Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

Chương 3-2

3.7.3.

đặt

dây

d

n

đi

n

trong

nhà:

-

Tất

cả

các

l

o

ại

d

â

y

đi

ện

lắp

đặt

t

r

ong

nhà

đ

u

phải

n

g

d

â

y

b

c

-

Lắp

đặt

đ

ư

n

g

d

â

y

t

r

ong

nhà

phải

tuân

theo

tiêu

c

huẩn

TCXD:

25

-

91

do

Bộ

X

â

y

d

n

g ban

hành.

-

Mạch

điện

cấp

c

h

o

phân

x

ư

ởng

của

các

x

í

nghiệp

th

ư

ờng

t

r

eo

dọc

theo

các

trụ

của x

ư

ởng

(lắp

đặt

nổi)

-

Với

nhà

c

a

o

tầng,

m

ch

điện

lên

các

tầng

t

h

ư

ờng

đi

dọc

th

e

o

cầu

t

hang

sau

đó

r

nhánh vào

các

căn

h

.

Mỗi

t

ầng

ng

ư

ời

ta

đặt

1

tủ

phân

phối,

mỗi

ph

ò

ng

lại

đặt

m

ột

h

ộp

k

t

hu

ật (chủ 

y

ếu

l

ắp

đặt

n

g

m

,

chỉ

t

ng

k

t

huật

nơi

đặt

các

tủ

phân

ph

i

chính

mới

đặt

n

ổi).

-

Với

nhà

gia

đình

 n

g

ư

ời

ta

t

h

ư

ờng đặt

c

ôn

g tơ

h

p

k

thuật

ngoài

cộ

t

,

sau

đó

kéo d

â

y

vào

nhà

để

sử

dụ

n

g

m

à

khô

n

g

cần

đặt

h

p

k

thuật

trong

n

n

a.

a)

đặt

dây

điện

nổi

-

Nếu

h

ư

ớng

đi

d

â

y có

số

d

â

y điện

ít,

dòng

đ

i

ện

thì

đ

ư

ợc

luồn

trong

các

ống

nh

a tròn

xoắn

h

oặc

các

ng

nh

a

hình

v

u

ông

đ

ư

ợc

lắp

các

vị

trí

g

ó

c

t

ư

ờng,

vị

trí khuất.

-

đặt

d

â

y

n

i

bắt

buộc

phải

m

en

theo

các

góc

của

t

ư

ờng

để

đ

m

bảo

m

q

u

an,

do

đó

tốn nhiều

d

â

y

đ

iện.

Ống

nh

a

xo

n

(ruột

g

à)

Ống

nh

a

vu

ô

ng

H

ộp nối

C

ông

t

ắc

đ

èn

Q

uạt

t

ư

ng

đồ

đặt

d

â

y

đi

n

nổi

m

e

n

theo

g

óc

t

ư

ờng

-

Nếu

h

ư

n

g

đi

số

l

ư

ợng

d

â

y

l

ớn,

ng

ư

i

ta

phải

sử

d

ng

m

á

n

g

c

á

p,

đặc

biệt

p

h

òng

đặt

các

tủ

đ

i

ện

chính

c

ó

số

d

â

y

đ

i

ện

lớn.

+

Các

 m

áng

cáp

t

hể

treo

trên

trầ

n

,

lắp

tr

ê

n

t

ư

ờng,

trên

giá

đỡ,…

+

Vật

l

i

ệu

chế

tạo:

th

é

p,

nh

a

c

ng

,

…kết

c

u

rất

dễ

lắp

ghép

đ

ư

ợc

chế

t

o

n

g

loạt

+

Dọc

theo

máng

c

á

p

c

ó

lỗ

thông

gió.

-

Khi

cáp

có trọng

l

ư

ợn

g

lớn,

ng

ư

ời

ta

phải

sử

dụng

thang

cáp.

-

Lắp

m

áng

cáp

h

a

y

t

h

ang

cáp

nhiều

c

á

ch

như

treo

trên

trần,

đỡ

t

rên

t

ư

ờng,

kẹp

vào thanh

nga

n

g,…

t

u

vào

vị

trí

thu

n

lợi.

-

Với

nhà

gia

đ

ì

nh,

k

hách

sạn,

c

ô

ng

trì

n

y

ê

u

cầu

th

m

m

ng

ư

ời

t

a

không

đặt

d

â

y

n

i.

Cáp

 đặt tr

o

ng

m

á

n

g c

á

p.                         

Cáp

 đặt tr

o

ng tha

n

g c

á

p.                   

Thang

cáp

đ

ư

c

lắp

tr

ê

n

t

ư

ờng

của

n

g

trình.                         

Cáp

đặt

th

e

o

trụ

của

công

tr

ì

nh

Các

loại

 m

á

ng

cáp

đ

đ

i

cáp

trong

nhà

Các

thang

máng

cáp

để đi

cáp

tro

n

g

nhà

T

r

eo 

m

áng                                           

đ

m

áng                                  

M

óc

tr

e

m

áng

N

ối

m

áng                                     

N

ối

v

à

đỡ                                         

N

ối

m

áng

Phụkiệnl

p

m

ángcáp

b)

đặt

dây

điện

ng

m:

-

D

â

y

điện

chỉ

đi

ng

m

k

hi

số

l

ư

ợng

d

â

y

ít,

th

ư

ờng

d

â

y

điện

d

n

đến

các

phò

n

g,

các tầng.

-

Do

khó

s

a

ch

a

n

ê

n

d

â

y

điện

phải

đ

ư

ợc

l

uồn

tro

n

g

n

g

nh

a

b

o

vệ

tr

ư

ớc

khi

ch

ô

n ng

m

trong

t

ư

ờng,

tr

n

h

a

y

sàn.

-

Tính

to

á

n

chọn

d

â

y

phải

tính

đến

hi

n

t

ư

ng

d

â

y

bị

nóng

do

k

ng

toả

n

h

iệt

đ

ư

ợc

r

a xung

qua

n

h.

-

Không

d

ùng

d

â

y

nh

ô

m

bị

g

ã

y

ng

m

t

rong

t

ư

ờng

rất

khó

s

a

ch

a.

-

Cần

tính

to

á

n

số

l

ư

ng

vị

trí

các

h

ộp

k

thuật

để

thuận

lợi

khi

s

a

ch

a,

lập

để

tìm

đi

m

b

sự

cố.

dụ

chung

c

ư

:

Tại

đi

m

rẽ

nhánh

từ

đ

ư

n

g

trục

chính

vào

t

ng

căn

hộ

th

ư

ờng

bố

trí

hộp

k

t

huật

để đấu

d

â

y

tại

đ

â

y

.

-

Ư

u

đi

m

k

hi

đặt

n

g

m

l

à

bố

trí đ

ư

ợc

đ

hình

tia,

ti

ế

t

ki

ế

m

đ

ư

ợc

nhiều

d

â

y

điện.

H

ộp nối

C

ông

t

ắc

đ

èn

Q

uạt

t

ư

ng

đồ

đặt

d

â

y

điện

ng

m

hình

tia

3.7.4.

đặt

tủ

đi

n

ph

â

n

phối

t

r

ong

c

ô

ng

trì

n

h:

-

Mỗi

công trình

c

hính

th

ư

ờng

có 1

h

oặc

nhi

u

tủ điện

ph

â

n

phối chí

n

h.

Các

tủ 

p

hân

ph

i phụ

l

y

đi

n

từ

tủ

chí

n

h

để

cấp

cho

phụ

tải

-

Tủ

phân

phối

phụ

t

h

ư

ờng

bố

trí

theo

tầng

nhà,

theo

khối

nhà,

theo

phân

x

ư

ởng,…

Với nhà

cao

tầng

chúng

th

ư

ờng

đặt

cầu

th

a

ng.

-

Tủ

phân

p

hối

lu

ô

n

đ

ư

ợc

đặt

tro

n

g

nhà

để tr

á

nh

m

ư

a,

tránh

nh

h

ư

ng

của

 m

ôi

tr

ư

ờng,...

a)

Tủ

đi

n

chí

n

h

-

nơi

ch

a

t

hiết

bị

đ

óng

cắt

b

ảo

vệ

(a

p

t

o

m

a

t

).

-

Trong

tủ

điện

chính

1

apto

m

at tổ

n

g

dòng

điện

định

m

c

lớn,

phía

sau

các thanh

đồng

ph

â

n

phối

điện

(thanh cái).

Từ

đ

â

y

đi

n

năng

đ

ư

ợc

phân

phối

đến

các

tầng,

c

á

c x

ư

ởng,

các

p

h

tải

th

ôn

g

qua

apt

o

mat

nhá

n

h

c

ó

dòng

đi

n

định

m

c bé

hơn.

A

p

t

o

m

at 

t

ổng

T

ấm

cách 

đ

i

ện

N

g

uồn đ

i

ện

A

p

t

o

m

at

t

ổng

A

p

t

o

m

at nhánh

T

h

a

nh 

c

ái

T

h

a

nh 

c

ái

Sõ đồ n

g

u

y

ên 

l

ý

t

-

Khi

x

y

ra

sự

cố,

ap

t

omat

nhánh

sẽ

cắt

ra,

các

nhánh

khác

vẫn

điện.

Nếu

apt

o

m

at nhánh

hỏ

n

g

m

à

k

h

ông

cắt

đ

ư

ợc

thì

a

p

t

o

m

at

tổ

ng

sẽ

cắt

d

n

đến

mất

đ

iện

toàn

bộ

công

tr

ì

nh

-

Tất

cả

các

d

â

y

đi

v

à

o

đi

ra

tủ

đ

ều

đ

ư

ợc

l

u

ồn

từ

đ

á

y

tủ

l

ê

n.

-

Với

công

trình

nhỏ

(

gia

đìn

h

,

x

ư

ởng

m

á

y

,

…)

tủ

nhỏ

nên

th

ư

ờng

treo

t

rên

t

ư

ng,

t

r

ên cột

cách

đất

1,

3

m

.

Loại

tủ

n

à

y

k

hông

các

đồng

hồ

c

hỉ

thị

d

ò

ng

điện,

điện

áp,..

Các

apt

o

m

at

đ

ư

ợc

l

p bên

trong

t

ủ.

-

Với

c

ô

ng

tr

ì

nh

lớn

(

khách

sạn,

chung

c

ư

,

nghiệp

,

…)

nhiều

tủ

điện

chính,

kích th

ư

ớc

to

nên

p

hải

đặt

t

r

ên

nền

hoặc

tầng

h

m.

Bên

ngoài

c

á

nh

c

a

tủ

lắp

các

đồng

h

chỉ

thị

dòng

điện,

đ

iện

áp.

C

á

c

apt

o

m

at

lắp

bên trong

tủ.

đ

ồng

hồ đo đa

năng

(

Wh,

V

A

r

A

,

V

,

…)

đ

èn báo p

h

a

Hệ

thống

t

điện

c

hính

của

 m

ột

kh

á

ch

sạn

l

ớn

đặt

trong

t

ng

h

m

b)

Tủ

đi

n

p

h

ụ:

-

Với

công

t

rình

l

n

n

goài

tủ

điện

c

hính

p

h

â

n

phối

điện

c

ho

cả

n

g

trình,

để

t

h

uận

lợi cho

thao

tác,

vận

hành,

phân

lập

sự

cố

ng

ư

ời

ta

bố

trí

thêm các

tủ

đi

n

phụ

với

số

l

ư

ợng

t

u

ỳ thuộc

vào

q

u

y

m

ô

sử

d

ụng

cũng

n

y

êu

cầu

độ

tin

c

y

.

-

Thông

th

ư

ờng

mỗi

x

ư

ởng

m

á

y hoặc

m

i

tầng

nhà

bố

trí

1

tủ

điện

phụ,

trong

đó

lắp các

apt

o

m

at

nhánh

đ

ến

các

phòng

(

không

c

ó

a

pt

o

m

at

tổ

n

g).

Trong

t

ng

phò

n

g

kh

ô

ng

bố

trí

tủ

điện

để

đ

m

bảo

m

q

uan.

Các

a

pt

o

m

at, 

c

ông

t

ắc th

ư

ờng

đ

ư

ợc

bố

trí

tr

ê

n

t

ư

ờng

n

g

a

y c

a

r

a

v

ào

còn

c

á

c

cắ

m

đ

ư

c

bố

trí

rải

rác

trong

n

hà. Các

thiết

bị n

à

y

lắp

đ

cao

1,

3

m

,

riêng

c

m

l

ắp

đ

cao

0,

2

-0,

3

m

.

Một

số 

m

u

tủ

đi

n

p

h

3.7.5.

Các

thiết

bị đó

n

g

cắt

b

o

vệ:

T

u

t

ng

thiết

bị 

m

à

c

h

úng

có 

m

ột

hoặc

cả hai

ch

c

năng

sau:

+

đóng/cắt

mạch

đi

n

bằng

t

a

y

k

h

i

cần

th

i

ết

(

ch

c

năng

đó

n

g

cắt)

+

Cắt

 m

ạch

điện

tự

độ

n

g

khi

sự

cố

(ch

c

n

ăng

bảo

vệ)

a)

Apt

o

mat

(còn

c

ó

c

á

c

tên

M

CB,

C

B

,

c

u

dao

tự

động):

-

Th

ư

ờng

chế

t

ạo

với

đ

iện

áp

<10

0

0V

-

Ch

c

n

g

chính

b

ảo

vệ

(

n

gắn

m

ch,

quá

tải),

đ

ó

ng

cắt

m

ạch

đ

i

ện

d

ò

ng

đi

n

lớn

(do

bên

tr

o

ng

bộ

p

h

ận

dập

tia

l

a

đ

i

ện).

-

Tuổi

thọ

đ

ư

ợc

đánh

g

qua

số

l

n

đóng

cắt

(

20.000

lần)

-

Apt

o

m

at

c

ó

nhiều

lo

i

1

c

c,

2

c

c,

3

c

c,

4

c

c.

-

Các

thông

số

ch

í

nh:

+

điện áp

:

220V

(1 c

c)

h

a

y

38

0

V

(3

hoặc

4

c

c)

+

Dòng

đi

n

định

m

c

:

từ

5A-

hàng

n

gàn

A.

+

Dòng

đi

n

cắt:

6

-

10

k

A.

Apt

o

m

at

1

pha

Apt

o

m

at

3

pha

b)

Cầu

d

ao

ch

ng

(

RCD

R

e

sidual

Cur

r

ent

Device):

-

Ch

c

n

ă

ng

g

i

ống

a

p

t

omat

ó

ng/cắt,

bảo

v

)

nh

ư

ng

t

h

ê

m

bộ

p

h

ận chống

điện

(chố

n

g ch

m

điện

ra vỏ).

-

Giá

thành

đắt

h

ơ

n

n

h

ư

ng

an

toàn

h

ơn.

-

Cấu

tạo:

+

Hình

n

g

giống

như

apt

o

m

at

p

hân

biệt

d

a

vào

thông

s

ố:

*

Dòng

đi

n

định

m

c

:

vài

A

đến

hàng

ng

à

n

A.

*

Thông

s

dòng

điện

r

ò

thể

đi

u

chỉnh

đ

ư

c

từ

vài

m

A

đ

ế

n

vài

tr

ă

m

mA.

+

Phần

apt

o

mat

cấu

tạo

như

apt

o

m

at

t

hông

th

ư

ờng.

+

Phần

ch

ng

rò:

*

1

lõi

th

é

p

hình

x

u

y

ến

*

2

cuộn

d

â

y

1

l

õi

t

h

ép

hình

trụ

RC

D

B

ộ phận

c

t của

ap

t

o

m

at

Lõi 

t

hép

I

1

I

2

Lõi

 t

h

ép h

ì

nh xu

y

ến

Từ

th

ô

n

g

I

RC

D

Hình

dáng

cầu

dao

c

h

ng

RCD

C

hạm 

t

ay

I

r

ò

C

hạm

v

V

ỏ 

m

áy

đ

i

ện

D

òng

đ

i

ện

r

ò

I

r

ò

Ng

u

y

ên

lý l

à

m

việc

c

a

bộ

phận

c

hống rò

trong

R

CD

-

Ng

u

y

ên

l

ý

l

à

m

v

i

ệc

b

phận

ch

ng

đi

n:

+

Bình

th

ư

n

g

I

2=

-

I

1

     =0   

I

RCD

=

0

n

ê

n

RCD

l

à

m

việc

b

ì

nh

t

h

ư

ờng

+

Khi

đ

i

ện

I

đi

q

u

a

đi

m

ch

m

I

1      

I

        0     

I

RCD      

0     

lõi

thép

n

hi

m từ

hút

bộ

phận

cắt

apt

o

m

at

ra

l

à

m

mất

điện

+

Lõi

thép

đ

ư

ợc

quấn

n

hiều

vòng

d

â

y

để

t

ă

ng

l

c

hút

n

a

m

ch

â

m   

n

g

độ

nh

y

-

Dòng

điện

I

=

10mA

không

ng

u

y hi

m

,

I

rò=

10

÷

5

0

m

A

bắt

đ

ầu

bị

điện

giật,

I

50

m

A

t

hể

g

â

y

c

hết

ng

ư

ời.

Ngoài

ra

d

ò

ng

điện

 r

ò

rất

nếu

d

u

y

trì

lâu

c

ũng

l

à

m

n

ó

ng

chỗ

 c

h

m

đ

iện

g

â

y

hoả

hoạn.

Do

v

y

Các

dòng

đi

n

n

à

y

quá

nên

apt

o

mat

không

thể

cắt

đ

ư

ợc

(nh

ư

ợc

đi

m

lớn

của

apt

o

m

at)

Dùng

R

CD

để

cắ

t

,

đ

ảm

bảo

an

t

oàn

c)

Dao

c

h

ly và

cầu

dao:

-

Các

tr

ư

ờng

h

ợp

sử

d

ng

cầu

dao:

+

đối

với

các

m

c

h

đi

n

dòng

điện

l

ớn

phải

dùng

apt

o

mat

để đóng

cắt

m

ạch

đ

i

ện.

T

u

y nhiên

ap

to

m

at

đã

c

ắt

nh

ư

ng

m

ắt

kh

ô

ng

t

h

th

y đ

ư

ợc,

do

đ

ó

n

g

ư

ời

s

a

ch

a

không

d

á

m ch

m

vào

thiết

bị     

c

n

dùng

cầu

d

a

o

để

tạo

khe

hở

nhìn

th

y

(

ch

c

năng

c

á

ch

l

y

)     

g

i

l

à dao

cách

l

y

.

+

Mạch

điện

n

g

(b

ơ

m

n

ư

ớc,

m

á

y

hàn,

gia

đ

ì

nh,…) 

c

ó

t

hể

dùng

cầu

dao

để đóng/cắt

mạch

(ch

c

n

ăng

đóng

c

t)

gọi

là cầu

dao.

-

các

loạ

i

:

1

pha,

3

pha.

-

Cầu

dao

c

ó

thể

gắn

v

ới

cầu

chì

đ

có th

ê

m

c

h

c

năng

bảo

vệ (dao

c

ách

l

y

không

lắp

cầu

chì)

-

Hiện

n

a

y

tr

o

ng

n

g

trình

gần

như

kh

ô

ng

d

ùng

cầu

dao

dùng

apt

o

m

at

v

ì

giá

thành

chúng

t

ư

ơng

đ

ư

ơng

n

h

ư

ng

cầu

dao

k

é

m

an

t

o

àn

C

ần đóng cắt

H

ộp cầu chì

D

ây

chì

C

ầu dao 

h

 t

h

ế

k

èm

cầu chì

C

ầu dao 

h

 t

h

ế

k

hông

có c

u chì

D

ao cách

l

y

22 

k

V

1 p

h

a

d)

Công

t

ắc:

-

Công

tắc

dùng

để đó

n

g/cắt

dòng

điện

<

5

A,

điện

áp 220V.

-

Công

tắc

bố

trí

tr

ê

n

1

d

â

y

pha,

đặt

trên

t

ư

n

g

độ

cao

1

3

,

m

-

Chủng

l

o

ại

rất

đa dạ

n

g

phong

phú:

nhả,...

+

Công

tắc

c

hế

tạo

r

i

ê

n

g,

lắp

trên

t

m

bảng

c

h

a

sẵn

lỗ

(

m

ặt

nạ)

+

Trên

m

ột

t

m

t

hể

bố

trí

kết

h

ợp

n

g

tắc

c

m

h

o

ặc

đèn

b

áo.

+

loại

c

ô

ng

tắc

đi

u

khiển

từ

xa,

h

ẹn

gi

,

công

tắc

2

vị

trí,

3

v

trí,

công

tắc

tự

Ng

ư

ời

thiết

kế

phải

lu

ôn

luôn

t

ì

m

hiể

u

,

cập

nhật

thông

tin

về

mẫu

m

ã,

c

hủng

loại

cho

p

h

ù

hợp

với

t

h

hiếu

của

c

h

đầu

t

ư

.

-

Công

tắc

c

hỉ

l

à

m

nhi

m

vụ

đón

g

/cắt,

k

h

ông

c

ó

ch

c

năng

b

o

vệ

C

ông

t

ắc

có 

đ

èn b

á

o      

C

ông

t

ắc

+ ổ

cắm         

B

ố 

t

r

í

n

h

i

ều 

c

ông

t

ắc              

M

ặt

nạ

C

ông

t

ắc

 t

h

(

ch

ì

k

hoá

phòn

g

)

C

ông

t

ắc hẹn 

g

i

C

ông

t

ắc

chu

ô

ng

C

ông

t

ắc

đ

i

ều c

h

nh 

đ

s

áng

đèn

e)

c

m

đ

iện:

-

để cung

c

p

cho

các

t

hiết

bị

điện

di

độ

n

g:

ti

vi,

tủ

lạnh,

-

c

m

ph

i

phù

h

ợp

với

phích

c

m

điện

-

c

m

c

ác

loại:

2

l

ỗ,

3

lỗ,

lo

i

nắp

che,

loại

1

pha,

3

pha

,

-

Trong công

trình

nên

dùng

cắm +

phích

c

ắm loại

3

lỗ,

trong

đó

1

lỗ

cho

nối

đất

a

n toàn.

-

cắm đ

ư

ợc

bố

trí

p

hân

tán

trong

phòng 

đ

tiện

sử

dụng.

Với

c

ô

ng

trình

nên

lắp

trên t

ư

ờng

cách

m

ặt

đất

0,

2

-0,3 m

để

đ

m

b

ảo

m

ỹ quan.

Với

nhà

trẻ

em

nên

bố

trí

cao

1

,3

m để

đ

m

bảo

an

toàn

h

o

ặc

dùng

loại

nắp

ch

e

.

-

Ngoài

ra c

ò

n

loại

c

m

di đ

ng

c

h

o

ph

é

p

đ

ư

a

ng

u

ồn

đ

i

ện

đ

ế

n

bất

k

vị trí

nào

trong phòng

l

à

m

việc.

cắm

3 pha

có nắp

che dùng

cho xí

n

g

h

i

ệp

Ph

í

ch

cắm

3 pha

cắm

+ công

t

ắc bố 

t

r

í

c

h

ung

6 ổ cắm

2 chân                         

cắm

3 chân + c

ô

ng

t

ắccó đènb

á

o

3.8

Chọn

tiết

di

n

dây

dẫn

đi

n

D

â

y

dẫn

điện

th

c

chất

m

ột

đ

iện

trở

nên

kh

i

dòng

điện

ch

y q

u

a

bị

đốt

nóng

do tỏa

nhiệt.

Nếu

d

â

d

ẫn

bị

n

g

đến

m

ột

giới

hạn

nào

đó

t

h

ì

mất

đi

tính

chất

d

n

điệ

n

,

v

ỏ bọc

bị

n

t,

biến

chất

,

do

 đ

ó

ng

ư

ời

ta

p

hải

q

u

y

định

dòn

điện

giới

hạn

đối

với

t

n

g loại

d

â

y điện

cụ

thể

gọi

là d

ò

ng

điện

cho

phép

I

cp

.

Ngoài

ra

điện

t

rở

của

d

â

y

dẫn

cũng

l

à

m

tổn

hao

điện

áp

n

ê

n

điện

á

p

cuối

đ

ư

ờng

d

â

y (nơi

phụ

tải)

sẽ

thấp

hơn

đầu

đ

ư

ờng

d

â

y

.

N

ếu

tổn

thất

điện

áp

trên

đ

ư

ờng

d

â

y quá

lớn

thì điện

áp

nhận

đ

ư

ợc

tại

thiết

bị

điện

quá

t

h

ấp,

khi

th

p

d

ư

ới

95%

U

đ

thì

thiết

bị

đi

n

ho

t động

k

é

m

hiệu

quả

(t

h

iết

bị

nóng,

đèn

rất

tối

không

l

à

m

việc

đ

ư

ợc,

động

qu

a

y ch

m

l

ại th

m

chí

d

ng

các

d

â

y

ch

u

y

ền

sản

xuất,

s

n

p

h

m

bị

lỗi

không

bán

đ

ư

ợc,…)

đ

khắc

p

h

ục

tình

trạ

n

g

n

à

y ng

ư

ời

 t

a

thể

d

ùng

nhiều

giải

ph

á

p,

t

r

ong

đó

giải

ph

á

p chọn

d

â

y

to

lên.

D

â

y

đ

iện

to

thì

điện

trở

giảm

nên

nhiệt

đốt

nóng

dây

dẫn

gi

m

xu

ng,

đi

n áp

tổn

thất

giảm

xu

ốn

g.

T

u

y

nhi

ê

n

nếu

chọn

d

â

y

dẫn

điện

to

quá

m

c

cần

thiết

sẽ

g

â

y

l

ãng phí

tiền

v

n

đầu

t

ư

.

Từ

nh

ng

nhận

định

t

r

ên

ta

th

y chọn

tiết

di

n

cho

d

â

y

dẫn

điện

bài

toán

kinh

t

ế

-

k

ỹ thuật,

nghĩa

bài

toán

xác

định

tiết

diện

v

a

đủ

đ

m

bảo

các

y

ê

u

cầu

k

t

huật

n

h

ư

n

g cũng

khô

n

g

quá

th

a

lãng

phí.

Trong mạng

điện 

c

ông

trình

chỉ

c

ó

hai

điều

kiện bắt

buộc

để

chọn

d

â

y

:

điều

kiện

phát nóng

điều

kiện

t

n

t

hất

điện

áp

cho

phép.

Khi

chọn

d

â

y

dẫn

p

h

ải

đồng

t

hời

k

i

m tra

cả

2 điều

kiện

n

à

y

,

chỉ

k

hi

c

2

đều

thoả

m

ãn

t

h

ì

d

â

y

d

ẫn

 m

ới

đ

m

b

o

y

êu

cầu

k

thu

t.

3.8.1.

C

h

ọn

dây

điện

t

heo

điều

k

iện

p

h

át

n

ó

ng

cho

p

hép:

Như

trên

đã

nói

d

òng

điện

qua

d

â

y

bao

giờ

cũng

phát

n

ó

ng.

T

u

y

nhiên

nếu

c

ù

ng

m

ột dòng

đi

n

ch

y

qua

n

h

ư

ng

d

â

y

d

n

đặt

trong

nh

ng

m

ôi

tr

ư

ờng

kh

á

c

nhau

t

m

c

độ

ph

á

t

nóng khác 

n

hau (ví

dụ

d

â

y

đặt

tro

n

g phò

n

g

đ

i

ều

hòa

sẽ

p

h

át

nóng

ít

hơn

đặt

n

g

oài

trời

nắn

g

). Do

đó

để

c

huẩn

hóa

g

i

á

trị

I

c

p

ng

ư

ời

ta

q

u

y

ư

c

điều

kiện

thí

ngh

i

m

như

sau:

+

D

â

y

điện

đặt

hở,

đặt

1

sợi

độc

lập.

+

Nhiệt

độ

môi

tr

ư

n

g

xung

qua

n

h

30

0

C.

+

Tăng

dần

dòng

điện

trong

d

â

y

dẫn

cho

đến

khi

r

uột

d

â

y

d

n

n

ó

ng

đến

6

5

0

C

thì

d

ng lại.

Giá

trị

I

c

p

giá

trị dòng

điện

đo

đ

ư

ợc

t

h

ời

đi

m

n

à

y

.

I

c

đ

ư

ợc

nhà

chế

tạo

c

ông

bố

t

r

ong

các

cato

l

ogue

đ

ư

c

lập

t

n

h

bảng

tra

rất

ti

n dụng.

Giá

trị

I

c

p

nói

c

h

ung

khá

giống

nhau

v

i

các

loại

d

â

y cùng

c

h

ủng

loại

trên

thị

tr

ư

ờng, nếu

khác

nhau

c

ũ

ng

không

đá

n

g

kể.

đ

iều

kiện

t

nghi

x

ác

định

I

c

p

nói

trên

đ

ư

ợc

gọi

đ

iều

kiện

ch

u

ẩn,

các

d

â

d

ẫn

điện th

c

tế

lắp

đặt

trong

môi

tr

ư

ờng

khác

xa

điều

kiện

chuẩn,

do

đó

cần

phải

q

u

đ

ổi

I

c

p

điều kiện

chuẩn

về

điều

ki

n

th

c

tại

bằng

hệ 

s

ố h

i

ệu

chỉnh

K

h

c

.

khi

đ

ó

d

â

y

dòng

đ

i

ện

l

à

m

v

i

ệc trong

d

â

y

d

ẫn

phải

thỏa

 m

ã

n

điều

k

iện:

Trong

đó:

I

l

v

K

hc

.

I

c

p

I

cp

dòng

điện

c

h

o

p

h

ép

của

d

â

y

d

ẫn

đ

i

ều

kiện

chuẩn

K

hclà

hệ

s

hiệu

c

h

ỉnh

I

cp

theo

môi

tr

ư

ờng

l

p

đặt: K

hc

=

K

1

.

K

2

.K

3                              

Với

loại

c

á

p

đặt

n

i

K

hc

=

K

4

.

K

5

.K

6

.

K

7            

với

loại

c

á

p

chôn

n

g

m

trong

đất

I

lv

dòng

điện

l

à

m

v

i

ệc

tính

toán

trên

d

â

y

d

n,

xác

định

theo

các

tr

ư

ờng

hợp

sau:

a)

đ

ư

ng

 dây

chỉ

cấp

điện

cho

1

phụ

tải:

U

p                               

D

ây

dẫn

I

lv

1

p

U

d                              

D

ây

dẫn

I

lv

3

p

đ

i

ểm

đầu

P

1

p

,

Q

1

p

đ

i

ểm

đầu

P

3

p

,

Q

3

p

C

ấp đ

i

n cho

1 phụ

t

i

1 p

h

a:

C

ấp đ

i

n cho

1 phụ

t

i

3 p

h

a:

I              

P

1

p

S

1

p

I                 

P

3

p

S

3

p

l

v

1

p

.

c

o

s       U

l

v

3

p

3

.

U

.

c

o

s          

3

.

U

p

                                  p

d

                                            d

b)

đ

ư

ng

 dây

cấp

điện

cho

nhiều

phụ

tải

tập

t

rung:

U

p

đ

i

ểm

đầu

D

ây

dẫn

I

lv

1

p

P

,

Q

U

d

đ

i

ểm

đầu

D

ây

dẫn

I

lv

3

p

P

,

Q

P

1

,

Q

1

P

2

, Q

2

P

3

, Q

3

P

1

,

Q

1

P

2

, Q

2

P

3

, Q

3

C

ấp đ

i

n cho

nh

i

ều phụ

t

i

1 pha

C

ấp đ

i

n cho

nh

i

ều phụ

t

i

3 pha

Như

ch

ư

ơng

1

đã

p

h

ân

tích,

m

ỗi

p

h

tải

đ

ư

ợc

đặc

tr

ư

ng

bởi

1

t

a

m

gi

á

c

công suất

(

P

,Q,S) và bản

thân

đi

m

nối

c

ác

phụ

tải

c

ũ

ng

m

ột

phụ

tải

tổng và 

l

à t

a

m

giác

công suất

(P

,Q

,

S

) đ

ư

ợc

xác

định

qua

n

g

th

c:

ì

P     

P

1

ï

ï

Q      

Q

1

ï

P

2        

P

3

Q

2        

Q

3

...

...

P

1

.

tg 

1

P

2

.

tg 

2

P

3

.

tg 

3

...

í

tg

Q

ï

P

ï

î

ï

S         

P

2        

Q

2

Dòng

điện

tổng

t

r

ong

d

â

y

dẫn

cung

cấp:

P            S

Một

pha:

I

l

v

1

p

U

p

.

c

o

s         U

p

Ba

pha:

I

l

v

3

p

P                 S

3

.

U

d

.

c

o

s             

3

.

U

d

c)

đ

ư

ng

 dây

c

ấp

điện

cho

nhiều

p

hụ

tải

phân

bố

rải

c

:

U

p                           

D

ây

dẫn 1

I

lv

A

A        

D

ây

dẫn 2

I

lv

B      

B

đ

i

ểm

đầu

P

2

,Q

2

P

1

,Q

1

C

ấp đ

i

n cho

nh

i

ều phụ

t

i

1 pha

p

h

ân bố

r

i

 r

á

c

U

d                           

D

ây

dẫn 1

I

lv

A

A        

D

ây

dẫn 2

I

lv

B      

B

đ

i

ểm

đầu

P

2

,Q

2

P

1

,Q

1

C

ấp đ

i

n cho

nh

i

ều phụ

t

i

3 pha

p

h

ân bố

r

i

 r

á

c

dụ

hình

tr

ê

n

ta

2

phụ

tải:

phụ

tả

i

1

nối

vào

đi

m B,

p

hụ

tải

2

nối

vào

đi

m

A.

Rõ ràng

dòng

đ

i

ện

I

l

v

A  

(t

r

ên

d

â

y

dẫn

1)

lớn

h

ơ

n

I

l

v

B

(trên

d

â

y

dẫn

2),

do

đó

phải

c

họn

d

â

y

d

ẫn riêng

biệt

c

h

o

t

ng

đo

n.

I

l

v

B   

cung 

cấp 

c

ho 

phụ 

tải 

(P

1

,Q

1

d

u

nhất 

còn 

I

l

v

A   

c

ung 

cấp 

cho 

phụ 

t

i

(P

A

,Q

A

)=(P

1

+P

2

,Q

1

+Q

2

)

nên

ta

c

á

c

công

th

c

tính

dòng

đ

iện:

ì

S          

P

2

Q

2

P

2

Q

2

ï

I        

B

               B

1

               1

Một

pha:

l

v

B

ï

í

U

p

U

p

U

p

ï

S          

P

2

Q

2

ï

I

l

v

A

î

A

               A

U

p

U

p

ì

S            

P

2

Q

2

P

2

Q

2

ï

I

l

v

B

ï

         B     

B

               B

1

               1

3

U            

3

U                

3

U

Ba

pha:           

í

d

                                d

                                      d

ï

S             

P

2

Q

2

ï

I

l

v

A

î

         A      

3

U

d

A

              A

3

U

d

K

1

hệ

số thể

hi

n

c

á

ch

lắp

đặt

c

á

p

(cáp

k

h

ô

ng

chôn

tr

o

ng

đất)

Cách

đặt

cáp

hoạ

h

ì

nh

vẽ

K

1

đặt

trong

t

ư

ng

x

â

y

h

o

ặc

trong

vật

liệu

x

â

y

d

ng khác

0,7

Cáp

luồn

t

r

ong

n

g,

n

g

đ

ư

ợc

đặt

tr

o

ng

t

ư

ờng

x

â

y hoặc

vật

li

u

x

â

y

d

ng

0,77

Cáp

đặt

tr

o

ng

m

á

n

g

c

á

p,

 m

ư

ơng

cáp,

h

m

c

á

p

,

ống nh

a,…

kiểu

k

ín

0,90

Cáp

treo

tr

ê

n

trần

b

ng

các

kẹp,

ph

n

lớn

diệntích cáp

tiếp

xúc

với

k

h

ông

khí

0,95

Các

tr

ư

ờng

h

ợp

khác

(

đặt

hở

th

ng

đ

ng,

tr

e

o

trên giá

đỡ

k

h

ông

tiếp

xúc

t

rần,

đặt

ng

a

ng

dọc

t

ư

ng nhà,…)

1

K

2là

hệ

số xác

đị

n

h

t

h

eo

số

đ

ư

ờng

c

áp

trong 1

hàng

Cách

đặt

cáp

Số

đ

ườ

ng

c

áp

tro

n

g

1

hàng

1

2

3

3

5

đặt

tr

c

tiếp

trong

t

ư

ờng

x

â

y

hoặc

t

r

ong vật

liệu

x

â

y

d

ng

khác

1

0,8

0,7

0,65

0,6

Luồn

trong

ốn

g

,

d

ư

ới

nền

nhà,

trong

m

á

n

g cáp

kín

1

0,85

0,79

0,75

0,73

Cáp

treo

tr

ê

n

trần

0,95

0,81

0,72

0,68

0,66

Lắp

trên

 m

á

ng

đ

ng

1

0,88

0,82

0,77

0,75

Treo

t

ư

ờng

b

ng

giá

đ

1

0,87

0,82

0,8

0,8

K

3

hệ

số

điều

chỉnh

theo

nhiệt

độ

m

ôi

tr

ư

ờng 

nơi

lắp

cáp

khác

với

nhiệt

độ

khi

thí nghi

m

cáp

Nhiệt

độ

môi

tr

ườ

n

g

l

ắp

đặt

c

á

p

(

0

C

)

Cách

đi

n

của

c

á

p

Cao

su

PVC

XLPE

10

1,29

1,22

1,15

15

1,22

1,17

1,12

20

1,15

1,12

1,08

25

1,07

1,07

1,04

30

1,00

1,00

1,00

35

0,93

0,93

0,96

40

0,82

0,87

0,91

45

0,71

0.79

0,87

K

4

hệ

số tính

đ

ế

n

n

h

h

ư

ởng

của

c

á

ch

lắp

đ

ặt

d

â

y

cáp

n

g

m

:

+

Luồn

tro

n

g

ống:

K

4

=

0,8

+

Tr

ư

ờng

h

p

khác

(

c

h

ôn

tr

c

tiếp

tr

o

ng

đất,

t

rong

t

ư

ờng

,

…):

K

4

=

1

K

5

hệ

số xác

đị

n

h

t

h

eo

số

đ

ư

ờng

c

áp

ng

m

trong

1

n

g

Số

đ

ườ

ng

c

áp

tro

n

g

1

hàng

1

2

3

3

5

1

0,8

0,7

0,6

0,57

K

6

hệ

số tính

đ

ế

n

n

h

h

ư

ởng

của

đ

ất

chôn

c

áp

ng

m

+

Rất

ư

ớt        K

6

=

1,21

+

Ư

ớt              K

6

=

1,13

+

m              K

6

=

1,05        (Cát

độ

m

>9

%

;

đ

ất

sét

pha

cát

độ

m

>1%

)

+

Khô             K

6

=

1           (đất 

v

à

c

á

t

độ

m

7-9%;

đ

ất s

é

t

pha

cát

độ

m

12

-

1

4

%)

+

Rất

khô       K

6

=

0,86

(Cát

có độ

m

>

4%

<

7%;đất

sét

pha

cát

đ

m

8

-

1

2

%)

+

Khô

hoàn

toàn

K

6

=

0

,75 

(Cát

độ

m

tới

4%

;

đất nhiều

đ

á

)

K

7

h

số

điều

c

hỉnh

theo

n

hiệt

đ

của

đất

nơi

lắp

cáp

n

g

m

k

hác

với

n

hiệt

đ

khi

thí nghi

m

cáp

ng

m

Nhiệt

độ

c

ủa

đất

n

ơ

i

l

ắp

đặt

c

á

p

(

0

C

)

Cách

đi

n

của

c

á

p

PVC

XLPE

10

1,10

1,07

15

1,05

1,04

20

1,00

1,00

25

0,95

0,96

30

0,89

0,93

35

0,84

0,89

40

0,77

0,85

45

0,71

0,80

3.8.2.

C

h

ọn

dây

điện

t

heo

điều

k

iện

t

n

thất

điện

áp:

Do

ảnh

h

ư

ởng

của

đi

n

áp

đến

 h

oạt

đ

ộng

c

a

thiết

bị

n

ên

đ

â

y là

1

chỉ

tiêu

đánh

giá

chất l

ư

ợng điện

cu

n

g

cấp.

Nhà

n

ư

ớc

q

u

y định

m

c

độ

dao

 đ

ộng

điện

áp

lớn

nh

t

tại

đầu

c

c

th

i

ết bị

là  

U

cp

%

=  

5%.

Như

v

y tổn

t

h

ất

điện

áp

từ

nơi

cấp

điện

đến

nơi

đặt

thiết

bị

phải

t

h

oả 

m

ã

n

điều

k

iện:

U

%       U

c

p

%

h

a

y

U

%    

5

%

Tổn

thất

điện

áp

tr

ê

n

đ

ư

ờng d

â

y

đ

ư

ợc

hiệu

là  

U

tính

bằng

V

ôn

h

oặc  

U%

theo

t

ỷ lệ phần

tr

ă

s

o

với

đ

i

ện

áp

định

m

c

U

đ

m

.

Giá

trị  

U

phụ

thuộc

v

à

o

c

hiều

dài

t

i

ết

diện

d

â

y điện,

loại

v

ật

liệu

c

h

ế

t

ạo

d

â

y

điện

n

g

đ

i

ện

I

lv

ch

y

trong

d

â

y

d

ẫn.

a)

Tính    U của

m

ng

điện

có 1

phụ

tải:

U

p

đ

i

ểm

đầu

L, 

r

0

,

x

0

U

I

lv

1

p

P

1

p

,

Q

1

p

U

d

đ

i

ểm

đầu

L, 

r

0

,

x

0

U

I

lv

3

p

P

3

p

,

Q

3

p

C

ấp đ

i

n cho

1 phụ

t

i

1 p

h

a:

C

ấp đ

i

n cho

1 phụ

t

i

3 p

h

a:

đ

iện

 áp

n

g

uồn

điện

là U

p

thì

điện

áp

tại

đi

m

nối

phụ

tải

chỉ

còn

(U

p

U).

U     

2

(

P

1

p

.

r

0

Q

1

p

.

x

0

).L U

p

U     

(

P

3

p

.

r

0

Q

3

p

.

x

0

).L U

d

U

%        

U

.

100

%

U

p

U

%        

U

.100

%

U

d

Trong

đó:

L

chiều

d

à

i

d

â

y

đ

i

ện

từ

đi

m

đấu

n

i

đến

ph

tải

(

k

m

)

r

0

,

x

0

đi

n

trở,

điện

kháng

của

d

â

y

điện

tr

ê

n

 m

ột

đ

ơ

n

vị

dài

(  

/

k

m

)

P

1p

,

Q

1p

công

suất

t

ác

dụng,

ph

n

kháng

1

pha

tr

u

y

ền

trên

d

â

y

d

ẫn

(

k

W

,

kV

A

R). P

3p

,

Q

3p

công

suất

t

ác

dụng,

ph

n

kháng

3

pha

tr

u

y

ền

trên

d

â

y

d

ẫn

(

k

W

,

kV

A

R). U

plà

điện

á

p

định

m

c

của

l

ư

ới

điện

m

ột

pha

(kV)

U

dlà

điện

á

p

định

m

c

của

l

ư

ới

điện

ba

pha

(

kV) U

đo

bằ

n

g

V

b)

Tính    U của

m

ng

điện

có nhiều

phụ

t

i

n

i

tập

trun

g

:

U

p

đ

i

ểm

đầu

L, 

r

0

,

x

0

U

I

lv

1

p

P

,

Q

U

d                  

L, 

r

0

,

x

0

U

I

lv

3

p

P

,

Q

P

1

,

Q

1

P

2

, Q

2

P

3

, Q

3

P

1

,

Q

1

P

2

, Q

2

P

3

, Q

3

C

ấp đ

i

n cho

nh

i

ều phụ

t

i

1 pha

C

ấp đ

i

n cho

nh

i

ều phụ

t

i

3 pha

đ

iện

áp

nguồn

điện

l

à

U

p

thì

điện

á

p tại

đi

m

nối

phụ

tải

chỉ

còn

(

U

p

U).

Tr

ư

ớc

hết

t

ính tổng

phụ

t

i

t

ư

ơng

đ

ư

ơ

ng

tại

nút

đấu

nối

nhi

u

phụ

tải

đã cho:

ì

P     

P

1

ï

ï

Q      

Q

1

ï

P

2        

P

3

Q

2        

Q

3

...

...

P

1

.

tg 

1

P

2

.

tg 

2

P

3

.

tg 

3

...

í

tg

Q

ï

P

ï

î

ï

S         

P

2        

Q

2

Tổn

thất

đ

i

ện

áp

đ

ư

ợc

t

ính

theo

c

ô

ng

th

c

m

ục

a)

đối

v

ới

phụ

t

ải

t

ng:

Một

pha:

U     

2

(

.

r

0

Q

.

x

0

).L U

p

U

%

U

.

100

%

U

p

Ba

pha:

U     

(

P

.

r

0

Q

.

x

0

)

.

L U

d

U

%

U

.100

%

U

d

c)

Tính    U của

m

ng

điện

có nhiều

phụ

t

i

p

h

ân

bố

rải

rác:

U

p

đ

i

ểm

đầu

L

A

,

r

0

A

,

x

0

A

U

A

I

lv

A

A          

L

A

B

,

r

0

A

B

,

x

0

A

B

U

AB

I

lv

B      

B

P

2

,Q

2

P

1

,Q

1

C

ấp đ

i

n cho

nh

i

ều phụ

t

i

1 pha

p

h

ân bố

r

i

 r

á

c

U

d

đ

i

ểm

đầu

L

A

,

r

0

A

,

x

0

A

U

A

I

lv

A                    

A

L

A

B

,

r

0

A

B

,

x

0

A

B

U

AB

I

lv

B      

B

P

2

,Q

2

P

1

,Q

1

C

ấp đ

i

n cho

nh

i

ều phụ

t

i

3 pha

p

h

ân bố

r

i

 r

á

c

dụ

hình

trên

ta

2

phụ

tải:

phụ

tải1

nối

v

à

o

đi

m B,

phụ

tải

2

nối

vào

đi

m A.

đi

m B là đi

m

xa nhất

của

l

ư

ới

điện

nên

điện

áp

t

i

đi

m

B

sẽ thấp

nhất. Như

v

y

nếu

điện

áp 

c

ủa đi

m  B 

thoả 

m

ãn 

đ

i

ều 

kiện 

U

B

95% 

t

h

ì 

điểm  A 

đ

ư

ơ

n

nh

i

ên 

thoả 

mãn 

điều 

k

i

ện U

A

9

5

%.

N

hận

xét

n

à

y

đ

ư

a

đến

m

ột

q

u

y

t

c

quan

t

r

ọng:

Chỉ

c

n

kiểm

tra

tổn

t

hất

đ

i

ện

áp từ

nguồn

đ

i

ện

đến

điểm

xa

nhất

c

a

i

điện.

Trong

d

trên

ta chỉ

cần

ki

m

tra   U

B

%     

5

%

h

a

y

U

B

.100%    5%

U

p

Tổn

thất

đ

i

ện

áp

từ

đầu

nguồn

đi

n

đến

đ

i

m

B

tính

th

e

o

công

t

h

c: U

B

=            U

A

+    U

A

B

Trong

đó:

U

A

tổn

thất

đi

n

áp từ

đầu

nguồn

điện

đến

đi

m

A

*

Mạng

1

pha:    

U

A

2    

P

1

P

2   

.

r

0

A

Q

1

U

p

Q

2   

.

x

0

A

.

L

A

P

    P 

.

r

        Q

     Q  

.

x

.

L

*

Mạng

3

pha:    

U

A

1

           2

         0

A

1

            2

          0

A

            A

U

d

U

A

B

tổn

thất

điện

á

p

từ

đi

m

A

đ

ế

n

đi

m

B

*

Mạng

1

pha:

U

A

B

2

P

1

.

r

0

AB

Q

1

.

x

0

A

U

p

.

L

AB

*

Mạng

3

pha:

U

AB

P

1

.

r

0

AB

Q

1

.

x

0

AB

U

d

.

L

AB

3.8.3.

Một

số

l

ư

u

ý

khi

chọn

dây

điện:

-

Mạch

điện

1

pha

c

h

n

d

â

y

pha

v

à

d

â

y

tr

u

ng

tính

cùng

t

iết

diện

-

Mạch

3

pha

đối

x

ng

(động

cơ,

đèn

chi

ế

u

s

áng

đ

ư

ờng

phố,

n

gh

iệp,…)

d

â

y

tiết

d

i

ện trung

tính

l

y              50%

d

â

y

pha.

-

Mạch

3

p

ha

k

h

ông

đ

ối

x

ng

(

mạng

điện

c

ô

ng

trình)

thì

chọn

d

â

y

trung

n

h

bằ

n

g

d

â

y pha.

-

Không

c

h

ọn

d

â

y

điện

theo

điều

k

iện

 m

ật

độ

d

òng

điện

k

i

nh

tế.

3.8.4.

Tiết

diện

d

â

y

đi

n

chuẩn

thiết

bị

b

o

vệ

cấp

c

h

o

các

t

h

iết

bị

gia

d

ng

(th

e

o kinh

n

g

hiệ

m

,

dùng

để

tham khảo):

Tên

thiết

bị               Hình

n

h             Tiết

diện dây

đồng

Công

s

u

ất tối

đa

Thiết

bị bảo

vệ

đ

èn

 điện

c

o

mpact                                    

1,

5

m

m

2           230

0

W

Apt

o

m

at

1

6A Cầu

chì

1

0

A

c

m

10/

1

6A                                           

2,

5

m

m

2           460

0

W

Apt

o

m

at

2

5A Cầu

chì

2

0

A

Bình

n

ư

ớc

n

ó

ng                                        

2,

5

m

m

2           460

0

W

Apt

o

m

at

2

5A Cầu

chì

2

0

A

M

á

y

r

a

bát                                               

2,

5

m

m

2           460

0

W

Apt

o

m

at

2

5A Cầu

chì

2

0

A

M

á

y

giặt                                                     

2,

5

m

m

2           460

0

W

Apt

o

m

at

2

5A Cầu

chì

2

0

A

Nồi

c

ơ

m

điện                                            

6mm

2              730

0

W            Apt

o

m

at

4

0A Cầuchì3

2

A

n

ư

ớng                                                   

1,

5

m

m

2           230

0

W            Apt

o

m

at

1

6A Cầuchì1

0

A

Ti

vi                                                            

1,

5

m

m

2           230

0

W            Apt

o

m

at

1

6A Cầuchì1

0

A

Tủ

lạnh                                                       

2,

5

m

m

2           460

0

W            Apt

o

m

at

2

5A Cầuchì2

0

A

đ

iều

 hoà

2

HP                                            

2,

5

m

m

2           460

0

W            Apt

o

m

at

2

5A Cầuchì2

0

A

Quạt

t

ư

ờng

Quạt

trần

1,

5

m

m

2           230

0

W            Apt

o

m

at

1

6A Cầu

chì

1

0

A

3.9.

Ch

n

thiết

bị

đó

n

g

cắt

b

ảo

vệ

(

a

pt

o

m

a

t

,

cầu

c

hì,

R

C

D)

-

Các

thiết

bị

đóng

cắt

bảo

vệ

th

ư

ng

đặt

đầu

t

u

y

ến

d

â

y

.

Ng

u

y

ên

tắc

chọn

t

h

iết

bị

phải

đ

m

bảo

t

ính

chọn

lọc:

+

Thiết

bị

x

a

nguồn

thì

dòng

đ

i

ện

+

Thiết

bị

g

ần

ngu

n

t

h

ì

dòng

đ

iện

lớ

n

.

-

Các

thiết

bị

điện

c

ó

t

h

rơi

vào

một

tro

n

g

các

chế

độ

sau:

+

L

à

m

việc

bình

th

ư

n

g

(lâu

dài)

+

Chế

độ

q

tải

(c

h

o

l

àm

việc

1

t

hời

gi

a

n)

+

Chế

độ

n

gắn

m

c

h

(

c

ắt

 m

ạch

đi

n

ng

a

y

l

p

t

c)

+

Chế

độ

đ

ộng

khởi

động

(kh

ô

ng

đ

ư

ợc

c

t

m

c

h

điện)

+

Chế

độ

rò điện

(

d

òng

điện

bị

ch

m

vỏ

n

h

ư

ng

khá

bé).

-

Khi

chọn

thiết

bị đó

n

g

cắt

bảo

vệ

phải

đ

m

bảo:

+

Khi

l

à

m

việc

bình

t

h

ư

ờng

không

đ

ư

ợc

phép

cắt

tự

động

+

Khi

quá

t

i,

sau

một

t

hời

gian

x

ác

định

mới

cắt.

+

Khi

ngắn

mạch

cắt

đ

i

ện

càng

s

m

càng

t

ốt

+

Khi

động

k

h

ởi

đ

ng

không

đ

ư

ợc

phép

cắ

t

điện

(kho

ng

10s) Ngoài

ra

n

ế

u

dùng

R

C

D

thì

R

C

D

phải

c

t

đi

n

khi

rò điện.

D

a

trên

các

y

êu

cầu

n

à

y

để

chọn

t

hiết

bị bảo

vệ

đóng

cắt

theo

3

đ

iều

kiện

sa

u

I

lv         

I

đ

m

BV     

I

cp               

(1)

I

cp

<

I

B

V

<

1,45

I

c

p       

(2)

I

cắt

BV     

I

n

m                       

(3)

-

Trong

đó:

I

đ

m

BV

là dòng

đ

iện

đ

ịnh

m

c

của

th

i

ết

bị

b

o

vệ

(apt

o

mat,

cầu

c

hì) I

lv

c

ư

ờng

đ

dòng

đ

i

ện

cung

cấp

cho

thi

ế

t

b

đ

ư

ợc

bảo

vệ

I

BV

là dòng

đi

n

k

h

ởi

động

c

ủa

bảo

vệ (b

o

vệ

bắt

đầu

tác

độ

n

g

c

ắt)

I

cplà

dòng

điện

cho

p

hép

lâu

dài

t

r

ong

d

â

y

điện.

điều

k

iện

n

à

y

để

tránh

tr

ư

ờng

h

ợp d

â

y

bị

ch

á

y

bảo

vệ vẫn

không

cắt.

I

n

mlà

n

g

điện

n

gắn

m

c

h

-

điều

kiện

(1)

xác

lập

rằng

chế

độ

d

òng

đ

i

ện

l

à

m việc

n

h

th

ư

ng I   

I

l

v

thì

t

hiết

bị điện,

tiết

bị

b

o

vệ,

d

â

d

ẫn

đ

u

hoạt

động

b

ình

th

ư

ờng

m

à

k

hông

bị

phát

nóng.

Nếu

d

òn

g điện

trong

d

â

y

dẫn

I

l

v     

I   

I

c

p  

thì

thiết

bị

đ

i

ện

thiết

bị

bảo

vệ

sẽ

bị

nóng

lên

tr

ư

ớc,

tr

o

ng khi

đó

d

â

y

dẫn

vẫn

ch

ư

a

bị

phát

n

ó

ng.

-

điều

kiện

(2)

:

khi

x

y

ra

q

u

á

tải

I   

I

c

p

thì

thiết

bị

bảo

vệ

đ

ế

m

t

h

ời

gian

cho

đến

một thời

đi

m

xác

đ

nh nếu

vẫn

quá

tải

thì

sẽ

 c

ắt

d

â

y

đ

iện

ra,

nếu

kh

ô

ng

dân

dẫn

sẽ

bị

ch

á

y

do bị

phát

n

g

quá

 m

c.

-

điều

kiện

(3)

đảm

b

o

khả

năng

cắt

nhanh

khi

ngắn

mạch

với

I

n

m   

1,4

5

I

cp

. Vì

dòng điện

ngắn

mạch

th

ư

n

g

giá

trị

rất

lớn,

chỉ

cần

tồn

tại

một

t

h

ời

gi

a

n

ngắn là

thể

phá

h

u

ỷ 

m

c

h đi

n

do

đó

cần

t

hiết

phải

đặt

I

cắ

t

B

V

sao

cho

t

á

c

đ

ng cắt

mạch điện

tro

n

g t

h

ời

g

i

a

n ngắn

nhất.

3.10.

Tự

đ

ộng

h

o

á

 m

ng

điện

t

r

ong

n

3.10.1.

M

ạch

đi

n

chi

ế

u

sáng

c

u

th

a

ng

(đó

n

g

cắt

từ

2

vị

t

rí):

-

Hình

bên

trạng

thái

đèn

tắt

b

ật

đèn

2

vị

trí:

*

Nếu

đứng

ở S1

chuy

n

công

tắc:

điện

đi từ

L

S1

   

đ

èn

S2

N

làm

đèn

sáng.

*

Nếu

đứng

S2

c

h

u

y

ển

công

tắc:

đi

n

đi

từ

L

dây

màu

v

à

ng

S2

đ

èn

S1

dây

màu

x

a

nh

N

l

àm

đèn

sáng.

-

Phân

tích

t

ư

ơng

tự

ta th

y

nếu

đ

è

n

đang

s

áng

thể

tắt

đ

èn

2

vị

trí

-

Trong

m

ạch

đèn

cầu

thang,

S1

bố

trí

d

ư

ới

c

hân

cầu

thang,

S2

b

trí

cuối

cầu

thang

(trên

tầng)

L

C

u

c

S

1

C

ông

t

c

2vị

t

r

í

đ

è

n

S

2

C

ông

t

c

2vị

t

r

í

N

-

Hình

bên

trạng

thái

đèn

tắt

t

hể

bật

đ

è

n

2

vị

trí:

*

Nếu

đứng

ở S1

chuy

n

công

tắc:

điện

đi từ

L

  

S2

S1

đ

è

n

N

l

àm

đèn

s

á

ng.

*

Nếu

đứng

ở S2

chuy

n

công

tắc:

điện

đi từ

L

S1

S2

   

đ

è

n

N làm

đèn

s

áng.

-

Phân

tích

t

ư

ơng

tự

ta th

y

nếu

đ

è

n

đang

s

áng

thể

tắt

đ

èn

2

vị

trí

-

Trong

m

ạch

đèn

cầu

thang,

S1

bố

trí

d

ư

ới

c

hân

cầu

thang,

S2

b

trí

cuối

cầu

thang

(trên

tầng)

L

C

u

c

S

1

C

ông

t

c

2

vị

t

r

í

C

ông

t

c

S

2        

2

vị

t

r

í

đ

è

n

N

3.10.2.

M

ạch

đi

n

chi

ế

u

sáng

h

ành

l

a

ng

ón

g

cắt

từ

nhi

u

vị

tr

í

):

-

Hình

trên

trạng

thái

đèn

tắt

t

hể

bật

đ

è

n

3

vị

trí:

*

Nếu

đứng

S1

ch

u

y

ển

công

tắc:

đ

iện

đi

từ

L

S1

(

tiếp

điểm

t

r

ê

n

)

  

S

2

(

ti

ế

p

điểm bên

tron

g

)

   

S3

đ

è

n

N

làm

đèn

sáng.

*

Nếu

đứng

S2

chu

y

ển

công

tắc:

điện

đi

từ

L

S1

(

t

iếp

điểm

i

)

S

2

(tiếp

điểm bên

tron

g

)

S3

  

đ

è

n

N

làm

đ

è

n

sáng.

*

Nếu

đứng

S3

chu

y

ển

công

tắc:

điện

đi

t

L

S1

(

tiếp

điểm

tr

ê

n

)

S

2

(

ti

ế

p

đi

m bên

ngoà

i

)

   

S

3

(

tiếp

đ

i

ểm

trê

n

)

đ

è

n

N

l

à

m

đèn

sáng.

S1                            

S2

C

ầu chì

S3

đ

èn

L                         

C

ông

t

ắc

v

 t

r

í                                                               

C

ông

t

ắc                            

N

C

ông

t

ắc

đôi

v

t

r

í

v

 t

r

í

-

Phân

tích

t

ư

ơng

tự

ta th

y

nếu

đ

è

n

đang

s

áng

thể

tắt

đ

èn

3

vị

trí

-

đồ

n

à

y th

ư

ng

d

ùng

cho

chiếu

sáng

c

h

ung

hành

lang

nhà

n

g

cộng

(tr

ư

ờng

học, bệnh viện, ch

u

ng

c

ư

,

).

Khi

đó

S1,

S

2

,

S3

bố

trí

rải

dọc

hành lan

g

n

g

ư

ời

dân

thể

đ

ng ở nhiều

vị

trí bật/tắt

đèn

 m

à

không

c

ần

đi

xa (có

khi

hành

l

a

ng

dài

t

ới

v

ài

tr

ă

m

m

ét

)

.

-

thể

m

r

ộng t

h

ê

m nhiều

vị

trí

đ

óng cắt

b

ằng cách

ghép 

n

ối

tiếp

th

ê

m

nhi

u

công

tắc

S2

3.10.3.

đ

i

u

 khi

n

m

ch

điện

b

ng

rơle

thời

gian

R

ơl

e

t

h

i

g

i

an

A

p

t

o

m

at

C

ác

nút

ấn

T

i

ếp 

đ

i

ểm

của

R

ơl

e

t

h

i

g

i

an

C

ác

nút

ấn

C

uộn dây

của

l

e

t

h

i

g

i

an

A

p

t

o

m

at

C

ác

đèn hoặc

p

h

ụ 

t

i

A

p

t

o

m

at    

R

ơl

e

t

h

i

g

i

an

C

ác

đèn

đồ

n

g

u

y

ên

đồ

lắp

ráp

-

đồ

n

à

y

khô

n

g

n

g

công

tắc

dùng

các

nút

ấn

tự

nhả.

Khi

ấn

bất

k

nút

S

n

à

o

thì

c

uộn d

â

y

Kt

đi

ện, nó

hút

ti

ế

p

đi

m Kt

để

cấp

điện

các

đ

è

n

E1,

E2

n

g.

Kt

bắt

đầu

đ

ế

m

thời

g

i

an,

khi

hết

t

hời

gian

đ

t

tr

ư

ớc

thì

le

tự

cắt

các

đèn

m

ất

điện

(thời

gian

thể

đ

t

từ

vài

gi

â

y

đến

10

g

i

ờ).

-

Số

l

ư

ợng

n

út

ấn

k

h

ô

n

g

bị

giới

hạn

-

đồ

n

à

y

t

h

ích

h

ợp

c

ho

các 

 p

hòng

l

à

m

việc

đã định thời

gian

(ví

 d

phòng

học,

p

h

òng họp,

phò

n

g

hội

t

h

ảo,

)

ta

chỉ

bật

đ

èn

1

lầ

n

,

h

ết

thời

gi

a

n

điện

ngắ

t

.

-

Ngoài

sử

dụng cho

c

h

iếu

sáng nó

còn

n

g cho

m

ch

điện

khác b

n

g cách th

a

y

các

đèn bằng

các

p

h

tải

kh

á

c.

3.10.4.

đ

i

u

 khi

n

m

ch

điện

b

ng

th

i

ết

bị

k

hông

dây

-

điều khi

n

bằng

t

ia

h

ồng

ngoại:

+

Dùng

đèn

LED

để p

h

át

hồng

n

g

oại

+

Khoảng

c

á

ch

điều

k

h

iển

đến

1

5

m

tia

chi

ế

u

p

hải

thẳng

+

Thiết

bị

đ

iều

khi

n

c

ó

thể

th

a

y

t

hế

lẫn

n

hau.

+

Dùng

p

h

biến

d

o

g

i

á

rẻ:

Tivi,

q

uạt,

tủ

l

nh,

m

á

y

điều

h

oà,…

-

điều khi

n

bằng

s

óng

Radio:

+

Khoảng

cách

điều

k

hiển

đến

15

0

m

,

k

h

ông

cần

thẳng

hàng

gi

a

thiết

bị

điều

khiển với

thiết

b

điện.

+

Thiết

bị

đ

iều

khi

n

k

hông

thể

t

h

a

y

thế

l

n

n

hau.

+

Ch

ư

a

dùng

n

hiều

n

h

ư

ng

đang

x

â

m

nhập

m

nh

vào

đ

i

sống

(

thiết

bị

gắn

blu

e

tooth).

3.10.5.

Ý

t

ư

ng

n

g

ôi

n

thông

m

inh

-

Internet

t

hiết

bị

đ

i

ều

khiển

b

ng

sóng

ra

d

io

ng

à

y

n

g

phổ

b

i

ến

ý

t

ư

ởng

ngôi

nhà thông

m

i

n

h.

-

Con

ng

ư

ời

thể

kiểm

soá

t

,

điều

khiển,

nh

ì

n

th

y

m

i

thiết

bị

tr

o

ng

nhà

bất

k

n

ơi đâu

trên

thế

g

iới.

C

o

n

ng

ư

ời

có thể

th

a

nh

to

á

n

các

dịch

vụ

(

t

iền

điệ

n

,

tiền

n

ư

ớc,…)

t

hông

q

ua tài

khoản n

g

ân

hàng

t

r

c

t

u

y

ế

n

m

à

kh

ô

ng p

h

ải

đến

aun

cu

n

g

c

p

dịch

vụ

n

p

như

tr

ư

ớc đ

â

y

.

-

Hiện

n

a

y

đã có 

r

ất

n

h

iều

m

ô

hình

n

gôi

nhà

t

hông

m

inh

đ

ư

c

x

â

y

d

ng,

nổi

tiếng

n

h

ất

là 

m

ô

hình

L

o

n

W

or

k

s

và Axiophon

e

.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: