Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

Chuong6BaoMatSecDienTu

4.3. Bảo mật séc điện tử

-  Giải pháp: Chuyển giao ủy quyền thanh toán

+ Proxies

·         Kerberos

·         Restricted Proxy

·         Cascaded Proxies

a. Chuyển giao ủy quyền thanh toán

-  Sự ủy quyền thanh toán được chuyển từ người trả sang người nhận kèm theo1 số hạn chế nhất định

- Cơ chế chữ  ký điện tử lên  séc điện tử dựa trên những proxies hạn chế được sử dụng để cài đặt cho hệ thống NetCheque

b. Proxies

- Hệ thống NetCheque được phát triển bởi Information Sciences Institute of theUniversity      of  Southern California

- Ban đầu là 1 dịch vụ phân tán đểbảo trì hạn mức cho tài nguyên hệ thống phân tán

- Hỗ trợ mô hình thanh toán dựa trên credit-debit

- Trong mô hình credit, khoản phí được gửi tới 1 tài  khoản và khách hàng thanh toán lượng tiền yêu cầu cho dịch vụ thanh toán sau

- Trong mô hình debit, tài khoản được ghi nợ khi séc (giao dịch ghi nợ) được xử lý

- Cơ chế mô tả trong phần này áp dụng cho mô hình debit

- Séc NetCheque là tài liệu điện tử, gồm:

+ Payer’s name, Payer’s  account identifier (number) & bank  name

+ Payee’s name, The amount of money, The issue date

+ Payer’s electronic signature, Payer’s electronic endorsement

* Kerberos

- Proxy là thẻ cho phép thực hiện với quyền và độ ưu tiên mà một bên cho phép với proxy

- Restricted proxy là proxy kèm theo những hạn chế

- Trong ví dụ séc điện  tử, sự hạn chế là các người nhận tiền (designated customer), số lượng tiền được thanh toán và ngày phát hành

- NetCheque proxies dựa trên Kerberos, phát triển bởi MIT năm 1986, ban đầu là hệthống chứng thực phân tán

- Client có “mong muốn” sử dụng dịch vụ S trong hệ thống phân tán, nhận service ticket từ TGS

+ Chứng thực bản thân với AS (authenticate service)

+ Nếu thành công, C nhận TGS ticket và khóa phiên KC-TGS để yêu cầu service ticket từ TGS

{C, TGS, t1 , t2 , KC-TGS  }KTGS , {KC-TGS, n1 }KC

+ t1 , t2  là  mốc bắt  đầu và  kết thúc của giai đoạn xác thực ticket

+ n1 , n2 là các giá trị nonces (xâu ngẫu nhiên)

+ KTGS  là khóa bí mật của TGS, KC  là khóa bí mật của client

- Client yêu cầu một service ticket

+ TGS gửi client service ticket và khóa phiên KC-S  để yêu cầu dịch vụ

 {C, S, t1 , t2 , KC-S } KS  , {KC-S , n2 }KC-TGS

+ KS  là khóa bí mật của server

+ Nếu service ticket là hợp lệ, client được phép dùng dịch vụ

+ Tất cả các khóa (ngoại trừ KC-S) được biết bởi Kerberos server, mỗi server đều   phải chia sẻ khóa bí mật với các server khác

* Restricted Proxies

- Hệ thống Kerberos TGS ticket  trên thực tế là một restricted proxy

- Hạn chế ở đây là khoảng thời gian (t1 , t2 ) trong đó ticket là hợp lệ

- Dạng tổng quan của sự ủy restricted proxy:

    {restrictions, Kproxy}Kgrantor , {Kproxy , nonce}Kgrantee

- Grantor là thành  phần đại diện cho proxy cho phép truy cập (tức là, TGS)

- Grantee là thành phần được chỉ định để thay thế grantor (tức là dịch vụ khách hàng). Restriction được biểu diễn bởi dữ liệu séc:

{<check>, Kproxy}Kpayer , {Kproxy , nonce}Kpayee

* Cascaded proxies

- Thực tế, người trả tiền và người nhận tiền không cần phải có tài khoản tại cùng một ngân hàng

- Khi đó, séc sẽ được bù trừ thông qua nhiều hệthống  Accounting server trongNetCheque system

- Khách hàng tạo ra 1 Kerberos ticket được dùng để  chứng thực khách hàng với

Accounting server

- Được đặt trong thành phần chữ ký của séc và gửi cho người bán (bước 1)

 Proxy 1:{<check>, Kproxy1 }Kcustomer ,{Kproxy1 , n1 }Kmerchant

- Người bán tạo ra 1 chứng thực xác thực séc dưới tên của người nhận đểđặt cọc tiền chỉ gửi vào tài khoản của người nhận (bước 2)

- Người bán gửi chứng thực cùng thông điệp gốc của khách tới Accounting Server đầu tiên (AS1)

  Proxy 2:{deposit<check> to AS1 , K proxy2 }K proxy1 , {K proxy2,  n2 } KAS1

- AS1  chia sẻ khóa bí mật Kmerchant  với người bán, có thể nhận Kproxy1  từ Proxy 1 và dùng mã hóa ticket từ Proxy 2

- Cuối cùng, AS1 tạo 1 chứng thực cho tờ séc dưới tên của người nhận để đặt tiền vào tài khoản tương ứng với AS1 tại ASS

              Proxy 3:{deposit <check> to AS2 , Kproxy3  } K proxy2  , {K proxy3 , n3 }KAS2

- Cả 3 cascaded proxies được gửi tới Accounting server của khách hàng AS2

- Server xác thực cascaded proxies cùng ticket trong  Proxy1, trao đổi khóa bí mật Kcustomer với khách hàng

- AS2  nhận Kproxy1 dùng đểgiải mã ticket trong Proxy 2

- Thông qua  Kproxy2  từ Proxy2,   AS2  giải mã ticket từ Proxy 3

- Ticket này sẽ cho biết séc nên được đặt cọc vào tài  khoản tương ứng của AS1 hay không

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: #kimthao