cntb doc quyen va cntb doc quyen nha nuoc
Chương III:Học thuyết về CNTB độc quyền và CNTB độc quyền nhà nước.
Câu 37: Nguyên nhân sự chuyển hóa từ CNTB tự do cạnh tranh CNTB độc quyền?(P20)
Câu 38: Những đặc điểm kinh tế cơ bản của CNTB độc quyền, thế nào là TB tài chính và đầu sỏ tài chính?(P21)
Câu 39: Xuất khẩu tư bản là gì?(P21.22)
Câu 40: Sự hoạt động của quy luật gtrị và quy luật gtrị thặng dư trong giai đoạn CNTB độc quyền?(P22)
Câu 41: Nguyên nhân hình thành của CNTB độc quyền NN?(P22,23)
Câu 42: Bản chất của CNTB độc quyền NN và những biểu hiện chủ yếu của nó?(P23.24)
Câu 43: Những nét mới trong sự phát triển của CNTB hiện đại?(P24)
Câu 44: Vai trò, hạn chế, xu hướng vận động của CNTB?(P24.25)
Câu 37: Nguyên nhân sự chuyển hóa từ CNTB tự do cạnh tranh CNTB độc quyền?
• Sự phát triển của llsx dưới tác động của KH_KT đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập trung sx, hình thành các xí nghiệp có quy mô lớn.
• Vào 30 năm cuối của thế kỷ XIX, những thành tựu KH-KT mới xhiện (như lò luyện kim mới, phát hiện ra hóa chất mới, máy móc mới, phát triển những ptiện vận tải mới,...những thành tựu KH-KT này ) 1 mặt làm xhiện n~ ngành sx mới đòi hỏi xí nghiệp phải có quy mô lớn; mặt #, nó dẫn đến tăng năng suất lđ, tăng khả năng tích lũy TB, thúc đẩy phát triển sx lớn.
• Trong đk phát triển của KH-KT, sự tác động của các quy luật ktế của CNTB như quy luật gtrị thặng dư, quy luật tích lũy,... ngày càng mành mẽ, làm biến đổi có cấu ktế của XHTB theo hướng tập trung sx theo quy mô lớn.
• Cạnh tranh quyết liệt buộc các nhà Tb phải tích cực cải tiến KT, tăng quy mô tích lũy.Đồng thời, cạnh tranh gay gắt làm cho các nhà TB vừa và nhỏ bị phá sản, còn các nhà TB lớn phát tài, làm giàu.
• Cuộc khủng hoảng ktế năm 1873 làm phá sản hàng loạt xí nghiệp vừa và nhỏ, thúc đẩy nhanh chóng qt tích tụ và tập trung TB.
• Sự phát triển của hệ thống tín dụng TBCN trở thành đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy tập trung sx, nhất là việc hình thành các công ty cổ phần, tạo tiền đề cho sự ra đời của các tổ chức độc quyền.
Câu 38:Những đặc điểm kinh tế cơ bản của CNTB độc quyền, thế nào là TB tài chính và đầu sỏ tài chính?
1. Những đặc điểm kinh tế cơ bản của CNTB độc quyền.
a) Tập trung sx và các tổ chức độc quyền.
b) Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính.
c) Xuất khẩu tài chính.
d) Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền.
e) Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc.
2. TB tài chính và đầu sỏ tài chính.
• Cùng với qt tích tụ và tập trung sx trong công nghiệp cũng diễn ra qt tích tụ, tập trung TB trong ngân hang, dẫn đến hình thành các tổ chức độc quyền trong ngân hàng và các ngân hàng lớn.Ngân hàng lúc này từ vai trò làm trung gian đã trở thành quyền lực vạn năng, to lớn.
• Quá trình độc quyền hóa trong công nghiệp và trong ngân hang xoắn suýt với nhau và thúc đẩy lẫn nhau làm nảy sinh 1 thứ TB mới, gọi là TB tài chính. TBTC là kết quả của sự hợp nhất giữa TBNH của 1 số ngân hang lớn với TB liên minh các nhà công nghiệp.
• Sự phát triển của TBTC dẫn đến sự hình thành 1 nhóm nhỏ độc quyền, chi phối toàn bộ đời sống ktế và chính trị của toàn xh TB gọi là bọn đầu sỏ tài chính.
• Bọn đầu sỏ tài chính thiết lập sự thống trị của mình thông qua chế độ tham dự, qua các hệ thống mở công ty, phát hành trai phiếu, cổ phiếu, đầu cơ chứng khoán...để thu lợi nhuận độc quyền cao. Từ đó thống trị về mặt ktế để làm cơ sở thống trị về mặt chính trị, chi phối mọi hoạt động của các cơ quan nhà nước, biến nhà nước tư sản thành công cụ phục vụ lợi ích cho chúng
Câu 39: Xuất khẩu tư bản là gì?
Xuất khẩu tư bản là xk gtrị ra nước ngoài (đầu tư tư bản ra nước ngoài) nhằm mục đích chiếm đoạt gtrị thặng dư và các nguồn lợi nhuận # ở các nước nhập khẩu tư bản.
( chỗ dưới nếu hỏi thì trả lời)
Xuất khẩu TB đc thực hiện dưới 2 hình thức chủ yếu: XKTB hoạt động và XKTB cho vay.
XKTB hoạt động là hình thức XKTB để xây dựng n~ xí nghiệp mới or mua lại những xí nghiệp đang hoạt động ở nước nhận đầu tư, biến nó thành 1 chi nhánh của công ty mẹ ở chính quốc.
XKTB cho vay là hình thức XKTB đc thực hiện dưới hình thức cho chính phủ, thành phố, hay 1 ngân hàng ở nước ngoài vay TB tiền tệ có thu lãi.
Thực hiện các hình thức XKTB trên, xét về chủ sở hữu TB, có thể phân tích thành XKTB tư nhân và XKTB nhà nước.
XKTBNN là nhà nước Tb®q dùng nguồn vốn từ ngân quỹ của mình để đầu tư vào nước nhập khẩu TB or viện trợ có hoàn lại hay ko hoàn lại nhằm thực hiện mục đích ktế, ctrị và quân sự.
XKTB tư nhân là hình thức XKTB do tư nhân thực hiện đầu tư vào n~ ngành ktế có vòng quay TB ngắn và thu đc lợi nhuận độc quyền cao, dưới hình thức các hoạt động cắm nhánh của các cty xuyên quốc gia.
Câu 40: Sự hoạt động của quy luật gtrị và quy luật gtrị thặng dư trong giai đoạn CNTB độc quyền?
a) Quan hệ giữa độc quyền và cạnh tranh trong giai đoạn CNTB độc quyền.
độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do, độc quyền đối lập với cạnh tranh tự do. Trong giai đoạn CNTB độc quyền, ko chỉ tồn tại sự cạnh tranh giữa n~ người sx nhỏ,giữa n~ nhà TB vừa và nhỏ như trong gđoạn CNTB cạnh tranh tự do, mà còn có thêm các loại cạnh tranh sau:
- Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các xí nghiệp ngoài độc quyền.Các tổ chức độc quyền tìm mọi cách chèn ép, chi phối, thôn tính các xí nghiệp ngoài độc quyền = nhiều biện pháp.
- Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau.Loại cạnh tranh này có nhiều hình thức:cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền trong 1 ngành, kết thúc = 1 sự thỏa hiệp or = sự phá sản của 1 bên....
- Cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền. đó là cạnh tranh để để giành thị trường tiêu thụ có lợi, giành tỷ lệ cao hơn, cạnh tranh chiếm cổ phiếu, chiếm địa vị chủ chốt trong độc quyền
b) Biểu hiện hoạt động của quy luật gtrị và qluật gtrị thặng dư.
Do chiếm đc vị trí độc quyền nên các tổ chức độc quyền đã áp đặt giá cả độc quyền; Về thực chất, giá cả độc quyền vẫn ko thoát ly và ko phủ định cơ sở của nó là gtrị.Trong giai đoạn CNTB độc quyền quy luật gtrị biểu hiện thành quy luật giá cả độc quyền.
Trong giai đoạn CNTB độc quyền, các tổ chức độc quyền thao túng nền ktế = giá cả độc quyền và thu đc lợi nhuận độc quyền cao. Do đó quy luật lợi nhuận độc quyền cao là hình thức biểu hiện của quy luật gtrị thặng dư trong giai đoạn CNTB độc quyền
Câu 41: Nguyên nhân hình thành của CNTB độc quyền NN?
• Tích tụ và tập trung TB càng lớn thì tích tụ va tập trung sx càng cao, do đó đẻ ra n~ cơ cấu ktế to lớn đòi hổi 1 sự điều tiết xh đôí với sx và phân phối, yêu cầu kế hoạch hóa tập trung từ 1 trung tâm. Từ đó nhà nước đứng ra làm đại biểu cho toàn xh quản lý sx, phân phối.
• Sự phát triển của phân công lđ xh đã làm xhiện 1 số ngành mà các tổ chức độc quyền TB tư nhân ko thể or ko muốn kinh doanh vì đầu tư lớn, thu hồi vốn chậm và ít lợi nhuận...đòi hỏi NN phải đứng ra đảm nhiệm kinh doanh các ngành đó.
• Sự thống trị của độc quyền đã làm sâu sắc thêm sự đối kháng giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản và nhân dân lđ.NN phải có n~ chính sách để xoa dịu n~ mâu thuẫn đó như trợ cấp thất nghiệp, điều tiết thu nhập quốc dân, phát triển phúc lợi xh...
• Cùng với xu hướng quốc tế hóa đời sống ktế, sự bành trướng của các lien minh độc quyền quốc tế vấp phải n~ hàng rào quốc gia dân tộc và xung đột lợi ích với các đối thủ trên thị trường quốc tế. Tình hình đó đòi hỏi phải có sự phối hợp giữa các NN của các quốc gia tư sản để điều tiết các qhệ chính trị và ktế quốc tế.
Câu 42:Bản chất của CNTB độc quyền NN và những biểu hiện chủ yếu của nó?
1. Bản chất của CNTB độc quyền NN
• CNTB độc quyền NN là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước tư sản thành 1 thiết chế và thể chế thống nhất, trong đó nhà nước tư sản bị phụ thuộc vào các tổ chức độc quyềnvà can thiệp vào các qt kinh tế nhằm bảo vệ lợi ích của các tổ chức độc quyền và cứu nguy cho CNTB.
• CNTB độc quyền NN là sự thống nhất của 3 qt gắn bó chặt chẽ với nhau:tăng sức mạnh của các tổ chức độc quyền, tăng vai trò can thiệp của NN vào ktế, kết hợp sức mạnh ktế của độc quyền tư nhân với sức mạnh chính trị của NN trong 1 thể thống nhất và bộ máy NN phụ thuộc vào các tổ chức độc quyền.
• NN trở thành 1 tập thê tư bản khổng lồ đồng thời cũng là chủ sở hữu n~ xí nghiệp, cũng tiến hành kinh doanh, bóc lột làm thuê.NN ko chỉ can thiệp vào ktế, sx xh, thuế, pháp luật mà còn vai trò tổ chức và quản lý xí nghiệp thuộc khu vực ktế NN, điều tiết = các biện pháp đòn bẩy ktế vào tất cả các khâu của qt tái sx: sx, phân phối, lưu thông, tiêu dùng.
2. Những biểu hiện chủ yếu của CNTB độc quyền NN
a) Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và NN.
• Là sự liên minh cá nhân của các ngân hàng của các ngân hàng với công nghiệp đc bổ sung = sự liên minh cá nhân của ngân hang và công nghiệp với chính phủ. Các hội chủ xí nghiệp trở thành lực lượng chính trị, kinh tế to lớn, là chỗ dựa cho CNTB độc quyền NN. Các hội chủ này hđ như là các cơ quan tham mưu cho NN, chi phối đường lối ktế, đường lối chính trị của NN tư sản, trở thành chính phủ đằng sau chính phủ, tham gia giữ chức vụ # nhau trong chính phủ. Mặt # các quan chức và nhân viên chính phủ đc cài vào các ban quản trị của các tổ chức độc quyền, nắm vị trí chủ chốt.
b) Sự hình thành và phát triển sở hữu NN.
Sở hữu độc quyền NN là sở hữu tập thể của giai cấp tư sản độc quyền độc quyền có nhiệm vụ ủng hộ và phục vụ lợi ích của TB độc quyền nhằm duy trì sự tồn tại của CNTB.Sự liên minh giữa sở hữu NN và sở hữu độc quyền ngày càng đc tăng cường.Sở hữu NN thực hiện các chức năng quan trọng sau:
• Mở rộng sx TBCN, đảm bảo địa bàn rộng lớn cho sự phát triển của CNTB. đầu tư vào ngành công nghiệp lãi suất thấp, đầu tư lớn như cầu cống, đường xá. N~ ngành hệ số rủi ro lớn như nghiên cúu.
• Giải phóng TB của tổ chức độc quyền từ n~ ngành ít lãi để đưa vào n~ ngành kinh doanh có hiệu quả hơn.
• Làm chỗ dựa về ktế cho NN để NN điều tiết 1 số qt kinh tế phục vụ lợi ích của tầng lớp TB độc quyền.
c) Sự điều tiết kinh tế của NN tư sản.
• 1 trong những hình thức biểu hiện quan trọng của CNTB độc quyền NN là sự tham gia của NN tư sản vào việc điều tiết qt kinh tếthông qua những thiết chế,thể chế ktế của NN. Nó bao gồm bộ máy quản lý gắn với hệ thống chính sách.
• Các chính sách ktế của NN tư sản là sự thể hiện rõ nét nhất sự điều tiết ktế của CNTB độc quyền NN trong giai đoạn này. Chúng bao gồm nhiều lĩnh vực như: chống khủng hoảng chu kỳ, chống lạm phát, tăng trưởng kt...Các công cụ chủ yếu là:ngân sách, thuế, hệ thống tiền tệ-tín dụng, các doanh nghiệp NN, ...
Câu 43:Những nét mới trong sự phát triển của CNTB hiện đại?
1. Sự phát triển nhảy vọt về llsx.
2. Nền ktế đang có xu hướng chuyển từ kinh tế công nghiệp sang ktế tri thức.
3. Sự điều chỉnh về quan hệ sản xuất và quan hệ giai cấp.
4. Thể chế quản lý kinh doanh trong nội bộ doanh nghiệp có những biến đổi lớn.
5. Điều tiết vĩ mô của nhà nước ngày càng đc tăng cường.
6. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng quan trọng trong hệ thống kinh tế TBCN, là lực lượng chủ yếu thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế
7. Điều tiết và phối hợp quốc tế đc tăng cường.
Câu 44:Vai trò, hạn chế, xu hướng vận động của CNTB?
A) Vai trò:
• Sự ra đời của CNTB đã giải phóng loài người khỏi "đêm trường trung cổ" của xh phong kiến; đoạn tuyệt với nền ktế tự nhiên, tự túc, tự cấp chuyển sang phát triển kinh tế hh TBCN; chuyển sx nhỏ thành sx lớn hiện đại.CNTB đã làm tăng năng suất lđ, tạo ra khối lượng của cải vật chất khổn lồ.
• Phát triển lực lượng sx.Cùng với sự phát triển của kthuật và công nghệ là qt giải phóng sức lđ, nâng cao hiệu quả khám phá và chinh phục thiên nhiên của con người, đưa nền ktế của nhân loại bước vào 1 thời đại mới:Thời đại của ktế tri thức.
• Thực hiện xh hóa sx. Sự phát triển của phân công lđ xh, sx tập trung với quy mô hợp lý, chuyên môn hóa sx,...làm cho các qt sx phân tán đc liên kết với nhau và phụ thuộc lẫn nhau thành 1 hệ thống, thành 1 qúa trình sx xh.
• Tổ chức lđ theo kiểu công xưởng, do đó đã xây dựng đc tác phong công nghiệp cho người lđ, làm thay đổi nề nếp thói quen của ngừoi lđ sx nhỏ trong xh pkiến.
• Thiết lập nên nền dân chủ tư sản đc xây dựng trên cơ sở thừa nhận quyền tự do than thể của cá nhân do đó tiến bộ hơn rất nhiều so với thể chế chính trị trong xhpk, nô lệ.
B) Hạn chế của CNTB?
• Sự ra đời của CNTB là qt tích lũy tiền tệ nhờ vào những biện pháp ăn cướp, tước đoạt đối với n~ người sx hh nhỏ và nông dân tự do; nhờ vào hđ buôn bán, trao đổi ko ngang giá qua đó mà thực hiện sự bóc lột, nô dịch đối với n~ nước lạc hậu.
• Cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của CNTB là qhệ bóc lột của các nhà TB đối với công nhân làm thuê.
• Các cuộc chiến tranh thế giới với mục đích tranh giành thị trường, thuộc địa và khu vực ảnh hưởng đã để lại cho loài ngừoi n~ hậu quả nặng nề:hang triệu ngừoi vô tội đã bị giết hại, sức sx của xh bị phá hủy, tốc độ phát triển ktế của thế giới bị kéo lùi lại hàng chục năm.
• Tạo ra hố ngăn cách giữa các nước giàu và các nước nghèo trên thế giới.
C) Xu hướng vận động của CNTB?
• CNTB càng phát triển, trình độ xh hóa của llsx ngày càng cao thì qhệ sở hữu tư nhân TBCN về tư liệu sx ngày càng trở lên chật hẹp so với nội dung vật chất ngày càng lớn lên của nó. Tới 1 chừng mực nhất đinh, qhệ sở hữu tư nhân TBCN sẽ bị phá vỡ và thay vào đó là qhệ sở hữu xh về tư liệu sx đc xác lập để đáp ứng yêu cầu phát triển của llsx. điều đó cũng có nghĩa là phương thức sx TBCN sẽ bị thủ tiêu và thay = phương thức sx cộng sản chủ nghĩa.
• CNTB vẫn đag tiếp tục điều chỉnh để thích ứng trc n~ biến động, mâu thuẫn bên trong và ngoài nước.
• CNTB trong qt phát triển của nó luôn luôn hàm chứa 1nhân tố: tự hạn chế và tự phủ định do chính mâu thuẫn cơ bản của phương thức sx TBCN sinh ra.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro