Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

cong nghe mang 1



Chương I

I: Giới thiệu về bộ định tuyến Cisco

Giới thiệu bộ định tuyến Cisco

1:các thành phần cấu thành bộ định tuyến

- RAM: Giữ bảng định tuyến, ARP Cache, fast-switching cache, packet buffer, và là nơi chạy các file cấu hình cho bộ định tuyến. Đây chính là nơi lưu giữ file Running-Config, chứa cấu hình đang hoạt động của Router. Khi ngừng cấp nguồn cho bộ định tuyến, bộ nhớ này sẽ tự động giải phóng.

- NVRAM: non-volatile RAM, là nơi giữ startup/backup configure, không bị mất thông tin khi mất nguồn vào. File Startup-Config được lưu trong này để đảm bảo khi khởi động lại, cấu hình của bộ định tuyến sẽ được tự động đưa về trạng thái đã lưu giữ trong file.

-Flash: Là ROM có khả năng xoá, và ghi được.

 Cổng Console: Được sử dụng để cấu hình trực tiếp bộ định tuyến. Tốc độ dữ liệu dùng cho cấu hình bằng máy ROM: Chứa các chương trình tự động kiểm tra.

 là tính qua cổng COM 9600b/s. Giao diện ra của cổng này là RJ45 female.

 Cổng AUX: Được sử dụng để quản lý và cấu hình cho bộ định tuyến thông qua modem dự phòng cho cổng Console. Giao diện ra của cổng này cũng là RJ45 female.

 Các giao diện:

 Cổng Ethernet / Fast Ethernet

 Cổng Serial

 Cổng ASYNC ...

2.Một số tính năng ưu việt của bộ định tuyế cisco

- Có khả năng tích hợp nhiều chức năng xử lý trên cùng một sản phẩm với việc sử dụng các module chức năng thích hợp và OS thích hợp.

- Dễ dàng trong việc nâng cấp bộ định tuyến Cisco cả về phần mềm lẫn phần cứng do đó dễ dàng đáp ứng các nhu cầu thay đổi, mở rộng mạng, đáp ứng các nhu cầu phát triển và ứng dụng công nghệ mới.

- Tương thích và dễ dàng mở rộng cho các nhu cầu về đa dịch vụ ngày càng gia tăng trên.

- Tính bền vững, an toàn và bảo mật.

3.Bộ định tuyến cisco 2500

-Bộ định tuyến Cisco 2509

-01 cổng console, 01 AUX

- 02 cổng serial tốc độ tới 2Mbps: kết nối leased-line, X.25, FrameRelay...

-01 Ethernet tốc độ 10Mbps giao diện AUI: cần thiết có đầu chuyển

RJ45/AUI khi kết nối vào các mạng switch/hub thông thường.

 Cách sử dụng lệnh cấu hình bộ định tuyến

 Giới thiệu giao tiếp dòng lệnh của bộ định tuyến Cisco

 Giao tiếp dòng lệnh

 Giao tiếp dòng lệnh CLI (Command Line Interface) khác với các giao tiếp đồ họa GUI (Graphic User Interface) là giao tiếp đặc biệt được Cisco thiết kế cho phép người dùng, người quản trị làm việc với các thiết bị của Cisco thông qua các dòng lệnh trực tiếp

 Cách sử dụng lệnh cấu hình bộ định tuyến

 Giới thiệu giao tiếp dòng lệnh của bộ định tuyến Cisco

 Giao tiếp dòng lệnh

 Giao tiếp dòng lệnh CLI (Command Line Interface) khác với các giao tiếp đồ họa GUI (Graphic User Interface) là giao tiếp đặc biệt được Cisco thiết kế cho phép người dùng, người quản trị làm việc với các thiết bị của Cisco thông qua các dòng lệnh trực tiếp

 Chế độ người dùng

 Biểu hiện của chế độ người dùng là dấu lớn hơn, >, sau tên bộ định tuyến:

 Router>

 Router>?

 clear Reset functions

 connect Open a terminal connection

 disable Turn off privileged commands

 disconnect Disconnect an existing network connection

 Chế độ quản trị

 Đặc trưng cho chế độ quản trị là biểu hiện của dấu thăng, #.

 Router>en

 Password:

 Router#

 Router#?

 cd Change current directory

 copy Copy from one file to another

 Chế độ quản trị

 Đặc trưng cho chế độ quản trị là biểu hiện của dấu thăng, #.

 Router>en

 Password:

 Router#

 Router#?

 cd Change current directory

 copy Copy from one file to another

 Chế độ cấu hình giao tiếp

 Chế độ cấu hình giao tiếp là chế độ cấu hình cho các giao tiếp của bộ định tuyến như giao tiếp Serial, giao tiếp Ethernet, giao tiếp Async...

 Chế độ cấu hình giao tiếp cho phép người quản trị mạng thiết lập các tham số hoạt động cho mỗi giao tiếp như các giao thức mạng được sử dụng trên giao tiếp, địa chỉ mạng của giao tiếp, gán các danh sách truy nhập cho giao tiếp v.v... Một ví dụ về chế độ cấu hình giao tiếp như sau:

 Router#

 Router#config terminal

 Router(config-if)#ip address 192.168.100.5 255.255.255.0

 Router(config-if)#

 Chế độ cấu hình giao tiếp

 Chế độ cấu hình giao tiếp là chế độ cấu hình cho các giao tiếp của bộ định tuyến như giao tiếp Serial, giao tiếp Ethernet, giao tiếp Async...

 Chế độ cấu hình giao tiếp cho phép người quản trị mạng thiết lập các tham số hoạt động cho mỗi giao tiếp như các giao thức mạng được sử dụng trên giao tiếp, địa chỉ mạng của giao tiếp, gán các danh sách truy nhập cho giao tiếp v.v... Một ví dụ về chế độ cấu hình giao tiếp như sau:

 Router#

 Router#config terminal

 Router(config-if)#ip address 192.168.100.5 255.255.255.0

 Router(config-if)#

 Chế độ cấu hình đường kết nối

 Chế độ cấu hình đường kết nối là một chế độ cấu hình đặc biệt sử dụng để thiết lập các tham số mức thấp cho giao tiếp logic trong đó điển hình là các tham số thiết lập cho các kết nối modem quay số.

 Router#config terminal

 Router(config)#line 33 48

 Router(config-line)#modem inout

 Router(config-line)#modem autoconfig discovery

 Router(config-line)#

 Enable: dùng để vào chế độ quản trị. Sau khi thực hiện lệnh enable, người dùng phải cung cấp mật khẩu quản trị đúng để thực sự được làm việc ở chế độ quản trị, mật khẩu không được phép nhập sai quá 3 lần.

 Router>

 Router>en

 Password:

 Password:

 Password:

 % Bad secrets

 Router>en

 Password:

 Router#

 Router#

 Router#disa

 Router>

 Disable: thoát khỏi chế độ quản trị về chế độ người dùng.

 % Bad secrets

 Router>en

 Password:

 Router#

 Router#

 Router#disa

 Router>

 Disable: thoát khỏi chế độ quản trị về chế độ người dùng.

 Setup: thực hiện khởi tạo lại cấu hình của bộ định tuyến ở chế độ cấu hình hội thoại. Sau đây là một ví dụ về sử dụng lệnh setup. Chế độ hội thoại này cũng được thực hiện tự động đối với các bộ định tuyến chưa hề có tập tin cấu hình hay nói cách khác có NVRAM không chứa thông tin.

 Setup: thực hiện khởi tạo lại cấu hình của bộ định tuyến ở chế độ cấu hình hội thoại. Sau đây là một ví dụ về sử dụng lệnh setup. Chế độ hội thoại này cũng được thực hiện tự động đối với các bộ định tuyến chưa hề có tập tin cấu hình hay nói cách khác có NVRAM không chứa thông tin.

 Show: là lệnh được dùng nhiều và phổ biến nhất.

 Lệnh show dùng để xác định trạng thái hiện hành của bộ định tuyến. Các lệnh này giúp cho phép có được các thông tin quan trọng cần biết khi kiểm tra và điều chỉnh các hoạt động của bộ định tuyến.

 show version: hiển thị cấu hình phần cứng hệ thống, phiên bản phần mềm, tên và nguồn của các tập tin cấu hình, và ảnh chương trình khởi động.

 show processes: hiển thị thông tin các quá trình hoạt động của bộ định tuyến.

 show protocols: hiển thị các giao thức được cấu hình.

 show memory: thống kê về bộ nhớ của bộ định tuyến.

 4. Cấu hình bộ định tuyến

4.1: Cấu hình leased-line

 Giới thiệu leased-line

 Leased-line, hay còn được gọi là kênh thuê riêng, là một hình thức kết nối trực tiếp giữa các node mạng sử dụng kênh truyền dẫn số liệu thuê riêng.

 Kênh truyền dẫn số liệu thuê riêng thông thường cung cấp cho người sử dụng sự lựa chọn trong suốt về giao thức đấu nối hay nói cách khác, có thể sử dụng các giao thức khác nhau trên kênh thuê riêng như PPP, HDLC, LAPB v.v...

 Khi sử dụng kênh thuê riêng, người sử dụng cần thiết phải có đủ các giao tiếp trên các bộ định tuyến sao cho có một giao tiếp kết nối WAN cho mỗi một kết nối kênh thuê riêng tại mỗi node. Điều đó có nghĩa là, tại điểm node có kết nối kênh thuê riêng đến 10 điểm khác nhất thiết phải có đủ 10 giao tiếp WAN để phục vụ cho các kết nối kênh thuê riêng. Đây là một vấn đề hạn chế về đầu tư thiết bị ban đầu, không linh hoạt trong mở rộng, phát triển, phức tạp

 Các giao thức sử dụng với đường lease-line

 Hai giao thức sử dụng với leased-line là HDLC, PPP và LAPB. Trong đó:

 HDLC: là giao thức được sử dụng với họ các bộ định tuyến Cisco hay nói cách khác chỉ có thể sử dụng HDLC khi cả hai phía của kết nối leased-line đều là bộ định tuyến Cisco.

 PPP: là giao thức chuẩn quốc tế, tương thích với tất cả các bộ định tuyến của các hãng sản xuất khác nhau. Khi đấu nối kênh leased-line giữa một phía là thiết bị của Cisco và một phía là thiết bị của hãng thứ 3 thì nhất thiết phải dùng giao thức đấu nối này. PPP là giao thức lớp 2 cho phép nhiều giao thức mạng khác nhau có thể chạy trên nó do vậy nó được sử dụng phổ biến.

 Các giao thức sử dụng với đường lease-line

 Hai giao thức sử dụng với leased-line là HDLC, PPP và LAPB. Trong đó:

 HDLC: là giao thức được sử dụng với họ các bộ định tuyến Cisco hay nói cách khác chỉ có thể sử dụng HDLC khi cả hai phía của kết nối leased-line đều là bộ định tuyến Cisco.

 PPP: là giao thức chuẩn quốc tế, tương thích với tất cả các bộ định tuyến của các hãng sản xuất khác nhau. Khi đấu nối kênh leased-line giữa một phía là thiết bị của Cisco và một phía là thiết bị của hãng thứ 3 thì nhất thiết phải dùng giao thức đấu nối này. PPP là giao thức lớp 2 cho phép nhiều giao thức mạng khác nhau có thể chạy trên nó do vậy nó được sử dụng phổ biến.

 LAPB: là giao thức truyền thông lớp hai tương tự như giao thức mạng X.25 với đầy đủ các thủ tục, quá trình kiểm soát truyền dẫn, phát hiện và sửa lỗi. LAPB ít được sử dụng.

 Cấu hình kết nối lease-line cơ bản

 Phân định địa chỉ

 Việc phân định địa chỉ cho các mạng và cho các kết nối giữa các bộ định tuyến là rất quan trọng, đảm bảo cho việc liên lạc thông suốt giữa các mạng, đảm bảo cho vấn đề qui hoặch địa chỉ, nhóm gọn các định tuyến ...

 Khi thực hiện xây dựng một mạng dùng riêng, điều cần thiết phải ghi nhớ là chỉ được dùng các địa chỉ trong nhóm các địa chỉ dành cho mạng dùng riêng:10.x.x.x, 172.16.x.x - 172.31.x.x, 192.168.x.x

 Để đảm bảo không bị trùng lặp và giảm thiểu các vấn đề phát sinh, các kết nối mạng WAN theo kiểu leased-line cần được sắp xếp trên lớp mạng nhỏ nhất. Các kết nối mạng WAN trong trường hợp này được thực hiện trên các lớp mạng gồm 4 địa chỉ.

 Các lớp mạng khác tuỳ theo yêu cầu cụ thể và số lượng các địa chỉ có thể mà phân chia cho phù hợp.

 Để bắt đầu cấu hình mạng:

 Router> enable

 Password: ******

 Router# config terminale

 Router(config)#

 Thực hiện đặt tên, các mật khẩu, cấu hình cho phép telnet và các điều kiện cần thiết trước khi cấu hình các giao diện

 Cấu hình

 Router2621(config)# interface serial 0

 - Lựa chọn giao thức sử dụng

 Router2621(config-if)# encapsolation HDLC

 - Đặt địa chỉ IP cho giao tiếp kết nối leased-line

 Router2621(config-if)# ip address 192.168.113.5

 255.255.255.252

 - Luôn phải đưa giao tiếp vào sử dụng bằng lệnh no shutdown

 Router2621(config-if)# no shutdown

 Router2621(config-if)# interface serial 1

 Cấu hình

 Router2621(config)# interface serial 0

 - Lựa chọn giao thức sử dụng

 Router2621(config-if)# encapsolation HDLC

 - Đặt địa chỉ IP cho giao tiếp kết nối leased-line

 Router2621(config-if)# ip address 192.168.113.5

 255.255.255.252

 - Luôn phải đưa giao tiếp vào sử dụng bằng lệnh no shutdown

 Router2621(config-if)# no shutdown

 Router2621(config-if)# interface serial 1

 - Luôn phải ghi lại cấu hình khi đã cấu hình xong

 Router2621# write memory

 - Thực hiện các phần việc còn lại tại các bộ định tuyến khác, chú ý về

 giao thức được sử dụng kiểm tra, giám sát các kết nối.

 Dùng lệnh show interface để kiểm tra trạng thái của giao tiếp

 show interface: xem trạng thái tất cả các giao tiếp

 show interface serial 0: xem trạng thái cổng serial 0

 Serial 0 is admininistrative down line protocole is down: thể hiện trạng thái đang bị cấu hình là không làm việc, sử dụng lệnh no shutdown trong Interface mode để đưa giao tiếp serial 0 vào làm việc

 Serial 0 is down line protocole is down: kiểm tra lại đường truyền

4.2: Cấu hình X.25 & Frame Relay

• Cấu hình X.25 & Frame Relay

• X.25 cung cấp các kết nối diện rộng thông qua môi trường chuyển mạch gói. Mỗi thuê bao X.25 có một địa chỉ xác định duy nhất được đánh số gồm các phần mã quốc gia, nhà cung cấp dịch vụ và địa chỉ của thuê bao trực thuộc nhà cung cấp dịch vụ.

• Về đặc điểm của X.25

• Tốc độ truyền tải hạn chế, tại Việt Nam tốc độ cung cấp tối đa là

• 128Kbps.

• Độ trễ lớn, không phù hợp cho các ứng dụng có yêu cầu cao về độ trễ.

• Khả năng mở rộng dễ dàng, chi phí không cao.

• An toàn và bảo mật, vẫn được sử dụng trong các giao dịch ngân hàng.

• Frame Relay: Frame Relay ra đời trên nền tảng hạ tầng viễn thông ngày càng được cải thiện, không cần có quá nhiều các thủ tục phát hiện và sửa lỗi như X.25. Frame relay có thể chuyển nhận các khung lớn tới 4096 byte trong khi đó gói tiêu chuẩn của X.25 khuyến cáo dùng là 128 byte. Frame Relay rất thích hợp cho tryền số liệu tốc độ cao và cho kết nối LAN to LAN và cả cho âm thanh, nhưng điều kiện tiên quyết để sử dụng công nghệ Frame relay là chất lượng mạng truyền dẫn phải cao.

• Để bắt đầu cấu hình mạng:

• Router> enable

• Password: ******

• Router# config terminale

• Router(config)#

• Kết nối quay số cho phép sử dụng đường điện thoại để kết nối trao đổi dữ liệu. Tốc độ của kết nối quay số là không cao và chỉ có thể đáp ứng được cho các ứng dụng không yêu cầu về băng thông cũng như thời gian trễ.

• Kết nối quay số sử dụng modem V34, V90 là phổ biến. Tốc độ truyền dữ liệu lên mạng và tải dữ liệu về tối đa là 33,6Kbps. Để có thể thực hiện tải về với tốc độ lớn hơn, tới 56Kbps, bộ định tuyến đóng vai trò điểm truy nhập phải có kết nối thuê bao dạng số và dùng modem số.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: #may#tinh