CHƯƠNG 2. ĐO LỖI BIT
235. Lỗi bit là:
A. Là sự thu sai bit do quá trình truyền dẫn tín hiệu số trong mạng số gây ra.
236. Tỷ lệ lỗi bit(BER: Bit Error Rate):
A. Là tỷ số giữa số bit bị lỗi trên tổng số bit phát đi.
237. Lỗi khối (EB: Error Block):
A. Là lỗi ở một hay nhiều bit trong một khối bit.
238. Thời gian khả dụng:
A. Là thời gian trong đó hệ thống được coi là có khả năng thực hiện các chức năng quy định.
239. Thời gian không khả dụng:
A. Là thời gian trong đó hệ thống được coi là không có khả năng làm việc.
240. Giây bị lỗi (ES: Errored Second):
A. Một giây trong khoảng thời gian khả dụng có tỷ lệ lỗi bit nằm trong khoảng từ 0 đến 10-3.
241. Giây bị lỗi nghiêm trọng(SES: Severely Errored Second):
A. Một giây trong khoảng thời gian khả dụng có tỷ lệ lỗi bit lớn hơn 10-3 hoặc có tín hiệu chỉ thị cảnh báo AIS.
242. Giây bị lỗi theo khối (BES: Block Errored Second):
A. Trong khoảng thời gian một giây có ít nhất một khối bị lỗi.
243. Giây bị lỗi nghiêm trọng theo khối (SBES: Severely Block Errored Second):
A.Trong khoảng thời gian một giây có nhiều hơn 30% khối bị lỗi hoặc có ít nhất một chỉ thị cảnh báo AIS
244. Lỗi khối nền (BBE: Background Block Error):
A. Một khối bị lỗi không thuộc trong giây lỗi nghiêm trọng.
245. Tỷ lệ lỗi khối nền (BBER: Background Block Error Rate):
A. Là tỷ số giữa lỗi khối nền và tổng số khối đo được trong khoảng thời gian khả dụng.
246. Độ dài của tuyến truyền dẫn chuẩn giả định tốc độ 64kbps:
A. 27500km với thời gian đo các thông số lỗi là một tháng.
250. Theo khuyến nghị G921 đưa ra mô hình đoạn số với các độ dài thực tế tuyến giả định (2048kbps):
A. là 50 hoặc 280 km.
254. Giây bị lỗi nghiêm trọng (SES):
A. Tỷ lệ phần trăm giây bị lỗi nghiêm trọng quy chuẩn về đấu nối tại tốc độ 64kb/s có thể được tính từ phép đo tại tốc độ bit cần đo như sau:
SES= Y% + Z%
Y: là phần giây bị lỗi nghiêm trọng tại tốc độ bit cần đo
Z: Phần giây không bị lỗi nghiêm trọng nhưng chứa một hoặc nhiều sự mất đồng bộ tại tốc độ bit cần đo
265. Nguyên nhân của lỗi cụm:
A. Một cụm lỗi có thể do hiện tượng pha-đinh của sóng mang trong truyền dẫn vô tuyến gây ra hoặc do nhiễu điện từ ngắn (như chuyển mạch) gây ra.
266.Nếu xảy ra một sự dịch pha giữa các dạng chuỗi bit thu được và tham chiếu thì máy đo sẽ cho kết quả:
A. Số các lỗi bit đo được sẽ là vô hạn.
267. Tiêu chuẩn chất lượng hiện nay là đối với các kết nối 2 Mbit/s:
A. Tỉ lệ lỗi bit nhỏ hơn 10-6.
269. FAS là:
A. Tín hiệu đồng chỉnh khung.
271. Khi đo kiểm tính năng của mạng SDH cần đo kiểm những gì:
A. Thiết bị cổng, triển khai các biến thể ánh xạ, phân kênh và ánh xạ của các giao diện nối chéo hoạt động.
272. Máy đo lỗi thường sử dụng trong hệ thống SDH là:
A. ANT-20.
274. Máy phân tích ANT-20 thực hiện các phép đo:
A. Máy phần tích sử dụng sự so sánh chuỗi bit đo để đo lỗi bit trong phần tử tin chuỗi bit giả ngẫu nhiên (PRBS) và đánh giá những di chuyển của con trỏ của TU-12 và AU-4.
275. Cấu trúc của 1 khung SMT-1 gồm bao nhiêu luồng 2Mbit/s:
A. STM-1 chứa 63 công-ten-nơ, mỗi công-ten-nơ mang một tín hiệu 2 Mbit/s.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro