Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

Chuong1

l  CHƯƠNG 1

KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA TRONG

 DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

§    Kế toán quá trình mua hàng

§ Đặc điểm nghiệp vụ mua hàng trong doanh nghiệp thương mại

§ Kế toán nghiệp vụ mua hàng trong nước

§ Kế toán nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu

§   Khái niệm nghiệp vụ mua hàng

Ø Là giai đoạn đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hóa

Ø Là quan hệ trao đổi giữa người mua và người bán về trị giá hàng hóa thông qua quan hệ thanh toán tiền hàng

Ø Là quá trình vốn của doanh nghiệp chuyển hóa từ hình thái tiền tệ sang hình thái hàng hóa

§  Các phương thức mua hàng

§   Đối với các doanh nghiệp thương mại nội địa

Ø Mua hàng theo phương thức trực tiếp

Ø Mua hàng theo phương thức chuyển hàng

§   Đối với các doanh nghiệp thương mại kinh doanh xuất - nhập khẩu

Ø Nhập khẩu trực tiếp

Ø Nhập khẩu ủy thác

§   Thời điểm ghi chép hàng mua

Ø đã nhận đựơc quyền sở hữu về hàng hóa

Ø đã mất quyền sở hữu về tiền tệ (đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán)

§   Một số công thức cơ bản để xác định giá trị hàng mua

Ø công thức tổng quát tính giá thực tế hàng hóa nhập kho

Ø công thức tính thuế nhập khẩu của hàng hóa

Ø công thức tính thuế TTĐB của hàng hóa

Ø công thức tính thuế GTGT

§   Kế toán nghiệp vụ mua hàng trong nước

§   Chứng từ kế toán sử dụng

Ø Các loại hóa đơn

Ø Phiếu nhập kho

Ø Biên bản kiểm nhận hàng hóa

Ø Phiếu chi, giấy báo Nợ, Phiếu thanh toán tạm ứng

Ø …

§   Hạch toán theo phương pháp KKTX

§  Tài khoản kế toán sử dụng

Ø TK 156 – Hàng hóa

Ø TK 1561 – Giá mua hàng hóa

Ø TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa

Ø TK 151 – Hàng mua đang đi trên đường

§  Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ cơ bản

ØTrường hợp mua hàng nhập kho đủ

Ø giá mua của hàng hóa nhập kho

Ø bao bì đi kèm (tính giá riêng)

Ø chi phí thu mua phát sinh

ØTrường hợp đã nhận hóa đơn nhưng hàng chưa về nhập kho

Ø Nghiệp vụ phát sinh trong tháng

Ø Nghiệp vụ phát sinh vào cuốI tháng

ØTrường hợp hàng đã về nhập kho nhưng chưa nhận được Hoá đơn

Ø Nghiệp vụ phát sinh trong tháng

Ø Nghiệp vụ phát sinh vào cuốI tháng

ØTrường hợp mua hàng phát sinh thiếu

Ø thiếu do hao hụt trong định mức

Ø thiếu do nguyên nhân khách quan, doanh nghiệp chịu

Ø thiếu do lỗI của cán bộ thu mua

Ø thiếu do bên bán gửI thiếu

Ø thiếu chưa rõ nguyên nhân, đang chờ xử lý

ØTrường hợp mua hàng phát sinh thừa

Ø trường hợp hàng thừa xác định ngay nguyên nhân

o     thừa do dôi thừa tự nhiên

o     thừa do bên bán gửI thừa

Ø trường hợp hàng thừa chưa xác định được nguyên nhân, đang chờ xử lý

o     nếu chỉ nhập kho số hàng mua theo hóa đơn

o     nếu nhập kho toàn bộ số hàng thực nhận

Ø Trường hợp hàng mua cần gia công, sơ chế lại

§   Hạch toán theo phương pháp KKĐK

§   Tài khỏan kế toán sử dụng

Ø TK 6112 – Mua hàng hóa

Ø TK151, 156, 157

§   Trình tự hạch toán

Chú thích:

       (1) Kết chuyển trị giá hàng tồn đầu kỳ

       (2) Trị giá hàng mua phát sinh trong kỳ (gồm hàng mua đang đi đường, hàng mua nhập kho, hàng mua gửi bán ngay)

       (3) Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, trị giá hàng mua trả lại phát sinh trong kỳ

       (4) Kết chuyển trị giá hàng tồn cuối kỳ

       (5) Tổng giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ

§   Phương pháp hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp

§   Chứng từ kế toán sử dụng

Ø Bộ chứng từ thanh toán

Ø Tờ khai của Hải quan

Ø Thông báo thuế của Hải quan

Ø Biên lai thu thuế

Ø Phiếu nhập kho

Ø Biên bản kiểm nhận hàng hóa

§   Tài khoản kế toán sử dụng

§  TK 151, 156

§  TK 1331, 3333, 3332, 33312

§  TK 144, 1112, 1122, 007

§  …

§    Trình tự hạch toán

Chú thích:

       (1) Trị giá mua của hàng nhập khẩu

       (2) Các khoản thuế phải nộp của hàng nhập khẩu

       (3) Hàng nhập khẩu chuyển về nhập kho, gửi bán hoặc tiêu thụ ngay tại cảng

§   Phương pháp hạch toán tại bên giao ủy thác nhập khẩu

§   Tài khoản kế toán sử dụng

Ø TK 331 (đơn vị nhận ủy thác)

Ø TK 151, 156, 1331

Ø TK 1112, 1122, 007

Ø …

§   Trình tự hạch toán

 (1) Chuyển trước tiền hàng cho đơn vị nhận ủy thác

(2) Trị giá hàng ủy thác nhập khẩu đã chuyển về nhập kho

(3) Các khoản thuế phải nộp của hàng nhập khẩu ủy thác (trường hợp đã có Hóa đơn GTGT)

(4a) Các khoản thuế phải nộp của hàng nhập khẩu ủy thác (trường hợp chưa có Hóa đơn GTGT)

(4b) Khấu trừ thuế GTGT đầu vào khi nhận được Hóa đơn GTGT

(5) Hoa hồng ủy thác nhập khẩu và các chi phí liên quan đến hàng nhập khẩu ủy thác bên nhận ủy thác đã chi hộ

(6) Hoàn trả số công nợ ngoại tệ còn lại cho đơn vị nhận ủy thác

(7) Số công nợ tiền Việt Nam đã thanh toán cho đơn vị nhận ủy thác

§   Phương pháp hạch toán tại bên nhận ủy thác nhập khẩu

§   Tài khoản kế toán sử dụng

Ø TK 131 (đơn vị giao ủy thác)

Ø TK 151, 156

Ø TK 3333, 3332, 33312

Ø TK 331 (đơn vị xuất khẩu)

Ø TK 1112, 1122, 144, 007 …

§   Trình tự hạch toán

 (1) Nhận trước tiền hàng của đơn vị giao ủy thác

(2) Trị giá hàng nhận ủy thác đã hoàn thành nhập khẩu

(3) Các khoản thuế phải nộp hộ của hàng nhập khẩu ủy thác

(4) Trị giá hàng chuyển giao cho đơn vị giao ủy thác

(5) Khoản phải thu về các khoản thuế phải nộp hộ

(6) Hoa hồng uỷ thác nhập khẩu phải thu

(7) Các khoản chi phí liên quan đến hàng nhập khẩu ủy thác đã chi hộ

(8) Số công nợ ngoại tệ đã thu được

(9) Số công nợ bằng tiền Việt Nam đã thu được

§   Kế toán nghiệp vụ bán hàng

•           Đặc điểm nghiệp vụ bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại

•           Kế toán nghiệp vụ bán hàng trong nước

•           Kế toán nghiệp vụ bán hàng xuất khẩu

§   Khái niệm nghiệp vụ bán hàng

Ø là giai đoạn cuối cùng của quá trình lưu chuyển hàng hóa

Ø là quá trình người bán chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho người mua để nhận được quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền ở người mua

§   Các phương thức bán hàng

§   Đối với các doanh nghiệp thượng mại nội địa

§   Bán buôn

Ø Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp

Ø Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng

Ø Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp

Ø Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình chuyển hàng

§  Bán lẻ

Ø   Bán lẻ thu tiền trực tiếp

Ø   Bán lẻ thu tiền tập trung

Ø   Bán lẻ tự phục vụ

Ø   Bán hàng tự động

Ø   Bán hàng trả góp

Ø   Bán hàng qua đại lý

§    Đối với các doanh nghiệp thương mại kinh doanh xuất - nhập khẩu

§  Xuất khẩu trực tiếp

§   Xuất khẩu ủy thác

§   Một số nội dung cần chú ý khi xác định hàng bán

§   Thời điểm xác định hàng bán

§   Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng

§   Công thức xác định giá bán hàng hóa

§   Kế toán nghiệp vụ bán hàng trong nước

§   Chứng từ kế toán sử dụng

§   Các loại Hóa đơn

§   Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ

§   Các loại Phiếu xuất kho

§   Báo cáo bán hàng

§   …

§   Tài khoản kế toán sử dụng

§   TK 511

§   TK 521, 531, 532

§   TK 632

§   TK 156, 157, 611

§   TK 33311

§   …

§   Phương pháp hạch toán nghiệp vụ bán buôn hàng hóa

§   Trường hợp bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp

Ø Ghi nhận doanh thu

Ø Phản ánh giá vốn của hàng xuất bán

Ø Các khoản chiết khẩu thường mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh

Ø Các chi phí phát sinh phục vụ cho việc bán hàng

§  Trường hợp bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng

Ø Trị giá hàng xuất kho chuyển đi bán

Ø Ghi nhận doanh thu của số hàng đã xác định tiêu thụ

Ø Phản ánh giá vốn của số hàng đã xác định tiêu thụ

Ø Trường hợp phát sinh trả lại hàng

Ø Các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng

Ø Trường hợp hàng bán có phát sinh tổn thất, thiếu hụt

§  Trường hợp bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (bán giao tay ba)

ØGhi nhận doanh thu của hàng bán

ØPhản ánh giá vốn của số hàng bán

§   Trường hợp bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng

Ø Nếu có tham gia thanh toán

Ø Nếu không tham gia thanh toán

§   Phương pháp hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa

§   Trường hợp bán lẻ tại các quầy hàng

Ø Phản ánh doanh thu của hàng bán lẻ

Ø Phản ánh giá vốn của hàng bán lẻ

Ø Xử lý số tiền hàng thừa, thiếu

§   Trường hợp bán hàng qua đại lý

Ø Phương pháp hạch toán tại bên giao đại lý

Chú thích:

       (1) Trị giá hàng hóa xuất kho chuyển cho bên nhận đại lý

       (2) Trị giá hàng mua chuyển giao thẳng cho bên nhận đại lý

       (3) Giá vốn của số hàng gửi bán đại lý đã xác định tiêu thụ

       (4) Doanh thu của số hàng gửi bán đại lý đã xác định tiêu thụ

       (5) Hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý

Chú thích:

       (1) Tổng giá thanh toán của số hàng nhận bán đại lý

       (2) Số hàng nhận bán đại lý đã xác định tiêu thụ

       (3) Số hàng nhận đại lý không bán được đã chuyển trả lại cho bên giao đại lý

       (4) Số tiền hàng phải trả cho bên giao đại lý

       (5) Số hoa hồng đại lý được hưởng

§   Một số trường hợp bán hàng khác cần lưu ý

Ø Trường hợp dùng hàng đổi hàng

Ø Trường hợp hàng hóa dùng để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho CNV

Ø Trường hợp hàng hóa dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp

Ø Trường hợp hàng hóa dùng làm quà biếu, tặng, thưởng

Ø Trường hợp hàng hóa được bán trong nội bộ doanh nghiệp

§   Phương pháp hach toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp

§   Tài khoản kế toán sử dụng

§   TK 156, 157

§   TK632

§   TK511

§   TK 3333

§   TK 111, 112, 131 …

§   Trình tự hạch toán

Chú thích:

       (1) Trị giá hàng hóa xuất kho chuyển đi xuất khẩu

       (2) Trị giá hàng mua chuyển thẳng đi xuất khẩu

       (3) Giá vốn của số hàng hóa đã hoàn thành xuất khẩu

       (4) Doanh thu của số hàng hóa đã hoàn thành xuất khẩu

       (5) Số thuế xuất khẩu phảI nộp

       (6) Chi phí liên quan đến hàng xuất khẩu đã chi bằng tiền Việt Nam

       (7) Chi phí liên quan đến hàng xuất khẩu đã chi bằng ngoạI tệ

§   Phương pháp hạch toán tại đơn vị giao ủy thác xuất khẩu

§   Tài khoản kế toán sử dụng

Ø TK 131 (đơn vị nhận ủy thác)

Ø TK 3388 (đơn vị nhận ủy thác)

Ø TK 156, 157, 632

Ø TK 511, 3333

Ø …

§   Trình tự hạch toán

Chú thích:

       (1) Trị giá hàng hóa xuất kho giao ủy thác xuất khẩu

       (2) Trị giá hàng mua chuyển thẳng cho đơn vị xuất khẩu ủy thác

       (3) Giá vốn của số hàng ủy thác đã hoàn thành xuất khẩu

       (4) Doanh thu của số hàng ủy thác đã hoàn thành xuất khẩu

       (5) Thuế xuất khẩu phảI nộp của hàng ủy thác xuất khẩu

       (6) Thuế xuất khẩu đơn vị nhận ủy thác đã nộp hộ

       (7) Hoa hồng ủy thác xuất khẩu và các chi phí bên nhận ủy thác đã chi hộ

       (8) Bù trừ công nợ khi kết thúc hợp đồng

       (9) Đơn vị nhận ủy thác thanh toán số tiền hàng còn lại

§   Phương pháp hạch toán tại đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu

§   Tài khoản kế toán sử dụng

Ø TK 003

Ø TK 331 (đơn vị giao ủy thác)

Ø TK 131 (đơn vị giao ủy thác)

Ø TK 1388 (đơn vị giao ủy thác)

Ø TK 3388 (Ngân sách Nhà nước)

Ø TK 131 (đơn vị nhập khẩu)

Ø …

§   Trình tự hạch toán

       (1) Giá bán của số hàng nhận ủy thác xuất khẩu theo TGTT

       (2) Trị giá số hàng nhận ủy thác đã hoàn thành xuất khẩu

       (3) Số tiền hàng phải trả cho đơn vị giao ủy thác

       (4) Số thuế xuất khẩu phải nộp hộ của hàng xuất khẩu ủy thác

       (5) Nộp hộ thuế xuất khẩu của hàng xuất khẩu ủy thác

       (6) Hoa hồng ủy thác xuất khẩu phải thu

       (7) Chi phí đã chi hộ cho bên giao ủy thác

       (8) Chi phí do bên nhận ủy thác chịu

       (9) Bù trừ công nợ khi kết thúc hợp đồng

       (10) Thanh toán tòan bộ số tiền hàng còn lại cho bên giao ủy thác

§   Kế toán xác định kết quả hoạt động tiêu thụ

§   Đặc điểm chi phí của hoạt động tiêu thụ

§   Chi phí thu mua hàng hóa

§   Chi phí bán hàng

§   Chi phí quản lý doanh nghiệp

§   Phương pháp hạch toán chi phí bảo hành hàng hóa

Chú thích:

       (1) Trích trước chi phí bảo hành hàng hóa

       (2) Chi phí tự bảo hành hàng hóa

       (3) Chi phí thuê ngoài bảo hành hàng hóa

       (4) Trị giá hàng hóa xuất đổI lạI cho khách hàng

       (5a) Điều chỉnh tăng số chi phí bảo hành đã trích trước

       (5b) Điều chỉnh giảm số chi phí bảo hành đã trích trước

       (6) Khoản phảI trả cho bộ phận bảo hành độc lập

Chú thích:

       (1) Kết chuyển các khoản giảm trừ để xác định doanh thu thuần

       (2) Kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động tiêu thụ

       (3) Phân bổ phí thu mua cho hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ

       (4) Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ

       (5) Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả hoạt động tiêu thụ trong kỳ

       (6) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả hoạt động tiêu thụ trong kỳ

       (7a) Kết chuyển lãi của hoạt động tiêu thụ

       (7b) Kết chuyển lỗ của hoạt động tiêu thụ

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: