Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

chuong4,congtac cot thep

CHƯƠNG IV: CÔNG TÁC CỐT THÉP

Mục tiêu:

Sau khi học xong  chương này sinh viên hiểu biết  một số vấn ñề về công tác cốt thép như

: Phân loại cốt thép; Gia cường cốt thép; Gia công cốt thép; Kỹ thuật nối cốt thép; Kỹ thuật lắp

dựng cốt thép; Các vấn ñề về nghiệm thu công tác cốt thép.

§1. ĐẶC ĐIỂM CÔNG NGHỆ VÀ PHÂN LOẠI THÉP TRONG XÂY DỰNG

1. Đặc ñiểm công nghệ 

+ Công tác cốt thép là một trong ba dây chuyền bộ phận của công nghệ thi công kết cấu bê tông

cốt thép tại chổ.

+ Tùy thuộc vào biện pháp thi công, ñặc ñiểm của kết cấu ñang thi công mà dây chuyền cốt thép

có thể ñi trước, ñi sau hay ñi xen kẽ với dây chuyền ván khuôn. Ví dụ:

Thi công bê tông cột thì công tác cốt thép cột xong mới tiến hành lắp dựng ván khuôn, hay khi

ñổ bê tông sàn thì phải lắp dựng xong ván khuôn mới tiến hành lắp ñặt cốt thép, hoặc ñổ bê tông

móng hai công tác ván khuôn và cốt thép có thể ñi xen kẽ nhau.

+ Công tác cốt thép bao gồm các công ñoạn ñược mô tả theo sơ ñồ dưới ñây:

+ Sản phẩm của công tác cốt thép bao gồm: Thép thanh, thép lưới, khung phẳng, khung không

gian.

2. Phân loại thép trong xây dựng

 2.1. Phân theo hình dáng bên ngoài

+ Thép thanh hay thép sợi hình tròn trơn ( nhóm AI).

+ Thép thanh hay thép sợi hình tròn có gờ (nhóm AII, AIII).

 2.2. Phân theo phương pháp chế tạo

+ Thép thanh cán nóng :

- Loại tròn trơn: nhóm AI.

- Loại có gờ: nhóm AII, AIII.

+ Thép sợi kéo nguội.

2. 3. Phân theo cường ñộ chịu lực

+ Nhóm AI: Rk = 2100kg/cm2 (1 ÷  40).

+ Nhóm AII: Rk = 2700kg/cm2 (10 ÷  40).

+ Nhóm AIII: Rk = 3400kg/cm2÷ 3600kg/cm2 (10 ÷  40 ).

+ Thép dự ứng lực (thép cường ñộ cao): Rk = 10.000kg/cm2÷ 18.000kg/cm2.

 2.4. Phân thép chức năng và trạng thái làm việc của từng thanh trong kết cấu

+Thép chịu lực.

+Thép cấu tạo...

 143

§2. GIA CƯỜNG CỐT THÉP

 1. Khái niệm và nguyên lý 

Hình 4-1. Biểu ñồ quan hệ giữa ứng suất và biến

dạng của thép khi chịu kéo

1.1. Khái niệm

+ Gia cường cốt thép là làm cường ñộ chịu lực của cốt thép lên so với cường ñộ vốn có của nó.

 144

+ Có nhiều phương pháp ñể gia cường cốt thép: gia cường nguội, gia cường nóng... ở ñây ta chỉ

nghiên cứu các phương pháp gia cường nguội. Gia cường nguội là tăng cường ñộ cốt thép bằng

các tác ñộng cơ học mà không sử dụng nhiệt.

1.2. Nguyên lý gia cường nguội

Người ta dựa vào tính chất của thép khi chịu kéo ñược biểu diễn trên biểu ñồ quan hệ giữa ứng

suất và biến dạng gồm ba giai ñoạn như hình 9.1:  

+ Giai ñoạn ñàn hồi (ñoạn thẳng OA) quan hệ giữa ứng suất và biến dạng là tuyến tính: nếu khi

kéo trong giai ñoạn này rồi giảm tải thì biểu ñồ sẽ trở về tại tại ñường cũ ñến gốc O.

+ Giai ñoạn biến dạng dẻo (ñoạn nằm ngang BC và ñoạn cung AB). Đoạn nằm ngang gọi là

thềm chảy: ứng suất tăng rất ít nhưng biến dạng tăng rất lớn. Nếu kéo thép trong giai ñoạn này

(giả sử kéo ñến ñiểm C rồi giảm tải thì biểu ñồ không trở về ñường cũ mà trở về theo ñường

CO’ // OA. Khi ứng suất giảm ñến không thì vẫn còn một biến dạng dư d. Nếu lại kéo thép một

lần nữa thì biểu ñồ là ñường O’CD. Có giới hạn ñàn hồi b>tl. (tl: giới hạn ñàn hồi của thanh thép

khi chưa kéo). Ta lợi dụng tính chất này ñể làm tăng cường ñộ của thép.

+ Vậy gia cường nguội là ta kéo trước thép ñến giai ñoạn biến dạng dẻo rồi giảm tải ñể tăng giới

hạn ñàn hồi.

2. Các phương pháp gia cường nguội

 2.1. Gia cường cốt thép bằng kéo nguội

+ Đây là phương pháp ñơn giản ñể gia cường cốt thép, trong nhiều trường hợp có thể thực hiện

ngay trên công trình bằng các thiết bị ñơn giản.

+ Thanh thép ñược kéo giãn nhờ hệ thống ròng rọc, ñối trọng, tời, bệ kéo, bệ giữ (hình 4-2).

 Hình 4-2. S

ơ ñồ nguyên lý phương pháp kéo nguội cốt thép

1. Thanh thép cần gia cường; 2. Bệ kéo; 3. Bệ giữ; 4. Tời; 5. Cọc

giữ; 6. Đối trọng; 7. Giá ñỡ.

+ Áp dụng phương pháp này cho những thanh thép có  φ ≤ 22mm.

+ Thanh thép ñược kéo với ñộ giãn dài tương ñối ∆l = (3÷ 8 )%.; (∆l;l0, l1: chiều dài thanh

thép trước và sau khi kéo) cường ñộ sẽ tăng thêm từ 20÷30%.

 2.2. Gia cường cốt thép bằng dập nguội

+ Dùng máy gây biến dạng bề  mặt thanh thép, thanh thép ñược dập cách quãng từ  hai mặt hay

bốn mặt (hình 4-3).

Hình 4-3. Nguyên lý dập nguội cốt thép

+ Hiệu quả của quá trình dập nguội biểu hiện bằng hệ số biến dạng do dập:

 145

 D: ñường kính thanh thép trước khi dập; d: ñường kính thanh thép tại vị trí dập.

+ Dập nguội không những làm tăng cường ñộ thép mà còn làm tăng ñộ bám dính của thép và bê

tông  

+ Khi dập nguội với δ = 10% ÷ 14% thì thép sẽ có ñộ giãn dài tương ñối ∆l = 4%÷ 7%, cường

ñộ tăng lên ñến 25% và ñộ bám dính tăng lên 1,7 ÷ 2,4 lần. Dập nguội ñược áp dụng cho thép

nhóm AI.

 2.3. Gia cường thép bằng chuốt nguội

+ Thanh thép ñược gia cường bằng cách kéo

nguội qua một lỗ có ñường kính nhỏ hơn ñường kính của thanh thép (hình 4-4).

+ Hiệu quả của việc kéo nguội ñược thể hiện qua chỉ số biến dạng thể hiện qua sự thay ñổi tiết

diện thanh thép:

F0, F: diện tích tiết diện thanh thép trước và sau khi chuốt).

+ Khi kéo nguội với ∆ F = 10%  ÷ 20% thì ñộ dãn dài ∆ l = 20% ÷ 30%.

+ Áp dụng ñể gia cường thép nhóm AI, AII với ñường kính thép φ  ≤ 10mm và  ñược dùng

trong công nghệ chế tạo ñinh.

Hình 4-4. Nguyên lý chuốt nguội cốt thép

§3. GIA CÔNG NẮN THẲNG, ĐO, CẮT, UỐN CỐT THÉP

1. Phương pháp thủ công

 1.1. Nắn thẳng

+ Cốt thép trước khi cắt, uốn thì phải ñược sửa hay nắn thẳng. Đối với thép cuộn (φ < 10mm) ta

dùng tời ñể nắn thẳng cốt thép. Tời nắn thẳng có thể là tời ñiện hay tời tay. Khi tời thép cần phải

có khoảng sân có chiều dài từ 30 ÷ 50m. Sân phải bằng phẳng. Cuộn thép cần ñược nắn thẳng

phải ñặt trên một giá có trục quay ñể thanh thép không bị xoắn.

+ Với thép có φ  ≥ 10mm thường có chiều dài 11.7m, thanh thép ñược uốn chữ U vì lý do vận

chuyển từ nhà máy sản xuất ñến kho hay công trình, từ kho ñến công trường...Do ñó trước khi

thi công uốn, cắt thanh thép phải ñược nắn thẳng. Dùng sức người ñể bẻ hai nhánh U cho tương

ñối thẳng rồi dùng vam, búa ñể sửa cho thẳng.

 1.2. Cạo rỉ  

Cốt thép trước khi gia công, lắp ñặt hay ñổ bêtông phải ñược cạo rỉ. Có thể cạo rỉ sắt bằng bàn

chải sắt hay có thể tuốt thép trong cát ñể làm sạch rỉ.

 1.3. Đo lấy mức

+ Trước khi cắt, uốn thanh thép phải ñược ño và làm dấu ñể sau khi gia công ñảm bảo hình

dáng, kích thước so với thiết kế, dùng thước ño và ñánh dấu trên thanh thép bằng phấn trắng hay

sơn.

+ Đối với những thanh thép có gia công uốn phải kể ñến sự giãn dài của cốt thép khi uốn.

 146

    - Khi uốn cong 450 thì thép giãn dài thêm 0,5d.

    - Khi uốn cong 900thì thép giãn dài thêm 1d và uốn cong 1800thì giãn dài thêm 1,5d ( với d là

ñường kính cốt thép).

 Hình 4-5. M

ột số dụng cụ uốn thép bằng thủ công

a) Bàn uốn quay ñược;    b) Bàn uốn cố ñịnh;   c) Chi tiết vam uốn.

1. Thanh thép ñược uốn; 2. Bàn uốn; 3. Chốt giữ; 4. Chốt cố ñịnh;5. Chốt uốn; 6. Vam uốn;

7.Hướng  uốn  1.4.  Cắt thép

+ Cốt thép có φ  ≤ 8mm dùng kéo ñể cắt.

+ Thép có  φ ≤ 18mm dùng ñục và búa ñể cắt, có thể dùng cưa máy ñể cắt.

+ Thép có φ  > 18mm dùng máy cắt hay máy hàn, dùng cưa ñể cắt.  

 2. Uốn thép  

+ Dùng vam ñể uốn các thép có φ  ≤ 8mm.

+ Đối với thép có ñường kính lớn hơn dùng bàn uốn ñể uốn. Bàn uốn có thể xoay bằng sức

người hay dùng tời ñể xoay.

+ Có thể dùng bàn uốn cố ñịnh và kết hợp các vam ñể uốn thép.

2.1. Phương pháp cơ giới  

Được áp dụng khi khối lượng thi công lớn hay trong các nhà máy bê tông cốt thép chế tạo sẵn.

Thanh thép sẽ ñược nắn thẳng, cạo rỉ, ño, cắt nhờ một máy tự ñộng.

Hình 4-6. Sơ ñồ nguyên lý máy tự ñộng gia công nắn thẳng, cạo rỉ, ño, cắt thép

1.Thanh thép ñược gia công; 2. Ống hình trụ; 3. Ròng rọc kéo; 4. Ròng rọc

uốn; 5. Dao cắt; 6. Vật cản ñóng mạch; 7. Hệ thống mạch ñiện.

 147

 Hình 4-7: Máy uốn thép

1. Lưới thép cần uốn;  2. Bệ máy; 3. Bàn uốn;

4. Kích giữ; 5. Kích uốn; 6. Hướng uốn.

Nguyên lí hoạt ñộng: Thanh thép cần ñược gia công (1) cho qua ống hình trụ (2) trong ñó có các

ròng rọc kéo (3),  uốn (4) ñể nắn thẳng và ñánh rỉ cốt thép. Khi ñầu thanh thép chạm vào vật cản

(6) thì mạch ñiện ñược ñóng lại và dao cắt (5) hoạt ñộng cắt ñứt thanh thép. Điều chỉnh khoảng

cách L giữa dao cắt và vật cản ñóng mạch ñể ñược các thanh thép ñúng chiều dài thiết kế.

+ Máy uốn thép: Các thanh thép cần uốn ñược cấu tạo thành lưới và ñặt trên bệ máy rồi ñiều

chỉnh các kích uốn và kích giữ ñể uốn thép.

§4. NỐI CỐT THÉP

Phải nối cốt thép vì ñể ñảm bảo chiều dài thanh thép khi thiết kế, hay ñể tận dụng thép thừa, Nối

cốt thép nhằm tiết kiệm thép. Có hai cách nối cốt thép: nối buộc (nối mối ướt) và nối hàn (nối

mối khô).

 1. Nối buộc

 1.1. Áp dụng

Nối buộc chỉ áp dụng cho những trường hợp sau:

+ Đường kính các thanh thép cần nối  ≤ 16mm.

+ Những thanh thép ñã ñược gia cường nguội.

 1.2. Phương pháp

+ Hai thanh thép nối ñược ñặt chồng lên nhau theo ñúng chiều dài nối yêu cầu.

+ Dùng thanh mềm có  = 1mm buộc lại.

+ Mối nối chỉ chịu lực khi bê tông ñã ñạt ñược cường ñộ thiết kế.

1.3. Yêu cầu kỹ thuật

+ Không nối cốt thép tại các vị trí chịu lực lớn và chỗ uốn cong.

+ Trong một mặt cắt ngang của tiết diện kết cấu không nối quá 25% diện tích tổng cộng của cốt

thép chịu lực ñối với thép trơn, không quá 50% ñối với cốt thép gờ.

+ Trong các mối nối cần buộc ít nhất tại 3 vị trí (ñầu, cuối và giữa).

+ Khi nối buộc cốt thép ở vùng chịu kéo phải uốn móc ñối thép tròn trơn.

+ Cần uốn thép ñể 2 thanh thép nối làm việc ñồng trục.

+ Chiều dài ñoạn nối buộc (lnối) của cốt thép chịu lực trong các khung và lưới thép không ñược

nhỏ hơn 250mm ñối với cốt thép chịu kéo; không nhỏ hơn 200mm

ñối với cốt thép chịu nén và không ñược nhỏ hơn giá trị sau: (trong bảng d: là ñường kính thanh

thép).

 148

2. Nối hàn

 2.1. Đặc ñiểm - áp dụng

+ Cốt thép nối bằng phương pháp hàn có khả năng chịu lực ñược ngay sau khi nối.

+ Được sử dụng phổ biến trong xây dựng. Việc nối hàn ñược áp dụng ñối với cốt thép có   >

16mm.

 2.2. Các phương pháp hàn

  a. Phương pháp hàn tiếp ñiểm

Nguyên lý hàn: Điện áp ñược hạ từ 380 V xuống còn 3 ÷ 9 V nhờ  máy biến áp. Hai thanh thép

ñược ñặt tiếp xúc nhau tại vị trí ñịnh hàn và ñược kẹp giữa hai cực của máy hàn. Hai cực hàn

ñược nối với dòngñiện thứ cấp. Khi ñóng mạch, dòng ñiện sẽ phóng qua hai cực làm cho hai

thanh thép hàn ñược nung ñỏ lên, lúc ñó dùng một lực mạnh ép hai cực hàn lại với nhau ñể cho

hai thanh thép dính lại.

Áp dụng: Hàn tiếp ñiểm thường dùng ñể hàn lưới, hàn khung với cốt thép có  ≤ 10mm.

b. Phương pháp hàn ñối ñầu  

Nguyên lý: dòng ñiện cao áp 380V ñược hạ xuống 1.2 ÷ 9V nhờ máy biến áp (7). Cho dòng ñiện

thứ cấp chạy qua hai cực hàn (3), (4) và truyền tải hai thanh thép ñược hàn. Tại ñiểm tiếp xúc

của hai ñầu thanh thép ñiện trở lớn lên làm sinh nhiệt ñốt ñỏ hai ñầu thanh thép. Lúc này dùng

một lực với áp lực  = 200 ÷ 600kg/cm2ñể ép hai ñầu thanh thép dính lại với nhau.

Áp dụng: Hàn ñối ñầu chỉ áp dụng với thép chịu nén có ñường kính  ≥ 12mm.

+ Hàn ñối ñầu có hai chế ñộ hàn:

- Hàn liên tục: Hai thanh thép ñược ép một lần cho ñến khi ñược dính lại với nhau. Mật ñộ dòng

ñiện khoảng 800(A/cm2) . Ap dụng ñể hàn thép nhóm C1.

- Hàn không liên tục: là hai thanh thép ñược ép vào rồi nhả ra một vài lần ñến khi dính lại với

nhau. Mật ñộ dòng ñiện khoảng 250÷700 (A/cm2) áp dụng ñể hàn cho các nhóm thép C2, C3.

  c. Hàn hồ quang

Nguyên lý: Dùng dòng thứ cấp có hiệu ñiện thế từ 40V ÷ 60V tạo ra tia hồ quang ñốt cháy que

hàn lấp trống chổ hàn. Hai thanh thép ñược hàn ñặt cách nhau một khoảng 2 ÷ 4mm. Que hàn

ñược ñặt cách vị trí hàn một khoảng 2 ÷ 4mm trong suốt quá trình hàn.

 149

Hình 4-8. Hàn ñối ñầu 1, 2. Thanh thép ñược hàn; 3. Cực hàn cố ñịnh;

4. Cực hàn ép; 5. Kích giữ cố ñịnh; 6. Kích giữ di ñộng; 7. Kích ép; 8. Máy biến áp.

Áp dụng: Hàn hồ quang ñược áp dụng phổ biến trong xây dựng. Chỉ hàn cốt thép có  ≥ 8mm.

Hàn hồ quang có các kiểu hàn thông dụng sau :

+ Hàn ñối ñầu.

+ Hàn chắp.

+ Hàn ốp thép tròn.

+Hàn máng (máng U hay V).

Yêu cầu kỹ thuật:

+ Bề mặt mối hàn phải nhẵn, không cháy không ñứt quãng, không thu hẹp cục bộ  và không có

bọt.

+ Đảm bảo chiều dài và chiều cao ñường hàn. Nối cốt thép trong vùng chịu nén thì lnối≥ 5d; Nối

trong vùng chịu kéo thì lnối ≥ 10d; với d là ñường kính của thanh thép.

+ Đảm bảo sự ñồng trục của các thanh thép ñược hàn.

Hình 4-10. Các kiểu nối hàn cốt thép

a) Hàn nối ñối ñầu; b) Hàn nối chắp; c)Hàn nối ốp thép tròn;

d) Hàn nối máng U hay V.

1. Các thanh thép ñược hàn nối (có ñường kính ); 2. Thanh thép ốp (có ñường

kính d = 0,75); 3. Máng hàn bàng thép U hay V; 4. Đường hàn nối.

2.3 Nối cốt thép bằng coupler 

Ưu ñiểm:  

Tiết kiệm khối lượng thép, dễ thi công.

 150

 Lắp ñặt mối nối dễ dàng

 Duy trì tính liên tục trong cốt thép tốt hơn.

Phạm vi ứng dụng nhiều hơn

 151

§5. ĐẶT CỐT THÉP VÀO VÁN KHUÔN

1. Yêu cầu kỹ thuật chung

+ Cốt thép phải ñảm bảo vệ sinh, phải ñược ñánh gỉ, vệ sinh sạch sẽ bùn, ñất...

+ Các bộ phận cốt thép lắp dựng trước không gây ảnh hưởng ñến các bộ phận cốt thép lắp dựng

sau.

+ Phải có biện pháp ổn ñịnh vị trí cốt thép trong khuôn không ñể biến dạng trong suốt quá trình

ñổ bêtông.

+ Cốt thép phải ñúng chủng loại theo thiết kế. Nếu trên thị trường hay trên công trường không

có thì tuỳ theo mức ñộ và ñược sự cho phép của Đơn vị chức năng, có thể qui ñổi cốt thép theo

công thức:

 Trong ñó: Fa , Ra: diện tích và cường ñộ của cốt thép theo thiết kế; Fa’, Ra’: diện tích và cường

ñộ của cốt thép thay thế.

+ Cốt thép ñặt vào khuôn phải ñúng hình dáng, kích thước, số thanh, vị trí.  

+ Phải bảo ñảm bề dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép. Để tạo lớp bê tông bảo vệ, con kê phải ñược

chế tạo bằng các vật liệu không ăn mòn cốt thép và phá huỷ bê tông, thông thường ñược chế tạo

bằng vữa xi măng hay bằng nhựa.

Việc liên kết các thanh thép khi lắp dựng cần phải ñảm bảo yêu cầu sau:

 152

+ Số lượng mối nối buộc hay hàn dính không nhỏ hơn 50% số ñiểm giao nhau theo thứ tự xen

kẽ.

+ Trong mọi trường hợp, các góc của ñai thép với thép chịu lực phải buộc hoặc hàn ñính 100%.

+ Đối với các lưới thép thì tất cả các giao ñiểm theo chu vi ñều phải buộc (hay hàn), các giao

ñiểm bên trong thì buộc (hàn) cách một.

2. Phương pháp ñặt cốt thép

 2.1. Đặt từng thanh

+ Cốt thép ñược ñưa vào khuôn từng thanh sau ñó tiến hành buộc hay hàn ñể tạo thành khung

hay lưới theo thiết kế.

+ Phương pháp này không cần phương tiện vận chuyển nhưng số lao ñộng tham gia buộc, hàn

thép ngay tại hiện trường lớn sẽ rất nguy hiểm khi thi công trên cao.

+ Áp dụng phương pháp ñặt từng thanh ñể lắp dựng cốt thép móng, cốt thép sàn, cốt thép dầm,

cột...

2.2. Đặt từng phần  

+ Cốt thép ñược buộc thành từng bộ phận sau ñó ñược ñưa vào khuôn và liên kết các bộ phận

lại.

+ Phương pháp này ñược giảm số lao ñộng làm việc tại hiện trường nhưng khó khăn cho việc

cẩu ñặt các bộ phận cốt thép.

+ Áp dụng ñể lắp ñặt cốt thép móng (cốt thép ñược gia công thành các lưới thép rồi ñặt vào

khuôn và tiếp tục lắp ñặt cốt thép cột, cốt thép lớp trên...), cốt thép sàn...

 2.3. Đặt toàn bộ 

+ Cốt thép ñược gia công thanh khung, lưới...theo từng bộ phận kết cấu sau ñó ñược cẩu lắp ñặt

vào khuôn.

+ Lắp ñặt nhanh, giảm ñược tối ña số nhân công ngoài hiện trường nhưng phải có phương tiện

cẩu lắp, yêu cầu ñội ngũ công nhân và cán bộ kỹ thuật lành nghề, yêu cầu thi công lắp ñặt ván

khuôn cũng như lắp ñặt cốt thép phải hết sức chính xác. Áp dụng ñể lắp ñặt cốt thép cột, dầm...

§6. NGHIỆM THU CỐT THÉP

Trước khi ñổ bêtông phải tiến hành nghiệm thu cốt thép với các nội dung sau:

+ Chủng loại thép và sự phù hợp về việc thay ñổi cốt thép so với thiết kế.

+ Công tác gia công cốt thép: cắt, uốn, làm sạch cốt thép.

+ Hình dáng, kích thước của cốt thép, số thanh, khoảng cách giữa các thanh so với thiết kế.

+ Sự thích hợp của các con kê tạo lớp bảo vệ cốt thép: Kích thước vật liệu chế tạo, mật ñộ

(không ñược lớn hơn 1m một con kê ).

+ Độ ổn ñịnh của cốt thép trong khuôn: Ổn ñịnh của các thanh thép, giữa các lớp thép, và toàn

bộ cốt thép trong khuôn.

+ Các hồ sơ cần có khi nghiệm thu cốt thép:

- Các bản vẽ thiết kế có ghi ñầy ñủ sự thay ñổi về cốt thép trong quá trình thi công và kèm theo

biên bản về quyết ñinh thay ñổi.

- Các kết quả kiểm tra mẫu thử về chất lượng thép, mối hàn và chất lượng gia công cốt thép.

- Các biên bản thay ñổi cốt thép trên công trường so với thiết kế.

- Các biên bản nghiệm thu kỹ thuật trong quá trình gia công và lắp dựng cốt thép.

- Nhật ký công trình.

 153

Nội dung ôn tập chương IV :

Câu 1 : Vấn ñề phân loại cốt thép trong xây dựng?

Câu 2. Mục ñích và và các phương pháp gia cường cốt thép?

Câu 3. Nội dung của việc gia công cốt thép?

Câu 4. Nối cốt thép - Mục ñích, yêu cầu kỹ thuật và  các biện pháp của việc nối cốt thép?

Câu 5. Các biện pháp lắp dựng cốt thép - phạm vi áp dụng, ưu nhược ñiểm và kỹ thuật lắp

dựng?

Câu 6. Các vấn ñề cần lưu ý khi nghiệm thu cốt thép?

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: #nvggfgghf