Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

ck chương VII

Chương VII: pháp luật về công ti quản lí quỹ đầu tư chứng khoán và ngân hàng giám sát

I.công ti quản lí quỹ đầu tư ck:

*khái niệm: là doanh nghiệp theo mô hình CTCP hoặc cti TNHH, được thành lập để hoạt động quản lí quỹ đầu tư ck và một số hoạt động kd khác có lquan.

*đặc điểm: - được th lập và hoạt động theo sự cho phép của UBCKNN. Nhằm thẩm tra về năng lực trc khi nó th lập, nhằm đảm bảo khi đi vào hoạt động có thể thực hiện tốt ch năng của mình.

- hoạt động chính của cti quản lí quỹ là hoạt động quản lí quỹ đầu tư ck theo sự ủy thác của các ndtu vào quỹ hoặc sự ủy thác của ndt riêng lẻ. bên cạnh nghiệp vụ qly quỹ đầu tư, cti còn thực hiện quản lí danh mục đầu tư theo sự ủy thác của các ndt ngoài quỹ.

* mối quan hệ giữa quỹ đầu tư ck và công ti quản lí quỹ:

- cti quản lí quỹ có quyền thành lập quỹ đầu tư ck để thu hút các ndt góp vốn vào quỹ. (cả quỹ đại chúng và quỹ thành viên)

- về nguyên tắc, cti quản lí quỹ có quyền quản lí quỹ do mình thành lập và tiến hành trực tiếp đầu tư bằng nguồn vốn của quỹ trên cơ sở thỏa thuận với các ndt vào quỹ.

- cti quản lí quỹ có quyền chỉ định thành viên quản lí quỹ theo những tiêu chuẩn mà pháp luật quy định để trực tiếp điều hành hoạt động của quỹ.

- cti quản lí quỹ có quyền thu phí theo thỏa thuận với các ndt.

- đối trọng với sự chi phối của cti quản lí quỹ đối với quỹ đầu tư ck, pháp luật cũng có những quy định nhằm cho phép các ndt vào quỹ tham gia vào việc quản lí quỹ nhằm bảo vệ quyền lợi của mình.

* thành lập cti quản llis quỹ:

Điều kiện để đc cấp giấy phép:

-    Phải đc thành lập dưới hình thức CTCP hoặc cti TNHH;

-    Có ph/án hoạt động kd phù hợp với mục tiêu phát triển ktxh và chiến lược phát triển ngành ck;

-    Có cơ sở vật chất kthuat bdam thhienj hoạt động quản lí quỹ đầu tư ck;

-    Có số vốn góp ko thấp hơn mức vốn pháp định theo quy đinh pháp luật; (hnj là 5 tỉ đồng)

-    Thành viên GĐ (ban TGĐ) và những nhân viên hành nghề quản lí quỹ phải đáp ứng những tiêu chuẩn nghề nghiệp do plqđ. (hnj, những ng này phải có chứng chỉ hành nghề quản lí quỹ do UBCKNN cấp và có kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính ngân hàng).

Ngoài ra, nếu thành lập cti có vốn đầu tư nước ngoài thì bên nước ngoài phải là pháp nhân đang hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ tài chính như ck, ngân hàng…

->sau khi nhận đầy đủ giấy tờ, UBCKNN thẩm định và quyết định trong 30 ngày, nếu từ chối cấp phải giải thích rõ lí do = VB.

Sau khi đc cấp phép, cti phải hoàn tất việc thành lập và công bố trên các ptien thông tin đại chúng theo qđpl.

Đình chỉ hoặc thu hồi giấy phép trong các trường hợp: ko đáp ứng đc các đk hoạt động; có những sai phạm nghiêm trọng hoặc k khôi phục được những đk an toàn tài chính do plqđ, sau khi đã đc cảnh báo về nguy cơ mất an toàn tài chính.

Cơ cấu tổ chức, lãnh đạo và điều hành công ti quản lí quỹ:

Pháp luật ck ko điều chỉnh trực tiếp nên tuân theo luật doanh nghiệp. tuy nhiên, do đặc điểm nên pháp luật ck cũng có những quy định đặc thù nhằm đảm bảo an toàn, đáp ứng lợi ích chính đáng của ndt:

-    Có quyền đc thành lập hoặc đóng cửa chi nhánh,phải đc sự chấp thuận của UBCKNN.chi nhánh phải hoạt động trong vòng 6 tháng kể từ ngày đc cấp phép thành lập.

-    Công ti phải đảm bảo sự tách biệt về tổ chức, nhân sự và hoạt động giữa các hoạt động quản lí quỹ, tư vấn tài chính và đầu tư ck, quản lí danh mục đầu tư.

-    Pháp luật yêu cầu cti phải ban hành các qđịnh về kiểm soát nội bộ và đề ra tiêu chuẩn, đạo đứa hành nghề đối với nhân viên cti.

-    Đối với t/v hội đồng qtrij, ng qli và nhân viên cti, nếu có gdichj ck đều phải báo cáo và quản lí tập trung tại cti và được gsats bởi bộ phận kiểm soát nội bộ.

Hoạt động quản lí quỹ đầu tư ck:

-    Trong quá trình hoạt động,cti có những nghĩa vụ sau:

+tiến hành hoạt động phù hợp và trong phạm vi giấy phép do UBCKNN cấp.

+tuân thủ chế độ báo cáo, thống kê, kế toán và công bố thông tin lquan đến hoạt động quản lí(nếu có).

+tuân thủ qd của BTC và UBCKNN về mức độ an toàn tài chính.

+thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro và ngăn ngừa xung đột lợi ích trong nội bộ và trong giao dịch với những ng có lquan theo quy định của pl.

+thực hiện các NVu tài chính với NN và các chủ thể khác như nộp thuế, trả phí giao dịch…

Trong mqh với quỹ đầu tư CK, cti có những NVu sau:

+thực hiện hoạt động quản lí quỹ, qly danh mục đầu tư phù hợp với qđpl, điều lệ quỹ, hợp đồng và NHang giám sát và các quyết định của đại hội ndt phù hợp với điều lệ quỹ.

+thực hiện quản lí tách biệt tài sản của quỹ đầu tư ck với tài sản của cti; tách biệt về quản lí và tài sản giữa các quỹ với nhau.

+đảm bảo trong việc ủy quyền cho bên T3, thay đổi nhân sự or chuyển giao việc qli quỹ cho cti khác k làm tổn hại đến lợi ích của quỹ.

+xác định giá trị tài sản ròng của quỹ theo qđpl và điều lệ quỹ.

+đối với những gdich tsan của quỹ trong đó có sự tham gia của ng có lquan của cti thì phải tuân thủ những yêu cầu của pl trên cơ sở k làm tổn hại đến sự công bằng và quyền lợi của quỹ.

+công bố thông tin đầy đủ và trung thực theo định kì hoặc theo yêu cầu của đại hội ndt, ban đại diện quỹ hoặc cơ quan qli NN có thẩm quyền; với việc qli quỹ đại chúng thì phải tuân theo qđpl về vấn đề này.

+bồi thường những tổn thất do cti vi phạm thỏa thuận với các ndt or VPPL.

+các NV khác theo qđpl.

Hạn chế của cti nhằm bảo đảm sự an toàn tài chính cho các ndt:

+k được là ng có lquan của NH giám sát của quỹ, NH lưu kí và cti đầu tư ck do mình qli (nếu có).

+cti k được đầu tư vào các quỹ do mình quản lí.

+ko được đầu tư, góp vốn hoặc mua cổ phần của 1cti quản lí quỹ khác; hoặc của 1 công ti CK.

+k được phép mở tài khoản gdich ck cho các quỹ do mình quản lí tại cti ck là ng có lquan of cti.

+cti k được đầu tư vốn của quỹ vào bất kì tsan or loại ck nào mà trong đó cti, nhân viên và ng có lquan của cti có quyền lợi, trừ trường hợp có sự cho phép trước của ban đại diện quỹ.

+cti k được nhận cho chính mình bất kì thu nhập hay lợi ích nào thu được từ việc sử dụng các dịch vụ giao dịch tsan quỹ do 1 tổ chức T3 cung cấp mà phải hạch toán các khoản này vào thu nhập của quỹ.

+k được dùng vốn và tsan của các quỹ do mình quản lí đề đầu tư vượt quá tỉ lệ nhất định trên tổng giá trị của 1 loại ck đang lưu hành của tổ chức phát hành or 1 cti ko niêm yết theo qđpl.

+k được thực hiện các giao dịch làm tăng chi phí và rủi ro k hợp lí cho quỹ.

+phải đảm bảo có quy trình phân bổ tsan giao dịch minh bạch, công bằng và hợp lí giữa các quỹ, các danh mục đầu tư với bản thân cti.

Với tư các là 1 chủ thể kd hoạt động trong lĩnh vực ck, cti có những quyền sau:

+tiến hành thành lập, quản lí quỹ, quản lí danh mục đầu tư ck theo sự ủy thác của các ndt;

+tiến hành các giao dịch lquan nhằm thực hiện or phục vụ cho hoạt động của mình;

+ mở rộng, thu hẹp phạm vi kd trong phạm vi do plqđ;thành lập or giải thể chi nhánh, VPĐD theo qđpl

+hoạt động tư vấn tài chính và tư vấn đầu tư ck;

+khởi kiện or khiếu nại đối với các chủ thể thực hiện hành vi xâm phạm đến lợi ích chính đáng của cti;

+quyền năng khác mà pl ko cấm.

-    Quyền của cti đối với quỹ đầu tư ck do cti quản lí:

+tiến hành hoạt động quản lí quỹ theo thỏa thuận trong điều lệ quỹ và quyết định của đại hội nđt.

+ được hưởng các khoản phí quản lí và những khoản thu khác theo thỏa thuận trong điều lệ quỹ:

Tiền thưởng do hoạt động quản lí có hiệu quả của cti; các chi phí khác của quỹ (phải tách bạch ra khỏi phí quản lí); các khoản nợ mà cti được phép cho quỹ vay hoặc vay cho quỹ theo qđpl.

Hoạt động quản lí danh mục đầu tư:

-    Để thực hiện hoạt động này, cti và nđt phải giao kết hợp đồng quản lí đầu tư. Nội dung chính của HĐ: Chiến lược đầu tư gồm mục tiêu, các hạn chế, khả năng chấp nhận rủi ro và các yêu cầu khác của nđt(qtrong nhất); giá trị vốn, tài sản dùng đề đtư; danh mục đtư và các phương pháp xđ giá trị danh mục đtư; quy trình đầu tư của cti quản lí quỹ, quy trình góp thêm tsan or rút vốn của nđtư;quy trình phân bổ tsan giao dịch, đặc biệt là giữa các nđt và giữa nđt với cti; thời hạn HĐ; các loại hình dịch vụ đc cti cung cấp và mức phí; trách nhiệm công bố thông tin của các bên; BTTH; giải quyết tranh chấp; thỏa thuận khác.

Để đảm bảo quyền lợi của các nđtư,pl qđ ko đc có các quy định trong hợp đồng:

+nhằm tạo đk cho cti có thể trốn tránh nghĩa vụ pháp lí do sự cẩu thả có chủ ý của cti;

+nhằm hạn chế pvi BT,TrNh tài chính của cti mà k có lí do chính đáng or chuyển rủi ro từ cti sang nđtư;

+nhằm buộc nđtư thực hiện NV bồi thường 1 cách k công bằng;

+nhằm gây bất lợi 1 cách k công bằng cho nđtư or sự thiên vị, mất bình đẳng giữa các nđtư.

Nghĩa vụ của cti:

+cti phải giao kết hợp đồng lưu kí tài sản với NH lưu kí cho từng nđtư theo qđpl;

+phải đảm bảo thực hiện các giao dịch và phân bổ tài sản 1 cách công =, hợp lí giữa các nđtư;

+cti,ng có lquan của cti, ng hành nghề quản lí quỹ k được là đối tác mua or bán trong giao dịch tsan đầu tư trong danh mục của nđtư ủy thác mà cti đang quản lí, trừ trường hợp giao dịch này được thực hiện thông qua hệ thống giao dịch theo pthuc khớp lệnh tập trung tại SGDCK, TTGDCK or đã được nđtư ủy thác chấp thuận bằng VB.

+k được quyền đòi hỏi bất kì lợi ích gì ngoài các khoản phí đã thỏa thuận trong HĐ;

+k được sử dụng tài sản ủy thác theo danh mục đầu tư do mình quản lí đề đầu tư vào các quỹ đại chúng, cti đầu tư ck đại chúng thành lập do chính cti quản lí hoặc cho vay, bảo lãnh cho bất kì NV nào.

+k được đưa ra những tuyên bố với nđtư về việc bảo đảm hoạt động đầu tư luôn đạt hiệu quả.

II. Ngân hàng giám sát quỹ đầu tư ck:

-    Khái niệm ngân hàng giám sát(NHGS):

 là NHTM, được quyền thực hiện hoạt động giám sát quỹ đầu tư ck, cti đầu tư ck theo thỏa thuận với các nđtư và cti quản lí quỹ nhằm bảo vệ lợi ích của các nđtư.

Sự cần thiết có NHGS:

+quỹ đại chúng, cti đầu tư ck có những nđtư k chuyên nghiệp, k am hiểu nghiệp vụ đầu tư ck. Vì vậy cần cti quản lí quỹ giúp đỡ về mặt chuyên môn, và NHGS được coi là đối trọng.

+cơ chế tách bạch về quyền quản lí và đầu tư của các nđtư với bản thân quỹ đại chúng: NHGS sẽ là chủ thể có khả năng theo dõi thường xuyên hoạt động của quỹ, để hạn chế rủi ro đạo đức của cti or nhân viên gây ra.

+cần tách bạch quyền quản lí của cti với quyền nắm giữ tài sản của quỹ:

+cti cần sự hỗ trợ về kĩ thuật hoặc tài chính trong hoạt động quản lí quỹ đầu tư ck.

Những đk pháp lí đối với NHGS:

+NHGS phải là NHTM theo qddpl;

+NHGS phải được cấp giấy chứng nhận đăng kí hoạt động lưu kí ck. Được UBCKNN cấp nếu thỏa mãn đk sau: có giấy phép thành lập và hoạt động tại VN theo qđpl; nợ quá hạn k quá 5% tổng dư nợ, có lãi trong năm kd gần nhất; có địa điểm, trang bị, thiết bị phục vụ hoạt động đăng kí, lưu kí, thanh toán các giao dịch ck.

+NHGS phải giao kết hợp đồng giám sát với cti quản lí quỹ theo thỏa thuận với đại hội nđtư và phù hợp với điều lệ quỹ.

nghĩa vụ cơ bản của NHGS trong hoạt động giám sát quỹ đầu tư ck:

+thực hiện các NV mà plqđ đối với thành viên TTLKCK;

+thực hiện lưu kí tài sản của quỹ đại chúng, cti đầu tư ck; quản lí tách biệt tài sản của quỹ đại chúng, cti đtư ck và các tài sản khác của NHGS;

+tiến hành hoạt động giám sát để bảo đảm cti quản lí quỹ tiến hành quản lí tài sản của quỹ đại chúng tuân thủ đúng plck và điều lệ quỹ đtư ck;

+Thực hiện hoạt động thu, chi, thanh toán và chuyển giao tiền, ck lquan đến hoạt động của quỹ đại chúng theo yêu cầu hợp pháp của cti quản lí quỹ;

+xác nhận báo cáo do cti quản lí quỹ, cti đtư ck lập có lquan đến quỹ đại chúng.

+giám sát việc tuân thủ chế độ báo cáo và công bố thông tin của cti quản lí quỹ theo qđpl ck, bao gồm cả công bố thông tin định kì và công bố thông tin bất thường.

+báo cáo UBCKNN khi phát hiện cti quản lí quỹ or những tổ chức, cá nhân có lquan VPPL or điều lệ quỹ nhằm ngăn chặn kịp thời những tổn thất cho quỹ.

+định kì cùng cti qlí quỹ đối chiếu sổ kế toán, bcáo tài chính và hoạt động giao dịch của quỹ đại chúng.

+các NV khác theo qđpl.

Những hạn chế đối với NHGS:

+NHGS, thành viên HĐQT, ng điều hành và nhân viên của NHGS trực tiếp làm nhiệm vụ giám sát và bảo quản tài sản của quỹ đại chúng k được là đối tác mua, bán trong giao dịch mua, bán tài sản của quỹ đại chúng.

+ NHGS,thành viên HĐQT, ng điều hành…k được là ng có liên quan hoặc có quan hệ sở hữu, vay hoặc cho vay với cti quản lí quỹ và ngược lại.

Quyền:

+được hưởng phí giám sát do cti quản lí quỹ chi trả; từ chối xác nhận những báo cáo k trung thực của cti quản lí quỹ về hoạt động của quỹ đầu tư ck; từ chối những mệnh lệnh k hợp pháp của cti qli quỹ liên quan đến những giao dịch tài sản của quỹ; những quyền khác trong điều lệ quỹ đtư ck.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: