Chương 3-2
3.7.3.
đặt
dây
d
ẫ
n
đi
ệ
n
trong
nhà:
-
Tất
cả
các
l
o
ại
d
â
y
đi
ện
lắp
đặt
t
r
ong
nhà
đ
ề
u
phải
dù
n
g
d
â
y
b
ọ
c
-
Lắp
đặt
đ
ư
ờ
n
g
d
â
y
t
r
ong
nhà
phải
tuân
theo
tiêu
c
huẩn
TCXD:
25
-
91
do
Bộ
X
â
y
d
ự
n
g ban
hành.
-
Mạch
điện
cấp
c
h
o
phân
x
ư
ởng
của
các
x
í
nghiệp
th
ư
ờng
t
r
eo
dọc
theo
các
trụ
của x
ư
ởng
(lắp
đặt
nổi)
-
Với
nhà
c
a
o
tầng,
m
ạ
ch
điện
lên
các
tầng
t
h
ư
ờng
đi
dọc
th
e
o
cầu
t
hang
sau
đó
r
ẽ
nhánh vào
các
căn
h
ộ
.
Mỗi
t
ầng
ng
ư
ời
ta
đặt
1
tủ
phân
phối,
mỗi
ph
ò
ng
lại
đặt
m
ột
h
ộp
k
ỹ
t
hu
ật (chủ
y
ếu
là
l
ắp
đặt
n
g
ầ
m
,
chỉ
có
t
ầ
ng
k
ỹ
t
huật
nơi
đặt
các
tủ
phân
ph
ố
i
chính
mới
đặt
n
ổi).
-
Với
nhà
ở
gia
đình
n
g
ư
ời
ta
t
h
ư
ờng đặt
c
ôn
g tơ
và
h
ộ
p
k
ỹ
thuật
ở
ngoài
cộ
t
,
sau
đó
kéo d
â
y
vào
nhà
để
sử
dụ
n
g
m
à
khô
n
g
cần
đặt
h
ộ
p
k
ỹ
thuật
trong
n
hà
n
ữ
a.
a)
đặt dây điện nổi - Nếu h ư ớng đi d â y có số d â y điện ít, dòng đ i ện bé thì nó đ ư ợc luồn trong các ống nh ự a tròn xoắn h oặc các ố ng nh ự a hình v u ông và đ ư ợc lắp ở các vị trí g ó c t ư ờng, vị trí khuất. - đặt d â y n ổ i bắt buộc phải m en theo các góc của t ư ờng để đ ả m bảo m ỹ q u an, do đó tốn nhiều d â y đ iện. Ống nh ự a xo ắ n (ruột g à) Ống nh ự a vu ô ng H ộp nối C ông t ắc đ èn Q uạt t ư ờ ng Sơ đồ đặt d â y đi ệ n nổi m e n theo g óc t ư ờng - Nếu h ư ớ n g đi có số l ư ợng d â y l ớn, ng ư ờ i ta phải sử d ụ ng m á n g c á p, đặc biệt là p h òng đặt các tủ đ i ện chính c ó số d â y đ i ện lớn. + Các m áng cáp có t hể treo trên trầ n , lắp tr ê n t ư ờng, trên giá đỡ,… + Vật l i ệu chế tạo: th é p, nh ự a c ứ ng , …kết c ấ u rất dễ lắp ghép và đ ư ợc chế t ạ o hà n g loạt + Dọc theo máng c á p c ó lỗ thông gió. - Khi cáp có trọng l ư ợn g lớn, ng ư ời ta phải sử dụng thang cáp. - Lắp m áng cáp h a y t h ang cáp có nhiều c á ch như treo trên trần, đỡ t rên t ư ờng, kẹp vào thanh nga n g,… t u ỳ vào vị trí thu ậ n lợi. - Với nhà ở gia đ ì nh, k hách sạn, c ô ng trì n h y ê u cầu th ẩ m m ỹ ng ư ời t a không đặt d â y n ổ i. Cáp đặt tr o ng m á n g c á p. Cáp đặt tr o ng tha n g c á p. Thang cáp đ ư ợ c lắp tr ê n t ư ờng của cô n g trình. Cáp đặt th e o trụ của công tr ì nh Các loại m á ng cáp đ ể đ i cáp trong nhà Các thang máng cáp để đi cáp tro n g nhà T r eo m áng đ ỡ m áng M óc tr e o m áng N ối m áng N ối v à đỡ N ối m áng Phụkiệnl ắ p m ángcáp b) đặt dây điện ng ầ m: - D â y điện chỉ đi ng ầ m k hi số l ư ợng d â y ít, th ư ờng là d â y điện d ẫ n đến các phò n g, các tầng. - Do khó s ử a ch ữ a n ê n d â y điện phải đ ư ợc l uồn tro n g ố n g nh ự a b ả o vệ tr ư ớc khi ch ô n ng ầ m trong t ư ờng, tr ầ n h a y sàn. - Tính to á n chọn d â y phải tính đến hi ệ n t ư ợ ng d â y bị nóng do k hô ng toả n h iệt đ ư ợc r a xung qua n h. - Không d ùng d â y nh ô m vì bị g ã y ng ầ m t rong t ư ờng rất khó s ử a ch ữ a. - Cần tính to á n số l ư ợ ng và vị trí các h ộp k ỹ thuật để thuận lợi khi s ử a ch ữ a, cô lập để tìm đi ể m b ị sự cố. Ví dụ ở chung c ư : Tại đi ể m rẽ nhánh từ đ ư ờ n g trục chính vào t ừ ng căn hộ th ư ờng bố trí hộp k ỹ t huật để đấu d â y tại đ â y . - Ư u đi ể m k hi đặt n g ầ m l à bố trí đ ư ợc sơ đ ồ hình tia, ti ế t ki ế m đ ư ợc nhiều d â y điện. H ộp nối C ông t ắc đ èn Q uạt t ư ờ ng Sõ đồ đặt d â y điện ng ầ m hình tia 3.7.4. đặt tủ đi ệ n ph â n phối t r ong c ô ng trì n h: - Mỗi công trình c hính th ư ờng có 1 h oặc nhi ề u tủ điện ph â n phối chí n h. Các tủ p hân ph ố i phụ l ấ y đi ệ n từ tủ chí n h để cấp cho phụ tải - Tủ phân phối phụ t h ư ờng bố trí theo tầng nhà, theo khối nhà, theo phân x ư ởng,… Với nhà cao tầng chúng th ư ờng đặt ở cầu th a ng. - Tủ phân p hối lu ô n đ ư ợc đặt tro n g nhà để tr á nh m ư a, tránh ả nh h ư ở ng của m ôi tr ư ờng,... a) Tủ đi ệ n chí n h - Là nơi ch ứ a t hiết bị đ óng cắt và b ảo vệ (a p t o m a t ). - Trong tủ điện chính có 1 apto m at tổ n g có dòng điện định m ứ c lớn, phía sau nó là các thanh đồng ph â n phối điện (thanh cái). Từ đ â y đi ệ n năng đ ư ợc phân phối đến các tầng, c á c x ư ởng, các p h ụ tải th ôn g qua apt o mat nhá n h c ó dòng đi ệ n định m ứ c bé hơn. A p t o m at t ổng T ấm cách đ i ện N g uồn đ i ện A p t o m at t ổng A p t o m at nhánh T h a nh c ái T h a nh c ái Sõ đồ n g u y ên l ý t ủ - Khi x ả y ra sự cố, ap t omat nhánh sẽ cắt ra, các nhánh khác vẫn có điện. Nếu apt o m at nhánh hỏ n g m à k h ông cắt đ ư ợc thì a p t o m at tổ ng sẽ cắt d ẫ n đến mất đ iện toàn bộ công tr ì nh - Tất cả các d â y đi v à o và đi ra tủ đ ều đ ư ợc l u ồn từ đ á y tủ l ê n. - Với công trình nhỏ ( gia đìn h , x ư ởng m á y , …) tủ nhỏ nên th ư ờng treo t rên t ư ờ ng, t r ên cột cách đất 1, 3 m . Loại tủ n à y k hông có các đồng hồ c hỉ thị d ò ng điện, điện áp,.. Các apt o m at đ ư ợc l ắ p bên trong t ủ. - Với c ô ng tr ì nh lớn ( khách sạn, chung c ư , xí nghiệp , …) có nhiều tủ điện chính, kích th ư ớc to nên p hải đặt t r ên nền hoặc tầng h ầ m. Bên ngoài c á nh c ử a tủ lắp các đồng h ồ chỉ thị dòng điện, đ iện áp. C á c apt o m at lắp bên trong tủ. đ ồng hồ đo đa năng ( Wh, V A r , A , V , …) đ èn báo p h a Hệ thống t ủ điện c hính của m ột kh á ch sạn l ớn đặt trong t ầ ng h ầ m b) Tủ đi ệ n p h ụ: - Với công t rình l ớ n n goài tủ điện c hính p h â n phối điện c ho cả cô n g trình, để t h uận lợi cho thao tác, vận hành, phân lập sự cố ng ư ời ta bố trí thêm các tủ đi ệ n phụ với số l ư ợng t u ỳ thuộc vào q u y m ô sử d ụng cũng n hư y êu cầu độ tin c ậ y . - Thông th ư ờng mỗi x ư ởng m á y hoặc m ỗ i tầng nhà bố trí 1 tủ điện phụ, trong đó có lắp các apt o m at nhánh đ ến các phòng ( không c ó a pt o m at tổ n g). Trong t ừ ng phò n g kh ô ng bố trí tủ điện để đ ả m bảo m ỹ q uan. Các a pt o m at, c ông t ắc th ư ờng đ ư ợc bố trí tr ê n t ư ờng n g a y c ử a r a v ào còn c á c ổ cắ m đ ư ợ c bố trí rải rác trong n hà. Các thiết bị n à y lắp ở đ ộ cao 1, 3 m , riêng ổ c ắ m l ắp ở đ ộ cao 0, 2 -0, 3 m . Một số m ẫ u tủ đi ệ n p h ụ 3.7.5. Các thiết bị đó n g cắt và b ả o vệ: T u ỳ t ừ ng thiết bị m à c h úng có m ột hoặc cả hai ch ứ c năng sau: + đóng/cắt mạch đi ệ n bằng t a y k h i cần th i ết ( ch ứ c năng đó n g cắt) + Cắt m ạch điện tự độ n g khi sự cố (ch ứ c n ăng bảo vệ) a) Apt o mat (còn c ó c á c tên là M CB, C B , c ầ u dao tự động): - Th ư ờng chế t ạo với đ iện áp <10 0 0V - Ch ứ c nă n g chính là b ảo vệ ( n gắn m ạ ch, quá tải), đ ó ng cắt m ạch đ i ện có d ò ng đi ệ n lớn (do bên tr o ng có bộ p h ận dập tia l ử a đ i ện). - Tuổi thọ đ ư ợc đánh g iá qua số l ầ n đóng cắt ( 20.000 lần) - Apt o m at c ó nhiều lo ạ i 1 c ự c, 2 c ự c, 3 c ự c, 4 c ự c. - Các thông số ch í nh: + điện áp : 220V (1 c ự c) h a y 38 0 V (3 hoặc 4 c ự c) + Dòng đi ệ n định m ứ c : từ 5A- hàng n gàn A. + Dòng đi ệ n cắt: 6 - 10 k A. Apt o m at 1 pha Apt o m at 3 pha b) Cầu d ao ch ố ng rò ( RCD – R e sidual Cur r ent Device): - Ch ứ c n ă ng g i ống a p t omat (đ ó ng/cắt, bảo v ệ ) nh ư ng t h ê m bộ p h ận chống rò điện (chố n g ch ạ m điện ra vỏ). - Giá thành đắt h ơ n n h ư ng an toàn h ơn. - Cấu tạo: + Hình dá n g giống như apt o m at p hân biệt d ự a vào thông s ố: * Dòng đi ệ n định m ứ c : vài A đến hàng ng à n A. * Thông s ố dòng điện r ò có thể đi ề u chỉnh đ ư ợ c từ vài m A đ ế n vài tr ă m mA. + Phần apt o mat cấu tạo như apt o m at t hông th ư ờng. + Phần ch ố ng rò: * 1 lõi th é p hình x u y ến * 2 cuộn d â y và 1 l õi t h ép hình trụ RC D B ộ phận c ắ t của ap t o m at Lõi t hép I 1 I 2 Lõi t h ép h ì nh xu y ến Từ th ô n g I RC D Hình dáng cầu dao c h ố ng rò RCD C hạm t ay I r ò C hạm v ỏ V ỏ m áy đ i ện D òng đ i ện r ò I r ò Ng u y ên lý l à m việc c ủ a bộ phận c hống rò trong R CD - Ng u y ên l ý l à m v i ệc b ộ phận ch ố ng rò đi ệ n: + Bình th ư ờ n g I 2= - I 1 =0 I RCD = 0 n ê n RCD l à m việc b ì nh t h ư ờng + Khi rò đ i ện I rò đi q u a đi ể m ch ạ m I 1 I 2 0 I RCD 0 lõi thép n hi ễ m từ hút bộ phận cắt apt o m at ra l à m mất điện + Lõi thép đ ư ợc quấn n hiều vòng d â y để t ă ng l ự c hút n a m ch â m tă n g độ nh ạ y - Dòng điện rò I rò 10mA không ng u y hi ể m , I rò= 10 ÷ 5 0 m A bắt đ ầu bị điện giật, I rò 50 m A có t hể g â y c hết ng ư ời. Ngoài ra d ò ng điện r ò rất bé nếu d u y trì lâu c ũng l à m n ó ng chỗ c h ạ m đ iện g â y hoả hoạn. Do v ậ y Các dòng đi ệ n n à y quá bé nên apt o mat không thể cắt đ ư ợc (nh ư ợc đi ể m lớn của apt o m at) Dùng R CD để cắ t , đ ảm bảo an t oàn c) Dao cá c h ly và cầu dao: - Các tr ư ờng h ợp sử d ụ ng cầu dao: + đối với các m ạ c h đi ệ n có dòng điện l ớn phải dùng apt o mat để đóng cắt m ạch đ i ện. T u y nhiên dù ap to m at đã c ắt nh ư ng m ắt kh ô ng t h ể th ấ y đ ư ợc, do đ ó n g ư ời s ử a ch ữ a không d á m ch ạ m vào thiết bị c ầ n dùng cầu d a o để tạo khe hở nhìn th ấ y ( ch ứ c năng c á ch l y ) g ọ i l à dao cách l y . + Mạch điện có dò n g bé (b ơ m n ư ớc, m á y hàn, gia đ ì nh,…) c ó t hể dùng cầu dao để đóng/cắt mạch (ch ứ c n ăng đóng c ắ t) gọi là cầu dao. - Có các loạ i : 1 pha, 3 pha. - Cầu dao c ó thể gắn v ới cầu chì đ ể có th ê m c h ứ c năng bảo vệ (dao c ách l y không lắp cầu chì) - Hiện n a y tr o ng cô n g trình gần như kh ô ng d ùng cầu dao mà dùng apt o m at v ì giá thành chúng t ư ơng đ ư ơng n h ư ng cầu dao k é m an t o àn C ần đóng cắt H ộp cầu chì D ây chì C ầu dao h ạ t h ế k èm cầu chì C ầu dao h ạ t h ế k hông có c ầ u chì D ao cách l y 22 k V 1 p h a d) Công t ắc: - Công tắc dùng để đó n g/cắt dòng điện bé < 5 A, điện áp 220V. - Công tắc bố trí tr ê n 1 d â y pha, đặt trên t ư ờ n g ở độ cao 1 3 , m - Chủng l o ại rất đa dạ n g và phong phú: nhả,... + Công tắc c hế tạo r i ê n g, lắp trên t ấ m bảng c h ừ a sẵn lỗ ( m ặt nạ) + Trên m ột t ấ m có t hể bố trí kết h ợp cô n g tắc và ổ c ắ m h o ặc đèn b áo. + Có loại c ô ng tắc đi ề u khiển từ xa, h ẹn gi ờ , công tắc 2 vị trí, 3 v ị trí, công tắc tự Ng ư ời thiết kế phải lu ôn luôn t ì m hiể u , cập nhật thông tin về mẫu m ã, c hủng loại cho p h ù hợp với t h ị hiếu của c h ủ đầu t ư . - Công tắc c hỉ l à m nhi ệ m vụ đón g /cắt, k h ông c ó ch ứ c năng b ả o vệ C ông t ắc có đ èn b á o C ông t ắc + ổ cắm B ố t r í n h i ều c ông t ắc M ặt nạ C ông t ắc t h ẻ ( ch ì a k hoá phòn g ) C ông t ắc hẹn g i ờ C ông t ắc chu ô ng C ông t ắc đ i ều c h ỉ nh đ ộ s áng đèn e) Ổ c ắ m đ iện: - để cung c ấ p cho các t hiết bị điện di độ n g: ti vi, tủ lạnh, … - Ổ c ắ m ph ả i phù h ợp với phích c ắ m điện - Ổ c ắ m có c ác loại: 2 l ỗ, 3 lỗ, lo ạ i có nắp che, loại 1 pha, 3 pha , … - Trong công trình nên dùng ổ cắm + phích c ắm loại 3 lỗ, trong đó 1 lỗ cho nối đất a n toàn. - Ổ cắm đ ư ợc bố trí p hân tán trong phòng đ ể tiện sử dụng. Với c ô ng trình nên lắp trên t ư ờng cách m ặt đất 0, 2 -0,3 m để đ ả m b ảo m ỹ quan. Với nhà ở có trẻ em nên bố trí cao 1 ,3 m để đ ả m bảo an toàn h o ặc dùng loại có nắp ch e . - Ngoài ra c ò n có loại ổ c ắ m di đ ộ ng c h o ph é p đ ư a ng u ồn đ i ện đ ế n bất k ỳ vị trí nào trong phòng l à m việc. Ổ cắm 3 pha có nắp che dùng cho xí n g h i ệp Ph í ch cắm 3 pha Ổ cắm + công t ắc bố t r í c h ung 6 ổ cắm 2 chân Ổ cắm 3 chân + c ô ng t ắccó đènb á o 3.8 Chọn tiết di ệ n dây dẫn đi ệ n D â y dẫn điện th ự c chất là m ột đ iện trở nên kh i có dòng điện ch ạ y q u a nó bị đốt nóng do tỏa nhiệt. Nếu d â y d ẫn bị nó n g đến m ột giới hạn nào đó t h ì nó mất đi tính chất d ẫ n điệ n , v ỏ bọc bị n ứ t, biến chất , … do đ ó ng ư ời ta p hải q u y định dòn điện giới hạn đối với t ừ n g loại d â y điện cụ thể và gọi là d ò ng điện cho phép I cp . Ngoài ra điện t rở của d â y dẫn cũng l à m tổn hao điện áp n ê n điện á p ở cuối đ ư ờng d â y (nơi có phụ tải) sẽ thấp hơn đầu đ ư ờng d â y . N ếu tổn thất điện áp trên đ ư ờng d â y quá lớn thì điện áp nhận đ ư ợc tại thiết bị điện quá t h ấp, khi th ấ p d ư ới 95% U đ m thì thiết bị đi ệ n ho ạ t động k é m hiệu quả (t h iết bị nóng, đèn rất tối không l à m việc đ ư ợc, động cơ qu a y ch ậ m l ại th ậ m chí d ừ ng các d â y ch u y ền sản xuất, s ả n p h ẩ m bị lỗi không bán đ ư ợc,…) đ ể khắc p h ục tình trạ n g n à y ng ư ời t a có thể d ùng nhiều giải ph á p, t r ong đó có giải ph á p chọn d â y to lên. D â y đ iện to thì điện trở giảm nên nhiệt đốt nóng dây dẫn gi ả m xu ố ng, đi ệ n áp tổn thất giảm xu ốn g. T u y nhi ê n nếu chọn d â y dẫn điện to quá m ứ c cần thiết sẽ g â y l ãng phí tiền v ố n đầu t ư . Từ nh ữ ng nhận định t r ên ta th ấ y chọn tiết di ệ n cho d â y dẫn điện là bài toán kinh t ế - k ỹ thuật, có nghĩa là bài toán xác định tiết diện v ừ a đủ đ ả m bảo các y ê u cầu k ỹ t huật n h ư n g cũng khô n g quá dư th ừ a lãng phí. Trong mạng điện c ông trình chỉ c ó hai điều kiện bắt buộc để chọn d â y : điều kiện phát nóng và điều kiện t ổ n t hất điện áp cho phép. Khi chọn d â y dẫn p h ải đồng t hời k i ể m tra cả 2 điều kiện n à y , chỉ k hi c ả 2 đều thoả m ãn t h ì d â y d ẫn m ới đ ả m b ả o y êu cầu k ỹ thu ậ t. 3.8.1. C h ọn dây điện t heo điều k iện p h át n ó ng cho p hép: Như trên đã nói d òng điện qua d â y bao giờ cũng phát n ó ng. T u y nhiên nếu c ù ng m ột dòng đi ệ n ch ạ y qua n h ư ng d â y d ẫ n đặt trong nh ữ ng m ôi tr ư ờng kh á c nhau t hì m ứ c độ ph á t nóng khác n hau (ví dụ d â y đặt tro n g phò n g đ i ều hòa sẽ p h át nóng ít hơn đặt n g oài trời nắn g ). Do đó để c huẩn hóa g i á trị I c p ng ư ời ta q u y ư ớ c điều kiện thí ngh i ệ m như sau: + D â y điện đặt hở, đặt 1 sợi độc lập. + Nhiệt độ môi tr ư ờ n g xung qua n h 30 0 C. + Tăng dần dòng điện trong d â y dẫn cho đến khi r uột d â y d ẫ n n ó ng đến 6 5 0 C thì d ừ ng lại. Giá trị I c p là giá trị dòng điện đo đ ư ợc ở t h ời đi ể m n à y . I c p đ ư ợc nhà chế tạo c ông bố t r ong các cato l ogue và đ ư ợ c lập t hà n h bảng tra rất ti ệ n dụng. Giá trị I c p nói c h ung khá giống nhau v ớ i các loại d â y cùng c h ủng loại trên thị tr ư ờng, nếu có khác nhau c ũ ng không đá n g kể. đ iều kiện t hí nghi ệ m x ác định I c p nói trên đ ư ợc gọi là đ iều kiện ch u ẩn, các d â y d ẫn điện th ự c tế lắp đặt trong môi tr ư ờng khác xa điều kiện chuẩn, do đó cần phải q u y đ ổi I c p ở điều kiện chuẩn về điều ki ệ n th ự c tại bằng hệ s ố h i ệu chỉnh K h c . Và khi đ ó d â y dòng đ i ện l à m v i ệc trong d â y d ẫn phải thỏa m ã n điều k iện: Trong đó: I l v K hc . I c p I cp là dòng điện c h o p h ép của d â y d ẫn ở đ i ều kiện chuẩn K hclà hệ s ố hiệu c h ỉnh I cp theo môi tr ư ờng l ắ p đặt: K hc = K 1 . K 2 .K 3 Với loại c á p đặt n ổ i K hc = K 4 . K 5 .K 6 . K 7 với loại c á p chôn n g ầ m trong đất I lv dòng điện l à m v i ệc tính toán trên d â y d ẫ n, xác định theo các tr ư ờng hợp sau: a) đ ư ờ ng dây chỉ cấp điện cho 1 phụ tải: U p D ây dẫn I lv 1 p U d D ây dẫn I lv 3 p đ i ểm đầu P 1 p , Q 1 p đ i ểm đầu P 3 p , Q 3 p C ấp đ i ệ n cho 1 phụ t ả i 1 p h a: C ấp đ i ệ n cho 1 phụ t ả i 3 p h a: I P 1 p S 1 p I P 3 p S 3 p l v 1 p U . c o s U l v 3 p 3 . U . c o s 3 . U p p d d b) đ ư ờ ng dây cấp điện cho nhiều phụ tải tập t rung: U p đ i ểm đầu D ây dẫn I lv 1 p P , Q U d đ i ểm đầu D ây dẫn I lv 3 p P , Q P 1 , Q 1 P 2 , Q 2 P 3 , Q 3 P 1 , Q 1 P 2 , Q 2 P 3 , Q 3 C ấp đ i ệ n cho nh i ều phụ t ả i 1 pha C ấp đ i ệ n cho nh i ều phụ t ả i 3 pha Như ch ư ơng 1 đã p h ân tích, m ỗi p h ụ tải đ ư ợc đặc tr ư ng bởi 1 t a m gi á c công suất ( P ,Q,S) và bản thân đi ể m nối c ác phụ tải c ũ ng là m ột phụ tải tổng và l à t a m giác công suất (P ,Q , S ) đ ư ợc xác định qua cô n g th ứ c: ì P P 1 ï ï Q Q 1 ï P 2 P 3 Q 2 Q 3 ... ... P 1 . tg 1 P 2 . tg 2 P 3 . tg 3 ... í tg Q ï P ï î ï S P 2 Q 2 Dòng điện tổng t r ong d â y dẫn cung cấp: P S Một pha: I l v 1 p U p . c o s U p Ba pha: I l v 3 p P S 3 . U d . c o s 3 . U d c) đ ư ờ ng dây c ấp điện cho nhiều p hụ tải phân bố rải rá c : U p D ây dẫn 1 I lv A A D ây dẫn 2 I lv B B đ i ểm đầu P 2 ,Q 2 P 1 ,Q 1 C ấp đ i ệ n cho nh i ều phụ t ả i 1 pha p h ân bố r ả i r á c U d D ây dẫn 1 I lv A A D ây dẫn 2 I lv B B đ i ểm đầu P 2 ,Q 2 P 1 ,Q 1 C ấp đ i ệ n cho nh i ều phụ t ả i 3 pha p h ân bố r ả i r á c Ví dụ hình tr ê n ta có 2 phụ tải: phụ tả i 1 nối vào đi ể m B, p hụ tải 2 nối vào đi ể m A. Rõ ràng dòng đ i ện I l v A (t r ên d â y dẫn 1) lớn h ơ n I l v B (trên d â y dẫn 2), do đó phải c họn d â y d ẫn riêng biệt c h o t ừ ng đo ạ n. I l v B cung cấp c ho phụ tải (P 1 ,Q 1 ) d u y nhất còn I l v A c ung cấp cho phụ t ả i (P A ,Q A )=(P 1 +P 2 ,Q 1 +Q 2 ) nên ta có c á c công th ứ c tính dòng đ iện: ì S P 2 Q 2 P 2 Q 2 ï I B B B 1 1 Một pha: l v B ï í U p U p U p ï S P 2 Q 2 ï I l v A î A A A U p U p ì S P 2 Q 2 P 2 Q 2 ï I l v B ï B B B 1 1 3 U 3 U 3 U Ba pha: í d d d ï S P 2 Q 2 ï I l v A î A 3 U d A A 3 U d K 1 là hệ số thể hi ệ n c á ch lắp đặt c á p (cáp k h ô ng chôn tr o ng đất) Cách đặt cáp Sơ hoạ h ì nh vẽ K 1 đặt trong t ư ờ ng x â y h o ặc trong vật liệu x â y d ự ng khác 0,7 Cáp luồn t r ong ố n g, ố n g đ ư ợc đặt tr o ng t ư ờng x â y hoặc vật li ệ u x â y d ự ng 0,77 Cáp đặt tr o ng m á n g c á p, m ư ơng cáp, h ầ m c á p , ống nh ự a,… kiểu k ín 0,90 Cáp treo tr ê n trần b ằ ng các kẹp, ph ầ n lớn diệntích cáp tiếp xúc với k h ông khí 0,95 Các tr ư ờng h ợp khác ( đặt hở th ẳ ng đ ứ ng, tr e o trên giá đỡ k h ông tiếp xúc t rần, đặt ng a ng dọc t ư ờ ng nhà,…) 1 K 2là hệ số xác đị n h t h eo số đ ư ờng c áp trong 1 hàng Cách đặt cáp Số đ ườ ng c áp tro n g 1 hàng 1 2 3 3 5 đặt tr ự c tiếp trong t ư ờng x â y hoặc t r ong vật liệu x â y d ự ng khác 1 0,8 0,7 0,65 0,6 Luồn trong ốn g , d ư ới nền nhà, trong m á n g cáp kín 1 0,85 0,79 0,75 0,73 Cáp treo tr ê n trần 0,95 0,81 0,72 0,68 0,66 Lắp trên m á ng đ ứ ng 1 0,88 0,82 0,77 0,75 Treo t ư ờng b ằ ng giá đ ỡ 1 0,87 0,82 0,8 0,8 K 3 hệ số điều chỉnh theo nhiệt độ m ôi tr ư ờng nơi lắp cáp khác với nhiệt độ khi thí nghi ệ m cáp Nhiệt độ môi tr ườ n g l ắp đặt c á p ( 0 C ) Cách đi ệ n của c á p Cao su PVC XLPE 10 1,29 1,22 1,15 15 1,22 1,17 1,12 20 1,15 1,12 1,08 25 1,07 1,07 1,04 30 1,00 1,00 1,00 35 0,93 0,93 0,96 40 0,82 0,87 0,91 45 0,71 0.79 0,87 K 4 là hệ số tính đ ế n ả n h h ư ởng của c á ch lắp đ ặt d â y cáp n g ầ m : + Luồn tro n g ống: K 4 = 0,8 + Tr ư ờng h ợ p khác ( c h ôn tr ự c tiếp tr o ng đất, t rong t ư ờng , …): K 4 = 1 K 5 là hệ số xác đị n h t h eo số đ ư ờng c áp ng ầ m trong 1 hà n g Số đ ườ ng c áp tro n g 1 hàng 1 2 3 3 5 1 0,8 0,7 0,6 0,57 K 6 là hệ số tính đ ế n ả n h h ư ởng của đ ất chôn c áp ng ầ m + Rất ư ớt K 6 = 1,21 + Ư ớt K 6 = 1,13 + Ẩ m K 6 = 1,05 (Cát có độ ẩ m >9 % ; đ ất sét pha cát có độ ẩ m >1% ) + Khô K 6 = 1 (đất v à c á t có độ ẩ m 7-9%; đ ất s é t pha cát độ ẩ m 12 - 1 4 %) + Rất khô K 6 = 0,86 (Cát có độ ẩ m > 4% và < 7%;đất sét pha cát có đ ộ ẩ m 8 - 1 2 %) + Khô hoàn toàn K 6 = 0 ,75 (Cát có độ ẩ m tới 4% ; đất nhiều đ á ) K 7 là h ệ số điều c hỉnh theo n hiệt đ ộ của đất nơi lắp cáp n g ầ m k hác với n hiệt đ ộ khi thí nghi ệ m cáp ng ầ m Nhiệt độ c ủa đất n ơ i l ắp đặt c á p ( 0 C ) Cách đi ệ n của c á p PVC XLPE 10 1,10 1,07 15 1,05 1,04 20 1,00 1,00 25 0,95 0,96 30 0,89 0,93 35 0,84 0,89 40 0,77 0,85 45 0,71 0,80 3.8.2. C h ọn dây điện t heo điều k iện t ổ n thất điện áp: Do ảnh h ư ởng của đi ệ n áp đến h oạt đ ộng c ủ a thiết bị n ên đ â y là 1 chỉ tiêu đánh giá chất l ư ợng điện cu n g cấp. Nhà n ư ớc q u y định m ứ c độ dao đ ộng điện áp lớn nh ấ t tại đầu c ự c th i ết bị là U cp % = 5%. Như v ậ y tổn t h ất điện áp từ nơi cấp điện đến nơi đặt thiết bị phải t h oả m ã n điều k iện: U % U c p % h a y U % 5 % Tổn thất điện áp tr ê n đ ư ờng d â y đ ư ợc ký hiệu là U tính bằng V ôn h oặc U% theo t ỷ lệ phần tr ă m s o với đ i ện áp định m ứ c U đ m . Giá trị U phụ thuộc v à o c hiều dài và t i ết diện d â y điện, loại v ật liệu c h ế t ạo d â y điện và dò n g đ i ện I lv ạ y trong d â y d ẫn. a) Tính U của m ạ ng điện có 1 phụ tải: U p đ i ểm đầu L, r 0 , x 0 U I lv 1 p P 1 p , Q 1 p U d đ i ểm đầu L, r 0 , x 0 U I lv 3 p P 3 p , Q 3 p C ấp đ i ệ n cho 1 phụ t ả i 1 p h a: C ấp đ i ệ n cho 1 phụ t ả i 3 p h a: đ iện áp n g uồn điện là U p thì điện áp tại đi ể m nối phụ tải chỉ còn (U p - U). U 2 ( P 1 p . r 0 Q 1 p . x 0 ).L U p U ( P 3 p . r 0 Q 3 p . x 0 ).L U d U % U . 100 % U p U % U .100 % U d Trong đó: L là chiều d à i d â y đ i ện từ đi ể m đấu n ố i đến ph ụ tải ( k m ) r 0 , x 0 là đi ệ n trở, điện kháng của d â y điện tr ê n m ột đ ơ n vị dài ( / k m ) P 1p , Q 1p là công suất t ác dụng, ph ả n kháng 1 pha tr u y ền trên d â y d ẫn ( k W , kV A R). P 3p , Q 3p công suất t ác dụng, ph ả n kháng 3 pha tr u y ền trên d â y d ẫn ( k W , kV A R). U plà điện á p định m ứ c của l ư ới điện m ột pha (kV) U dlà điện á p định m ứ c của l ư ới điện ba pha ( kV) U đo bằ n g V b) Tính U của m ạ ng điện có nhiều phụ t ả i n ố i tập trun g : U p đ i ểm đầu L, r 0 , x 0 U I lv 1 p P , Q U d L, r 0 , x 0 U I lv 3 p P , Q P 1 , Q 1 P 2 , Q 2 P 3 , Q 3 P 1 , Q 1 P 2 , Q 2 P 3 , Q 3 C ấp đ i ệ n cho nh i ều phụ t ả i 1 pha C ấp đ i ệ n cho nh i ều phụ t ả i 3 pha đ iện áp nguồn điện l à U p thì điện á p tại đi ể m nối phụ tải chỉ còn ( U p - U). Tr ư ớc hết t ính tổng phụ t ả i t ư ơng đ ư ơ ng tại nút đấu nối nhi ề u phụ tải đã cho: ì P P 1 ï ï Q Q 1 ï P 2 P 3 Q 2 Q 3 ... ... P 1 . tg 1 P 2 . tg 2 P 3 . tg 3 ... í tg Q ï P ï î ï S P 2 Q 2 Tổn thất đ i ện áp đ ư ợc t ính theo c ô ng th ứ c ở m ục a) đối v ới phụ t ải t ổ ng: Một pha: U 2 ( P . r 0 Q . x 0 ).L U p U % U . 100 % U p Ba pha: U ( P . r 0 Q . x 0 ) . L U d U % U .100 % U d c) Tính U của m ạ ng điện có nhiều phụ t ả i p h ân bố rải rác: U p đ i ểm đầu L A , r 0 A , x 0 A U A I lv A A L A B , r 0 A B , x 0 A B U AB I lv B B P 2 ,Q 2 P 1 ,Q 1 C ấp đ i ệ n cho nh i ều phụ t ả i 1 pha p h ân bố r ả i r á c U d đ i ểm đầu L A , r 0 A , x 0 A U A I lv A A L A B , r 0 A B , x 0 A B U AB I lv B B P 2 ,Q 2 P 1 ,Q 1 C ấp đ i ệ n cho nh i ều phụ t ả i 3 pha p h ân bố r ả i r á c Ví dụ hình trên ta có 2 phụ tải: phụ tải1 nối v à o đi ể m B, phụ tải 2 nối vào đi ể m A. đi ể m B là đi ể m xa nhất của l ư ới điện nên điện áp t ạ i đi ể m B sẽ thấp nhất. Như v ậ y nếu điện áp c ủa đi ể m B thoả m ãn đ i ều kiện U B % 95% t h ì điểm A đ ư ơ n g nh i ên thoả mãn điều k i ện U A % 9 5 %. N hận xét n à y đ ư a đến m ột q u y t ắ c quan t r ọng: Chỉ c ầ n kiểm tra tổn t hất đ i ện áp từ nguồn đ i ện đến điểm xa nhất c ủ a lư ớ i điện. Trong ví d ụ trên ta chỉ cần ki ể m tra U B % 5 % h a y U B .100% 5% U p Tổn thất đ i ện áp từ đầu nguồn đi ệ n đến đ i ể m B tính th e o công t h ứ c: U B = U A + U A B Trong đó: U A là tổn thất đi ệ n áp từ đầu nguồn điện đến đi ể m A * Mạng 1 pha: U A 2 P 1 P 2 . r 0 A Q 1 U p Q 2 . x 0 A . L A P P . r Q Q . x . L * Mạng 3 pha: U A 1 2 0 A 1 2 0 A A U d U A B là tổn thất điện á p từ đi ể m A đ ế n đi ể m B * Mạng 1 pha: U A B 2 P 1 . r 0 AB Q 1 . x 0 A U p . L AB * Mạng 3 pha: U AB P 1 . r 0 AB Q 1 . x 0 AB U d . L AB 3.8.3. Một số l ư u ý khi chọn dây điện: - Mạch điện 1 pha c h ọ n d â y pha v à d â y tr u ng tính cùng t iết diện - Mạch 3 pha đối x ứ ng (động cơ, đèn chi ế u s áng đ ư ờng phố, xí n gh iệp,…) d â y tiết d i ện trung tính l ấ y 50% d â y pha. - Mạch 3 p ha k h ông đ ối x ứ ng ( mạng điện c ô ng trình) thì chọn d â y trung tí n h bằ n g d â y pha. - Không c h ọn d â y điện theo điều k iện m ật độ d òng điện k i nh tế. 3.8.4. Tiết diện d â y đi ệ n chuẩn và thiết bị b ả o vệ cấp c h o các t h iết bị gia d ụ ng (th e o kinh n g hiệ m , dùng để tham khảo): Tên thiết bị Hình ả n h Tiết diện dây đồng Công s u ất tối đa Thiết bị bảo vệ đ èn điện c o mpact 1, 5 m m 2 230 0 W Apt o m at 1 6A Cầu chì 1 0 A Ổ c ắ m 10/ 1 6A 2, 5 m m 2 460 0 W Apt o m at 2 5A Cầu chì 2 0 A Bình n ư ớc n ó ng 2, 5 m m 2 460 0 W Apt o m at 2 5A Cầu chì 2 0 A M á y r ử a bát 2, 5 m m 2 460 0 W Apt o m at 2 5A Cầu chì 2 0 A M á y giặt 2, 5 m m 2 460 0 W Apt o m at 2 5A Cầu chì 2 0 A Nồi c ơ m điện 6mm 2 730 0 W Apt o m at 4 0A Cầuchì3 2 A Lò n ư ớng 1, 5 m m 2 230 0 W Apt o m at 1 6A Cầuchì1 0 A Ti vi 1, 5 m m 2 230 0 W Apt o m at 1 6A Cầuchì1 0 A Tủ lạnh 2, 5 m m 2 460 0 W Apt o m at 2 5A Cầuchì2 0 A đ iều hoà 2 HP 2, 5 m m 0 W Apt o m at 2 5A Cầuchì2 0 A Quạt t ư ờng Quạt trần 1, 5 m m 2 230 0 W Apt o m at 1 6A Cầu chì 1 0 A 3.9. Ch ọ n thiết bị đó n g cắt và b ảo vệ ( a pt o m a t , cầu c hì, R C D) - Các thiết bị đóng cắt và bảo vệ th ư ờ ng đặt ở đầu t u y ến d â y . Ng u y ên tắc chọn t h iết bị là phải đ ả m bảo t ính chọn lọc: + Thiết bị x a nguồn thì có dòng đ i ện bé + Thiết bị g ần ngu ồ n t h ì có dòng đ iện lớ n . - Các thiết bị điện c ó t h ể rơi vào một tro n g các chế độ sau: + L à m việc bình th ư ờ n g (lâu dài) + Chế độ q uá tải (c h o l àm việc 1 t hời gi a n) + Chế độ n gắn m ạ c h ( c ắt m ạch đi ệ n ng a y l ậ p t ứ c) + Chế độ đ ộng cơ khởi động (kh ô ng đ ư ợc c ắ t m ạ c h điện) + Chế độ rò điện ( d òng điện bị ch ạ m vỏ n h ư ng khá bé). - Khi chọn thiết bị đó n g cắt và bảo vệ phải đ ả m bảo: + Khi l à m việc bình t h ư ờng không đ ư ợc phép cắt tự động + Khi quá t ả i, sau một t hời gian x ác định mới cắt. + Khi ngắn mạch cắt đ i ện càng s ớ m càng t ốt + Khi động cơ k h ởi đ ộ ng không đ ư ợc phép cắ t điện (kho ả ng 10s) Ngoài ra n ế u dùng R C D thì R C D phải c ắ t đi ệ n khi có rò điện. D ự a trên các y êu cầu n à y để chọn t hiết bị bảo vệ và đóng cắt theo 3 đ iều kiện sa u : I lv I đ m BV I cp (1) I cp < I kđ B V < 1,45 I c p (2) I cắt BV I n m (3) - Trong đó: I đ m BV là dòng đ iện đ ịnh m ứ c của th i ết bị b ả o vệ (apt o mat, cầu c hì) I lv là c ư ờng đ ộ dòng đ i ện cung cấp cho thi ế t b ị đ ư ợc bảo vệ I kđ BV là dòng đi ệ n k h ởi động c ủa bảo vệ (b ả o vệ bắt đầu tác độ n g c ắt) I cplà dòng điện cho p hép lâu dài t r ong d â y điện. điều k iện n à y để tránh tr ư ờng h ợp d â y bị ch á y mà bảo vệ vẫn không cắt. I n mlà dò n g điện n gắn m ạ c h - điều kiện (1) xác lập rằng ỏ chế độ d òng đ i ện l à m việc bì n h th ư ờ ng I I l v thì t hiết bị điện, tiết bị b ả o vệ, d â y d ẫn đ ề u hoạt động b ình th ư ờng m à k hông bị phát nóng. Nếu d òn g điện trong d â y dẫn I l v I I c p thì thiết bị đ i ện và thiết bị bảo vệ sẽ bị nóng lên tr ư ớc, tr o ng khi đó d â y dẫn vẫn ch ư a bị phát n ó ng. - điều kiện (2) : khi x ả y ra q u á tải I I c p thì thiết bị bảo vệ đ ế m t h ời gian cho đến một thời đi ể m xác đ ị nh nếu vẫn quá tải thì nó sẽ c ắt d â y đ iện ra, nếu kh ô ng dân dẫn sẽ bị ch á y do bị phát nó n g quá m ứ c. - điều kiện (3) đảm b ả o khả năng cắt nhanh khi ngắn mạch với I n m 5 I cp . Vì dòng điện ngắn mạch th ư ờ n g có giá trị rất lớn, chỉ cần tồn tại một t h ời gi a n ngắn là có thể phá h u ỷ m ạ c h đi ệ n do đó cần t hiết phải đặt I cắ t B V sao cho nó t á c đ ộ ng cắt mạch điện tro n g t h ời g i a n ngắn nhất. 3.10. Tự đ ộng h o á m ạ ng điện t r ong n hà 3.10.1. M ạch đi ệ n chi ế u sáng c ầ u th a ng (đó n g cắt từ 2 vị t rí): - Hình bên là trạng thái đèn tắt có b ật đèn ở 2 vị trí: * Nếu đứng ở S1 chuy ể n công tắc: điện đi từ L S1 đ èn S2 N làm đèn sáng. * Nếu đứng ở S2 c h u y ển công tắc: đi ệ n đi từ L dây màu v à ng S2 đ èn S1 dây màu x a nh N l àm đèn sáng. - Phân tích t ư ơng tự ta th ấ y nếu đ è n đang s áng có thể tắt đ èn ở 2 vị trí - Trong m ạch đèn cầu thang, S1 bố trí d ư ới c hân cầu thang, S2 b ố trí ở cuối cầu thang (trên tầng) L C ầ u c hì S 1 C ông t ắ c 2vị t r í đ è n S 2 C ông t ắ c 2vị t r í N - Hình bên là trạng thái đèn tắt có t hể bật đ è n ở 2 vị trí: * Nếu đứng ở S1 chuy ể n công tắc: điện đi từ L S2 S1 đ è n N l àm đèn s á ng. * Nếu đứng ở S2 chuy ể n công tắc: điện đi từ L S1 S2 đ è n N làm đèn s áng. - Phân tích t ư ơng tự ta th ấ y nếu đ è n đang s áng có thể tắt đ èn ở 2 vị trí - Trong m ạch đèn cầu thang, S1 bố trí d ư ới c hân cầu thang, S2 b ố trí ở cuối cầu thang (trên tầng) L C ầ u c hì S 1 C ông t ắ c 2 vị t r í C ông t ắ c S 2 2 vị t r í đ è n N 3.10.2. M ạch đi ệ n chi ế u sáng h ành l a ng (đ ón g cắt từ nhi ề u vị tr í ): - Hình trên là trạng thái đèn tắt có t hể bật đ è n ở 3 vị trí: * Nếu đứng ở S1 ch u y ển công tắc: đ iện đi từ L S1 ( tiếp điểm t r ê n ) S 2 ( ti ế p điểm bên tron g ) S3 đ è n N làm đèn sáng. * Nếu đứng ở S2 chu y ển công tắc: điện đi từ L S1 ( t iếp điểm dư ớ i ) S 2 (tiếp điểm bên tron g ) S3 đ è n N làm đ è n sáng. * Nếu đứng ở S3 chu y ển công tắc: điện đi t ừ L S1 ( tiếp điểm tr ê n ) S 2 ( ti ế p đi ể m bên ngoà i ) S 3 ( tiếp đ i ểm trê n ) đ è n N l à m đèn sáng. S1 S2 C ầu chì S3 đ èn L C ông t ắc 2 v ị t r í C ông t ắc N C ông t ắc đôi 2 v ị t r í 2 v ị t r í - Phân tích t ư ơng tự ta th ấ y nếu đ è n đang s áng có thể tắt đ èn ở 3 vị trí - Sơ đồ n à y th ư ờ ng d ùng cho chiếu sáng c h ung hành lang nhà cô n g cộng (tr ư ờng học, bệnh viện, ch u ng c ư , … ). Khi đó S1, S 2 , S3 bố trí rải dọc hành lan g , n g ư ời dân có thể đ ứ ng ở nhiều vị trí bật/tắt đèn m à không c ần đi xa (có khi hành l a ng dài t ới v ài tr ă m m ét ) . - Có thể m ở r ộng t h ê m nhiều vị trí đ óng cắt b ằng cách ghép n ối tiếp th ê m nhi ề u công tắc S2 3.10.3. đ i ề u khi ể n m ạ ch điện b ằ ng rơle thời gian R ơl e t h ờ i g i an A p t o m at C ác nút ấn T i ếp đ i ểm của R ơl e t h ờ i g i an C ác nút ấn C uộn dây của Rơ l e t h ờ i g i an A p t o m at C ác đèn hoặc p h ụ t ả i A p t o m at R ơl e t h ờ i g i an C ác đèn Sơ đồ n g u y ên lý Sơ đồ lắp ráp - Sơ đồ n à y khô n g dù n g công tắc mà dùng các nút ấn tự nhả. Khi ấn bất k ỳ nút S n à o thì c uộn d â y Kt có đi ện, nó hút ti ế p đi ể m Kt để cấp điện các đ è n E1, E2 sá n g. Kt bắt đầu đ ế m thời g i an, khi hết t hời gian đ ặ t tr ư ớc thì rơ le tự cắt và các đèn m ất điện (thời gian có thể đ ặ t từ vài gi â y đến 10 g i ờ). - Số l ư ợng n út ấn k h ô n g bị giới hạn - Sơ đồ n à y t h ích h ợp c ho các p hòng l à m việc đã định thời gian (ví d ụ phòng học, p h òng họp, phò n g hội t h ảo, … ) ta chỉ bật đ èn 1 lầ n , h ết thời gi a n là điện ngắ t . - Ngoài sử dụng cho c h iếu sáng nó còn dù n g cho m ạ ch điện khác b ằ n g cách th a y các đèn bằng các p h ụ tải kh á c. 3.10.4. đ i ề u khi ể n m ạ ch điện b ằ ng th i ết bị k hông dây - điều khi ể n bằng t ia h ồng ngoại: + Dùng đèn LED để p h át hồng n g oại + Khoảng c á ch điều k h iển đến 1 5 m tia chi ế u p hải thẳng + Thiết bị đ iều khi ể n c ó thể th a y t hế lẫn n hau. + Dùng p h ổ biến d o g i á rẻ: Tivi, q uạt, tủ l ạ nh, m á y điều h oà,… - điều khi ể n bằng s óng Radio: + Khoảng cách điều k hiển đến 15 0 m , k h ông cần thẳng hàng gi ữ a thiết bị điều khiển với thiết b ị điện. + Thiết bị đ iều khi ể n k hông thể t h a y thế l ẫ n n hau. + Ch ư a dùng n hiều n h ư ng đang x â m nhập m ạ nh vào đ ờ i sống ( thiết bị gắn blu e tooth). 3.10.5. Ý t ư ở ng n g ôi n hà thông m inh - Internet và t hiết bị đ i ều khiển b ằ ng sóng ra d io ng à y cà n g phổ b i ến ý t ư ởng ngôi nhà thông m i n h. - Con ng ư ời có thể kiểm soá t , điều khiển, nh ì n th ấ y m ọ i thiết bị tr o ng nhà ở bất k ỳ n ơi đâu trên thế g iới. C o n ng ư ời có thể th a nh to á n các dịch vụ ( t iền điệ n , tiền n ư ớc,…) t hông q ua tài khoản n g ân hàng t r ự c t u y ế n m à kh ô ng p h ải đến cư aun cu n g c ấ p dịch vụ n ộ p như tr ư ớc đ â y . - Hiện n a y đã có r ất n h iều m ô hình n gôi nhà t hông m inh đ ư ợ c x â y d ự ng, nổi tiếng n h ất là m ô hình L o n W or k s và Axiophon e
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro