Chương 6: Quá trình QTKD
Chương 6: Quá trình QTKD
I,khái niệm,tính chất,phân loại quá trình QTKD
1,KN:
QT QTSXKD là tổng thể các hoạt động của chủ thể quản trị tác động lên đối tượng quản trị theo trình tự thời gian nhất định nhằm đặt dc kết qả tốt trong sxkd của DN
2,tính chất của quá trình quản trị
-tính chất động theo thời gian
quá trình quản trị là quá trình ra quyết địn cho người lao động nên quyết định mỗi hôm mỗi khác
-tính ổn định thông qua các kênh tác động
Từ lãnh đạo-phòng ban-phân xưởng…ổn đingj
-tính trình tự,ko dc đốt cháy giai đoạn
-tính liên tục và gối đầu
Liên tục gối đầu,tránh gián đoạn
-tính 1 lần
Chỉ kiểm tra 1 lần
3,phân llaij quá trình quản trị
A,Quá trình qt trung gian
B,,Quá trình qt công việc sxkd
C, Quá trình qt nhân sự
II,Nội dung của quá trình quản trị
1.quản trị trung tâm
Là quá trình quản trị quan trọng nhất trong DN,là quá trình ra quyết định,điều hành sxkd
1.1 KN về quyết định
Qđ là hành vị sáng tạo của chủ thể quản trị nhằm định ra mục tiêu,chương trình và tính chất hoạt động của DN để giải quyết 1 vấn đề đã chín muồi dựa trên hiểu biết các quy luật sự vận động khách quan cảu đối tượng bị quản trị,cũng như phân tích các thôn tin về thị trường.môi trường
1.2 Phân loại quyết định
1.3 Cơ sở để ra quyết định
-căn cứ chiến lược phát triển kinh tế của nhà nước
- căn cứ thị trường
- căn cứ điều kiện năng lực của DN
-căn cứ nguyện vọng của người lđ trong DN
-căn cứ phương pháp hình thành quyết định
- căn cứ hiệu quả mà quyết định đạt được để ra quyết định
1.4Nguyên tắc và yêu cầu cảu quyết định
A,nguyên tắc
Phù hợp với đường lối phát triển kinh tế của nhà nước
Phù hợp với nguyện vọng của người lao động
B,yêu cầu
-tính khách quan:quy luật khách quan
-tính khoa học:dựa trên căn cứ khoa học
-tính hiện thực:ra quyết định đúng với năng lực của DN
-tính thẩm quyền,logic,bí mật,tối ưu,cô đọng,dễ hiểu
1.5 các bước ra quyết định
Căn cứ vào tầm quan trọng của quyết định
A,sơ bộ đề ra nhiệm vụ
B,đưa ra các chỉ tiêu,tiêu chuẩn so sánh
C,thu nhập các thông tin còn thiếu
D,chính thức ra nhiệm vụ
E,xây dựng các phương án
G,xd mô hình toán
H,so sánh lựa chọn phương án
I,chính thức ra quyết định
K,tổ chức thực hiện quyết định
1.6 sơ đồ ra quyết định
A
| I----------------K
B | |
|----Khi đầy đủ thông tin | K1
C | Khi nvu đơn giản | |-----
| | | | | K2 |
D -------E-------G-----------------------H | |
K3----K4
|+
K5
K1: truyền đạt quyết định
K2: tổ chức thực hiện
K3: kiểm tra
K4: điểu chỉnh
K5: Tổng kết
1.7 Nội dung các bước ra quyết định
A,sơ bộ đề ra nhiệm vụ
-Phải giải quyết các câu hỏi:
+,vì sao phải có nhiệm vụ này: vì thị trường cần sp,DN có ĐK sx
+tầm quan trọng cảu nhiệm vụ
+tính cấp bách
+ điều kiện để thực hiện nhiệm vụ: vốn nhân lực
+ nhữn khó khăn trở ngại khi thực hiện
+ mục tiêu nhiệm vụ đạt được
+những thông tin còn thiếu cần thu nhập thêm
B,đưa ra những chỉ tiêu,tiêu chuẩn so sánh:
Căn cứ vào mục tiêu đưa ra chỉ tiêu để so sánh các phương án -> lựa chọn phương án
C,thu nhập thông tin
-thông tin kinh tế:là những tín hiệu mới thu nhận dc,dc hiểu và đánh giá là có ích cho việc ra quyết định
-vai trò của thông tin kinh tế
-yêu cầu thông tin kinh tế:l
+,phải đảm bảo tính chính xác,kịp thời,tối ưu,đồng bộ,bí mật,có thẩm quyền
-nhiều thôn tin
+mỗi tin chỉ có ý nghĩa khi nó gắn liền với hệ thống quản trị
+phản ảnh tương đối chính xác sự vật
+mỗi tin có nói phát tin và nơi nhận tin khác nhau->có vật mang tin và lượng thông tin nhất định->nhiễu thông tin(nhiễu vật lí)
nhiễu thông tin
nhiễu vật lí:Vật truyền tin ko tốt
nhiễu từ ngữ: do những từ đồng âm dị nghĩa
Nhiễu thực dụng:đưa ra thông tin nhiễu,bán thông tin
D,chính thức ra nhiệm vụ
2.Quá trình quản trị công việc sxkd
A, xác định phương hướng và mục tiêu sxkd
B,lập kế hoạch thực hiện
C,tổ chức các phương án thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch
D,điều hành chỉ đạo thực hiện
E,kiểm tra chỉ đạo thực hiện
H,hạch toàn tổng kết
3.quá trình quản trị nhân sự
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro