chuong 7
Bản chất
- Hạch toán KD vừa là phạm trù kinh tế vừa là hệ thống các phương pháp tính toán kết quả và hiệu quả KD ở các DN và được xem như tổng thể các phương pháp kinh tế trong quản lý
- Phù hợp với nội dung cơ bản của các quan hệ HTKD chế độ HTKD bao hàm quá trình hình thành thu nhập của các DN , sự bù đắp các chi phí, trên cơ sở đó hình thành và sử dụng lợi nhuận.
- Các quan hệ HTKD không vượt ra ngoài giới hạn của các quan hệ HH- tiền tệ. Xét về thực chất, HTKD và hạch toán kinh tế như trước đây thường gọi chỉ là một.
2. Nhiệm vụ của HTKD trong TMDV
Đối với các DNTM, việc thực hiện chế độ HTKD cho phép giải quyết tốt các nhiệm vụ cơ bản sau đây:
Một là: Bảo đảm cung ứng đầy đủ, kịp thời, đồng bộ các HH, DV cho các nhu cầu của SX và đời sống, nâng cao mức hưởng thụ của giới tiêu dùng.
Hai là: Tăng cường sự tác động của lĩnh vực lưu thông, phân phối đối với SX nhằm cùng với SX giải quyết tốt những vấn đề cơ bản của SXKD.
Ba là : Giảm chi phí lưu thông HH, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư vào lĩnh vực KDTM
3. Đặc điểm của HTKD trong TMDV
Đặc điểm nổi bật là chế độ HTKD được thực hiện ở các DN hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực phân phối và lưu thông HH. Điều này quyết định đặc điểm về VKD, thu nhập và cơ cấu thu nhập, chi phí và lợi nhuận của các DNTM.
Về thu nhập và lợi nhuận của các DNTM được hình thành chủ yếu từ khâu BH và thực hiện các hoạt động DVTM.
CFLT của các DNTM được quy định bởi những đặc trưng về hoạt động của DN có liên quan đến việc thay đổi hình thái giá trị của HH hay tăng thêm chính giá trị của HH trong quá trình lưu thông:
bao gồm CFLT thuần túy và CFLT bổ sung
+CF liên quan đến thay đổi hình thái giá trị của HH là CFLT thuần tuý và không làm tăng giá trị HH tiêu thụ, tất cả những CFLT nào mà chỉ do sự biến hoá hình thái của HH gây ra thì không phải bỏ thêm giá trị vào HH. Những CF ấy thông thường là những CF về công tác nghiệp vụ KH , thống kê, kế toán, quản lý DN . CF này phải được hoàn bù lại bằng giá trị thặng dư tạo ra trong lĩnh vực SX .
+ Một loại quá trình khác của lưu thông, quá trình tiếp tục SX trong khâu LT như phân loại, ghép đồng bộ, bao gói, sơ chế, vận chuyển, bảo quản vv.. thì lao động trong quá trình này là lao động SX và các CFLT thuộc loại này (CFLT bổ sung) sẽ được tính vào trong giá trị mới của HH. Như vậy, các CFLT bổ sung của các DNTM phải lấy từ giá trị mới của HH tạo ra trong LT mà bù lại.
Giá trị mới của HH do lao động SX trong khâu LT bổ sung tạo ra, không những chỉ bù đắp những CF đã bỏ ra mà còn phần giá trị thặng dư nữa, vì theo C.Mác̉ Bất cứ lao động nào tạo thêm giá trị cũng đều có thể thêm giá trị thặng dư.
II. nguyên tắc của hạch toán kinh doanh:
1,lấy thu bù chi và đảm bảo có lãi
2. tự chủ trong kinh doanh
3,thực hiện chế độ khuyến khích vật chất và trách nhiệm vật chất
4.giám đốc bằng tiền
III,quản lí doanh thu,chi phí,lợi nhuận:
1,doanh thu: là toàn bộ tiền bán sp,hh, cung ứng dịch vụ trên tt sau khi đã trừ đi các khaonr chiết khấu bh,giảm giá hàng bán,hàng bán bị trả lại( nếu có chứng từ hợp lệ). thu từ phần trợ giá của nn khi thực hiện viaacj cung cấp các hàng hóa và dv theo yêu cầu của nn
Đối với các dntm gồm:
a.doanh thu đc hình thành từ các hoạt động bh,các hoạt động dv là chủ yếu
b. ngoài ra,trong 1 số trường hợp có them những nguồn thu khác:thu nhập từ hoạt động đầu tư tài chính
c/ Các hoạt động bất thường
Doanh thu thực hiện trong năm từ hoạt động BH và DV được xác định bằng cách nhân giá bán với số lượng HH, khối lượng DV cụ thể:
Qi Pi x DT =
Trong đó:
DT là tổng doanh thu từ hoạt động BH và DV
Pi là giá cả một đơn vị HH thứ i hay DV thứ i , ( i=1,n )
Qi là khối lượng HH hay DV thứ i bán ra trong kỳ.
n là số loại HH,DV
a/ Doanh thu từ hoạt động KD
là toàn bộ tiền bán sản phẩm HH, cung ứng DV sau khi trừ khoản giảm giá HH, hàng bán bị trả lại ( nếu có chứng từ hợp lệ ) được khách hàng chấp nhận thanh toán không phân biệt đã thu hay chưa thu được tiền.
- Doanh thu từ hoạt động KD của DN còn bao gồm: các khoản phí thu thêm ngoài giá bán nếu có: trợ giá; phụ thu theo quy định của Nhà nước mà DN được hưởng đối với HH, DV tiêu thụ trong kỳ; Giá trị các sản phẩm HH đem biếu, tặng, trao đổi hoặc tiêu dùng cho SX trong nội bộ DN.
- b/ thu từ các hoạt động bất thường: chuyển nhượng,thanh lí tài sản,bán vật tư hàng hóa dôi thừa....
c/ doanh thu từ các hoạt đông khác bao gồm thu từ các hoạt động tài chính: thu từ hd lien doanh lien kết,mua bán chứng khoán....
- 2, chi phí kinh doanh:
- a/ Nội dung của chi phí : CF của DN bao gồm CF hoạt động KD và CF hoạt động khác.
- = CF hoạt động KD bao gồm các CF có liên quan đến hoạt động KD của DN như: như CF NVL, khấu hao tài sản cố định, tiền lương và các khoản CF có tính chất lương, các khoản trích nộp theo quy định của Nhà Nước như : BH xã hội, BH y tế, CF dịch vụ mua ngoài, CF bằng tiền...
- = Chi phí hoạt động khác bao gồm CF hoạt động tài chính và CF bất thường.
- + CF hoạt động tài chính là các khoản CF đã đầu tư tài chính ra ngoài DN nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả KD của DN. Những CF hoạt động tài chính như: CF mua bán trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu, cF cho thuê tài sản...
- + CF bất thường là những khoản CF xẩy ra không thuờng xuyên như: CF nhượng bán thanh lý TSCĐ, giá trị TS tổn thất thực tế sau khi đã giảm trừ tiền đền bù của người phạm lỗi và tổ chức bảo hiểm, CF tiền phạt do vi phạm HĐ kinh tế...
- b/ Phân loại chi phí :CFKD được chia làm hai loại: CFCĐ và CF biến đổi.
- Chi phí cố định là những khoản CF không thay đổi khi có sự tăng lên hoặc giảm đi của số lượng HH, DV bán ra. Thuộc loại CFCĐ phải kể đến tiền thuê đất đai, tiền khấu hao máy móc thiết bị, CF làm các thủ tục mua bán, CF quản lý v.v..
- Chi phí biến đổi là những khoản CF tăng lên hay giảm đi theo sự thay đổi của số lượng HH, DV bán ra. Đó là CF mua và vận chuyển HH, bảo quản, phân loại, bao gói HH...
- Trên cơ sở của tổng CFCĐ và tổng CF biến đổi sẽ xác định được tổng CF. Trong quá trình quản lý CFKD người ta còn xác định chỉ tiêu CF trung bình. CF này được xác định trên cơ sở của tổng CF với số lượng HH, DV bán ra. Thường thì khối lượng HH, DV bán ra càng nhiều thì CF trung bình cho một đơn vị SP càng ít đi.
- 3.lợi nhuận trong kinh doanh: là biểu hiện bằng tiền của bộ phần sp thặng dư do người lao động tạo ra trong quá trình hoạt động sxkd.lợi nhuận của dntm cơ bản đc xác định bằng doanh thu trừ chi phí.lợi nhuận là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của dn trong kì,là nguồn gốc của tái sx mở rộng kinh doanh và là đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích người lao động nâng cao hiệu quả sxkd trên cơ sở chính sách phân phối hợp lí đúng đắn
- Lợi nhuận của DNTM được hình thành từ các nguồn :
- Một là: Lợi nhuận từ hoạt động KD. LN này thu được từ hoạt động BH của DN, hoặc từ các hoạt động DVTM. Bộ phận LN này chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng số LN của DN và phụ thuộc vào các yếu tố như: khối lượng HH, DV bán ra trên TT; giá mua và bán HH, DV; CF quản lý và các CF bán hàng khác...
- Hai là: Lợi nhuận từ hoạt động tài chính. LN này được xác định bằng chênh lệch giữa các khoản thu và chi về hoạt động tài chính như: MB chứng khoán; MB ngoại tệ; lãi TGNH thuộc vốn KD; lãi cho vay vốn; lợi tức cổ phần và LN được chia từ phần vốn góp LD, hợp doanh.
- Ba là: Lợi nhuận bất thường. Là những khoản LN mà DN không dự tính trước hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc những khoản thu không mang tính chất thường xuyên. Chẳng hạn như: khoản phải trả nhưng không trả được do phía chủ nợ; khoản nợ khó đòi đã duyệt bỏ nay thu hồi được; LN từ quyền sở hữu, nhượng quyền sử dụng TS; khoản thu VT, TS thừa sau khi đã bù trừ hao hụt mất mát; khoản chênh lệch do thanh lý, nhượng bán TS; LN các năm trước phát hiện năm nay; hoàn nhập số dư các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi; tiền trích bảo hành SP còn thừa khi hết hạn bảo hành.
- Mô hình phân phối lợi nhuận DNTMNN
- Tổng DT - tổng CF = Lợi nhuận thực hiện
- - Bù lỗ năm trước
- - Thuế TNDN = Lợi nhuận được phân phối
- 1/Chia lãi cho các thành viên góp vốn theo HĐ
- 2/ Bù lỗ các năm trước đã hết hạn được trừ vào LN trước thuế
- 3/Trích 10% quĩ dự phòng TC = 25% VĐL thì không trích nữa
- 4/Trích lập quĩ đặc biệt theo qui định cho DN đặc thù
- Lợi nhuận còn lại:-Chia theo vốn nhà nước đầu tư
- - Chia theo vốn tự huy động của DN theo tỷ lệ:
- + Trích tối thiểu 30 % Quĩ đầu tư phát triển
- + T ối đa 5 % Quĩ thưởng BQL điều hành (< 200 - 500 triệu)
- Số dư còn lại Trích 2 quĩ KT và PL không quá 3 hoặc 2 tháng lương cho cả 2 quĩ .Còn lại bổ sung vào quĩ Đầu tư phát triển
- Vốn của các dntm:
- 1, khái niệm và phân loại:
- a, khái niệm: vkd của dntm là biểu hiện bằng tiền của toán bộ ts dung trong kd,bao gồm ts bằng hiện vật,bằng tiền,bằng ngoại tệ,bằng kim quí và các tsvh khác
- 4.Đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ thông qua những chỉ tiêu sau đây:
- Một là, Số lần chu chuyển (số vòng quay) của VLĐ trong kỳ (K)
- DT
- K = ------------
- Obq .Trong đó:
- - K số lần chu chuyển của vốn
- - DT doanh thu (doanh số bán hàng) của DNTM
- - Obq số dư VLĐ bình quân.
- Chỉ tiêu này cho biết, trong một khoảng thời gian nhất định, VLĐ quay được bao nhiêu vòng.
- Hai là, Số ngày của một vòng quay của VLĐ
- T
- V= ------------
- K .Trong đó:
- - V số ngày của một vòng quay của VLĐ
- - T thời gian theo lịch trong kỳ
- - K số lần chu chuyển của VLĐ trong kỳ
- Chỉ tiêu này cho biết để quay một vòng VLĐ cần bao nhiêu ngày.
- Ba là, Tỉ suất sinh lời của VLĐ
- P
- P ̀=------------100
- Obq . Trong đó:
- - P tỷ suất sinh lời của VLĐ
- P tổng lợi nhuận thu được trong kỳ.-
- - Obq số dư VLĐ bình quân.
- Bốn là, Số VLĐ tiết kiệm được.
- Kkh - Kbc
- B=------------x Obqkh
- Kbc Hoặc: B = (Vbc -̣ Vkh) DTkh/ T
-
- Trong đó:
- B - số VLĐ tiết kiệm được.
- Kbc- số vòng quay của VLĐ kỳ báo cáo.
- Kkh - số vòng quay của VLĐ kỳ kế hoạch.
- Obqkh -số dư VLĐ bình quân kỳ kế hoạch.
- Vbc - số ngày của một vòng quay VLĐ kỳ báo cáo
- Vkh - số ngày của một vòng quay VLĐ kỳ kế hoạch
- DTkh- doanh số bán hàng kỳ kế hoạch
- Những chỉ tiêu dung để đánh giá hqua sử dụng VCĐ bao gồm:
- Nh÷ng chØ tiªu dïng ®Ó ®¸nh gi¸ HQ sö dông VCĐ bao gåm:
- Tổng mức lưu chuyển hh
- Hiệu năng sử dụng TSCĐ = --------------------------------- x 100
- Giá trị TSCĐ dung vào sxkd
- Tổng lợi nhuận thực hiện trong kì
- Tỷ suất sinh lời của TSCĐ = 100-----------------------------------------------
- Giá trị tscd dung vào kinh doanh trong kì
1.khái niệm về hiệu quả kinh tế thương mại: xét 1 cách chung nhất,hiệu quả kinh tế thương mại phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của xh trong lĩnh vực thương mại đc xác định bằng tỷ lệ so sánh giữa kết quả đạt đc về kinh tế với chi phí đã bỏ ra hoặc nguồn lực đã đc huy động vào trong lĩnh vực kdtm
Kết quả đầu ra
Hiệu quả KTTM = -------------------
Chi phí đầu vào
Xét ở góc độ khác, hiệu quả kinh tế TM không tồn tại một cách biệt lập với SX.
Những kết quả do TM mang lại, tác động nhiều mặt đến nền kinh tế, chúng được đánh giá và đo lường trên cơ sở các chỉ tiêu HQ kinh tế liên quan đến toàn bộ quá trình SX. Chỉ tiêu đó chính là NSLĐ xã hội, là sự tiết kiệm lao động XH trên quy mô toàn nền KTQD và tăng thu nhập quốc dân, qua đó tạo thêm nguồn tích luỹ cho SX và nâng cao mức sống, mức hưởng thụ của người TD ở trong nước.
- Chỉ tiêu cụ thể trong phạm vi DN:
- 1) Tổng lợi nhuận thu được trong kỳ
- 2) Mức doanh lợi trên doanh số bán.
- P
- PÒ1=------------x 100
- DS .Trong đó:
- PÒ1 -Mức doanh lợi của DN trong kỳ.
- P -Lợi nhuận DN thực hiện được trong kỳ.
- DS -Là doanh số bán thực hiện của DN trong kỳ.
- Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh số bán thực hiện mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận cho DN trong kỳ.
- Do đó chúng có ý nghĩa quan trọng trong việc chỉ ra cho DN thấy KD những mặt hàng nào, TT nào mang lại lợi nhuận cao cho DN.
- 3) Mức doanh lợi trên vốn kinh doanh.
- P
- PÒ2=------------x 100
- VKD .Trong đó:
- PÒ2 - Mức doanh lợi của VKD trong kỳ(%)
- VKD -Tổng VKD trong kỳ.
- Chỉ tiêu này cho thấy HQ sử dụng VKD của DN trong kỳ. Một đồng VKD mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận cho DN
- 4) Mức doanh lợi trên chi phí kinh doanh.
- P
- PÒ3= ------------x 100
- Cfkd .Trong đó:
- PÒ3 - Mức sinh lời của CFKD trong kỳ(%).
- Cfkd - Tổng CFKD của DN trong kỳ.
- Chỉ tiêu này cho thấy HQ sử dụng CFKD của DN trong kỳ. Một đồng CFKD mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận cho DN
- 5) Năng suất lao động bình quân của một LĐ
- DT TN
- W= ---------- hoặc W =----------
- LĐbq LĐbq
- Trong đó:
- W - NSLĐ bình quân của một LĐ trong kỳ.
- DT - Doanh thu (doanh số bán) thực hiện trong kỳ.
- TN - Tổng thu nhập.
- LĐbq - Tổng số LĐ bình quân của DN trong kỳ.
- Chỉ tiêu này cho thấy trung bình một LĐ của DN thực hiện được bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ hoặc bao nhiêu đồng thu nhập trong kỳ.
- f/ biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế thương mại:
- đổi mới quan điểm và nhận thức về tm trong cơ cấu ktqd thời kì đẩy mạnh cnh,hdh
- hoàn thiện hệ thống các mối quan hệ kinh tế trong nền ktqd.trước hết,phải mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế ổn định và lâu dài giữa các dntm với các dnsx để tạo tt tiêu thụ ổn định
- để có thể phát triển mạnh thương mại trong thời gian tới cần phải có sự điều chỉnh mạnh mẽ cơ cấu kinh tế trong tmdv,từ cơ cấu tt,cơ cấu mặt hàng,cơ cấu tm theo thành phần kte đến cơ cấu vốn đầu tư
- tăng cường sự lãnh đáo của đảng trong lĩnh vức tmdv,đồng thời phải tăng cương đào tạo nguồn nhân lực nhằm nâng cao năng lực và chất lượng hoạt động đẻ mở rộng tt trong nc và hội nhập quốc tế có hiệu quả
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro