Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

chuyen de (MA)

PhÇn më ®Çu:

1.Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài

    * Từ lý luận

      Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình lưu thông hàng hóa đồng thời thực hiện quan hệ trao đổi, giao dịch, thanh toán giữa người mua và người bán có tính chất quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh.

      Đẩy mạnh bán hàng sẽ góp phần làm tăng doanh thu,qua đó làm tăng lợi nhuận, doanh nghiệp có điền kiện để tích luỹ và mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Hoạt động bán hàng được thực hiện tốt còn giúp doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ với nhà nước, cải thiện đời sống của người lao động. Đó chính là lý do các nhà quản lý doanh nghiệp phải luôn nghiên cứu để hoàn thiện phương pháp thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng hoá.

      Kế toán được xem là một công cụ quản lý tài chính – kinh tế quan trọng trong mọi chế độ kinh tế xã hội, nó có vai trò tích cực trong điều hành quản lý và điều tra các hoạt động kinh tế của nhà nước cũng như của bản thân mỗi doanh nghiệp. Khi nền kinh tế xã hội càng phát triển thì chức năng và yêu cầu của kế toán ngày càng được mở rộng và nâng cao.

     * Từ thực tiễn

      Các cơ sở thực tiễn đã chỉ ra rằng mọi thiếu sót, tồn tại trong việc tổ chức công tác kế toán đều dẫn đến sự trì trệ trong khâu thực hiện, lúc đó kế toán không thể thực hiện đúng đắn và đầy đủ các chức năng nhiệm vụ của mình đó là cung cấp các thông tin tài chính – kinh tế một cách kịp thời, chính xác cho nhà quản lý, tạo ra các sai xót trong quản lý từ đó làm nảy sinh các tiêu cực trong kinh doanh. Như vậy để hoàn thiện công tác quản lý thì việc tổ chức tốt công tác kế toán là một nội dung quan trọng.

       Mặt khác trên thực tế hiện nay công tác kế toán nói chung và công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng nói riêng còn thụ động mới chỉ dừng lại ở mức ghi chép, cung cấp thông tin sẵn có mà chưa có sự tác động thực sự tới quá trình tiêu thụ hàng hoá. Trước những yêu cầu của nền kinh tế thị trường, công việc của ngườì làm kế toán không chỉ dừng lại ở việc ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu từ các chứng từ vào sổ sách kế toán mà còn phải biết phân tích đánh giá các số liệu, các báo cáo kế toán thông qua đó để có những ý kiến đề xuất giúp nhà quản trị có thể đưa ra được các quyết định các giải pháp thích hợp giúp cho sự phát triển của doanh nghiệp.

      Trước hết hoàn thiện kế toán bán hàng giúp cho các doanh nghiệp có thể quản lý chặt chẽ hơn quá trình tiêu thụ hàng hóa và phản ánh một cách chính xác kịp thời doanh thu bán hàng, tình hình thanh toán với người mua … từ đó có thể tránh được những tổn thất trong kinh doanh, đẩy nhanh khả năng thu hồi và luân chuyển vốn từ đó có thể đánh giá và xác định chính xác hiệu quả kinh doanh. Tóm lại hoàn thiện kế toán bán hàng sẽ giúp cho kế toán thực hiện tốt chức năng vốn có của mình và phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

* Đối tượng nghiên cứu

      Cách thức tổ chức và thực hiện các nghiệp vụ kế toán bán hàng sản phẩm cà phê  tại CN công ty cổ phần Trung Nguyên tại Hà Nội: Hình thức tổ chức bộ máy kế toán, hệ thống chứng từ sổ sách công ty sử dụng tr

ong

các công tác kế toán, các phương thức bán hàng tại công ty, việc áp dụng phần mềm kế toán trong công tác kế toán.

      Công tác tổng hợp, xử lý thông tin và cung cấp các thông tin của kế toán bán hàng tới các bộ phận các phòng ban trong công ty. 

 * Tên đề tài:

        Với ý nghĩa quan trọng của việc hoàn thiện kế toán bán hàng đối với công tác quản lý hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Em xin mạnh dạn chọn đề tài”: Kế toán bán hàng sản phẩm Cà Phê tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Trung Nguyên tại Hà Nội

làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.

2.

Mục tiêu nghiên cứu

đề tài

* Mục tiêu về mặt lý luận

Thông qua việc nghiên cứu đề tài này giúp cho sinh viên có thể vận dụng được các lý thuyết đã học cùng với việc tiếp xúc thực tiễn sinh viên sẽ nắm được các phương thức tổ chức và cách thức tiến hành các nghiệp vụ kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng.

      Sinh viên hiểu được vai trò, nhiệm vụ và yêu cầu của công tác kế toán bán hàng

trong việc quản lý xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

     Qua quá trình tiếp xúc và tìm hiểu thực tế nhà trường sẽ thấy được những kiến thức và kỹ năng mà sinh viên còn thiếu để kịp thời có những giải pháp hỗ trợ cũng như bổ sung và hoàn thiện hơn công tác giảng dậy cho phù hợp với thực tế yêu cầu.

* Mục tiêu về mặt thực tiễn

      Sinh viên có điều kiện tiếp xúc với thực tế, kiểm nghiệm những vấn đề mà mình đã được học trong sách vở.

      Sinh viên sẽ nắm được thực trạng công tác nghiệp vụ kế toán toán hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá tại Chi nhánh Công ty cổ phần Trung Nguyên tại Hà Nội, từ đó đưa ra được những đánh giá riêng của cá nhân mình.

      Qua quá trình thực tập tiếp xúc và làm quen trực tiếp với công tác kế toán sinh viên có thể tổng hợp các thông tin thu được và hoàn thành bài viết của mình, đưa ra được một số kết luận và đề xuất giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng tại Chi nhánh Công ty cổ phần Trung Nguyên tại Hà Nội.Thực trạng ,giải pháp

3.Phạm vi nghiên cứu

* Về không gian:

Đề tài tập trung nghiên cứu tại Chi nhánh công ty cổ phần Trung Nguyên tại Hà Nội và đặc biệt là nghiên cứu và tìm hiểu ở phòng kế toán tài chính của công ty.

 * Về thời gian

: Do phạm vi đề tài hẹp nên em chỉ tập trung nghiên cứu các thông tin, số liệu trong các năm  2007, 2008, 2009.

  * Nội dung nghiên cứu

: Kế toán bán hàng sản phẩm Cà Phê  đang được tiến hành thực hiện tại Chi nhánh Công ty cổ phần Trung Nguyên tại Hà Nội

CHƯƠNG I:TÓM LƯỢC MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN  BÁN HÀNG CÀ PHÊ TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG NGUYÊN TẠI HN.

1.Một số định nghĩa khái niệm

cơ bản

      - Bán hàng có thể hiểu một cách đơn giản là việc trao đổi hàng lấy tiền. Còn xét đầy đủ thì bán hàng là hành vi thương mại nhằm thực hiện giá trị của hàng hoá, làm thay đổi hình thái hàng hoá từ hiện vật sang tiền tệ, đồng thời là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá từ người bán sang người mua và chuyển giao quyền sở hữu tiền tệ từ người mua sang người bán.

     - Bán buôn: Là phương thức bán hàng cho các tổ chức kinh tế, các đơn vị thương mại, các đơn vị sản xuất để tiếp tục chuyển bán cho người tiêu dùng hoặc tiếp tục sản xuất gia công chế biến tạo ra sản phẩm để bán. Đặc điểm chủ yếu của phương thức bán buôn là khối lượng hàng hóa giao dịch lớn, theo từng lô hàng. Hàng hoá sau khi bán ra vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông để chuyển bán hoặc đi vào lĩnh vực sản xuất. Trong bán buôn giá trị hàng hoá chưa được thực hiện hoàn toàn.

      -Bán lẻ:

       Khách hàng của phương thức này là người tiêu dùng cuối cùng, mua hàng với mục đích tiêu dùng. Theo phương thức này hàng hoá dời khỏi lĩnh vực lưu thông đi vào lĩnh vực tiêu dùng để thực hiện giá trị và giá trị sử dụng, hàng hoá bán lẻ thường đơn chiếc, số lượng mỗi lần mua nhỏ.

-Doanh Thu: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu. Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và thường bao gồm: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia

,…

-Chiết khấu thương mại:

Chiết khấu thương mại  là doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc thah toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng ( Sản phẩm, hàng hóa) dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng

 khoản chiết khấu mà doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

-Hàng bán bị trả lại :

Là phảm ánh trí giá của số hàng, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do không đúng  quy cách phẩm chất hoặc do vi phạm hợp đồng kinh tế.

     - Doanh thu thuần:là phản ánh tổng doanh thu bán hàng  thực tế từ đi các khoản giảm trừ doanh thu

1.2: Phân định nội dung nghiên cứu của đề tài

Đề tài cung cấp thông tin:

Những vấn đề cần nghiên cứu để có được nội dung thông tin đó

* Phương pháp thu thập số liệu:

      Thu thập dữ liệu là một công việc quan trọng trong nghiên cứu khoa học. Mục đích của thu thập dữ liệu (từ các tài liệu nghiên cứu khoa học có trước, từ quan sát và thực hiện các thí nghiệm) là để làm cơ sở lý luận khoa học hay luận cứ chứng minh giả thuyết hay tìm ra vấn đề nghiên cứu. Có 3 phương pháp thu thập số liệu:

       - Thu thập số liệu bằng cách tham khảo tài liệu có sẵn

       - Thu thập số liệu từ những thực nghiệm như làm thí nghiệm

       - Thu thập số liệu phi thực nghiệm bằng cách quan sát theo dõi, lập bảng câu hỏi điều tra phỏng vấn

       Việc thu thập các thông tin, số liệu cần phải chọn phương pháp thu thập phù hợp và phải đặt chúng trong  mối quan hệ cần thiết. Nhưng với phạm vi của bài viết em sử dụng phương pháp thu thập số liệu bằng cách tham khảo các tài liệu là các nghiên cứu có trước và phương pháp quan sát thực tế.

     * Phương pháp xử lý số liệu

     - Phương pháp thu thập số liệu từ các tài liệu có sẵn: Phương pháp này dựa trên nguồn thông tin sơ cấp và thứ cấp có sẵn thu thập được từ những nghiên cứu trước đây là các giáo trình chuyên môn, là các luận văn, chuyên đề của các khoá trước, là các nghiên cứu, các bài báo, các công trình khoa học trước đây. Từ những tài liệu này em đã tổng hợp lựa chọn ra các vấn đề lý luận cơ bản chính thống làm cơ sở lý luận cho bài viết của mình. Trong bài viết phương pháp này được áp dụng ở các phần: Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài, một số khái niệm và phân định nội dung vấn đề, thực trạng công tác kế toán bán hàng sản phẩm cà phê tại chi nhánh  công ty cổ phần Trung Nguyên tại HN, ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến kế toán nghiệp vụ bán hàng sản phẩm cà phê tại  công ty, các phần kết luận, nguyên nhân cũng như hạn chế. Ngoài các vấn đề lý luận trên em còn sử dụng các bảng số liệu là các báo cáo của công ty qua các năm, nghiên

cứu so sánh với thông tin trong các công trình nghiên cứu, phân tích số liệu làm căn cứ

chứng minh cho những lý luận của mình. 

    - Em đã kết hợp phương pháp thu thập dữ liệu phi thực nghiệm bằng cách quan sát trình tự hạch toán bán hàng tại công ty, đặt câu hỏi với các nhân viên kế toán trong phòng nhằm làm rõ quá trình hạch toán để hiểu rõ hơn vấn đề nghiên cứu. Phương pháp này em sử dụng trong phần: Thực trạng công tác kế toán bán hàng sản phẩm Cà phê tại công ty, những ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến hoạt động bán hàng tại công ty.

      Trong suốt bài viết của mình em đã sử dụng phương pháp duy vật biện chứng để tư duy, suy luận về các vấn đề và đưa ra kết luận đánh giá. Dựa vào thực trạng công tác kế toán bán hàng sản phẩm cà phê tại  công ty đưa ra những giải pháp và kiến nghị của bản thân với công ty nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng sản phẩm này.

CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG NGUYÊN TẠI HÀ NỘI

2.1

Các phương pháp nghiên cứu

     * Phương pháp thu thập số liệu:

      Thu thập dữ liệu là một công việc quan trọng trong nghiên cứu khoa học. Mục đích của thu thập dữ liệu (từ các tài liệu nghiên cứu khoa học có trước, từ quan sát và thực hiện các thí nghiệm) là để làm cơ sở lý luận khoa học hay luận cứ chứng minh giả thuyết hay tìm ra vấn đề nghiên cứu. Có 3 phương pháp thu thập số liệu:

       - Thu thập số liệu bằng cách tham khảo tài liệu có sẵn

       - Thu thập số liệu từ những thực nghiệm như làm thí nghiệm

       - Thu thập số liệu phi thực nghiệm bằng cách quan sát theo dõi, lập bảng câu hỏi điều tra phỏng vấn

       Việc thu thập các thông tin, số liệu cần phải chọn phương pháp thu thập phù hợp và phải đặt chúng trong  mối quan hệ cần thiết. Nhưng với phạm vi của bài viết em sử dụng phương pháp thu thập số liệu bằng cách tham khảo các tài liệu là các nghiên cứu có trước và phương pháp quan sát thực tế.

     * Phương pháp xử lý số liệu

     - Phương pháp thu thập số liệu từ các tài liệu có sẵn: Phương pháp này dựa trên nguồn thông tin sơ cấp và thứ cấp có sẵn thu thập được từ những nghiên cứu trước đây là các giáo trình chuyên môn, là các luận văn, chuyên đề của các khoá trước, là các nghiên cứu, các bài báo, các công trình khoa học trước đây. Từ những tài liệu này em đã tổng hợp lựa chọn ra các vấn đề lý luận cơ bản chính thống làm cơ sở lý luận cho bài viết của mình. Trong bài viết phương pháp này được áp dụng ở các phần: Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài, một số khái niệm và phân định nội dung vấn đề, thực trạng công tác kế toán bán hàng sản phẩm cà phê tại chi nhánh công ty cổ phần Trung Nguyên tại Hà Nội, ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến kế toán nghiệp vụ bán hàng sản phẩm Cà phê  tại công ty, các phần kết luận, nguyên nhân cũng như hạn chế. Ngoài các vấn đề lý luận trên em còn sử dụng các bảng số liệu là các báo cáo của công ty qua các năm, nghiên cứu so sánh với thông tin trong các công trình nghiên cứu, phân tích số liệu làm căn cứ chứng minh cho những lý luận của mình.  

    - Em đã kết hợp phương pháp thu thập dữ liệu phi thực nghiệm bằng cách quan sát trình tự hạch toán bán hàng tại công ty, đặt câu hỏi với các nhân viên kế toán trong phòng nhằm làm rõ quá trình hạch toán để hiểu rõ hơn vấn đề nghiên cứu. Phương pháp này em sử dụng trong phần: Thực trạng công tác kế toán bán hàng sản phẩm Cà phê  tại công ty, những ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến hoạt động bán hàng tại công ty.

      Trong suốt bài viết của mình em đã sử dụng phương pháp duy vật biện chứng để tư duy, suy luận về các vấn đề và đưa ra kết luận đánh giá. Dựa vào thực trạng công tác kế toán bán hàng sản phẩm Cà Phê  tại công ty đưa ra những giải pháp và kiến nghị

của bản thân

với công ty nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng sản phẩm này.

2.2 Kết quả phân tích thực trạng kế toán bán hàng Cà phê tại chi nhánh Công ty cổ phần Trung Nguyên tại Hà Nội

* Khái quát bán hàng Cà phê tại chi nhánh công ty cổ phần Trung Nguyên tại HN

 - Chúng từ sử

dụng:

   Hiện nay Chi nhánh công ty cổ phần Trung Nguyên tại HN đang sử dụng những hóa đơn chứng từ sau để phục vụ trong nghiệp vụ kế toán bán hàng sản phẩm Cà phê.

     + Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 – Danh mục bảng biểu)

     + Đơn đặt hàng (Mẫu số 03 – Danh mục bảng biểu)

     + Phiếu xuất kho (Mẫu số 05 – Danh mục bảng biểu)

     + Giấy báo có (Mẫu số 07 – Danh mục bảng biểu)

     + Phiếu thu tiền mặt (Mẫu số 08 – Danh mục bảng biểu)

  Quá trình luân chuyển chứng từ tại Chi nhánh công ty cổ phần Trung Nguyên tại HN:

- NhËn ®¬n ®Æt hµng

:

khi nhËn ®¬n ®Æt hµng (b»ng fax, ®iÖn tho¹i) tõ kh¸ch hµng

hoÆc tõ nh©n viªn kinh doanh , kÕ to¸n b¸n hµng ghi vµo nhËt ký b¸n hµng.

- KiÓm tra tÝn dông

:

kÕ to¸n kiÓm tra c«ng nî, kiÓm tra tµi kho¶n ng©n hµng, kiÓm tra ch÷ ký vµ quy tr×nh ®i tiÒn cña ng©n hµng

nÕu kh¸ch hµng thanh to¸n b»ng ñy nhiÖm chi.

- XuÊt phiÕu giao hµng, hãa ®¬n

:

khi kiÓm tra ®¬n ®Æt hµng ®ñ ®iÒu kiÖn, kÕ to¸n b¸n

hµng in phiÕu xuÊt kho vµ hãa ®¬n chuyÓn cho bé phËn vËn chuyÓn tíi kho nhËn hµng.

- Thñ kho xuÊt hµng

:

c¨n cø vµo phiÕu xuÊt kho, hãa ®¬n tµi chÝnh thñ kho xuÊt hµng, yªu cÇu bªn vËn chuyÓn hoÆc l¸i xe ký nhËn trªn phiÕu xuÊt hµng, thñ kho ®ãng dÊu ®· x

uÊt ®ñ hµng, l­u l¹i mét b¶n, vµo sæ xuÊt hµng.

- VËn chuyÓn giao hµng cho kh¸ch hµng

:

bé phËn vËn chuyÓn nhËn ®ñ hµng chuyÓn giao cho bªn nhËn vµ chÞu toµn bé tr¸ch nhiÖm vÒ l« hµng ®· nhËn cho ®Õn khi giao cho kh¸ch hµng.

- NhËn chøng tõ b¸n hµng vµ kÕt thóc quy tr×nh b¸n hµng

:

sau khi giao hµng bé phËn vËn chuyÓn

lÊy ®Çy ®ñ ch÷ ký ®· nhËn ®ñ hµng cña kh¸ch hµng vµ chuyÓn vÒ phßng kÕ to¸n tËp hîp chøng tõ.

  * Vận dụng tài khoản vào kế toán bán hàng

   - TK 511 “Doanh thu bán hàng hoá”: Tài khoản này dung để phản ánh tổng doanh thu bán hàng hoá, giảm trừ  doanh thu và xác định doanh thu thuần trong kỳ. Doanh thu của tất cả mặt hàng đều được phản ánh trên tài khoản này. Cuối tháng tài khoản này được kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.

   -  TK 532 “Hàng bán bị trả lại”: Tài khoản này dung để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại hàng hoá của doanh nghiệp

   -  TK 632 “Giá vốn hàng bán”: Tài khoản này phản ánh giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ. Cuối tháng tài khoản này được kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

   - TK 3331 “Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra”: Tài khoản này phản ánh tổng số thuế GTGT phải nộp, đã nộp và còn phải nộp của hàng hoá tiêu thụ trong kỳ

    - TK 131 “Phải thu của khách hàng”: Tài khoản này dung để theo dõi chi tiết các khoản công nợ của khách hàng

    - Ngoài ra công ty còn sử dụng các tài khoản:

          +  TK 1111: Tiền mặt VN đồng

          + TK 1112: Tiền mặt ngoại tệ

          + Tk 1221: Tiền gửi ngân hàng VN đông

          +  TK 1122: Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ

2.2.1 Sổ sách kế toán sử dụng

Trong ghi chép sổ sách kế toán sử dụng máy vi tính. Sau khi số liệu được cập nhật vào phần mềm kế toán MISA trong máy vi tính. Các thông tin sẽ được xử lý và tự động in ra các sổ sách kế toán.

 Kế toán bán hàng sản phẩm Cà Phê tại Chi nhánh công ty Cổ phần Trung Nguyên  sử dụng các loại sổ sau.

       + Sổ chi tiết bán hàng

       + Sổ quỹ:

       + Sổ cái

      + bảng tổng hợp công nợ phải thu

       + Sổ tổng hợp nhập xuất tồn : Căn cứ vào sổ này kế toán bán hàng sẽ biết được số lượng hàng Cà phê  nhập trong kỳ, xuất bán trong kỳ, và tồn cuối kỳ với số lượng bao nhiêu, trị giá thế nào để đảm bao cung cấp Cà phê đủ cho các đơn hàng. Từ đó kế toán bán hàng sẽ có các báo cáo vào trong công ty  để lên kế hoạch sản xuất đảm bảo có đủ hàng để bán, có được báo cáo với nhà quản trị trong doanh nghiệp biết được tình hình kinh doanh mặt hàng Cà phê  ra sao.

Thủ tục kế toán:

           

Là doanh nghiệp áp dụng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên doanh thu tiêu thụ của công ty là doanh thu không bao gồm thuế GTGT, thuế GTGT đầu ra phải nộp được theo dõi trên tài khoản 33311 – thuế GTGT đầu ra phải nộp. Để theo dõi doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ kế toán công ty sử dụng các sổ chi tiết tài khoản doanh thu, sổ cái tài khoản doanh thu, các sổ, thẻ kế toán liên quan.

            Doanh thu bán hàng của công ty bao gồm: doanh thu cung cấp các sản phẩm trà, cà phê truyền thống, cà phê hòa tan cho khách hàng là nhà phân phối, đại lí, quán nhượng quyền, các siêu thị. Ngoài ra, doanh thu hoạt động bán hàng trong kì của công ty còn bao gồm doanh thu tiêu thụ sản phẩm cà phê pha chế và các sản phẩm dịch vụ khác như đồ ăn, nước uống tại hai quán điểm của Trung Nguyên tại Hà Nội ở 36 Điện Biên Phủ và 52 Hai Bà Trưng.

            Hàng ngày, khi phát sinh các đơn đặt hàng của các nhà phân phối, các siêu thị, các đại lí, quán nhượng quyền; bảng kê chi tiết hàng hóa bán ra của các quán điểm, kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT về số sản phẩm, dịch vụ đã cung cấp.

            Khi nhập liệu các số liệu vào phần mềm kế toán, các dữ liệu này sẽ được tự động vào các sổ kế toán: sổ Nhật kí chung, sổ Cái TK doanh thu, sổ Cái TK phải thu khách hàng và sổ chi tiết các TK liên quan đồng thời lên các báo cáo doanh thu, chi phí để kế toán trưởng có thể kiểm tra bất cứ khi nào cần.

2.2.2. Kế toán chi tiết doanh thu

2.1.2.1. Tài khoản kế toán sử dụng

- TK 511 – doanh thu bán hàng. TK chi tiết: TK 51111, TK 51121 – doanh thu bán hàng hóa, TK 5113 – doanh thu cung cấp dịch vụ

- TK 512 – doanh thu tiêu thụ nội bộ

- TK 333 – thuế và các khoản phải nộp nhà nước. TK chi tiết: TK 33311 – thuế GTGT đầu ra phải nộp

- TK 521 – Chiết khấu thương mại

- TK 531 – Hàng bán bị trả lại

- TK 532 – Giảm giá hàng bán

Bên cạnh đó, công ty còn sử dụng các TK có liên quan khác như TK 632, 131, 111, 112… Công ty mở các TK chi tiết để theo dõi doanh thu của từng quán điểm, từng loại hàng hóa, dịch vụ cung cấp, để phán ánh các hình thức chiết khấu cụ thể (bằng hàng, bằng tiền) cho từng chương trình quảng cáo, từng đợt khuyến mại trong chiến lược kinh doanh của công ty.

2..2.2.1 Phương pháp kế toán

Bán hàng cho các nhà phân phối, các siêu thị và các quán nhượng quyền

Hàng ngày khi phát sinh các hóa đơn bán hàng, báo cáo bán hàng của các

quán điểm, kế toán thực hiện định khoản các bút toán doanh thu:

                        Nợ TK 111, 112: tổng tiền thu về

                        Nợ TK 131        : số tiền khách hàng còn nợ

                                    Có TK 511 (chi tiết cho từng nhà phân phối, siêu thị)

                                    Có TK 3331: thuế GTGT đầu ra phải nộp

            Căn cứ vào chứng từ gốc là hóa đơn GTGT kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán theo trình tự:

            Trên màn hình Desktop, kích chuột vào biểu tượng phần mềm MISA, xuất hiện hộp thoại đăng nhập. Kế toán tiến hành nhập tên truy nhập và mật khẩu của mình do kế toán trưởng cấp

Sau khi nhập xong nhấn nút Đồng ý, màn hình Menu chính xuất hiện

Trên Menu chính, kích chuột trái vào phân hệ Bán hàng, xuất hiện màn hình của phân hệ

Kích chuột trái chọn Hóa đơn bán hàng, hộp thoại hóa đơn bán hàng xuất hiện. Nhấn nút Thêm để nhập hóa đơn bán hàng mới:

- Ô khách hàng, kích chuột vào bên phải mục Tên (hoặc nhấn F3) để xuất hiện danh sách tìm kiếm. Trên danh sách khách hàng, đưa và kích chuột vào mã khách hàng cần tìm nếu là khách hàng quen, đã được khai báo từ trước. Nếu là khách hàng mới thì phải khai báo thêm trong danh mục khách hàng. Phần mềm sẽ tự động vào chi tiết các ô tên khách hàng, địa chỉ, mã số thuế.

- Ô chứng từ, ngày là ngày ghi sổ hiện tại, số chính là số của phiếu xuất kho theo hóa đơn, kí hiệu hóa đơn nhập theo kí hiệu trên hóa đơn GTGT.

- Ô Số HĐ: Nhập theo số hóa đơn trên hóa đơn GTGT

- Ô Ngày HĐ: trùng với ngày ghi sổ

- Ô Đơn đặt hàng: kích chuột vào bên phải của ô, hiện lên danh sách đơn đặt hàng, chọn đơn đặt hàng cần tìm và nhấn Enter:

- Từ đơn đặt hàng này, phần mềm sẽ tự động liên kết vào số liệu ở các cột trong mục hàng – tiền:

+ Cột Mã hàng, cột Diễn giải, Mã kho: phần mềm tự vào số liệu mã và tên các mặt hàng theo đơn đặt hàng (mã của mỗi mặt hàng đã được khai báo trong phần danh mục vật tư hàng hóa).

+ Cột số lượng, cột Đơn giá: phần mềm tự vào số liệu theo từng mặt hàng trên đơn đặt hàng, số tiền hàng của từng mặt hàng sẽ được tự động tính vào bên cột Thành tiền.

Kế toán kiểm tra lại số liệu ở các cột số lượng, đơn giá cho chính xác và tiến hành định khoản nghiệp vụ bán hàng:

+ Cột TK Doanh thu: ghi TK 511 chi tiết theo từng nhóm hàng (TK 51121 – Doanh thu bán sản phẩm cà phê truyền thống, TK 51122 – Doanh thu bán sản phẩm trà truyền thống, TK 51123 – Doanh thu bán sản phẩm cà phê G7…)

+ Cột Thành tiền của TK doanh thu: phần mềm tự tính theo từng mặt hàng

+ Cột TK Giá vốn: ghi TK 632 chi tiết theo từng nhóm hàng (TK 63211 – Giá vốn bán hàng cà phê truyền thống, TK 63212 – Giá vốn bán hàng trà truyền thống…)

+ Cột Giá vốn: phần mềm tự cập nhật theo trị giá vốn cuối kì trước để tính ra trị giá vốn xuất bán của từng mặt hàng theo đơn đặt hàng.

- Ô Điều khoản TT: Chọn CK (chuyển khoản)

- Ô Loại tiền là VND

- Ô Tỉ giá là 1

- Ô Hạn TT theo hạn thanh toán của hóa đơn đang nhập

- Ô TK phải thu ngầm định là TK 131

- Ô Diễn giải: Viết nội dụng của hóa đơn bán hàng

- Mục Thuế: Phần mềm sẽ tự động khai báo thuế: TK thuế 3331, mã thuế và thuế và thuế suất: theo mức thuế suất đã được khai báo cho từng mặt hàng ở phần danh mục vật tư hàng hóa; phần mềm sẽ tự tính tiền thuế của từng mặt hàng.

- Các nút còn lại như Công nợ để xem số dư tại thời điểm lập hóa đơn, nút Xem đơn hàng để xem nội dụng đơn đặt hàng.

- Nhấn nút Cất để lưu giữ thông tin hóa đơn đã lập

Sau quá trình nhập liệu phần mềm sẽ tự động đưa số liệu vào sổ Nhật kí chung, Nhật kí bán hàng, sổ cái các TK liên quan.

            Khi khách hàng trực tiếp đến lấy hàng hoặc bộ phận vận chuyển đến, nếu đơn đặt hàng đủ điều kiện kế toán bán hàng sẽ in phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT chuyển cho bộ phận vận chuyển tới kho nhận hàng. Sau khi giao hàng bộ phận vận chuyển lấy đầy đủ chữ kí đã nhận đủ hàng của khách hàng và chuyển chứng từ gốc (liên 1 và liên lưu nội bộ) về phòng kế toán tập hợp chứng từ.

Ví dụ 1:

Ngày 28/12/2009, ở chi nhánh công ty cổ phần Trung Nguyên tại Hà Nội phát sinh nghiệp vụ bán hàng sau: kế toán lập hóa đơn GTGT, số hóa đơn 004107, kí hiệu hóa đơn AA/2009T, bán hàng cho CN Công ty TNHH TM DV Đông Hưng. Tổng tiền thanh toán là 6.604.884 VNĐ, thuế GTGT là 600.444VNĐ. Kế toán hạch toán:

                                    Nợ TK 112: 6.604.884

                                                Có TK 511  : 6.004.440

                                                Có TK 3331: 600.444

Trình tự nhập liệu hóa đơn trên như sau:

Từ Menu chính chọn Bán hàngHóa đơn bán hàngThêm: Tiến hành nhập số liệu vào hộp thoại:

- Ô Khách hàng: kích chuột vào mục Tên, danh sách khách hàng xuất hiện, đưa và kích chuột vào mã CN04-S1041 – CN Công ty TNHH TMDV Đông Hưng, phần mềm sẽ hiển thị địa chỉ, mã số thuế, đại diện.

            Mẫu 1.1: Hóa đơn bán hàng GTGT số 004107

- Ô Chứng từ: Ngày: 28/12/2009; Số: BH12-120587; Kí hiệu HĐ: AA/2009T (Nhập theo kí hiệu trên hóa đơn GTGT)

- Ô số HĐ: 004107 (Nhập theo số trên hóa đơn GTGT)

- Ô ngày HĐ: 28/12/2009 (Trùng với ngày ghi sổ)

- Ô Đơn đặt hàng: Kích chuột vào bên phải ô để xem danh sách đơn đặt hàng, chọn đơn đặt hàng ngày 27/12/2009. Các thông tin sẽ tự động liên kết từ đơn đặt hàng vào các cột trong mục Hàng-Tiền và mục Thuế

Kế toán kiểm tra kĩ lại từng mục hàng về số lượng, đơn giá bán, tiền thuế và tiến hành định khoản:

+ Cột TK doanh thu: vào các TK 511 chi tiết theo từng mặt hàng

+ Cột TK giá vốn: vào các TK 632 chi tiết theo từng mặt hàng

- Ô Điều khoản TT: chọn CK (chuyển khoản)

- Ô Loại tiền: VND

- Ô Tỉ giá: 1

- Ô TK phải thu: TK 131

- Ô Diễn giải: Ghi Bán hàng cho CN Công ty TNHH TMDV Đông Hưng

- Nhấn nút Cất để lưu hóa đơn

Sau quá trình nhập liệu phần mềm sẽ tự động đưa số liệu vào sổ Nhật kí chung, Nhật kí bán hàng, sổ Cái TK liên quan.

* Bán hàng ở hệ thống quán điểm

            Doanh thu bán hàng của công ty bao gồm: doanh thu cung cấp các sản phẩm trà, cà phê truyền thống, cà phê hòa tan cho khách hàng là nhà phân phối, đại lí, quán nhượng quyền, các siêu thị. Ngoài ra, doanh thu hoạt động bán hàng trong kì của công ty còn bao gồm doanh thu tiêu thụ sản phẩm cà phê pha chế và các sản phẩm dịch vụ khác như đồ ăn, nước uống tại hai quán điểm của Trung Nguyên tại Hà Nội ở 36 Điện Biên Phủ và 52 Hai Bà Trưng.

            Hàng ngày, khi phát sinh các đơn đặt hàng của các nhà phân phối, các siêu thị, các đại lí, quán nhượng quyền; bảng kê chi tiết hàng hóa bán ra của các quán điểm, kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT về số sản phẩm, dịch vụ đã cung cấp.

            Khi nhập liệu các số liệu vào phần mềm kế toán, các dữ liệu này sẽ được tự động vào các sổ kế toán: sổ Nhật kí chung, sổ Cái TK doanh thu, sổ Cái TK phải thu khách hàng và sổ chi tiết các TK liên quan đồng thời lên các báo cáo doanh thu, chi phí để kế toán trưởng có thể kiểm tra bất cứ khi nào cần.

2.3. Kế toán chi tiết doanh thu

2.3.1 Tài khoản kế toán sử dụng

- TK 511 – doanh thu bán hàng. TK chi tiết: TK 51111, TK 51121 – doanh thu bán hàng hóa, TK 5113 – doanh thu cung cấp dịch vụ

- TK 512 – doanh thu tiêu thụ nội bộ

- TK 333 – thuế và các khoản phải nộp nhà nước. TK chi tiết: TK 33311 – thuế GTGT đầu ra phải nộp

- TK 521 – Chiết khấu thương mại

- TK 531 – Hàng bán bị trả lại

- TK 532 – Giảm giá hàng bán

Bên cạnh đó, công ty còn sử dụng các TK có liên quan khác như TK 632, 131, 111, 112… Công ty mở các TK chi tiết để theo dõi doanh thu của từng quán điểm, từng loại hàng hóa, dịch vụ cung cấp, để phán ánh các hình thức chiết khấu cụ thể (bằng hàng, bằng tiền) cho từng chương trình quảng cáo, từng đợt khuyến mại trong chiến lược kinh doanh của công ty.

2.3.2. Phương pháp kế toán

v

Bán hàng cho các nhà phân phối, các siêu thị và các quán nhượng quyền

Hàng ngày khi phát sinh các hóa đơn bán hàng, báo cáo bán hàng của các

quán điểm, kế toán thực hiện định khoản các bút toán doanh thu:

                        Nợ TK 111, 112: tổng tiền thu về

                        Nợ TK 131        : số tiền khách hàng còn nợ

                                    Có TK 511 (chi tiết cho từng nhà phân phối, siêu thị)

                                    Có TK 3331: thuế GTGT đầu ra phải nộp

            Căn cứ vào chứng từ gốc là hóa đơn GTGT kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán theo trình tự:

            Trên màn hình Desktop, kích chuột vào biểu tượng phần mềm MISA, xuất hiện hộp thoại đăng nhập. Kế toán tiến hành nhập tên truy nhập và mật khẩu của mình do kế toán trưởng cấp

Sau khi nhập xong nhấn nút Đồng ý, màn hình Menu chính xuất hiện

Trên Menu chính, kích chuột trái vào phân hệ Bán hàng, xuất hiện màn hình của phân hệ

Kích chuột trái chọn Hóa đơn bán hàng, hộp thoại hóa đơn bán hàng xuất hiện. Nhấn nút Thêm để nhập hóa đơn bán hàng mới:

- Ô khách hàng, kích chuột vào bên phải mục Tên (hoặc nhấn F3) để xuất hiện danh sách tìm kiếm. Trên danh sách khách hàng, đưa và kích chuột vào mã khách hàng cần tìm nếu là khách hàng quen, đã được khai báo từ trước. Nếu là khách hàng mới thì phải khai báo thêm trong danh mục khách hàng. Phần mềm sẽ tự động vào chi tiết các ô tên khách hàng, địa chỉ, mã số thuế.

- Ô chứng từ, ngày là ngày ghi sổ hiện tại, số chính là số của phiếu xuất kho theo hóa đơn, kí hiệu hóa đơn nhập theo kí hiệu trên hóa đơn GTGT.

- Ô Số HĐ: Nhập theo số hóa đơn trên hóa đơn GTGT

- Ô Ngày HĐ: trùng với ngày ghi sổ

- Ô Đơn đặt hàng: kích chuột vào bên phải của ô, hiện lên danh sách đơn đặt hàng, chọn đơn đặt hàng cần tìm và nhấn Enter:

- Từ đơn đặt hàng này, phần mềm sẽ tự động liên kết vào số liệu ở các cột trong mục hàng – tiền:

+ Cột Mã hàng, cột Diễn giải, Mã kho: phần mềm tự vào số liệu mã và tên các mặt hàng theo đơn đặt hàng (mã của mỗi mặt hàng đã được khai báo trong phần danh mục vật tư hàng hóa).

+ Cột số lượng, cột Đơn giá: phần mềm tự vào số liệu theo từng mặt hàng trên đơn đặt hàng, số tiền hàng của từng mặt hàng sẽ được tự động tính vào bên cột Thành tiền.

Kế toán kiểm tra lại số liệu ở các cột số lượng, đơn giá cho chính xác và tiến hành định khoản nghiệp vụ bán hàng:

+ Cột TK Doanh thu: ghi TK 511 chi tiết theo từng nhóm hàng (TK 51121 – Doanh thu bán sản phẩm cà phê truyền thống, TK 51122 – Doanh thu bán sản phẩm trà truyền thống, TK 51123 – Doanh thu bán sản phẩm cà phê G7…)

+ Cột Thành tiền của TK doanh thu: phần mềm tự tính theo từng mặt hàng

+ Cột TK Giá vốn: ghi TK 632 chi tiết theo từng nhóm hàng (TK 63211 – Giá vốn bán hàng cà phê truyền thống, TK 63212 – Giá vốn bán hàng trà truyền thống…)

+ Cột Giá vốn: phần mềm tự cập nhật theo trị giá vốn cuối kì trước để tính ra trị giá vốn xuất bán của từng mặt hàng theo đơn đặt hàng.

- Ô Điều khoản TT: Chọn CK (chuyển khoản)

- Ô Loại tiền là VND

- Ô Tỉ giá là 1

- Ô Hạn TT theo hạn thanh toán của hóa đơn đang nhập

- Ô TK phải thu ngầm định là TK 131

- Ô Diễn giải: Viết nội dụng của hóa đơn bán hàng

- Mục Thuế: Phần mềm sẽ tự động khai báo thuế: TK thuế 3331, mã thuế và thuế và thuế suất: theo mức thuế suất đã được khai báo cho từng mặt hàng ở phần danh mục vật tư hàng hóa; phần mềm sẽ tự tính tiền thuế của từng mặt hàng.

- Các nút còn lại như Công nợ để xem số dư tại thời điểm lập hóa đơn, nút Xem đơn hàng để xem nội dụng đơn đặt hàng.

- Nhấn nút Cất để lưu giữ thông tin hóa đơn đã lập

Sau quá trình nhập liệu phần mềm sẽ tự động đưa số liệu vào sổ Nhật kí chung, Nhật kí bán hàng, sổ cái các TK liên quan.

            Khi khách hàng trực tiếp đến lấy hàng hoặc bộ phận vận chuyển đến, nếu đơn đặt hàng đủ điều kiện kế toán bán hàng sẽ in phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT chuyển cho bộ phận vận chuyển tới kho nhận hàng. Sau khi giao hàng bộ phận vận chuyển lấy đầy đủ chữ kí đã nhận đủ hàng của khách hàng và chuyển chứng từ gốc (liên 1 và liên lưu nội bộ) về phòng kế toán tập hợp chứng từ.

           

Ví dụ 1:

Ngày 28/12/2009, ở chi nhánh công ty cổ phần Trung Nguyên tại Hà Nội phát sinh nghiệp vụ bán hàng sau: kế toán lập hóa đơn GTGT, số hóa đơn 004107, kí hiệu hóa đơn AA/2009T, bán hàng cho CN Công ty TNHH TM DV Đông Hưng. Tổng tiền thanh toán là 6.604.884 VNĐ, thuế GTGT là 600.444VNĐ. Kế toán hạch toán:

                                    Nợ TK 112: 6.604.884

                                                Có TK 511  : 6.004.440

                                                Có TK 3331: 600.444

Trình tự nhập liệu hóa đơn trên như sau:

Từ Menu chính chọn Bán hàngHóa đơn bán hàngThêm: Tiến hành nhập số liệu vào hộp thoại:

- Ô Khách hàng: kích chuột vào mục Tên, danh sách khách hàng xuất hiện, đưa và kích chuột vào mã CN04-S1041 – CN Công ty TNHH TMDV Đông Hưng, phần mềm sẽ hiển thị địa chỉ, mã số thuế, đại diện

            Mẫu 1.1: Hóa đơn bán hàng GTGT số 004107

- Ô Chứng từ: Ngày: 28/12/2009; Số: BH12-120587; Kí hiệu HĐ: AA/2009T (Nhập theo kí hiệu trên hóa đơn GTGT)

- Ô số HĐ: 004107 (Nhập theo số trên hóa đơn GTGT)

- Ô ngày HĐ: 28/12/2009 (Trùng với ngày ghi sổ)

- Ô Đơn đặt hàng: Kích chuột vào bên phải ô để xem danh sách đơn đặt hàng, chọn đơn đặt hàng ngày 27/12/2009. Các thông tin sẽ tự động liên kết từ đơn đặt hàng vào các cột trong mục Hàng-Tiền và mục Thuế

Kế toán kiểm tra kĩ lại từng mục hàng về số lượng, đơn giá bán, tiền thuế và tiến hành định khoản:

+ Cột TK doanh thu: vào các TK 511 chi tiết theo từng mặt hàng

+ Cột TK giá vốn: vào các TK 632 chi tiết theo từng mặt hàng

- Ô Điều khoản TT: chọn CK (chuyển khoản)

- Ô Loại tiền: VND

- Ô Tỉ giá: 1

- Ô TK phải thu: TK 131

- Ô Diễn giải: Ghi Bán hàng cho CN Công ty TNHH TMDV Đông Hưng

- Nhấn nút Cất để lưu hóa đơn

Sau quá trình nhập liệu phần mềm sẽ tự động đưa số liệu vào sổ Nhật kí chung, Nhật kí bán hàng, sổ Cái TK liên quan.

v

Bán hàng ở hệ thống quán điểm

Căn cứ vào phiếu đề xuất do kế toán quán gửi giám đốc chi nhánh kí duyệt về

số nguyên, vật liệu sử dụng cho việc bán hàng và cung cấp các dịch vụ tại các quán điểm, nhân viên kế toán lập phiếu xuất chuyển kho. Hàng hóa được chuyển từ kho của công ty về kho của các quán. Về thực chất hàng hóa vẫn chưa được tiêu thụ, vẫn thuộc quyền sở hữu của công ty, kế toán hạch toán theo dõi hàng luân chuyển qua các kho ghi:

                        Nợ TK 156 (chi tiết kho quán)

                                    Có TK 156 (chi tiết kho chi nhánh Hà Nội)

            Cuối ngày, nhân viên kế toán quán lập tờ kê khai về hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp trong ngày dựa trên định mức quy định và nộp lại cho phòng kế toán của chi nhánh. Tại đây kế toán bán hàng lập hóa đơn GTGT về việc cung cấp hàng hóa dịch vụ này. Kế toán hạch toán ghi nhận doanh thu bán lẻ hàng hóa và cung cấp dịch vụ, ghi:

                        Nợ TK 632: giá vốn hàng đã tiêu thụ

                                    Có TK 156 (chi tiết quán điểm)

Đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng:

                        Nợ TK 112: tổng tiền thu về

                                    Có TK 511 (chi tiết cho từng quán điểm)

                                    Có TK 33311: thuế GTGT đầu ra phải nộp

v

Đối với dịch vụ kinh doanh khác

Hằng ngày, chi phí phát sinh liên quan đến mua nguyên liệu, vật liệu phục vụ cho kinh doanh các dịch vụ đồ ăn, nước uống, nhân viên kế toán quán lập tờ kê khai gửi về phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ, kế toán hạch toán:

      Nợ TK 621: giá trị nguyên liệu, vật liệu mua vào dùng cho kinh doanh

      Nợ TK 1331: thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)

                  Có TK 111, 131…

      Cuối tháng kế toán kết chuyển số nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động kinh doanh dịch vụ tại các quán điểm vào TK giá vốn hàng bán để xác định giá vốn thực tế của hàng bán trong kì theo phương pháp bình quân cuối kì, kế toán hạch toán:

                  Nợ TK 632: giá vốn hàng bán

                              Có TK 621 (chi tiết cho từng quán điểm)

      Cuối ngày khi nhân viên kế toán quán gửi báo cáo bán hàng ở quán về phòng kế toán. Kế toán tiến hành lập hóa đơn bán hàng và hạch toán tương tự như tiêu thụ hàng hóa trà, cà phê với hai bút toán phản ánh giá vốn, doanh thu:

                  Nợ TK 632: giá vốn hàng đã tiêu thụ

                              Có TK 156 (chi tiết quán điểm)

Đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng:

                  Nợ TK 111, 112…

                              Có TK 511 (chi tiết cho từng quán điểm)

                              Có TK 3331: thuế GTGT đầu ra phải nộp

Ví dụ 2:

Ngày 05/01/2010, kế toán nhận được bảng kê kèm hóa đơn số 20 của kế toán quán 36 Điện Biên Phủ về số hàng hóa, dịch vụ ăn uống cung cấp ngày 03/01/2010. Số tiền là 55.412.600 VNĐ.

Kế toán hạch toán:

                              Nợ TK 11214: 55.412.600

                                          Có TK 51133: 50.375.091

                                          Có TK 3331: 5.037.509

Trình tự nhập liệu hóa đơn trên như sau:

Từ Menu chính chọn Bán hàng – Hóa đơn bán hàng – Thêm: Tiến hành nhập số liệu vào hộp thoại:

- Ô Khách hàng:

Mẫu 1.2: Hóa đơn bán hàng GTGT số 004372

+ Kích chuột vào mục Tên, danh sách xuất hiện, đưa và kích chuột vào mã CN04-B2002- Khách lẻ

+ Mục Địa chỉ: Ghi 36 Điện Biên Phủ - Ba Đình – Hà Nội

- Ô Chứng từ: Ngày 05/01/2010; Số: CK01-010293; Kí hiệu HĐ: AA/2010T. (Nhập theo kí hiệu trên hóa đơn GTGT).

- Ô số HĐ: 004372 (Nhập theo số trên hóa đơn GTGT)

- Ô ngày HĐ: 05/01/2010 (Trùng với ngày ghi sổ)

- Ô Điều khoản TT: Chọn CK (chuyển khoản)

- Ô Loại tiền: VND

- Ô Tỉ giá: 1

- Ô TK phải thu: TK 131

- Trong mục Hàng-Tiền:

+ Cột Mã hàng: Kích chuột vào bên phải cột, danh sách mã hàng hiện lên, tìm và kích chuột vào mã DV

+ Cột Diễn giải: ghi Dịch vụ ăn uống

+ Cột TK doanh thu: ghi TK 51133 (Doanh thu cung cấp dịch vụ quán 36- Điện Biên Phủ)

+ Cột Thành tiền: 50.646.364

+ Cột TK giá vốn: ghi TK 63253 (Giá vốn bán hàng- Quán 36- Điện Biên Phủ)

+ Cột Giá vốn: chưa có số liệu vì đến cuối tháng mới kết chuyển từ TK 621 sang TK 632 trị giá nguyên vật liệu phục vụ cho kinh doanh dịch vụ ăn uống ở quán.

- Ô Diễn giải: Ghi Dịch vụ ăn uống (kèm bảng kê ngày 03/01/2010)- Quán 36 Điện Biên Phủ.

- Nhấn nút Cất để lưu hóa đơn.

Sau quá trình nhập liệu phần mềm sẽ tự động đưa số liệu vào Sổ Nhật kí chung, các sổ chi tiết và sổ cái các TK liên quan.

v

Các khoản giảm trừ doanh thu

Các đơn đặt hàng phát sinh ở công ty thường có giá trị cao và khách hàng của công ty là những khách quen thuộc, có uy tín. Với phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp nên công ty áp dụng các hình thức chiết khấu thương mại cho khách hàng. Có hai hình thức chiết khấu: chiết khấu theo chương trình bao gồm chiết khấu bằng tiền, chiết khấu bằng hàng và phương thức chiết khấu theo chính sách.

Chiết khấu theo chương trình là hình thức chiết khấu không thường xuyên, công ty áp dụng chương trình khuyến mại chiết khấu trong một khoảng thời gian cụ thể với tất cả các khách hàng của công ty bao gồm các nhà phân phối, các siêu thị, đại lí.

Chiết khấu theo chính sách là hình thức chiết khấu doanh nghiệp áp dụng thường xuyên đối với các nhà phân phối, chiết khấu trực tiếp trên hóa đơn với các mức chiết khấu cụ thể:

- 0,5% trên tổng giá trị tiền hàng với khách hàng mua hàng với khối lượng lớn và công ty vận chuyển hàng giao đến kho khách hàng.

- 0,25% trên tổng giá trị tiền hàng với khách hàng mua hàng và tự vận chuyển về kho mình.

Ngoài ra công ty còn áp dụng chương trình hỗ trợ bán hàng đối với các nhà phân phối có doanh thu tiêu thụ hàng tháng đạt định mức chỉ tiêu doanh thu. Số tiền hỗ trợ này được coi như khoản chiết khấu thương mại hàng tháng công ty cho các nhà phân phối hưởng và trừ vào doanh thu bán hàng của công ty. Với hình thức chiết khấu thương mại theo chính sách, công ty luôn áp dụng chiết khấu thương mại cho khách hàng, nhà phân phối khi thanh toán tiền ngay. Công ty thực hiện chiết khấu trực tiếp trên hóa đơn với các mức chiết khấu theo qui định.

Với khoản chiết khấu hỗ trợ doanh thu cho nhà cung cấp thì cuối tháng, quý khi nhận được bảng kê doanh thu tiêu thụ đạt chỉ tiêu từ các nhà phân phối, kế toán lập phiếu chiết khấu hoặc chiết khấu trực tiếp trên hóa đơn cho khách hàng. Kế toán hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ghi:

- Đối với các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán dành cho người mua:

                        Nợ TK 521, 531: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán

                        Nợ TK 3331      : thuế GTGT đầu ra tương ứng

                                    Có TK 111,112,131…: tổng giá thanh toán

- Đối với hàng bán bị trả lại:

Bút toán 1: Giá bán hàng bị trả lại

                        Nợ TK 532: hàng bán bị trả lại

                        Nợ TK 3331: thuế đầu ra phải nộp

                                    Có TK 111,112,131…: tổng giá thanh toán

Bút toán 2: giá vốn hàng bán bị trả lại

Nợ TK 156, 157: giá trị vốn hàng bán bị trả lại nhập kho hoặc gửi bán

            Có TK 632: giá vốn hàng bán bị trả lại

Ví dụ 3

: ví dụ về hóa đơn GTGT có chiết khấu trực tiếp

Mẫu 1.3: Hóa đơn GTGT (chiết khấu thương mại trực tiếp trên hóa đơn)

Ngày 24/12/2009, tại chi nhánh công ty cổ phần Trung Nguyên tại Hà Nội phát sinh nghiệp vụ mua hàng của nhà phân phối công ty TNHH Đại Việt. Kế toán lập hóa đơn bán hàng số 004031, kí hiệu AA/2009T. Tổng giá trị tiền hàng 238.012.000 VNĐ, chiết khấu 5.376.032VNĐ, thuế GTGT là 23.801.200VNĐ. Kế toán hạch toán:

- Phản ánh doanh thu:

Nợ TK 131: 261.813.200

            Có TK 51111: 238.012.000

            Có TK 33311: 23.801.200

- Phản ánh khoản chiết khấu cho khách hàng:

Nợ TK 52111: 4.887.302

Nợ TK 33311: 488.730

            Có TK 131: 5.376.032

Trình tự nhập liệu vào phần mềm kế toán thì tương tự như các hóa đơn trên.

Từ các Hóa đơn số 004031 và 004107, phần mềm kế toán MISA sẽ tự động chuyển các số liệu vào từng sổ chi tiết thích hợp: sổ chi tiết bán hàng, sổ tổng hợp chi tiết bán hàng.

Mẫu 1.4: Sổ chi tiết bán hàng

CN Công ty Cổ phần Trung Nguyên tại Hà Nội

Khu Liên Cơ Quan Huyện Từ Liêm, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội

SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG

Loại sản phẩm: Cà phê hòa tan G7

Tháng 12 năm 2009

NT ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Ghi có TK 511

Các khoản giảm trừ doanh thu

Số hiệu

Ngày tháng

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Thuế

Các TK khác: 521,531

……………

…………

………….

………………

………

……….

………

……..

………..

28/12/2009

004107

28/12/2009

G7 3 in 1- Hộp 18 sticks 16g

120

22.773

2.852.760

285.276

28/12/2009

004107

28/12/2009

G7 3 in 1- Hộp 20 sachets 16g

120

26.264

3.151.680

315.168

……………

…………

………….

……………….

……..

………

…………

……….

…………

Cộng phát sinh

1.274.565.112

127.456.511

28.677.715

Doanh thu thuần

1.245.887.397

Giá vốn hàng bán

986.428.697

Lợi nhuận gộp

259.458.700

CN Công ty Cổ phần Trung Nguyên tại Hà Nội

Khu Liên Cơ Quan Huyện Từ Liêm, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội

SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG

Loại sản phẩm: Cà phê truyền thống

Tháng 12 năm 2009

NT ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Ghi có TK 511

Các khoản giảm trừ doanh thu

Số hiệu

Ngày tháng

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Thuế

Các TK khác: 521,531

……………

…………

………….

………………

………

……….

………

……..

………..

24/12/2009

0040031

24/12/09

Sáng tạo 1- 250gr

400

70.132

28.052.800

2.805.280

631.188

24/12/2009

0040031

24/12/09

Sáng tạo 2- 250gr

200

80.877

16.175.400

1.617.540

363.946,5

24/12/2009

0040031

24/12/09

Sáng tạo 4- 250gr

400

109.532

43.812.800

4.381.280

985.788

24/12/2009

0040031

24/12/09

Chế phin loại 1- 500gr

400

77.189

30.875.600

3.087.560

694.701

24/12/2009

0040031

24/12/09

Chế phin loại 2- 500gr

200

89.009

17.801.800

1.780.180

400.540,5

24/12/2009

0040031

24/12/09

Chế phin loại 4- 500gr

600

120.707

72.424.200

7.242.420

1.629.544,5

24/12/2009

0040031

24/12/09

Chế phin loại 5- 500gr

200

144.374

28.869.400

2.886.940

670.323,5

……………

…………

………….

……………….

……..

………

…………

……….

…………

Cộng phát sinh

823.867.729

82.386.773

18.537.023,9

Doanh thu thuần

805.330.075,1

Giá vốn hàng bán

780.148.523

Lợi nhuận gộp

25.182.182,1

Mẫu 1.5: Sổ tổng hợp chi tiết bán hàng

CN Công ty Cổ phần Trung Nguyên tại Hà Nội

Khu Liên Cơ Quan Huyện Từ Liêm, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội

SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG

Tháng 12 năm 2009

Danh điểm hàng hóa

Tên, chủng loại quy cách

Doanh thu bán hàng

Các khoản giảm trừ doanh thu

Doanh thu thuần

Giá vốn hàng bán

Lãi gộp

15611

Cà phê truyền thống

823.867.729

18.537.023,9

805.330.075,1

780.148.523

25.182.182,1

……………

…………….

……………

…………….

…………….

…………….

…………….

15613

Cà phê hòa tan G7

1.274.565.112

28.677.715

1.245.887.397

986.428.697

259.458.700

……………

……………..

……………...

…………….

……………..

…………….

…………….

Cộng

11.229.545.868

252.664.782

10.976.881.086

9.703.757.198

1.273.123.888

2.4.1. Kế toán tổng hợp về doanh thu

Quá trình ghi sổ tổng hợp như sau:

Mẫu 1.4: Sổ Nhật kí chung

CN Công ty Cổ phần Trung Nguyên tại Hà Nội

Khu Liên Cơ Quan Huyện Từ Liêm, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội

Mẫu số S03a - DN

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ           Trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÍ CHUNG

Tháng 12/2009

Đơn vị tính: đồng

Chứng từ

Ngày tháng

Diễn giải

Đã ghi sổ Cái

Số hiệu tài khoản đối ứng

Số phát sinh

Ngày tháng ghi sổ

Số hiệu

Nợ

A

B

C

D

E

G

1

2

Số lũy kế trang trước chuyển sang (Previous period amount switch to)

1,299,891,832

1,299,891,832

24/12/09

04031

24/12/09

Bán hàng cho công ty TNHH Đại Việt. CK: 5.376.032

x

131

23.263.598

24/12/09

04031

24/12/09

Bán hàng cho công ty TNHH Đại Việt. CK: 5.376.032

x

33311

23.263.598

24/12/09

04031

24/12/09

Bán hàng cho công ty TNHH Đại Việt. CK: 5.376.032

x

131

232.635.968

24/12/09

04031

24/12/09

Bán hàng cho công ty TNHH Đại Việt. CK: 5.376.032

x

51121

232.635.968

24/12/09

04031

24/12/09

Bán hàng cho công ty TNHH Đại Việt. CK: 5.376.032

x

52131

5.376.032

24/12/09

04031

24/12/09

Bán hàng cho công ty TNHH Đại Việt. CK: 5.376.032

x

131

5.376.032

…………

………

…………..

……………………………….

…..

……

………….

……………

28/12/09

04107

28/12/09

Bán hàng cho Công ty TNHH TMDV Đông Hưng.

x

131

600.444

28/12/09

04107

28/12/09

Bán hàng cho Công ty TNHH TMDV Đông Hưng

x

33311

600.444

28/12/09

04107

28/12/09

Bán hàng cho Công ty TNHH TMDV Đông Hưng

x

131

6.004.440

28/12/09

04107

28/12/09

Bán hàng cho Công ty TNHH TMDV Đông Hưng

x

51121

6.004.440

Mẫu 1.5: Sổ Nhật kí bán hàng

CN Công ty Cổ phần Trung Nguyên tại Hà Nội

Khu Liên Cơ Quan Huyện Từ Liêm, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội

Mẫu số S03a - DN

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ            Trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÍ BÁN HÀNG

Tháng 12/2009

Đơn vị tính: đồng

NT ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Diễn giải

Ghi nợ

Ghi có

Số tiền

Số hiệu

NT

………….

……………

…………

.................................................

…….

……

…………

24/12/2009

004031

24/12/09

Sáng tạo 1 – 250gr

131

51113

28.052.800

24/12/2009

004031

24/12/09

Sáng tạo 2 – 250gr

131

51113

16.175.400

24/12/2009

004031

24/12/09

Sáng tạo 4 – 250gr

131

51113

43.812.800

24/12/2009

004031

24/12/09

Chế Phin Loại 1 – 500gr

131

51113

30.875.600

24/12/2009

004031

24/12/09

Chế Phin Loại 2 – 500gr

131

51113

17.808.800

24/12/2009

004031

24/12/09

Chế Phin Loại 4 – 500gr

131

51113

72.424.400

24/12/2009

004031

24/12/09

Chế Phin Loại 5 – 500gr

131

51113

26.869.400

24/12/2009

004031

24/12/2009

Sáng tạo 1 – 250gr

131

33311

2.805.280

24/12/2009

004031

24/12/2009

Sáng tạo 2 – 250gr

131

33311

1.617.540

24/12/2009

004031

24/12/2009

Sáng tạo 4 – 250gr

131

33311

4.381.280

24/12/2009

004031

24/12/2009

Chế Phin Loại 1 – 500gr

131

33311

3.087.560

24/12/2009

004031

24/12/2009

Chế Phin Loại 2 – 500gr

131

33311

1.780.880

24/12/2009

004031

24/12/2009

Chế Phin Loại 4 – 500gr

131

33311

7.242.440

24/12/2009

004031

24/12/2009

Chế Phin Loại 5 – 500gr

131

33311

2.686.940

……………

………………

………….

………………………………………

………

…….

……………

28/12/2009

004107

28/12/2009

G7 3 in 1- Hộp 18 sticks 16g

131

51111

2.852.760

28/12/2009

004107

28/12/2009

G7 3 in 1- Hộp 18 sachets 16g

131

51111

3.151.680

28/12/2009

004107

28/12/2009

G7 3 in 1- Hộp 18 sticks 16g

131

33311

285.276

28/12/2009

004107

28/12/2009

G7 3 in 1- Hộp 18 sachets 16g

131

33311

315.168

……………

………………

…………..

………………………………………

………

…….

……………..

Mẫu 1.6: Sổ Cái tài khoản Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

SỔ CÁI TÀI KHOẢN

Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Từ ngày 1/12/2009 đến ngày 31/12/2009

Ngày CT

Loại CT

                  Diễn giải

Tài khoản

TK đối ứng

Nợ

Số dư đầu kì (Balance forward)

……….

……..

………………………………..

…….

………

…….

………….

24/12/2009

HĐBH

Sáng tạo 1 – 250gr

51113

131

28.052.800

24/12/2009

HĐBH

Sáng tạo 2 – 250gr

51113

131

16.175.400

24/12/2009

HĐBH

Sáng tạo 4 – 250gr

51113

131

43.812.800

24/12/2009

HĐBH

Chế Phin Loại 1 – 500gr

51113

131

30.875.600

24/12/2009

HĐBH

Chế Phin Loại 2 – 500gr

51113

131

17.808.800

24/12/2009

HĐBH

Chế Phin Loại 4 – 500gr

51113

131

72.424.400

24/12/2009

HĐBH

Chế Phin Loại 5 – 500gr

51113

131

26.869.400

……….

……..

………………………………..

…….

………

…….

………….

51113

823.867.729

……….

……..

………………………………..

…….

………

…….

………….

28/12/2009

HĐBH

G7 3 in 1- Hộp 18 sticks 16g

51111

131

2.852.760

28/12/2009

HĐBH

G7 3 in 1- Hộp 18 sachets 16g

51111

131

3.151.680

……….

……..

………………………………..

…….

………

…….

………….

51111

1.274.565.112

…………

………

…………………………………….

………

……….

…….

……………..

511

11.229.545.868

Kết chuyển cuối kì

511

911

11.229.545.868

Số dư cuối kì

Người lập

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Tạ Thị Hoán

Vũ Huy Phong

2.5. Kế toán giá vốn hàng bán

2.5.1. Chứng từ và thủ tục kế toán

            Để hạch toán giá vốn hàng bán thì kế toán phải căn cứ vào phiếu xuất kho, đơn đặt hàng. Riêng với hệ thống quán điểm của Công ty cà phê Trung Nguyên thì phải căn cứ vào bảng kê khai hàng hóa, dịch vụ đã bán ra vào cuối ngày.

2.5.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán

2.5.2.1. Tài khoản kế toán sử dụng

- TK 156: Hàng hóa. Các TK chi tiết: TK 1561 - giá mua hàng hóa; TK 1562 – chi phí thu mua hàng hóa.

- TK 632: Giá vốn hàng bán

TK 6321 – giá vốn hàng bán (nhà phân phối, kênh nhượng quyền)

TK 6322 – giá vốn hàng bán – nội bộ

TK 6325 – giá vốn hàng bán (chi tiết cho các quán điểm Trung Nguyên tại Hà Nội)

            Ngoài ra công ty còn sử dụng các TK chi tiết cấp 3 để theo dõi từng loại hàng hóa cụ thể và giá vốn hàng bán ở từng quán điểm (ví dụ như: TK 63211- Giá vốn bán hàng cà phê truyền thống, TK 63212- Giá vốn bán hàng trà truyền thống…)

2.5.2.2. Phương pháp kế toán

            Trị giá vốn hàng bán tại công ty CP cà phê Trung Nguyên – CN Hà Nội được xác định theo phương pháp bình quân cuối kì, kế toán hàng tồn kho theo phương kê khai thường xuyên. Giá vốn hàng xuất kho sẽ được chạy lại 1 lần vào cuối mỗi tháng để thực hiện các bút toán kết chuyển và khóa sổ cuối kì.

TrÞ gi¸ vèn hµng xuÊt b¸n

=

Sè l­îng hµng ho¸ xuÊt b¸n

x

§¬n gi¸ b×nh qu©n

- Đối với mặt hàng cà phê

            Khi xuất kho hàng bán, phần mềm kế toán với chương trình được cài sẵn sẽ tự động tính giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân cuối kì và định khoản giá vốn hàng bán trong cột giá vốn và cột TK giá vốn khi kế toán định khoản bút toán doanh thu hàng bán ở phần nhập liệu hóa đơn bán hàng.

                        Nợ TK 632 (chi tiết cho từng hàng hóa)

                                    Có TK 156 (chi tiết cho từng hàng hóa)

- Đối với các hàng hóa, dịch vụ khác

            Nguyên liệu, vật liệu mua vào dùng cho hoạt động kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ khác ở các quán điểm Trung Nguyên được kế toán theo dõi trên tài khoản 621 – chi phí vật liệu trực tiếp, cuối tháng toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp này được kết chuyển sang tài khoản 632 để tính giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân cuối kì.

Nợ TK 621: giá trị nguyên liệu, vật liệu mua vào dùng cho kinh doanh

      Nợ TK 1331: thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)

                  Có TK 111, 131…

Nợ TK 632: giá vốn hàng đã tiêu thụ

                  Có TK 156 (chi tiết quán điểm)

Ví dụ 1 (tiếp theo)

: Phiếu xuất kho của Hóa đơn bán hàng số 004107

Kế toán hạch toán giá vốn :

                        Nợ  TK 63213 : 5.814.840

                                    Có TK 15613 : 5.814.480

Mẫu 1.7 : Phiếu xuất kho (mẫu tự in) của HĐ 004107

CN Công ty Cổ phần Trung Nguyên tại Hà Nội

Khu Liên Cơ Quan Huyện Từ Liêm, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội

PHIẾU XUẤT KHO

Tên khách hàng :         CN Công ty TNHH TMDV Đông Hưng

Ngày 28/12/2009

Địa chỉ : 49 Hai Bà Trưng- P.Trần Hưng Đạo -Quận Hai Bà Trưng- Hà Nội

Số BH12- 120587

Mã số thuế :      0301056158003

Lý do xuất :       Bán hàng cho CN Công ty TNHH TMDV Đông Hưng

Xuất tại kho : ….

Đơn vị tính: đồng

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Mã hàng

Đơn vị tính

Mã kho

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

A

B

C

D

E

1

2

3

1

G7 3 in 1 – Hộp 18 sticks 16gr

PC6G7-H18S-2

Hộp

I04-HN15311

120

22.818

2.738.160

2

G7 3 in 1 – Hộp 18 sachets 16gr

PC3G7-H20G

Hộp

I04-HN15311

120

25.636

3.076.320

Cộng

5.814.480

Số tiền bằng chữ : Năm triệu, tám trăm mười bốn nghìn, bốn trăm tám mươi đồng

Ngày 28/12/2009

Người lập

Người nhận

Thủ kho

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ví dụ 2 (tiếp theo)

: Phiếu xuất kho của hóa đơn bán hàng số 004372

Mẫu 1.8: Phiếu xuất chuyển kho nội bộ

CN Công ty Cổ phần Trung Nguyên tại Hà Nội

Khu Liên Cơ Quan Huyện Từ Liêm, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội

   PHIẾU XUẤT KHO CHUYỂN KHO

Mã người thực hiện :     E05-CA0021

Ngày 02/01/2010

Tên:               Hoàng Thu Thủy

Số CK01-010293

Thủ kho nhập :     Lê Nam Phương

Thủ kho xuất :        Đặng Hồng Phúc

Phương tiện vận chuyển :

Diễn giải : Xuất pha chế tại quán 36 Điện Biên Phủ

Mã hàng

Diễn giải

Đơn vị

Từ kho

Đến kho

Số lượng

PC3G7-H20G

Xuất pha chế tại quán 36 Điện Biên Phủ

Hộp

I04-HN15311

I06-HN15322

18

PC6G7-H18S-2

Xuất pha chế tại quán 36 Điện Biên Phủ

Hộp

I04-HN15311

I06-HN15322

18

PC1ST-1250

Xuất pha chế tại quán 36 Điện Biên Phủ

Kg

I04-HN15311

I06-HN15322

120

PC1ST-2250

Xuất pha chế tại quán 36 Điện Biên Phủ

Kg

I04-HN15311

I06-HN15322

120

PC1ST-3250

Xuất pha chế tại quán 36 Điện Biên Phủ

Kg

I04-HN15311

I06-HN15322

120

PC2G7-H15G

Xuất pha chế tại quán 36 Điện Biên Phủ

Hộp

I04-HN15311

I06-HN15322

120

PC2G7-H12H

Xuất pha chế tại quán 36 Điện Biên Phủ

Hộp

I04-HN15311

I06-HN15322

120

PC2G7-H12I

Xuất pha chế tại quán 36 Điện Biên Phủ

Hộp

I04-HN15311

I06-HN15322

120

Ngày 02 tháng 01 năm 2010

Người lập phiếu

Thủ kho xuất

Người vận chuyển

Thủ kho nhận

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu 1.9: Bảng kê chi tiết hàng bán trong ngày

Quán 36 Điện Biên Phủ - Cn Công Ty CP Trung Nguyên tại Hà Nội

BẢNG KÊ KÈM HÓA ĐƠN SỐ:

Ngày 03 tháng 01năm 2010

Số:

20

Đơn vị tính: VNĐ

STT

TÊN HÀNG HÓA

ĐVT

 SỐ LƯỢNG

 ĐƠN GIÁ

 THÀNH TIỀN

GHI CHÚ

1

Tư Duy (Nóng/Đá)

Ly

200

20.000

4.000.000

2

Tư Duy (Sữa Nóng/Đá)

Ly

213

22.200

4.728.600

3

Khám Phá (Nóng/Đá)

Ly

184

25.000

4.600.000

4

Khám Phá (Sữa Nóng/Đá)

Ly

240

25.000

6.000.000

5

Ý Tưởng (Nóng/Đá)

Ly

170

25.000

4.250.000

6

Ý Tưởng (Sữa Nóng/Đá)

Ly

150

27.000

4.050.000

7

Sáng Tạo (Nóng/Đá)

Ly

184

26.000

4.784.000

8

Sáng Tạo (Sữa Nóng/Đá)

Ly

190

28.000

5.320.000

9

Thành Công Đá/Nóng

Ly

200

30.000

6.000.000

10

Thành Công (Sữa Nóng/Đá)

Ly

206

30.000

6.180.000

11

Huyền Thoại (Sữa Nóng/Đá)

Ly

220

25.000

5.500.000

Cộng

55.412.600

Kế toán bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

          (Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Ví dụ 3 (tiếp theo)

: Phiếu xuất kho của hóa đơn bán hàng số 004031

Kế toán hạch toán giá vốn :

                                    Nợ TK 63211 : 228.796.452

                                                Có TK 15611 : 228.796.452

Mẫu 1.10 : Phiếu xuất kho (mẫu tự in) của HĐ số 004031

CN Công ty Cổ phần Trung Nguyên tại Hà Nội

Khu Liên Cơ Quan Huyện Từ Liêm, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội

PHIẾU XUẤT KHO

Tên khách hàng :        Công ty TNHH Đại Việt

Ngày 24/12/2009

Địa chỉ : Số 39 Phố Hàng Buồm- Hàng Buồm- Hoàn Kiếm- Hà Nội

Số BH12-120511

Mã số thuế :      0100235453

Lý do xuất :       Bán hàng cho Công ty TNHH Đại Việt

Xuất tại kho : ….

Đơn vị tính: đồng

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Mã hàng

Đơn vị tính

Mã kho

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

A

B

C

D

E

1

2

3

1

Sáng tạo 1 – 250gr

PC1ST-1250

Kg

I04-HN15311

400

71.200

28.480.000

2

Sáng tạo 2 – 250gr

PC1ST-2250

Kg

I04-HN15311

200

79.264

15.852.800

3

Sáng tạo 4 – 250gr

PC1ST-4250

Kg

I04-HN15311

400

99.273

39.709.200

4

Chế Phin Loại 1 – 500gr

PC1CP-1500

Kg

I04-HN15311

400

73.963,63

29.585.452

5

Chế Phin Loại 2 – 500gr

PC1CP-2500

Kg

I04-HN15311

200

85.752

17.150.400

6

Chế Phin Loại 4 – 500gr

PC1CP-4500

Kg

I04-HN15311

600

116.582

69.949.200

7

Chế Phin Loại 5 – 500gr

PC1CP-5500

Kg

I04-HN15311

200

140.347

28.069.400

Cộng

228.796.452

Số tiền bằng chữ : Hai trăm hai mươi tám triệu, bảy trăm chín mươi sáu nghìn, bốn trăm năm mươi hai đồng

Ngày 24/12/2009

Người lập

Người nhận

Thủ kho

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Từ các phiếu xuất kho BH12- 120511 và BH 120587, phần mềm kế toán sẽ tự động kết chuyển các số liệu vào các sổ chi tiết thích hợp: sổ chi tiết giá vốn và sổ tổng hợp chi tiết giá vốn.

            Mẫu 1. : Sổ chi tiết giá vốn

CN Công ty Cổ phần Trung Nguyên tại Hà Nội

Khu Liên Cơ Quan Huyện Từ Liêm, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội

SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN

Loại sản phẩm: Cà phê hòa tan G7

Tháng 12 năm 2009

NT ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Ghi nợ TK 632- có các TK

Ghi có TK 632- nợ các TK

Số hiệu

Ngày tháng

15613

Cộng nợ TK 632

911

Cộng có TK 632

………….

…………

…………

………………

………….

…………

………….

……………

28/12/2009

BH12-120587

28/12/2009

G7 3 in 1- Hộp 18 sticks 16g

2.738.160

2.738.160

2.738.160

2.738.160

28/12/2009

BH12-120587

28/12/2009

G7 3 in 1- Hộp 20 sachets 16g

3.076.320

3.076.320

3.076.320

3.076.320

………….

………….

………….

……………….

………….

………….

………….

……………

Cộng

986.428.697

986.428.697

986.428.697

986.428.697

CN Công ty Cổ phần Trung Nguyên tại Hà Nội

Khu Liên Cơ Quan Huyện Từ Liêm, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội

SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN

Loại sản phẩm: Cà phê truyền thống

Tháng 12 năm 2009

NT ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Ghi nợ TK 632- có các TK

Ghi có TK 632- nợ các TK

Số hiệu

Ngày tháng

15611

Cộng nợ TK 632

911

Cộng có TK 632

………….

…………

…………

………………

………….

…………

………….

……………

24/12/2009

BH12-120511

24/12/2009

Sáng tạo 1- 250gr

28.480.000

28.480.000

28.480.000

28.480.000

24/12/2009

BH12-120511

24/12/2009

Sáng tạo 2- 250gr

15.852.800

15.852.800

15.852.800

15.852.800

24/12/2009

BH12-120511

24/12/2009

Sáng tạo 4- 250gr

39.709.200

39.709.200

39.709.200

39.709.200

24/12/2009

BH12-120511

24/12/2009

Chế phin loại 1- 500gr

29.585.452

29.585.452

29.585.452

29.585.452

24/12/2009

BH12-120511

24/12/2009

Chế phin loại 2- 500gr

17.150.400

17.150.400

17.150.400

17.150.400

24/12/2009

BH12-120511

24/12/2009

Chế phin loại 4- 500gr

69.949.200

69.949.200

69.949.200

69.949.200

24/12/2009

BH12-120511

24/12/2009

Chế phin loại 5- 500gr

28.069.400

28.069.400

28.069.400

28.069.400

………….

………….

………….

……………….

………….

………….

………….

……………

Cộng

780.148.523

780.148.523

780.148.523

780.148.523

Mẫu 1. : Sổ tổng hợp chi tiết giá vốn

CN Công ty Cổ phần Trung Nguyên tại Hà Nội

Khu Liên Cơ Quan Huyện Từ Liêm, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội

SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT GIÁ VỐN

Tháng 12 năm 2009

Danh điểm hàng hóa

Tên, chủng loại, quy cách

Ghi Nợ TK 632- Có các TK

Ghi Có TK 632- Nợ các TK

1561

Cộng Nợ TK 632

911

Cộng Có TK 632

15611

Cà phê truyền thống

780.148.523

780.148.523

780.148.523

780.148.523

……………….

……………….

……………….

………………..

………………..

………………

15613

Cà phê hòa tan G7

986.428.697

986.428.697

986.428.697

986.428.697

……………….

……………….

…………………

…………………

………………….

………………….

Cộng

9.703.757.198

9.703.757.198

9.703.757.198

9.703.757.198

2.2.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán

Sổ nhật kí chung ghi về giá vốn, sổ Cái TK 632

Hai  nghiệp vụ bán hàng vào ngày 24/12/2009 và 28/12/2009 được phản ánh giá vốn vào sổ Nhật kí chung:

CN Công ty Cổ phần Trung Nguyên tại Hà Nội

Khu Liên Cơ Quan Huyện Từ Liêm, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội

Mẫu số S03a - DN

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ           Trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÍ CHUNG

Tháng 12/2009

Đơn vị tính: đồng

Chứng từ

Ngày tháng

Diễn giải

Đã ghi sổ Cái

Số hiệu tài khoản đối ứng

Số phát sinh

Ngày tháng ghi sổ

Số hiệu

Nợ

A

B

C

D

E

G

1

2

Số lũy kế trang trước chuyển sang (Previous period amount switch to)

1,299,891,832

1,299,891,832

24/12/2009

004031

24/12/2009

Bán hàng cho công ty TNHH Đại Việt. CK: 5.376.032

x

131

23.263.598

24/12/2009

004031

24/12/2009

Bán hàng cho công ty TNHH Đại Việt. CK: 5.376.032

x

33311

23.263.598

24/12/2009

004031

24/12/2009

Bán hàng cho công ty TNHH Đại Việt. CK: 5.376.032

x

131

232.635.968

24/12/2009

004031

24/12/2009

Bán hàng cho công ty TNHH Đại Việt. CK: 5.376.032

x

51121

232.635.968

24/12/2009

004031

24/12/2009

Bán hàng cho công ty TNHH Đại Việt. CK: 5.376.032

x

52131

5.376.032

24/12/2009

004031

24/12/2009

Bán hàng cho công ty TNHH Đại Việt. CK: 5.376.032

x

131

5.376.032

24/12/2009

BH12-120511

24/12/2009

Bán hàng cho công ty TNHH Đại Việt. CK: 5.376.032

x

63211

228.796.452

24/12/2009

BH12-120511

24/12/2009

Bán hàng cho công ty TNHH Đại Việt. CK: 5.376.032

x

15611

228.796.452

…………

………

…………..

……………………………….

…..

……

………….

……………

28/12/2009

004107

28/12/2009

Bán hàng cho Công ty TNHH TMDV Đông Hưng.

x

131

600.444

28/12/2009

004107

28/12/2009

Bán hàng cho Công ty TNHH TMDV Đông Hưng

x

33311

600.444

28/12/2009

004107

28/12/2009

Bán hàng cho Công ty TNHH TMDV Đông Hưng

x

131

6.004.440

28/12/2009

004107

28/12/2009

Bán hàng cho Công ty TNHH TMDV Đông Hưng

x

51121

6.004.440

28/12/2009

BH12-120587

28/12/2009

Bán hàng cho Công ty TNHH TMDV Đông Hưng

x

63213

5.814.480

28/12/2009

BH12-120587

28/12/2009

Bán hàng cho Công ty TNHH TMDV Đông Hưng

x

15613

5.814.480

…………..

………

………….

………………………………..

…..

……..

……………

……………

Mẫu 1.11: Sổ Cái Tài khoản Giá vốn hàng bán

CN Công ty Cổ phần Trung Nguyên tại Hà Nội

Khu Liên Cơ Quan Huyện Từ Liêm, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội

SỔ CÁI TÀI KHOẢN

Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán

Từ ngày 1/12/2009 đến 31/12/2009

Số CT

Ngày CT

Loại CT

Diễn giải

Tài khoản

TK đối ứng

Nợ

Số dư đầu kì (Balance forward)

…….

………..

……

………………

…….

……

………..

…….......

BH12-120511

24/12/2009

HĐBH

Sáng tạo 1 – 250gr

63211

15611

28.480.000

BH12-120511

24/12/2009

HĐBH

Sáng tạo 2 – 250gr

63211

15611

15.852.800

BH12-120511

24/12/2009

HĐBH

Sáng tạo 4 – 250gr

63211

15611

39.709.200

BH12-120511

24/12/2009

HĐBH

Chế Phin Loại 1 – 500gr

63211

15611

29.585.452

BH12-120511

24/12/2009

HĐBH

Chế Phin Loại 2 – 500gr

63211

15611

17.150.400

BH12-120511

24/12/2009

HĐBH

Chế Phin Loại 4 – 500gr

63211

15611

69.949.200

BH12-120511

24/12/2009

HĐBH

Chế Phin Loại 5 – 500gr

63211

15611

28.069.400

…….

………..

……

………………

…….

……

………..

…….......

Cộng:

63211

780.148.523

…….

………..

……

………………

…….

……

………..

…….......

BH12- 120587

28/12/2009

HĐBH

G7 3 in 1 – Hộp 18 sticks 16gr

63213

15613

2.738.160

BH12- 120587

28/12/2009

HĐBH

G7 3 in 1 – Hộp 18 sachets 16gr

63213

15613

3.076.320

…….

………..

……

………………

…….

……

………..

…….......

Cộng:

63213

986.428.697

…….

………..

……

………………

…….

……

………..

…….......

Cộng:

 632

9.703.757.198

Kết chuyển cuối kì

 911

 632

 9.703.757.198

Số dư cuối kì

Ngày 31 tháng 12 năm 2009

Người lập

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Tạ Thị Hoán

Vũ Huy Phong

2.6 Kế toán chi phí bán hàng

2.6.1. Chứng từ và thủ tục kế toán

            Chứng từ sử dụng trong hạch toán các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp bao gồm: Phiếu chi mua hàng hóa, dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động tiêu thụ hàng hóa; Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT về các hàng hóa, dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động tiêu thụ hàng hóa; Giấy báo nợ của ngân hàng; Phiếu đề nghị thanh toán; bảng kế hàng hóa, dịch vụ mua ngoài sử dụng trong hoạt động bán hàng.

2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng

2.6.1.2. Tài khoản sử dụng

            Theo dõi chi phí bán hàng công ty sử dụng TK 641 – chi phí bán hàng. Ngoài ra công ty còn sử dụng các TK chi tiết:

- TK 6411: chi phí nhân viên

- TK 6415: chi phí bảo hành

- TK 6412: chi phí vật liệu bao bì

- TK 6417: chi phí dịch vụ mua ngoài

- TK 6413: chi phí dụng cụ, đồ dùng

- TK 6418: chi phí bằng tiền khác

- TK 6414: chi phí khấu hao TSCĐ

2.6.2.3. Phương pháp kế toán

            Với hệ thống 20 quán nhượng quyền và 37 nhà phân phối trên khắp các tỉnh thành miền Bắc, công tác giao hàng và phát triển thị trường thường xuyên phát sinh các khoản chi phí được tính vào CPBH. Vì vậy CPBH ở công ty luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí hoạt động. Tính vào CPBH tại chi nhánh công ty cổ phần Trung Nguyên tại Hà Nội bao gồm các khoản chi phí: chi phí nhân viên, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.

            Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động bán hàng như: chi phí xăng xe, chi phí nhân viên bán hàng (lương nhân viên, bảo hiểm xã hội…), chi phí công tác phí của nhân viên kinh doanh, chi phí liên quan đến đội xe của công ty, chi phí thuê địa điểm bán hàng… kế toán căn cứ vào hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT của các hàng hóa, dịch vụ mua ngoài được tính vào chi phí bán hàng của công ty, có đầy đủ và chính xác các thông tin về tên, địa chỉ, mã số thuế của công ty và nhà cung cấp, số tiền thanh toán và được đóng dấu tròn (đối với hóa đơn GTGT), các chữ kí trên hóa đơn là hợp lệ, kế toán hạch toán ghi:

                        Nợ TK 641: chi phí bán hàng (chi tiết chi phí)

                        Nợ TK 133: thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)

                                    Có TK 11114: tổng tiền thanh toán

Ví dụ 4:

  Tại Chi nhánh công ty cổ phần Trung Nguyên tại Hà Nội, ngày 07/12/2009 phát sinh nghiệp vụ kinh tế sau: công ty nhận bảng kê chi tiết và hóa đơn GTGT số 02531 kí hiệu AA/2009B ngày 05/12/2009 thu tiền nước uống tháng 12 sử dụng tại Phòng bán hàng từ công ty cổ phần nước uống SAPUWA, tổng giá thanh toán là 6.201.800 VNĐ, thuế GTGT (10%)

            Sauk hi đối chiếu bảng kê chi tiết, căn cứ vào hóa đơn GTGT trên, kế toán lâp phiếu chi. Kế toán định khoản:

                                    Nợ TK 6418: 5.683.000

                                    Nợ TK 1331: 563.800

                                                Có TK 1114: 6.201.800

Mẫu 1.12: Phiếu chi (2 liên)

CN Công ty Cổ phần Trung Nguyên tại Hà Nội

Khu Liên Cơ Quan Huyện Từ Liêm, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội                       Mẫu số 02 - TT

Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ tr­ưởng BTC

PHIẾU CHI

Ngày 07/12/2009

                                                                                                 Số : PP05-030089

Ghi Nợ :

331

Ghi Có :

1114

Họ và tên người nhận tiền :    Công ty cổ phần nước uống  SAPUWA

Địa chỉ :          346 Xuân Thủy – Cầu Giấy – Hà Nội

Lý do thanh toán :     Thanh toán tiền nước uống tháng 12/2009

Số tiền :                                            

6.201.800 VNĐ

Số tiền bằng chữ :       Sáu triệu, hai trăm linh một nghìn, tám trăm đồng

Kèm chứng từ gốc

Ngày 07 tháng 12 năm 2009

Giám đốc

Kế toán trưởng

Thủ quĩ

Người lập phiếu

Người nhận tiền

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

 CN Công ty Cổ phần Trung Nguyên tại Hà Nội

Khu Liên Cơ Quan Huyện Từ Liêm, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội                       Mẫu số 02 - TT                                                                      

Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 cña bộ tr­ưởng BTC

PHIẾU CHI

Ngày 07/12/2009

                                                                                                 Số : PP05-030089

Ghi Nợ :

331

Ghi Có :

1114

Họ và tên người nhận :        Công ty cổ phần nước uống  SAPUWA

Địa chỉ :         346 Xuân Thủy – Cầu Giấy – Hà Nội

Lý do thanh toán :       Thanh toán tiền nước uống tháng 12/2009

Số tiền :                                            

6.201.800 VNĐ

Số tiền bằng chữ :       Sáu triệu, hai trăm linh một nghìn, tám trăm đồng

Kèm chứng từ gốc

Ngày 07 tháng 12 năm 2009

Giám đốc

Kế toán trưởng

Thủ quĩ

Người lập phiếu

Người nhận tiền

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

=> Trình tự nhập liệu lập Phiếu chi như sau:

Từ Menu chính vào Quản lí quỹ - Phiếu chi – Thêm:

- Chọn đối tượng nhận tiền: kích chuột vào ô bên phải ô, chọn Nhà cung cấp

- Ô Đối tượng: Kích chuột vào mục Tên chọn mã đối tượng trên danh sách tên:

CN04_WS Công ty cổ phần nước uống SAPUWA, phần mềm tự động lên số liệu tên và địa chỉ đối tượng nhận tiền

- Ô Diễn giải viết: Phiếu chi tiền mặt nước uống tháng 12 sử dụng tại Phòng bán hàng

- Ô Chứng từ: Ngày: 07/12/2009; Số: PC02 – 000128; Kí hiệu HĐ: AA/2009B (nhập theo kí hiệu trên hóa đơn GTGT).

- Chọn TK quỹ 1111, Tiền tệ VND, Tỷ giá 1

- Ô Số tiền và ô Quy đổi: số liệu phần mềm tự vào theo trang chi tiết ở dưới

- Trang Chi tiết: TK Nợ 6418, TK Có 1114, Số tiền 5.368.000, Diễn giải Tiền nước uống sử dụng tháng 12

- Trang Thuế: Cột Thuế suất chọn 10% phần mềm sẽ tự động định khoản: TK Nợ 1331 – TK Có 1114 và tính tiền thuế

- Nhấn nút Cất để lưu Phiếu chi

2.3.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng

Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí bán hàng

Mẫu 1.13: Sổ Cái Tài khoản 641

SỔ CÁI TÀI KHOẢN

Số CT

Ngày CT

Diễn giải

Tài khoản

TK đối ứng

Nợ

Số dư đầu kì (Balance forward)

……..

……..

……………………………………………

……….

………

……………..

…..

BH04-120273

15/12/2009

Xuất sử dụng Quán 36 – Đêm văn hóa cà phê ngày 17/12

641302

33311

647.727

BH04-120273

15/12/2009

Menu Mica Đứng

641302

51213

1.477.273

PP05-030173

15/12/2009

Thanh toán chi phí mua hàng hóa tổng hợp và nguyên liệu tháng 12/2009 – Phạm Thu Trang

641302

11114

8.354.251

BH04-120279

17/12/2009

Xuất bổ sung vật phẩm sử dụng cho Quán 36 Điên Biên Phủ theo phiếu đề xuất vật phẩm

641302

33311

837.370

BH04-120279

17/12/2009

Bao Xốp Trung Nguyên lớn

641302

51213

1.192.000

……..

……..

……………………………………………

……….

………

……………..

…..

Cộng:

641302

290.686.544

……..

……..

……………………………………………

……….

………

……………..

…..

PP05-030089

07/12/2009

Thanh toán tiền nước uống tháng 12/2009

641809

1114

5.368.000

BH04-120248

15/12/2009

Hàng xuất triển khai chiến dịch miền Bắc theo ĐX ngµy 13/06/09 (Hoa Huệ: 30c, Đại Việt: 20c, Hoàng Cúc: 30c, An V­ượng: 20c)

641809

33311

7.260.000

BH04-120248

15/12/2009

Hộp đèn Trung Nguyên

641809

51213

72.600.000

……..

……..

……………………………………………

……….

………

……………..

…..

Cộng:

641809

109.860.000

……..

……..

……………………………………………

……….

………

……………..

…..

PP05-030276

16/12/2009

Thanh toán tiền công tác phí tháng 12/2009 – Nguyễn Việt Chung

641813

11114

13.742.857

PP05-030281

18/16/2009

Thanh toán tiền công tác phí tháng 12/2009 – Trần Văn Nam

641813

11114

3.904.760

Cộng:

641813

17.647.617

…………

…………..

……………………………………………

……….

………

…………….

…..

Cộng:

958.884.161

Số dư cuối kì

Ngày 31 tháng 12 năm 2009

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Tạ Thị Hoán

Vũ  Huy Phong

CHƯƠNG III:CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG CÀ PHÊ TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG NGUYÊN TẠI HÀ NỘI

3.1 Những phát hiện qua nghiên cứu

* Những ưu điểm

     - Tổ chức bộ máy kế toán: Cùng với sự phát triển của công ty, trình độ quản lý của bộ máy kế toán cũng không ngừng được củng cố và nâng cao. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức một cách khoa học và hợp lý với đội ngũ kế toán làm việc nhiệt tình, năng động có trách nhiệm cao trong công việc. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức quản lý tập trung theo tuyến dọc từ trên xuống. Công việc kế toán được tiến hành ở phòng kế toán tại văn phòng công ty.  Bộ máy kế toán gồm 6 người phân công phụ trách các phần hành riêng. Sự phân công này dựa trên nguyên tắc có hiệu quả và tiết kiệm chuyên môn hoá và hợp tác hoá lao động.

 - Tổ chức hạch toán ban đầu:

      Đối với quá trình bán hàng, hạch toán ban đầu là quá trình theo dõi, ghi chép hệ thống hoá các nghiệp vụ bán hàng dựa trên cơ sở ghi chép đảm bảo đủ số lượng hoá đơn chứng từ do bộ tài chính ban hành. Kế toán nghiệp vụ bán hàng sản phẩm Cà phê tại chi nhánh công ty cổ phần Trung Nguyên tại Hà Nội đã sử dụng hệ thống chứng từ sổ sách đầy đủ phục vụ cho quá trình ghi chép các nghiệp vụ kinh tế một cách hợp lý, chính xác. Đây cũng là chứng cứ quan trọng để kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và việc chấp hành các chế độ chính sách về quản lý kinh tế tài chính của nhà nước.

      -  Hình thức ghi sổ kế toán:

       Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung trên máy vi tính sử dụng phần

mềm kế toán MISA, đây là hình thức ghi sổ phổ biến ở các công ty đang sử dụng hiện

nay. Hình thức ghi sổ này đảm bảo tính hợp lý và khoa học rõ ràng dễ hiểu. Hơn nữa hình thức kế toán trên máy vi tính đảm bảo cho nhân viên kế toán giảm bớt được khối lượng công việc phải ghi chép, thực hiện các công việc dễ dàng và nhanh chóng hơn, hạn chế những sai sót trong công tác kế toán.

Những tồn tại

- VÒ h×nh thøc kÕ to¸n.

H×nh thøc kÕ to¸n ¸p dông ë c«ng ty lµ h×nh thøc nhËt ký chung. ¦u ®iÓm cña ph­¬ng ph¸p nµy lµ ph¶n ¸nh c¸c nghiÖp vô ph¸t sinh theo tr×nh tù thêi gian ph¸t sinh vµ theo néi dung kinh tÕ. Tuy nhiªn víi nghiÖp vô kinh tÕ ph¸t sinh nhiÒu, sè l­îng chøng tõ ghi sæ lín, khã kh¨n cho kÕ to¸n trong viÖc qu¶n lý chøng tõ, c¸c nghiÖp vô cã thÓ bÞ ghi trïng l¾p, hoÆc bá sãt.

-  VÒ kÕ to¸n b¸n hµng. 

KÕ to¸n gi¸ vèn : gi¸ vèn hµng hãa xuÊt kho c«ng ty ¸p dông theo ph­¬ng ph¸p b×nh qu©n cuèi kú. ¦u ®iÓm cña ph­¬ng ph¸p nµy lµ gi¸ vèn ®­îc x¸c ®Þnh mét c¸ch ®¬n gi¶n vµ nhanh chãng. Theo ph­¬ng ph¸p nµy, hµng hãa xuÊt kho ®­îc tÝnh theo gi¸ b×nh qu©n c¸c lÇn nhËp trong kú. Tuy nhiªn, trong kú khi ph¸t sinh c¸c nghiÖp vô b¸n hµng th× gi¸ vèn thùc tÕ xuÊt kho cña l« hµng b¸n sÏ ®­îc tÝnh theo gi¸ vèn b×nh qu©n ®Õn thêi ®iÓm xuÊt hµng, kÕ to¸n h¹ch to¸n doanh thu, gi¸ vèn theo gi¸ thùc tÕ xuÊt kho t¹i thêi ®iÓm nµy. ViÖc sö dông ph­¬ng ph¸p tÝnh gi¸ thùc tÕ xuÊt kho theo ph­¬ng ph¸p b×nh qu©n cuèi kú gi¸ vèn th­êng xuyªn thay ®æi, g©y khã kh¨n cho kÕ to¸n trong viÖc theo dâi gi¸ vèn, doanh thu cña hµng hãa tiªu thô cña c«ng ty.

2.3.2.4.  VÒ hÖ thèng qu¸n ®iÓm

.

Do hÖ thèng qu¸n ch­a l¾p ®Æt PhÇn mÒm kÕ to¸n, phÇn mÒm nµy ch­a ®­îc cµi ®Æt ®Þnh møc vËt t­, ®Þnh møc vËt t­ t¹i qu¸n chØ ®­îc theo dâi trªn Microsoft Excel ®Én ®Õn viÖc chuyÓn d÷ liÖu tõ c¸c b¸o c¸o cña qu¸n göi vÒ c«ng ty vµo phÇn mÒm kÕ to¸n MISA t¹i phßng kÕ to¸n chi nh¸nh kh«ng ®­îc chÝnh x¸c, g©y khã kh¨n cho viÖc tÝnh to¸n, theo dâi h¹ch to¸n cña c«ng ty.

3.3 Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng sản phẩm Cà phê tại chi nhánh công ty cổ phần Trung Nguyên tại Hà Nội.

-. VÒ h×nh thøc kÕ to¸n.

§Ó theo dâi, qu¶n lý chøng tõ ghi sæ vµ ph¶n ¸nh ®Çy ®ñ nghiÖp vô kinh tÕ theo tr×nh tù ph¸t sinh, ph©n lo¹i c¸c nghiÖp vô theo néi dung kinh tÕ c«ng ty nªn ¸p dông kÕ to¸n theo h×nh thøc kÕ to¸n NhËt ký - Chøng tõ víi c¸c sæ kÕ to¸n sö dông : sæ chi tiÕt tµi kho¶n, b¶ng tæng hîp chøng tõ, sæ ®¨ng ký chøng tõ ghi sæ ®Ó tæng hîp c¸c chøng tõ ghi sæ, gióp cho viÖc kiÓm tra, ®èi chiÕu, ph¸t hiÖn sai sãt dÔ dµng h¬n. Nh­ vËy, c«ng viÖc cña kÕ to¸n ®­îc gi¶m t¶i, h¹n chÕ ®­îc sai sãt, ®ång thêi sè l­îng chøng tõ ghi sæ còng Ýt h¬n nªn dÔ kiÓm tra, kiÓm so¸t h¬n.

- VÒ ph­¬ng ph¸p tÝnh gi¸ vèn hµng b¸n. 

 Theo ®Æc ®iÓm kinh doanh cña c«ng ty, víi c¸c nghiÖp vô mua, b¸n hµng ph¸t sinh nhiÒu, ®Ó thuËn tiÖn cho viÖc theo dâi, h¹ch to¸n gi¸ vèn hµng b¸n, doanh thu tiªu thô vµ trÞ gi¸ hµng tån kho c«ng ty nªn ¸p dông ph­¬ng ph¸p nhËp tr­íc xuÊt tr­íc ®Ó tÝnh trÞ gi¸ vèn hµng hãa xuÊt kho. Theo ®ã trÞ gi¸ vèn thùc tÕ hµng hãa xuÊt kho tr­íc sÏ lµ gi¸ vèn thùc tÕ cña hµng hãa nhËp tr­íc vµ gi¸ trÞ hµng tån kho cuèi kú sÏ lµ gi¸ thùc tÕ cña sè hµng mua vµo sau cïng. Do ®ã gi¸ vèn hµng b¸n Ýt biÕn ®éng, gi¸ vèn vµ doanh thu, gi¸ trÞ hµng tån kho ®­îc ph¶n ¸nh chÝnh x¸c.

-  §èi víi hÖ thèng qu¸n ®iÓm

.

 T¹i c¸c qu¸n ®iÓm Trung Nguyªn nªn sö dông phÇn mÒm kÕ to¸n MISA hoÆc phÇn mÒm kÕ to¸n kh¸c ®­îc cµi ®Æt ®Þnh møc nguyªn liÖu, vËt liÖu cô thÓ phï hîp víi ch­¬ng tr×nh phÇn mÒm kÕ to¸n ®ang sö dông t¹i phßng kÕ to¸n cña chi nh¸nh ®Ó khi ®æ d÷ liÖu vÒ doanh thu, khèi l­îng nguyªn liÖu, vËt liÖu xuÊt dïng tõ c¸c qu¸n göi vÒ vµo phÇn mÒm kÕ to¸n ¸p dông t¹i phßng kÕ to¸n chi nh¸nh th× sè liÖu ®­îc thèng nhÊt, kh«ng bÞ chªnh lÖch, kÕ to¸n b¸n hµng kh«ng ph¶i ®èi chiÕu vµ tÝnh l¹i ®Þnh møc vËt liÖu. Tõ ®ã phÇn mÒm kÕ to¸n sÏ tÝnh ra gi¸ vèn hµng b¸n dÔ dµng, kh«ng bÞ sai sãt.

- Mét sè kiÕn nghÞ.

+ KiÕn nghÞ víi c«ng ty.

* N©ng cao tr¸ch nhiÖm cña ban gi¸m ®èc c«ng ty víi viÖc hoµn thiÖn c«ng t¸c kÕ to¸n.

Cïng víi sù nç lùc hoµn thiÖn c«ng t¸c kÕ to¸n t¹i c«ng ty, ban gi¸m ®èc víi vai trß l·nh ®¹o, chØ huy mäi ho¹t ®éng kinh doanh cña c«ng ty cÇn ph¶i quan t©m l¾ng nghe ý kiÕn cña c¸c nh©n viªn ®Ó kh¾c phôc nh÷ng khã kh¨n trong c«ng t¸c kÕ to¸n, gi¶m t¶i ¸p lùc cho nh©n viªn ®Ó c«ng t¸c kÕ to¸n ®­îc hoµn thiÖn vµ n©ng cao hiÖu qu¶ h¬n.

*  Më réng  ph­¬ng thøc b¸n hµng.

C¸c doanh nghiÖp th­¬ng m¹i, hµng hãa kinh doanh cã sù c¹nh tranh rÊt khèc  liÖt trªn thÞ tr­êng. Doanh nghiÖp nµo còng cè g¾ng t×m kiÕm s¶n phÈm kinh doanh cã chÊt l­îng cao, gi¸ c¶  hîp lý nhÊt ®Ó thu hót ng­êi tiªu dïng. Nh÷ng kh¸ch hµng mua hµng sÏ lùa chän c«ng ty nµo t¹o ®iÒu kiÖn cho hä nhiÒu nhÊt. C¸c doanh nghiÖp nªn ®a d¹ng hãa c¸c ph­¬ng thøc b¸n hµng ®Ó thóc ®Èy qu¸ tr×nh kinh doanh cña m×nh. Ph­¬ng thøc "Göi hµng ®¹i lý" lµ ph­¬ng thøc cã hiÖu qu¶ cao gióp doanh nghiÖp trong viÖc giíi thiÖu s¶n phÈm réng r·i tíi ng­êi tiªu dïng. C«ng ty cã  thÓ chÊp nhËn øng tr­íc sè s¶n  phÈm cho ®¹i lý ch¼ng h¹n nh­ mét nöa sè s¶n phÈm hay doanh nghiÖp cã thÓ tr¶ cho ®¹i lý mét tØ lÖ hoa hång ®­îc h­ëng. Nã lµm cho ®¹i lý cã ®éng lùc ®Ó kinh doanh, nh­ vËy còng lµ c¸ch thu hót ®­îc c¸c ®¹i lý nhiÒu h¬n, h¬n n÷a qua kªnh ph©n phèi nµy, víi ®Þnh h­íng kinh doanh ®· ®Ò ra c«ng ty cã thÓ tiÕp cËn trùc tiÕp vµ ®­a ®Õn trùc tiÕp cho ng­êi tiªu dïng s¶n phÈm nh÷ng lîi Ých, së thÝch tiªu dïng. Qua ®ã lîi nhuËn c«ng ty nhËn ®­îc sÏ nhiÒu h¬n v× c«ng ty kh«ng ph¶i mÊt ®i mét phÇn l·i ph¶i chia cho c¸c nhµ ph©n phèi, hÖ thèng siªu thÞ. Qua ®ã s¶n phÈm cña c«ng ty còng sÏ b¸n ®­îc nhiÒu h¬n. B¸n hµng theo ph­¬ng thøc "Göi ®¹i lý" sö dông Tk 157 - Hµng  göi   b¸n.

Bªn c¹nh ®ã trong ®iÒu kiÖn thuËn lîi vÒ ®Þa lý, kinh tÕ, chÝnh trÞ c«ng ty nªn më réng ho¹t ®éng kinh doanh xuÊt khÈu ra c¸c thÞ tr­êng tiªu thô tiÒm n¨ng trong khu vùc nh­ Trung Quèc, Hµn Quèc, §µi Loan... §©y lµ c¬ héi ®Ó c«ng ty më réng quy m« kinh doanh vµ t¨ng lîi nhuËn kinh tÕ, n©ng cao uy tÝn cña chi nh¸nh.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

 I. Tài liệu sách báo

       1.Bộ tài chính, (2008), 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam (2001-2006), NXB Tài chính

      2. Luật kế toán, luật thống kê và các văn bản hướng dẫn thi hành, (2008), NXB Học viện tài chính

      3. Trần Thế Dũng, (2001), Kế toán doanh nghiệp thương mại dịch vụ của trường đại học Thương Mại, NXB Đại học Quốc Gia

     4. Luận văn, các công trình nghiên cứu khoa học của sinh viên khoa kế toán các khóa trước

     5. Sổ sách kế toán của Chi nhánh công ty cổ phần Trung Nguyên tại Hà Nội năm 2007

à

2009

 II. Website

1.

http://google.com

2.

http://tapchiketoan.com

KÕt luËn

Tr­íc sù n¨ng ®éng cña c¬ chÕ thÞ tr­êng, c¸c doanh nghiÖp lu«n ph¶i chÞu ®ùng nh÷ng thö th¸ch kh¾c nghiÖt. Chi nh¸nh c«ng ty cæ phÇn Trung Nguyªn t¹i Hµ Néi còng lµ mét thµnh viªn cña nÒn kinh tÕ thÞ tr­êng nªn ®­¬ng nhiªn ph¶i ®­¬ng ®Çu víi nh÷ng sù c¹nh tranh khèc liÖt ®ã. Trong thêi kú tr¨m ng­êi b¸n, v¹n ng­êi mua nh­ hiÖn nay, ®Ó tån t¹i, ®øng v÷ng vµ ph¸t triÓn ®­îc ®ßi hái mçi doanh nghiÖp ph¶i cã nh÷ng chiÕn l­îc qu¶n lý kinh doanh nhanh nhËy vµ hiÖu qu¶. Tiªu thô s¶n phÈm lu«n lµ kh©u quyÕt ®Þnh sù thµnh b¹i cña c¸c doanh nghiÖp chÝnh v× thÕ viÖc tæ chøc kÕ to¸n b¸n hµng, x¸c ®Þnh kÕt qu¶ ®ßi hái ngµy cµng ph¶i ®­îc hoµn thiÖn h¬n.

Bé m¸y kÕ to¸n víi vai trß lµ c«ng cô qu¶n lý ®· gãp phÇn x©y dùng nªn sù thµnh c«ng cña c«ng ty, kh¼ng ®Þnh h×nh ¶nh vµ uy tÝn th­¬ng hiÖu Trung Nguyªn trªn thÞ tr­êng miÒn B¾c. Tuy nhiªn, bªn c¹nh nh÷ng thµnh qu¶ ®¹t ®­îc vÉn cßn mét sè tån t¹i cÇn gi¶i quyÕt v× vËy nh©n viªn phßng kÕ to¸n cÇn kh«ng ngõng häc hái, cñng cè chuyªn m«n, cËp nhËt th«ng tin, n©ng cao tr×nh ®é ®Ó hoµn thiÖn c«ng t¸c kÕ to¸n phï hîp víi nh÷ng biÕn ®éng míi cña thÞ tr­êng.

Víi tÊt c¶ kh¶ n¨ng cña b¶n th©n cïng víi sù gióp ®ì cña c¸c anh chÞ trong c«ng ty em ®· hoµn thµnh bµi b¸o c¸o chuyªn ®Ò tèt nghiÖp cña m×nh. Tuy nhiªn còng kh«ng thÓ tr¸nh khái nh÷ng thiÕu sãt, v× vËy em rÊt mong ®­îc sù bæ sung, ®ãng gãp ý kiÕn ®Ó chuyªn ®Ò cã gi¸ trÞ thùc tiÔn h¬n. Em xin ch©n thµnh c¶m ¬n sù gióp ®ì t¹o ®iÒu kiÖn cña ban l·nh ®¹o c«ng ty, c¸c anh chÞ trong phßng kÕ to¸n vµ c¸c phßng ban kh¸c ®Ó em cã thÓ hoµn thµnh chuyªn ®Ò nµy. Chóc c¸c anh chÞ trong c«ng ty søc kháe vµ chóc cho c«ng ty ngµy cµng ph¸t triÓn lín m¹nh, mang th­¬ng hiÖu cµ phª ViÖt ®Õn víi ng­êi ViÖt vµ ph¸t triÓn ra toµn thÕ giíi.

Em xin ch©n thµnh c¶m ¬n.

                                                                         Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2010

                                                                                               Sinh viên

                                                                                       Phạm Thị Phương

DANH MỤC BẢNG BIỂU

-

Sơ đồ số 01Kế toán nghiệp vụ bán hàng tại DN bán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, DN nộp VAT theo phương pháp khấu trừ.

-

Sơ đồ số 02: Kế toán nghiệp vụ bán hàng tại DN bán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK, DN nộp VAT theo phương pháp khấu trừ.

-

Mẫu số 01: Hoá đơn GTGT bán hàng cho công ty CP bột giặt và hoá chất Đức Giang

-

Mẫu số 02: Hóa đơn GTGT bán hàng cho công ty giống cây trồng Vĩnh Phúc

-

Mẫu số 03: Lệnh xuất hàng bán cho công ty CP bột giặt và hóa chất Đức Giang

-

Mẫu số 04: Lệnh xuất hàng bán cho công ty giống cây trồng Vĩnh Phúc

-

Mẫu số 05: Phiếu xuất kho bán cho công ty CP bột giặt và hóa chất Đức Giang

-

Mẫu số 06: Phiếu xuất kho bán cho công ty giống cây trồng Vĩnh Phúc

-

Mẫu số 07: Giấy báo có của ngân hang

-

Mẫu số 08: Phiếu thu tiền mặt

-

Mẫu số 09: Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại

-

Mẫu số 10: Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại

-

Mẫu số 11: Sổ nhật ký bán hàng

-

Mẫu số 12: Sổ nhật ký thu tiền

-

Mẫu số 13: Bảng cân đối phát sinh công nợ

-

Mẫu số 14: Tổng hợp nhập xuất tồn hàng hoá

MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài

Từ lý luận……………………………………………………………………………..………….1

Từ thực tế……………………………………………………………………………..………… 1

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài…………..……………………………………………………………   2

3. Phạm vi nghiên cứu…………………...…………………………………………………………….. 3

CHƯƠNG I: TÓM LƯỢC MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG CÀ PHÊ TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG NGUYÊN TẠI HN

1.Mọt số định nghĩa cơ bản

. 3

1.2 Phân định nội dung nghiên cứu của đề tài

4

CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ PHAN TÍCH  TOÁN BÁN

HÀNG TẠI CHÍ NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG N

GUYÊN TẠI HN

2.1 Các phương pháp nghiên

cứu…………………………………………..…………………....……6

2.2 Kết quả phân tích thựu trạng kế toán bán hàng tại chi nhánh cồng ty cổ phần trung nguyên

tại Hà Nội…………………………………………………………….………………………….7

2.2.1 Sổ sách kế toán

…………………………………………………………………………………….8

2.2.2 Kế toán chi tiết doanh thu………………………………………… …………………………...

10

2.2.2.1  Phương pháp kế toán

……………………………………………...…………………………10

2.3 Kế toán chi tiết doanh thu

………………..………………………………………….……17

2.3.1 Tài khoản sử dụng công ty

……………………………………………………………………..18

2.4.1 Kế toán tổng hợp về doanh thu………………………………………………………………..35

2.5. Kế toán giá

vốn…………….……………………………………………………………………..39

2.5.1 Chứng từ và thủ tục kế toán

………………………………………………………….……….39

2.5.2 Tài khoản sử

…………………………………………………………………………………….39

2.6 Kế toán chi phí bán hàng …………………………………………………………………….....50

2.6.1 Chứng từ và thủ tục kế toán ……………………………………………………………50

2.6.2 phương pháp kế toán …………………………………………………………………...51

CHƯƠNG III: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG CÀ PHÊ CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN

TRUNG NGUYÊN TẠI HN

3.1  Những phát hiện nghiên cứu

……………………………………………...…….………..56

3.2

Các giải pháp hành thiện kế toán bán hàng

cà phê tại chi nhánh công ty cổ phần trung nguyên tại HN…………………………………………………………………………………........…57

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

-

Giáo trình kế toán tài chính, khoa Kế toán, Trường Đại học Thương Mại

-

Giáo trình kế toán tài chính, nhà xuất bản Tài chính, Học viện Tài chính, năm 2008

-

Chế độ kế toán doanh nghiệp, nhà xuất bản Tài chính, năm 2008

-

Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam

-

Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính

-

Tài liệu công ty cổ phần Trung Nguyên

-

Website: www.trungnguyen.com.vn

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: