Chuong4Internet
1.4 Mạng Internet
- Internet là mạng toàn cầu của các mạng máy tính kết nối với nhau sửdụng giao thức TCP/IP hỗ trợ kết nối giữa các mạng máy tính khác nhau.
a. Lịch sử hình thành Internet
- Năm 1958, mạng ARPA (Advanced Research Projects Agency Network) ra đời, sau đó chuyển thành DARPA (Defense Advanced Research Projects Agency) dùng trong quân đội
- Năm 1962, công nghệ chuyển mạch gói (packet switching technology) được đưa ra đảm bảo cho máy tính khác nhau trao đổi thông tin với nhau
- Năm 1969, mạng máy tính đầu tiên được thiết kế trên các ý tưởng 1962 đánh dấu sự thành công của giao thức NCP (Network Control Protocol).
- Năm 1972, ra đời thư điện tử (email)
- Năm 1981, Giao thức Internet (NCP) được thay thế bằng giao thức TCP/IP
- Năm 1984, hệ thống tên miền ra đời
- Năm 1989, Web được ra đời
- Năm 1991, dịch vụ Gopher và WAIS ra đời
b. Sự vận hành của Internet
- Giao thức: Là các quy tắc chuẩn quy định cách thức các máy tính giao tiếp và trao đổi dữ liệu với nhau
- Địa chỉ IP: Là số duy nhất dùng để định vị một máy tính trên Internet
- Tên miền: Là hệ thống tên có cấu trúc để xác định vị trí của các máy tính trên Internet
- URL: Là hệ thống tên thống nhất để xác định địa chỉ duy nhất của các nguồn tin trên Internet
- Máy khách và máy chủ
* Giao thức trên Internet
- Internet là một mạng truyền các gói dữ liệu, sử dụng TCP/IP là giao thức chủyếu
- TCP/IP là một bộ các giao thức quản lý các địa chỉ mạng và việc tổ chức đóng gói các thông tin được gửi qua mạng Internet
- TCP – Kiểm soát đường truyền và khôi phục các gói dữliệu
- IP – Xác định địa chỉvà truyền tới các gói dữliệu
- HTTP – dùng đểtruy cập và truyền tải tài liệu web
- FTP – giao thức truyền tệp giữa các máy tính
- Giao thức Gopher – truy cập tài liệu thông qua menu gopher (không còn được sửdụng phổbiến)
- Giao thức Telnet – cho phép người dùng đăng nhập vào một máy tính ở xa
- SMTP – dùng để gửi và quản lý thư điện tử(email)
* Địa chỉ IP
- Địa chỉ IP là địa chỉ duy nhất của mỗi máy tính kết nối với Internet
- Được sửdụng bởi giao thức TCP/IP để truyền các gói thông tin từ người gửi tới một vị trí trên Internet
- Địa chỉ IP bao gồm bốn bộ sốnằm trong dải từ 0 đến 255
Ví dụ: 249.7.13.53
+ Hai bộ số đầu tiên xác định tên mạng
+ Bộ số thứ ba xác định mạng cục bộ
+ Bộ số thứ tư xác định một máy tính cụ thể
* Tên miền
- Tên miền là tên hiệu hoặc tên tương đương bằng tiếng Anh của một địa chỉ IP của máy tính .
- Hệ thống tên miền (DNS) cho phép sử dụng các tên dễ nhớ thay vì các địa chỉ IP để định vị máy tính trên Internet
- Các thiết bị giải tên miền quét trên Internet dịch tên miền thành địa chỉ IP
- Tên miền có hai phần:
+ Phần thứ nhất là địa chỉ máy chủ
+ Phần thứ hai xác định tên miền cấp cao nhất
- Miền cấp cao nhất (TLD)
- Miền cấp cao chung
- Miền cấp cao chỉ mã nước
- Tên miền được sử dụng trong địa chỉ URL và địa chỉ email
-Miền cấp cao
- .com – site thương mại/công ty
- .edu/ac – site giáo dục/nghiên cứu
- .gov – site chính phủ
- .org – site tổ chức phi lợi nhuận
- .mil – site quân đội
- .int – site của các tổchức quốc tế
- .net – site của các tổ chức cung cấp mạng
- .aero – sử dụng trong ngành công nghiệp vận tải hàng không
- .biz – site kinh doanh nói chung
- .coop – site của các tổ chức hợp tác
- .info – site nói chung của các tổ chức thương mại và phi thương mại
- .pro – site của các tổ chức nghề nghiệp
- Miền cấp cao chỉ mã nước
-.au – Australia
- .ph – Philippines
- .cn – China
- .sg – Singapore
- .uk – United Kingdom
- .id – Indonesia
- .us – United States
- .jp – Japan
- .vn – Vietnam
- http://www.iana.org/cctld/cctld-whois.htm
* URL – Định vị tài nguyên thống nhất
- Mỗi tài liệu hoặc tệp tin Internet có một địa chỉ duy nhất gọi là URL
- URL gồm ba phần:
+ Giao thức – cho phép máy tính hiểu cách xử lý thông tin mà nó nhận được
+ Tên miền – địa chỉ Internet của máy tính lưu website và tài liệu đó
+ Đường dẫn – cho máy tính biết thư mục và tệp tin để truy cập
* Các thành phần của hệ thống Internet
- Phần cứng: Máy chủ (Server)
+ Chuyên quản lý tài nguyên của mạng và đáp ứng nhu cầu truy cập Internet của máy khách
+ Máy chủ Web (Web server)
+ Máy chủ của thư điện tử (Mail server)
+ Máy chủ CSDL (Database server)
+ Máy chủ lưu trữ tài liệu (File server)
- Một số chương trình Web server: Apache, Webphere, Weblogic, Tomcat, IIS
- Các trình duyệt Web sửdụng giao thức HTTP, SMTP, POP, IMAP, FTP để truyền dữ liệu giữa các máy tính
- Đánh giá khả năng của web server
+Tốc độ kết nối Connected Speed
+ Bao nhiêu người có thể truy cập đồng thời
+ Hỗ trợ các ngôn ngữ lập trình nào?
- Phần mềm
+ Nhà cung cấp ứng dụng TMĐT
+ Cơ sở dữ liệu
+ Hệ điều hành
- Nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP)
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro