Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

chuong 6 kito hoat dong

Chương 6: Kiểm toán hoạt động sản xuất

I, Đặc điểm hoạt động sản xuất ảnh hưởng tới kiểm tóan

1, Bản chất và vai trò của hoạt động sản xuất

- Theo nghĩa chung nhất: Sản xuất hiểu là quá tình gồm nhiều hoạt động khác nahu nhằm tạo ra sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ cung cấp cho khách hàng hoặc tiêu thụ nội bộ.

- Theo nghĩa hẹp: Quá trình sản xuất bắt đầu khi một hoạt động có sử dụng kết hợp các loại nguyên vật liệu hay được biến đổi theo môt cách thức nhất định do những cán bộ công nhân viên trong đơn vị thực hiện trên cơ sở sử dụng những phương tiện và thiết bị thích hợp tạo ra sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ cung cấp cho khách hàng.

+ Hoạt động sản xuất dù khác nhau về quy mô, mục đích, sự kết hợp các yếu tố đầu vào, công nghệ, nhana lực.. nhưng quá tình này thường liên quan tới việc tạo ra những sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.

+ Quá trình sản xuât thường rất đa dạng, luôn có sự thay đổi mà không tuân thủ theo một mô hình cứng nhắc

+ Quá trình này gồm nhiều công đoạn khác nhau , mỗi công đoạn lại mang những đặc điểm khác nhau.

+ Đặc điểm chung của hoạt động SX chính là quá trình kết hợp các yếu tố đầu vào cho sản xuất như : nguyên vật liệu, lao động, sử dụng các phương tiện thiết bị.

+ Kết quả hoạt động sản xuất là sản phẩm,d ịch vụ hoàn thành cung cấp ( khách hàng hoặc nội bộ ) hoặc dự trữ cho quá trình tiêu thụ.

+ Để đạt được mục tiêu quản lý nhằm tối đa hóa việc sử dụng các nguồn lực ( hiệu quả) và giảm chi phí SX,.. nhà quản lý tìm kiếm và sử dụng những phương sách quản lý khác nhau.

+ Kiểm soát và đánh giá các nguồn lực được sử dụng trong SX là yếu tố quan trọng được nhà quản trị quan tâm nhằm dạt được mục tiêu thống nhất của doanh nghiệp như : kiểm soát chất lượng, kiếm soát lao động, kiểm soát sử dụng phương tiện, máy móc thiết bị, kiểm soát những giá trị thu hồi từ SX…

+ Vai trò của quá trình SX ở mỗi DN khác nhau

Trong một số trường hợp cụ thê, hoạt động sản xuất có ảnh hưởng không đáng kể tới hoạt động kinh doanh nói chung của DN

Tuy nhiên ,  trong đa số các DN khác hoạt động SX lại đóng vai trò vô cùng quan trọng trong toàn bộ hoạt động kinh doanh của đơn vị

Trong hầu hết các DN tồn tại hoạt động SX, chức năng SX luôn là một quá trình phức tạp.

2, Chu kỳ của sản xuất với vấn đề kiểm tóan

Bước 1: Xác định những sản phẩm cần thiết phục vụ cho sản xuất

-                     Bộ phàn sản xuất có các nhiệm vụ sau: Một là , tư vấn cho bộ phận quản lý đưa ra quyết định về khả năng SX những sản phẩm mong muốn ( tư vấn về thời gian, chi phí và đánh giá những lựa chọn sản xuất ); Hai là, Cung cấp những lựa chọn mới cho doanh nghiệp trên cơ sở cung cấp thông tin ban đầu về việc phát triển kỹ thuật mới có thể làm tăng công suất và ( hay ) giảm chi phí.Ba là, Tiến hành nghiên cứu và xem xét tính khả thi của những nghiên cứu trong liên quan tới sử dụng phương tiện, cách thức xử lý và kiểu dáng sản phẩm.

Bước 2: Lập kế hoạch sản xuất sản phẩm, dịch vụ: Kế hoạch sản xuất thể hiện sự cân đối tích cực giữa nguồn lực và năng lực được sử dụng trong sản xuất để đạt được mục tiếu SX sản phẩm , dịch vụ theo yêu cầu. Kiểm soát thiết kế ở giai đoạn này tập trung vào : Kiểm soát việc bố trí, phát triên các nhà máy một cách thích hợp, kiểm sóat các hoạt động chuẩn bị bằng các thủ tục kiểm soát thích hợp.

          Những công việc chủ yếu ở giai đoạn này: Một là: Đánh giá công suất hiện có của máy móc thiết bị để SX những sản phẩm cần thiết với khối lượng xác định, trong một thời kỳ xác định; Hai là: Xác định công suất hiện có và khả năng phải tăng thêm thông qua việc sử dụng nhiều thiết bị hơn, sử dụng thêm nhân công, thời gian… trong quan hệ với sự xem xét về chi phí, thời gian và chất lượng sản phầm; Ba là: Xây dựng hay thu mua những phương tiện mới cùng với những nhân tố liên quan phục vụ cho SX; Bốn là: Xác định những quá trình SX đặc biệt để SX ra các sản phẩm, dịch vụ theo  yêu cầu; Năm là: Xác định sự cần thiết về công cụ, máy móc và các thiết bị khác trong quan hệ với hoạt động mua sắm nhằm đáp ứng nhu cầu của SX; Sáu là: Thực hiện sắp xếp hợp lý trong việc sử dụng thiết bị và các dịch vụ hỗ trợ để đảm bảo hoạt động sản xuất hiệu quả trong quan hệ với các nguồn lực được sử dụng; Bảy là: Xác định nhu cầu nhân sự và lập kế hoạch cho việc thuê, tuyển dụng và đào tạo nhân viên; Tám là: Xác định nhu cầu nguyên vật liêu trong quan hệ phối hợp với bộ phận thu mua; Chín là: Bố trí các dịch vụ hỗ trợ cần thiết.

Bước 3: Thu mua đầu vào cần thiết cho SX: Công việc này do một bộ phận độc lập trong doanh nghiệp thực hiện – bộ phân thu mua. Mặc dù bộ phận SX khong chịu trách nhiệm trực tiếp về việc thu mua nhưng sự phối hợp nhịp nhàng của bộ phận thực hiện chức năng thu mua đóng vai trò quan trọng trong thực hiện mục tiêu SX. Dưới góc độ kiểm tóan , hoạt dodọng thu mua được quan tâm, đánh giá theo những khía cạnh như: Thu mua thực hiện theo đúng trình tự, thu mua có hiệu lực.

Bước 4: Nhận hàng, lắp đặt và kiểm tra:+ Những yếu tố đầu vào đã mua sắm được bộ phận tiếp nhận , nhận hàng, lắp đặt và kiểm tra sắn sàng cho thực hiện SX + Hoạt động nhận hàng có thể thực hiện trực tiếp hoặc gián tiếp + Máy móc thiết bị đã mua sắm được lắp đặt theo yêu cầu và phải được kiểm tra để đảm bảo các mục tiêu SX + Giai đoạn này có thể phát hiện những sai phạm trong các hoạt động có liên quan tới SX và ảnh hưởng tới hiệu quả và hiệu năng trong sản xuất. + Dưới góc độ kiểm soát , các thủ tục kiểm soát tập trung vào việc đảm bảo hoạt động này thực hiện theo đúng cách, hiệu lực.

Bước 5: Thực hiện sản xuất: + Bộ phận SX sủ dụng các yếu tố đầu vào cùng máy móc, thiết bị , nhân công để tạo ra sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho khách hàng. + Thực hiện SX có liên quan tới nhiều hoạt động khác nhau đòi hỏi sự phối hợp của nhiều bộ phận chức năng chuyên nghiệp như: Quản lý và sử dụng có hiệu quả NVL, Quản lý và sử dụng có hiệu quả lao động, Sử dụng và kiểm soát các dịch vụ hỗ trợ, Sắp xếp thời gian và kiểm soát hoạt động SX riêng lẻ; Giám sát thích hợp các hoạt động kiểm soát ở các giai đoạn khác nhau; Bảo dường nhà máy và thiết bị; Kiểm soát hoạt động SX; Kiểm soát chi phí thích hợp; Phối hợp với các hoạt động cung cấp đầu vào đa dạng; Phối hợp với những người sử dụng sản phẩm cho cải tiến và sáng tạo sản phẩm mới.

Bước 6: Chuyển giao dịch vụ hoàn thành: + Sau khi SX hòan thành, sản phẩm hoàn thành có thể chuyển giao trực tiếp cho người mua hoặc cất trức cho quá trình bán hàng sau đó + Vì vậy có liên quán tới việc bảo quản và quản lý về mặt vật lý, kiểm soát sự chính xác về số lượng, trọng lượng cùng với những biện pháp thích hợp khác liên quan tới chuyển giao trách nhiệm cho bộ phận kho  hoặc bộ phận marketing và bán hàng + Dưới góc độ đánh giá tính hiệu lực của kiểm soát, KTV cần quan tâm tới đánh giá hoạt động hiệnt ại so với những tiêu chuẩn của mỗi hoạt động này ( đánh giá mức độ đạt tiêu chuẩn ) + Việc phân chia ranh giới giữa các giai đoạn SX thường mang tính tương đối. Do đó tìm hiểu và đánh giá ở giai đoạn này có thể thựuc hiện theo cách thức khác nhau và thựuc hiện cùng với hoạt động khác tùy theo tình huống cụ thể.

II, Nội dung kiểm toán hoạt động sản xuất:

1, Đánh giá tổ chức hoạt động sản xuất:

Thứ nhất: Đánh giá việc phối hợp giữa bộ phận sản xuất với bộ phận thiết kế và phát triển sản phầm: + KTV nên tập trung vào vai trò hợp tác của bộ phận SX với các bộ phận có liên quán. + Đánh giá cũng có thể hướng vào : Các giải pháp sử dụng hiệu quả đầu vào, Tìm kiếm các cách thức xử lý các yếu tố đầu vào, sử dụng các yếu tố thay thế, việc tìm kiếm những giải pháp mới cải tiến các trình tự hay phương pháp trong quá trình SX đem lại hiệu quả lớn hơn

Thứ hai: + Phương thức xử lý trong SX có thể được thực hiện theo thông lệ hàng ngày – liên quan tới việc lựa chọn những phương thức sẵn có : Việc xác định NVL được sử dụng, Lựa chọn phương tiện , máy móc thiết bị cụ thể cho SX. + Lựa chọn phương thức xử lý không thích hợp có thể nảy sinh nhiều vấn đề về phương tiện sẽ được sử dụng . + Do đó, đánh giá theo yếu tố này đòi hỏi phải có nhiều kiến thức kỹ thuật, nghiệp vụ hoặc kinh nghiệm từ hoạt động SX trước đó.+ Cách đánh giá thông thường là đánh giá trên cơ sở xác định những yếu tố ảnh hưởng tới chi phí liên quan từ việc lựa chọn phương thức xử lý. + KTV có thể đánh giá theo những yếu tố: Một là, xác định các phương tiện mới sẽ được yêu cầu hay sự thay đổi các phương tiện; Hai là, Những yêu cầu bổ trợ phát sinh; Ba là, Chủng loại NVL cần thiết cho SX; Bốn là. Chi phí nhân công.

Thứ ba: Đánh giá các phương tiện , trang thiết bị

+ ( đối với phạm vi rộng):1. Yêu cầu về không gian và loại hình cho trang thiết bị phục vụ sản xuất; chi phí có được điều kiện này; 2. Nếu công ty hiện có khoảng không, kiểm tóan cần xem xétt ính hợp lý của việc ưu tiên những mục đích sử dụng khác và biến độn chi phí nếu sử dụng cho nhu cầu sản xuất; 3. Nếu khoảng không đi thuê hay mua cần xác định tính sẵn có và CP để biến đổi cho phù hợp với nhu cầu SD; 4. Đánh giá vai trò của các phương tiện, thiết bị trongquán hệ với điều kiện cung cấp , điều kiện sống của cộng đồng, khoảng cách từ các nhà cung cấp; 5. Đánh giá time và cih phí cần thiết cũng như khả năng huy động vốn nếu Công ty thực hiện mua hoặc xây dựng mới nhà xưởng, máy móc thiết bị; 6. Đánh giá mức độ sử cụng các phương tiện được xây dụng mới cho mục đích đặc biệt hiện tại và cho những mục đích sử dụng sau này, tính tối ưu trong sử dụng chúng; 7. Xác định và đánh giá những dịch vụ cần thiết cho vận hành phương tiện, thiét bị cũng như khả năng cung ứng sẵn sàng cho sản xuất; 8. Xem xét và đánh giá những yêu cầu khác phát sinh liên quan tới yếu tố kỹ thuật cho SX như: kiểm soát độ ẩm, ánh sáng đặc biệt, lò sưởi, hệ thống thông hút gió…; 9. Kiểm tóan cần xem xét và đánh giá những vấn đề xã hội phát sinh từ SX trong quan hệ với kỳ vọng của cộng đồng hay xã hội.

+ ( Đối với phạm vi hẹp): 1.Lợi ích kinh tế đem lại nhưu thế nào xét trên khía cạnh tốc độc ủa việc xử lý và việc giảm CP lao động và CP hoạt động. 2. Lợi ích kinh tế tỏng việc sử dụng máy móc, kích thước khác nhau và nhữung đặc điểm hoạt động riêng trong sử dụng đối với loại máy móc và công cụ như nhau; 3. Mối quan hệ cân đối giữa CC, thiết bị thông dụng với những CC , thiết bị chuyên dụng và những CC bình thường.4. Phương thức thực hiện để có thiết bị và CC cho sản xuất. 5. Phương thức thực hiện để tiếp cận với SX tự động hóa trong quan hệ với rủi ro và đánh giá của đơn vị về rủi ro cùng với sự thay dodỏi về nhu cầu những sản phẩm. 6. Mức độ cần nâng cấp thiết bị và công cụ hiện đại ở công ty.

Thứ 4: Đánh giá việc quy hoạch và bố trí nhà máy : + Dưới góc độ quản lý, đánh giá quy hoạch và bố trí nhà máy được đánh giá toàn diện; + KTV thựuc hiện các công việc sau: Kiểm nghiệm tính toàn diện trong việc thiết kế, bố trí nhà máy có tính tới các nhân tố khác nhau; Xuất phát từ hoạt động, đánh giá việc quy hoạch và bố trí nhà máy có thể thựuc hiện đối với các hoạt động quản lý; Đánh giá những nỗ lực quản lý nào được nhà quản lý thực hiện để đảm bảo việc quy hoạch và bố trí nhà máy đem lại hiệu quả.

Thứ 5: Đáng giá việc quản lý nguyên vật liệu.Tiêu chí đánh giá:+ Sự phối hợp nhịp nhàng giữa chức năng mua hàng với SX thể hiện trong phương thức giao nhận; +Quản lý việc sử dụng nguyên vật liệu trên dây chuyền sản xuất.

Thứ 6: Đánh giá việc lập kế hoạc SX và kiểm sóat SX: + Đối với hoạt động kiểm soát SX : Mức độ chi tiết phụ thuộc vào tính phức tạp của lọai SX và mức độ phân cấp quyền lực. + Mục đích của kiểm soát SX là cung cấp thông tin cần thiết về tiến độ và tình trạng hiện tại của hoạt động S X để có thể tư vấn cho khách hàng hoặc phát hiện và giải quyết nhanh chóng những vấn đề phát sinh làm chậm chễ kế hoạch SX. + Đánh gía kiểm sóat SX phải xuất phát từ mục tiêu cuối cùng của hoạt động này trong từng hoạt động SX cụ thể. + Trong một số trường hợp, KTV có thể sử dụng bảng trình tự kiểm soát theo từng hoạt động cùgn với kết quả mỗi hoạt động tương ứng để đánh giá.

Thứ 7: Đánh giá kiểm soát các hoạt động: + Khác với kiểm soát SX hoạt động kiểm soát ở mức tổng thể, kiểm soát các hoạt động liên quan tới vấn đề cụ thể khi bắt tay vào SX. + Mặc dù với phạm vi thực hiện khác nhau , mục đích cuối cùng của kiểm soát các hoạt động hướng tới vẫn là hiệu qủa hoạt động SX của doanh nghiệp. + Đánh giá kiểm soát các hoạt động nên được tìm hiểu và đánh giá theo mỗi loại nguồn lực cho SX.

Đánh giá theo nguồn lực sử dụng cho SX : Nguyên vật liêu:- Cách thức xác định nhu cầu NVL cho SX; - Bảo quản NVL phục vụ cho SX; - Phát hiện NVL hỏng , phế phẩm, lỗi thời – Sự phát triển hoạt động khác có liên quan. Lao động : - Đánh giá theo các yêu cầu sử dụng lao động – Đánh giá việc quản lý việc sử dụng những lao động này trong sản xuất. Các dịch vụ: - Đánh gía kết quả công việc cụ thể. – Đánh giá tính kinh tế khi sử dụng dịch vụ hỗ trợ cho sản xuất.

Thứ 8: Đánh giá việc thiết kế, nghiên cứu và kiểm soát chất lượng: - kiểm soát chất lượng , thiết kế, nghiên cứu ,, có quan hệ chặt chẽ với sản xuất – Đánh giá kiểm soát chất lượng có thẻ xem xét dưới các góc độ như: tổ chức bộ phận kiểm soát chất lượng; Thực hiện kiểm soát chất lượng theo các tiêu chuẩn.

Thứ 9: Đánh giá hoạt động kiểm soát chất lượng: - Kiểm soát chất thải đagn và sẽ luôn là vấn đề phức tạp đơi với hầu hết các doanh nghiệp SX và có mối quan hệ trức tiếp tới toàn bộ hoạt động SX. – Để đạt được mục tiêu chung, kiểm soát chất thải hướng tới làm giảm chi phí xử lý chất thải tới mức thấp nhất. Nội dung đánh gía gồm: 1. Sự thay đổi thành phần chất tạo ra SP, sự thay đổi NVL chế biến hay phương thức xử lý nhằm giảm khối lượng chất thải hay làm giảm những đặc tính có hại. 2. Phát triển những cách thức mới để tái sử dụng những đồ phế thải. 3. Phát triển những cách thức tốt hơn để xử lý NVL phế thải hoạt giảm bớt những độc hại của chúng.

Thứ 10: Đánh giá vấn đề an toàn lao động: - trang thiết bị sử dụng cho SX và những rủi ro trong sử dụng từ đó xác định biện phát bảo vệ cần thiêt. – Xác định quá trình hoạt động để nhận diện và đánh giá những vấn đề an tòan hay sức khỏe. – Giáo dục nhana viên về đạo đức, sự thận trọng .. trong thực thi những công việc đặc biệt – Những hoạt động giám sát liên tực theo các hoạt động – Điều tra nguyên nhân và hậu quả của các tai nạn xảy ra trong SX.

Thứ 11: Đánh giá phương pháp tổ chức sản xuất hiện đại: 1. Đánh giá việc tăng cường ứng dụng tự động hóa vào SX.2. Khả năng ứng dụng tin học vào SX. 3. Ứng dụng nhiều hơn các nghiên cứu về cách quản lý mới.

 2, Đánh giá hiệu qủa và hiệu năng hoạt động sản xuất:

2.1 .Đánh giá việc xác định nhu cầu đối với sản xuất

Thực hiện đánh giá hiệu quả và hiệu năng quản lý tỏng giai đoạn đầu của quá trình sản  xuất tập trung vào nhóm các tiêu chí sau:

-         các tiêu chí liên quan tới khả năng sáng tạo , ứng dụng những sáng kiến trong SX.

-         Các tiêu chí liên quan tới kế hoạch chiến lược của doanh nghiệp

-         Các tiêu chí về phát triên kế hoạch sản xuất hiện có

2.2 Đánh giá hiệu quả , hiệu năng của hoạt động lập kế hoạch sản xuất:

2.2.1.Quy trình sản xuất: - hiện trạng bộ phận sản xuất và tổ chức bộ phận SX có thích hợp – Có được cung cấp thông tin thích hợp để lựa chọn trước khi chuẩn bị các phương tiện và thiết bị không? – Bộ phận SX có đội ngũ nhân viên có năng lực, hoạt động thích hợp và theo trật tự không? – tài liệu có thích hợp để   trợ giúp cho việc ra quyết định xử lý không?

2.2.2. Trang bị phương tiện: - Đánh giá tình trạng tổ chức của nhóm và những sắp xết về tổ chức nội bộ của nó. – Những cách của việc thỏa mãn những cần thiết phương tiện để có thể lựa chọn có đuowqcj khám phá một cách thích hợp ở mức độ nào?- Việc bao trùm các nhân tố thích hợp trong việc đưa ra một sự lựa chọn đặc biệt thích hợp như thế nào? – Sự phối hợp với các hoạtd dộng công ty khác có thích hợp không? – Kế hoạch thời gian và kiếm sóat liên tục của dự án các phương tiện có thích hợp ko?

2.2.3. Trang bị máy móc, công cụ cho sản xuất:- Đánh giá tình trạng tổ chức của nhóm và những sắp xếp về tổ chức nội bộ của nó. – Sự đánh giá các loại thiết bị có thể được lựa chọn về công suất, bảo dưỡng và hoạt động được thực hiện thích hợp ra sao? –Các mức quyền lực hco việc mua thiết bị và công cụ có hợp lý không? – Sự phối hợp với các hoạt động công ty khác có thích hợp không? – Kế hoạch thời gian và kiểm soát liên tục của các dự án thu mua có thích hợp không?

2.2.4. Quy hoạch và bố trí nhà máy: - Đánh giá tình trạng tổ chức của nhóm và những sắp xếp về tổ chức nội bộ của nó. – Đánh giá tính thích đáng cả hoạt động nhằm phân tích và tài liệu ủng họo cho sự xác định việc bố trí nhà máy. – Sự phối hợp với các hoạt động công ty có liên quan khác trong việc đi tới sự xác định việc bố trí nhà máy có thích hợp không?- Kế hoạch và kiểm soát công việc thực sự có thích hợp khong? – Những sự đồng ý có được thiết lập cho các sự án của những quy mô khác nhau không?

2.2.5. Quản lý nguyên vật liệu: - Đánh giá tình trạng tổ chức của nhómv à những sắp xếp về tổ chức nội bộ của nó. – sự phối hợp với tất cả các hoạt động của công ty có được phục vụ thích hợp hay không – Đánh giá sự thảo đáng của sự phana tích và tài liệu cho những quyết định chủ yếu về sự cần thiết quản lý nguyên vật liệu sẽ được thỏa mãn, bao gồm sự lựa chọn thiết bị.

2.2.6. Kế hoạch sản xuất và kiểm soát sản xuất; - Đánh giá tình trạng tổ chức của nhómv à những sắp xếp về tổ chức nội bộ của nó. – Sựt ham gia của nhóm trong sự xác định các kế hoạch SX thích hợp như thế nào? – Đánh giá hệ thống thủ tục nhờ vậy những yêu cầu đầu vào dudowcj chi tiết được xác định và được chuyển giao. – Đánh giá các chính sách và các thủ tcụ mà nhữung sự chỉ didnhj công việc được xác định và khi đó được truyền đi một cách thực sự trong phòng SX – Đánh giá sự thỏa đáng của hệ thống mà nhóm kiểm soát SX dữ duy trì tình trạng của hoạt động SX.

Thực hiện đáng giá hiệu quả và hiệu năng của những hoạt động sản xuất hiện tại liên quan trực tiếp bởi: Việc sử dụng các yếu tố đầu vào, Sử dụng máy móc thiết bị và nhân công. Liene quan tới chức năng kiểm toán.

2.3. Đánh giá các hoạt động SX hiện tại:

2.3.1. Đánh giá việc sử dụng NVL: - NVL được nhận và bảo quản thích hợp phục vụ cho SX. – Phế liệu hoặc vật liệu dư thừa trong sử dụng NVL, - Sử dụng nguyên vạt liệu kém phẩm chất hay thu hồi phết liệu – Sử dụng NVL phù hợp với yêu cầu về NVL – Báo cáo sử dụng NVL

2.3.2. Đánh giá việc sử dụng lao động : - Lựa chọn và đào tạo công nhân thích hợp với công việc – Thời gian nhàn rỗi, thời gian làm thêm so với quy định – Sự giám sát đối với người lao động – Những tiêu chuẩn khác liên quan tới hoạt động đặc biệt – Đạo đức người lao động – Quan hệ với công đoàn

2.3.3. Đánh giá việc sử dụng các dịch vụ hỗ trợ:- Mức độ thích hợp trong sử dụng các dịch vụ hỗ trợ - Sự trì hoãn trong sản xuất do dịch vụ hỗ trợ không đáp ứng được nhu cầu.

2.3.4. Đánh giá hiệu quả kiểm soát sản xuất: - Hệ thống kiểm soát được thiết lập hoạt động như thế nào – Sự hợp tác của bộ phận SX với các bộ phận dịch vụ - Mức độ hòan thành kế hoạch về time.

2.3.5. Đánh giá hiệu quả kiểm soát chi phí :

- Một là: Đánh giá hệ thoongs báo cáo của các hoạt động SX theo cấp giám sát khác nhau đặc biệt các yếu tố liên quan tối: Qui mô, phân tích thích hợp, thời gian báo cáo, chi phí có thể kiểm soát được, mức độ tóm tắt của báo cáo.

- Hai là: Đánh giá mức độ sử dụng đối với các báo cáo trong qan hệ với hành động quản lý cần thiết tập trung vào các tiêu chí liên quan tới: - Tính kịp thời của thông tin, nguyên nhân về sự sai lệch. – Hành động phù hợp hơn dựa trên thông tin về chi phí.

2.4 Đánh giá các hoạt động khác trong sản xuất

2.4.1.Kiểm soát chất thải:

-                     Tình trạng tổ chức của nhóm kiểm soát chất thải và sắp xết về tổ chức nội bộ của bộ phận này.

-                     Vấn đề kiểm soát chất thải được công ty thừa nhận một cách thỏa đáng.

-                     Nghiên cứu về vấn đề kiểm soát chất thải đang được thực hiệnt hích hợp

-                     Các cơ hội trong giải quyết vấn đề chất thải

-                     Bằng chứng về tác động có hại của việc xử lỹ chất thỉa hoạt động.

2.4.2.An toàn trong sản xuất:

-                     Đánh giá sự thoả đáng về tình trạng tổ chức của nhóm và những sắp xếp về tổ chức nội bộ của nó.

-                     Chương trình an toàn được xem xét một cách thích hợp từ những nguy hiểm hiện có và từ kinh nghiệm trong   quá khứ về những vấn đề tương tụ

-                     Sự phối hợp với các bộ phận sản xuất

-                     Vấn đề an tòan trong sản xuất được kết hợp với việc đào tạo và phối hợp với các chương tình giám sát

-                     Ủnh hộ của ban quản trị cấp cao.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: