

22. ND và ngoại lệ của nguyên tắc k can thiệp vào nội bộ QG khác

à Ngoại lệ: LHQ có thể can thiệp vào cvnb quốc gia khác, thông qua việc HĐBA sẽ thực hiên biện pháp nhất định khi có những hành vi ảnh hưởng đến an ninh thế giới, 2 trường hợp:

- khi ở quốc gia đó có xung đột vũ trang lên đỉnh điểm

- khi qg đó có sự xâm hại nghiêm trọng về quyền con người (phân biệt chủng tộc, diệt chủng...)
23. các TH đình chỉ hoặc chấm dứt ĐƯQT

- Các bên thỏa thuận

- Hết hiệu lực + ko gia hạn

- 1 bên đơn phương chấm dứt (khi điều ước quy định cho phép) (chấm dywts tc chủ thể hoặc chấm dứt hiệu lực // phương)

- 1 bên vi phạm ĐƯQT, các thành viên còn lại có quyền chấm dứt hiệu lực đƯQT

- các bên ký mới 1 ĐƯQT cùng vấn đề và thỏa thuận ĐƯQT cũ hết hiệu lực

- bảo lưu quốc tế

- Đối tượng ĐƯQT bị mất

- xuất hiện qu phạm jusscogen mới

+ Sự thay đổi cơ bản của hoàn cảnh
24. các thủ tục ký kết ĐƯQT

à 2 giai đoạn:

+ Xác thực văn bản điều ước: Đàm phán à Soạn thảo à Thông qua vbđư

+ Ràng buộc trách nhiệm pháp lý với ĐƯQT: ký à phê chuẩn/phê duyệt, gia nhập

25. Tranh chấp về quần đảo Trường Sa- Hoàng Sa là tranh chấp song phương hay đa phương.

à Đa phương, giữa Việt Nam, Trung Quốc, Philippin
26. Tại sao quốc gia lại là chủ thể cơ bản của luật quốc tế?

+ quan hệ quốc tế chủ yếu quan hệ giữa các quốc gia với nhau

+ LQT chủ yếu do các quốc gia thỏa thuận xây dựng nên

+ QG có quyền năng chủ thể đầy đủ và có vai trò quyết định trong LQT

27. Luật áp dụng để giải quyết tranh chấp tại:
- trọng tài à Có thể áp dụng LQT hoặc LQG (trường hợp chọn trọng tài vụ việc ad hoc)
-Tòa án à Áp dụng luật quốc tế

28. Tại sao quyền năng chủ thể của tổ chức liên chính phủ lại hạn chế?

à Xuất phát từ việc quyền năng này là quyền năng phái sinh, tức là quyền năng do các thành viên của TCQT trao cho tổ chức. có sự giới hạn về số lượng.
29. Tại sao không trao cho nó những quyền như của quốc gia?

à Tổ chức quốc tế ko có chủ quyền như quốc gia, ko phải là chủ thể cơ bản của LQT
30. Thềm lục địa có phải là lãnh thổ không xét trên phương diện địa lý.

à Đúng, bởi vì bản chất pháp lý của thềm lục địa là sự kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền ra biển, xác định trên cơ sở ngyên tắc đất thống trị biển, vì vậy thềm lục tồn tại một cách thực tế và đương nhiên. Ko phụ thuôc vào việc các quốc gia dung danh nghĩa chiếm hữu, hay tuyên bố nào
31. Ưu đãi của cơ quan NG khác gì với cơ quan lãnh sự?


32. Trách nhiệm pháp lý chủ quan và trách nhiệm pháp lý khách quan - phân biệt?


33. Các trường hợp miễn trách nhiệm pháp lý chủ quan?

à 4 trường hợp:

+ Tự vệ chính đáng tương xứng

+ Trả đũa vừa mức

+ Bất khả kháng

+ hành vi được sự đồng ý của các bên liên quan
34. Tại sao trách nhiệm pháp lý khách quan không đặt ra vấn đề miễn.

à TNPL khách quan phát sinh từ những sự kiện bất ngờ, khó kiểm soát cũng như dự liệu trước, chủ yểu từ việc các quốc gia sử dụng và vận hành nguồn nguy hiểm cao độ. à Tiềm tàng nguy hiểm nghiêm trọng à ko thể dự liệu các trường hợp miễn TNPLKQ

35. Vùng nước quần đảo có khác vùng nội thủy không? Nếu có thì khác ở những điểm nào?


36. Tại vùng nước quần đảo thì quốc gia khác có những quyền gì?


37. Tại vùng nước quần đảo quốc gia quần đảo có được xác định thêm nội thủy không? Nếu có thì xác định ở đâu? Cơ sở pháp lý?


38. người nước ngoài muốn gia nhập quốc tịch vn thì phải đáp ứng những điều kiện j

+ Độ tuổi: 18 tuổi tl

+ Ngôn ngữ: biết TV

+ Thời gian sinh sống:" liên tục trong vòng ít nhất 5 năm

+ NLHVDS đầy đủ

+ ĐK sinh sống: đủ đk vật chất, công việc đảm bảo mức sống

+ quan điểm chính trị: ko co quan điểm chính trị chống lại nhà nước CHXHCNVN

+ có đơn xin gia nhập tịch việt nam à được chủ nước chấp nhận
39. các trường hợp mất quốc tịch

à xin thôi quốc tịch

à Đương nhiên mất quốc tịch

à tước quốc tịch

à Chết
40. các trường hợp hưởng quốc tịch

à do sinh ra

à do nhập quốc tịch

à Trở lại qt

à Lựa chọn quốc tịch

à thưởng qt

à hưởng qt theo ĐƯQT
41. chế độ đãi ngộ vs người nước ngoài

--> CĐ ĐN như công dân

à CĐ ĐN tối huệ quốc

à CĐ ĐN đặc biệt
42. quy chế thềm lục địa vs đặc quyền kt có j khác nhau? Thằng nào quốc gia đương nhiên có quyền chủ quyền

à Quốc gia đương nhiên có quyền chủ quyền và quyền tài phán với thềm lục địa

với vùng ĐQKT phải dung yêu sách để tuyên bố quyền chủ quyền

43. Khi nào mất, thêm quốc tịch

à Mất:

- xin thôi

- Tước qt

- Đương nhiên mất qt

- Chết

à Thêm qt:

- kết hôn

- nhập qt mới chưa xin thôi qt cũ hoặc qt cũ ko đương nhiên mất

44. Trong các nguyên tắc của LQT thì nguyên tắc nào có mối quan hệ chặt chẽ nhất với nguyên tắc dân tộc tự quyết.

à Quan hệ chặt chẽ với nguyên tắc kko can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia, bởi vì:

- mỗi dân tộc hiểu theo nghĩa rộng là một quốc gia

- xung đột ở quốc gia trước hết là công việc nội bộ của quốc gia

45. đường biên giới quốc gia trên biển ở đâu.vẽ đường biên giới quốc gia trên biển

à Đường biên giới quốc gia ven biển là đường biên giới ngoài của lãnh hải. Tức là đường tại đó có các điểm gần nhất tính đến đường cơ sở bằng chiều dài lãnh hải ko quá 12 hải lý
46. thềm lục địa có thuộc chủ quyền quốc gia k?

à ko thuộc chủ quyền quốc gia mà là vùng quốc gia có quyền chủ quyền và quyền tài phán
47. so sánh quy chế pháp lí của vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa?

48. mối quan hệ của điều ước với tập quán?

+ TQQT là cơ sở hình thành ĐƯQT và ngược lại

+ ĐƯQT ko có ý nghĩa trong việc loại bỏ TQQT có nội dung tương tự

+ TQQT có thể bị thay đổi, loại bỏ bằng con đường ĐƯQT, ngược lại cá biệt..

+ TQQT mở rộng hiệu lực của ĐƯQT với bên thứ 3
49 các trường hợp miễn trách nhiệm pháp lí? có đặt ra với tất cả các loại tn pháp lí hay k?

à chỉ đặt ra với TNPL chủ quan

Có 4 trường hợp miễn TNPL chủ quan:

- quyền tự vệ hợp pháp (tương xứng)

- trả đủa vừa mức

- bất khả kháng

- hành vi các bên đồng ý

50.. Thẩm quyền ký kết ĐƯQT

51. Phân tích hiệu lực về không gian và thời gian của ĐƯQT.

52. Ví dụ về bảo hộ công dân của QG trong trường hợp không có sự vi phạm đến quyền và lợi ích của họ.

à thực hiện bảo hộ công dân trước khi công dân của mình ra nước ngoài, QG đã cấp hộ chiếu, giấy tờ và hướng dẫn về vấn đề bảo hộ công dân ở nước ngoài cho họ biết


53. ngoại lệ nguyên tắc tận tâm, thiện chí thực hiện cam kết quốc tế. (4 cái)

à QG ko phải thực hiện khi ĐƯQT trá HCLHQ và nguyên tắc LQT

à 1 bên có vi phạm về trình tự, thẩm quyền ký kết

à 1 thành viên ko thực hiện

à sự thay đổi cơ bản về hoàn cảnh (kế thừa quốc gia...)


54. Sự thay đổi cơ bản của hoàn cảnh là gì ( Đ62 CƯ 1969 nhé)


55. Căn cứ hưởng quốc tịch (6 cái) và chấm dứt quốc tịch (4 cái)

à hưởng:

- do sinh ra

- nhập quốc tịch

- lựa chọn qt

- trở lại qt

- thưởng qt

- hương qt theo ĐƯQT

à chấm dứt:

- xin thôi qt

- đương nhiên mất

- bị tước quốc tịch

- chết

56. So sánh TNPLCQ và TNPLKQ

à có 2 điểm cơ bản là TNPLCQ là hành vi bất hợp pháp của chủ thể LQT gây ra có thiệt hại về vật chất và tinh thần và phải chịu những hình phạt thỏa đáng. Còn TNPLKQ là hành vi hợp pháp LQT k cấm nhưng hành vi đó gây thiệt hại và phải bồi thường bằng tiền, hiện vật. thứ 2 là TNPLCQ phải chịu TNPL trong cả vật chất và tinh thần, còn TNPLKQ thì chỉ đặt ra trong thiệt hại về vật chất)


57. Các trường hợp được miễn TNPLCQ (4 th).

- Tự vệ

- Trả đủa

- bất khả kháng

- hành vi do các bên thỏa thuận đồng ý

58. Quyền năng chủ thể của quốc gia, tổ chức quốc tế. So sánh,,,

à quốc gia: quyền năng đầy đủ, vốn có

à TCQT: quyền năng hạn chế (phái sinh) do các thành viên trao cho


59. So sánh trách nhiệm pháp lý chủ quan, khách quan


69. Cưỡng chế thi hành của luật quốc tế. Ví dụ


70. Tòa án luật biển... Thủ tục, đầy đủ bao nhiêu thẩm phán, rút gọn bao nhiêu thẩm phán.


71. Cá nhân có đc giải quyết tranh chấp ở tòa án luật biển ko


77. Thềm lục địa có thuộc chủ quyền quốc gia ko dựa trên cơ sở vị trí địa lí và quy chế pháp lý

à ko thuộc chủ quyền quốc gia mà là vùng quốc gia có quyền chủ quyền, quyền tài phán à thực tế và đương nhiên


78.. quy chế pháp lý thềm lục địa


79. Nguyên tắc dẫn độ tội phạm


80. Trong nguyên tắc định danh kép, điều ước quốc tế nào hạn chế tình trạng việc khác nhau giữa các tội phạm ở các nước.


81. khác nhau cơ bản của nguồn bổ trợ, nguồn cơ bản. ví dụ

82. So sánh tước quốc tịch và đương nhiên mất quốc tịch


83. Ví dụ cụ thể về các trường hợp sự thay đổi hoàn cảnh khách quan


84. Các nguyên tặc cơ bản được ghi nhận ở đâu ngoai Hiến chương LHQ

à tuyên bố 1970 về các nguyên tắc cơ bản LQT


85.cơ chế đi lại k gây hại vùng nội thủy

à Nguyên tắc: tàu thuyền qua lại vùng nội thủy phải xin phép + được quốc gia ven biển đồng ý

Ngoại lệ:

- tàu thương mại nước ngoài vào cảng biển qt trong vùng nội thủy qgvb theo cơ chế qua lại thông thường, có đi có lại, ko gây hại, k cần xin phép

- tàu quân sự + tàu nhà nước phi thương mại phải xin phép + thủ tục riêng biệt


86. Ví dụ người bị tước quốc tịch ở nước ta ( t hồn nhiên bảo Bằng Kiều và các thầy cô níu nhau cười)


87. phân tích đặc điểm mối liên hệ chặt chẽ của các nguyên tắc cơ bản bằng việc phân tích các nguyên tắc khác với nguyên tắc pacta.


88. căn cứ xác định trách nhiệm pháp lí khách quan? Nêu ý nghĩa của cơ sở thứ 3: mối quan hệ nhân quả.

89. ĐƯQT phát sinh hiệu lực khi nào?


90. Các bước kí kết ĐƯQT, bước nào có thể phát sinh hiệu lực?


91. So sánh kí, phê chuẩn, phê duyệt


92. Lãnh thổ QG đc cấu thành bởi các vùng nào? Cách xác định?


93 Các thành phần dân cư của quốc gia?

à Công dân quốc gia đó (cd mang quốc tịch quốc gia)

à Người nước ngoài (người ko mang qt của qg đó: người mang qt nước ngoài và người ko quốc tịch) sinh sống trên lãnh thổ nước sở tại


94. Người nước ngoài có chế độ ntn vs công dân? Có trg' hợp, lĩnh vực nào đc hưởng đầy đủ quyền như công dân ko?

- Chế độ đã ngộ như công dân

- chế độ đãi ngộ đặc biệt mà công dân k được hưởng

à ko có trường hợp, lĩnh vực nào được hưởng đầy đủ mà tính chất tương đối

95. ICC có phải cơ quan tài phán quốc tế không

96.- Tòa án luật biển có quyền giải quyết tranh chấp liên quan đến phân chia ranh giới lãnh thổ biển không?

97.- Định nghĩa về thềm lục địa có ý nghĩa gì?

98.- Điều kiện và biện pháp bảo hộ công dân.

99. - Các QG khác có quyền khai thác TNTN trong vùng tiếp giáp lãnh hải không?

100. Xích Đạo icc là cái quái gì thế m?

101. APEC là tổ chức qte ko? Vì sao ko phải


102. Cắt đứt quan hệ ngoại giao thì quyền bất khả xâm phạm về thư tín tài liệu còn ko?

à vẫn còn, quyền bất khả xâm phạm về thư tín, tài liệu ngoại giao tồn tại cả khi ko còn quan hệ ngoại giao


103. Cái j mà Edward Snowden với CIA ý, hỏi cái j mà hành động đúng hay sai, nói chung ko nhớ mấy


104. Quan hệ ngoại giao với lãnh sự có quan hệ với nhau k? Qhe ntn?


105. Biển quốc tế ở đâu? Quy chế j?


106. Thềm lục địa và vùng j? Quy chế j?

1. Cách xác định thềm lục địa. Vẽ

2. Quy chế pháp lý về biển cả, truy đuổi...

3. Sự khác nhau quy chế pháp lý nội thủy và lãnh hải.

4. Có cơ quan tài phán nào áp dụng luật quốc gia giải quyết ko?

à có, Trọng tài quốc tế, khi lựa chọn trọng tài vụ việc ad hoc

5. Tại sao tòa án ko được áp dụng luật quốc gia như trọng tài

6. TRường hợp đình chỉ quyền qua lại ko gây hại trong lãnh hải

1. các điều kiện có hiệu lực của ĐƯQT

à 3 điều kiện:

- ĐƯQT xây dựng trên sự thỏa thuận, tự nguyện, bình đẳng

- ĐƯQT có nội dung phù hợp quy phạm juscogen

- ĐƯQT tuân thủ trình tự, thủ tục, thẩm quyền ký kết ĐƯQT

2. so sánh phê chuẩn, phê duyệt.

Luật VN quy định ai có thẩm quyền phê chuẩn, phê duyệt.

thực tiễn ngoại lệ của nguyên tắc cấm đe dọa sử dụng vũ lực và sử dụng vũ lực.

nếu viên chức ngoại giao phạm tội buôn bán ma túy có phải chịu TNHS ko?

à Không, quyền miễn trừ xét xử hình sự (nhưng viên chức lãnh sự thì có)

điều kiện để 1 quốc gia bảo hộ công dân

à 3 điều kiện:

+ Quốc tịch

+ công dân cần bảo hộ:

- quyền và lợi ích bị xâm hại, nguy cơ bị xâm hại

- trong tình trạng, hoàn cảnh đặc biệt khó khăn cần sự giúp đỡ, hỗ trợ NN

- khi Cd đã áp dụng các bp

ý nghĩa chính của việc xác định quốc tịch cho tàu thuyền

thẩm quyền tài phán của quốc gia đối với lãnh hải

các phương pháp xd đường cơ sở, đường cơ sở thẳng là gì

à 2 phương pháp xác định đường cơ sở

+ đường cơ sở thông thường: ngấn nước thủy triều thấp dọc theo bờ biển

+ Đường cơ sở thẳng: đường gãy khúc nối các điểm được lựa chọn ở ngấn nước thủy triều thấp nhất dọc theo bờ biển hoặc các đảo ven bờ (nối các điểm nhô ra nhất ở ngấn nước thủy triều thấp nhất)

Hiệu lực của điều ước quốc tế hay tập quán quốc tế lớn hơn

à Như nhau, bởi vì: Đều là 2 nguồn cơ bản của luật quốc tế, có vị trí độc lập trong hệ thống nguồn lqt. ĐƯQT ko có giá trị loại bỏ TQQT và ngược lại.


Quy chế đặc biệt của vùng nội thủy?

Cách phân chia các loại tàu để xác định quy chế tại vùng nội thủy?

à Tàu thương mại quốc tế

à Tàu quân sự, tàu nhà nước phi thương mại

Các phương pháp giải quyết tranh chấp?

Phân tích ý chí chủ quan của các chủ thể trong từng nhóm phương pháp?

Quy chế pháp lí của vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa có gì khác nhau cơ bản? tại sao lại có sự khác nhau đó?

Nguyên nhân tại sao Mỹ tấn công Iraq năm 1991?

à Mỹ tham gia vào lực lượng liên quân của HĐBA LHQ trong việc trừng phạt Irac vì Irac có hành động gây chiến Cooet

Có mấy nguyên tắc cơ bản của LQT? Hiến chương LHQ ghi nhận những nguyên tắc nào trong số các nguyên tắc trên?

à 7, hiến chương ghi nhận 5 nguyên tắc trừ (dân tộc tự quyết + các qg có nghĩa vụ hợp tác0

Điều kiện để một điều ước quốc tế có hiệu lực?

à 3 điều kiện:

+ hình thành thỏa thuận, tự nguyện, bình đẳng

+ nội duhg phù hợp qp juscogen

+ tuân thủ quy trình, thủ tục, thẩm quyền ký kết

LQT điều chỉnh điều ước QT như thế nào ?

mqh nguồn cơ bản - nguồn bổ trợ, phân biệt nguồn cơ bản- ng bổ trợ

ngoại lệ nguyên tắc cấm sử dụng vũ lực

à 3 ngoại lệ:

+ Tự vệ chính đáng (tương xứng)

+ HĐBA sử dụng vũ lực

+ Các dân đấu tranh giành quyền tự quyết sử dụng vũ lực

tập quán và ĐƯ, cái nào giá trị cao hơn

à Như nhau

Đường cơ sở VN, Điểm a8 ở chỗ nào

à Đường cơ sở thẳng nối ...

Điểm A8 ở mũi đại lãnh tỉnh khánh hòa, các điểm còn lại hầu hết nằm trên các đào

phân biệt vùng ĐQKT và TLĐ....v..v

Điều ước quốc tế chấm dứt hiệu lực trong những trường hợp nào? cho ví dụ

- Tự động chấm dứt hiệu lực khi đạt được mục đích của điều ước hoặc hết thời hạn theo điều ước có quy định

- Sự vi phạm cơ bản đối với một điều ước

- Đối tượng điều ước bị hủy bỏ

- Khi có sự thay đổi cơ bản về hoàn cảnh

- Xuất hiện một điều ước mới nhằm loại bỏ hiệu lực của điều ước đó

- Hành vi pháp lý đơn phương hợp pháp như bảo lưu, kế thừa quốc gia...

Ý nghĩa, tại sao lại qui định các tiêu chí về gia nhập quốc tịch?

à Xuất phản từ bản chất của quốc tịch ràng buộc mqh pháp lý giữa cá nhân với nhà nước

Việc quy định tiêu chí gia nhập quốc tịch thể hiện ý chí nhà nước của quốc gia mà người muốn gia nhập, qua đó thể hiện ý chí của cá nhân là mong muốn được trở thành công dân của quốc gia đó Và phấn đấu cũng như cố gắng để đạt được những tiêu chí đó.

Các bộ ngành khác ngoài Bộ Ngoại giao có thẩm quyền ký ĐƯQT ko?

Vấn đề tư vấn của Tòa án Công lý Quốc tế?

à chỉ đưa ra kết luận tư vấn cho ĐH Đ và HĐBA của LHQ, các cơ quan trực thuộc ĐH Đ và HĐBA muốn được tư vấn phải được ĐH và HĐBA đồng ý cho phép. Các quốc gia ko được yêu cầu tòa tư vấn về tranh chấp liên quan.

Phân biệt các hình thức ký ĐƯQT?

Thế nào là đường bờ biển khúc khuỷu?

các nguồn của luật quốc tế

Mối quan hệ giữa tập quán và điều ước

à TQQT là cớ sở hình thành ĐƯQT và ngược lại

à ĐƯQT ko có giá trị loại bỏ TQQT có nôi dung tương tự

à TQQT có thể thay đổi, loại bỏ theo con đường ĐƯQT và ngược lại cá biệt...

à TQQT mở rộng hiệu lực ĐƯQT với bên thứ 3 (viện dân)

Bảo lưu điều ước các trường hợp điều ước phát sinh hiệu lực với bên thứ 3...

Pháp luật của Việt Nam có sử dụng phương thức lựa chọn Quốc tịch hay không? Cho ví dụ?

Phân tích nội dung, ý nghĩa của chế độ tàu thuyền qua lại vô hại trong lãnh hải của quốc gia ven biển?

Tại sao cơ quan đại diện ngoại giao được hưởng quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao? Ý nghĩa của những quy đinh đó?

So sánh chủ thể của công pháp quốc tế và chủ thể của tư pháp quốc tế?

Trình bày về cư trú chính trị?

Quyền năng phái sinh của tổ chức quốc tế liên chính phủ ? ngoài quyền năng đó ra còn quyền năng nào nữa k?

à Quyền năng hạn chế do các thành viên Tc tự trao cho, ko có quyền năng nào nữa

Nêu các hiệp ước đa phương, song phương mà em biết về quốc tịch

à Công ước Lahaye về xung đột quốc tịch. Hiệp định Pháp – Ý 1953 (quy định việc đương nhiên mất quốc tịch nếu gia nhập quốc tịch nước khác hoặc chỉ chọn 1 quốc tịch)

Quy phạm tuỳ nghi là gì?

1. Các cách xác định đường cơ sở?

2. Nội thuỷ nào tồn tại quyền qua lại vô hại?

3. Lãnh hải có tồn tại quyền bay qua vô hại k? Tại sao?

4. Cách xác định thềm lục địa? Trường hợp QG ven biển có thềm lục

địa lớn hơn 200 hải lý thì có thêm nghĩa vụ j?

5. Vẽ sơ đồ 2 cách xác định thềm lục địa?

6. Phân biệt trách nhiệm pháp lý chủ quan và khách quan?

7. Một vài câu về Đại Hội đồng và Hội đồng Bảo An.

1.Các chủ thể của luật quốc tế gồm những ai?

à Quốc gia, các tổ chức quốc tế liên chính phủ, dân tộc đang đấu tranh giành quyết dân tộc tự quyết, chủ đề đặc biệt

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: