Chương II: ATCN
Câu 6: Thế nào là ĐK vi khí hậu? Các thông số đánh giá ĐK vi khí hậu
Trả lời:
- Điều kiện vi khí hậu là trạng thái vật lý của không khí
trong khoảng không gian thu hẹp (không gian của người lao động),
bao gồm các yếu tố: nhiệt độ, độ ẩm không khí, bức xạ nhiệt và vận
tốc chuyển động của không khí.
- Trạng thái vi khí hậu phụ thuộc vào thời tiết, khí hậu địa
phương, đặc tính của quá trình công nghệ sản xuất.
* Các thông số ĐG ĐK VKH :
a) Nhiệt độ
- Nguồn nhiệt bao gồm nhiệt độ của không khí, nhiệt của quá trình
sản xuất, của ánh sáng mặt trời, nhiệt do người sản ra,…
- Các nguồn nhiệt này sẽ tác động lên người bằng truyền qua không
khí hoặc bức xạ.
b) Độ ẩm
- Độ ẩm tuyệt đối ??
- Độ ẩm tương đối ??
- Độ ẩm : Lý tưởng: 60% -65%
Thấp < 50%
Cao > 75%
c) Tốc độ không khí
d) Bức xạ
Câu 7: Trình bày ảnh hưởng của VKH nóng đến cơ thể người?
Trả lời: a) Gây biến đổi sinh lý
+ Sự tích nhiệt và cảm giác nhiệt của da
+ Chuyển hoá nước: do toát mồ hôi
+ Ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thần kinh trung ương
a) Gây bệnh lý
+ Bị say nắng...
+ Vi khí hậu nóng và ẩm làm giảm khả năng bay hơi mồ hôi…
+ Mức độ nặng hơn, da tím tái, mất một phần hoặc toàn bộ cảm giác,
hôn mê…
Câu 8: Trình bày ảnh hưởng của VKH lạnh đến cơ thể người?
Trả lời: a) Gây bệnh lý
+ Gây các tổn thương ở da: làm da có mầu xám xanh, nổi da gà,
sưng tấy, phỏng nước, nứt nẻ da…
+ Gây các tổn thương đến hệ vận động: mao mạch bi co thắt
sinh cảm giac tê cóng, lâm râm ngứa, khó vận động, viêm cơ, thấp
khớp…
+ Gây các tổn thương đến hệ hô hấp: nhịp thở giảm, niêm mạc
khô, viêm họng, viêm phổi, hen phế quản…
+ Gây các tổn thương đến tim mạch, hệ thần kinh…
Câu 9: Thế nào là tiếng ồn? Thông số đặc trưng cảm giác âm?
Trả lời: * Tiếng ồn là những âm thanh gây khó chịu, làm ảnh hưởng
xấu đến đk làm việc, nghỉ ngơi của con người.
* Thông số đặc trưng cảm giác âm:
+ , Tần số âm thanh
+ Mức âm:
(2000_4000hz)=>L=80dB
(5000_6000)=>L=60dB
Câu 10:ảnh hưởng của tieng on den con nguoi
Tuy theo tung loai tieng on va muc do tac dong se gay cac anh huon
+anh huong den tktw:kich thich manh me lam cang thang va doi loan chuc nang cua he than kinh gay chong mat dau dau,cam giac so hai,than kinh ko on dinh,giam tri nho
+anh huong den co quan thih giac neu bi tac dong trong thoi gian dai gay met moi thinh giac va lam giam do nhaỵ
90-100db=.>10h-20h
100-105db 5-10h
105tro len thi 5h
+anh huong den cac co quan khac:lam doi loan nhip tim anh huong den he tuạn hoan.roi loan chuc nag bt cua da day.
Câu 10: Trình bày các pp KHKT hạn chế tiếng ồn và rung động:
Trả lời:
Kết hơp nhieu bien phap khoa học kĩ thuật khác nhau,p tien hanh tu khi thiet ke quy hoach,xay dung den qua trinh san xuat cua nha may
a) Biện pháp kĩ thuật:
+han che tieg on va dung dong phat sinh trong san xuat(chuyen doi cong nghe nang cao chat luong che tao)
+ngan cach l0ai bo tieng on(xay tuong =vat lieu cach am)
+Giam tieng on tren duong lan truyen(xay hang rao cay xanh)
+trag bi bao ho lao dong bao ho ca nhan:nut bit tai,bao op tai,bao tay co dem dan hoi
b) Biện pháp y, sinh học
+chế đọ lam việc ngỉ ngơi
Chế độ ăn uống
Ngâm chân tay trong nước ấm thường xuyên
+khám và điều trị bệnh
Câu 11: Trình bày định nghĩa và nguồn gốc của bụi?
Bụi là tập hợp nhiều hạt chất rắn có kích thước nhỏ, tồn
tại lâu trong khí dưới dạng bụi lắng, bụi bay, bụi mù, bụi khói. Đặc
điểm chung các bụi chuyển động trong không khí không hoàn toàn
giống như chuyển động của vật rắn kích thước lớn (rơi xuống với gia
tốc trọng trường). Kích thước của các hạt bụi thường từ 0,001mm
đến trên 10mm.
* Nguồn gốc:
- Do thiên nhiên như: gió, lốc, sạt lở núi, đổ cây,
cháy rừng, núi lửa,…
- Do con người như khai thác vận chuyển đất, đá, khoáng sản,
nấu luyện kim loại, sản xuất và vận chuyển vật liệu xây dựng, chế
biến bông vải sợi, gia công cắt gọt, thi công các công trình, … và rất
nhiều hoạt động trong đời sống hàng ngày cũng gây ra bụi
Câu 12: Trình bày cách phân loại bụi theo em đứng trên góc độ nghiên
cứu tác hại của bụi trên cơ sở nào là hợp lý hơn cả ?
Trả lời:
Cach phan loai bui:
a)theo nguon goc
+bui huu cơ::gỗ bông lông tóc,nhựu hóa học cao su.
+bụi vô cơ::đất sét ,thach anh dá vôi bui kim laoi,bụi h2sinh ra o cac lo đốt ,lam sạch vật đúc.
b)theo kích thước bụi
+>10um là bụi rơi xuongs voi van toc tang dan
+tu 0.1 -10um có dạng sương mù
+<.0.1 có dạng khói
c) Phân loại Theo tác hại chia thành:
+ Bụi gây tổn thương cơ học.
+ Bụi gây nhiễm độc chung.
+ Bụi gây bệnh nghề nghiệp.
Câu 13: Trình bày tác hại của bụi? Lấy VD theo nhóm ngành.
Trả lời: - Bụi gây nhiễm độc chung
+chì :gây rối loạn tổn thương hệ thần kinh
+thủy ngân :nhiễm độc hệ thần kinh và các cơ quan
nọi tang khac
+crom:ung thư phổi loet dạ day.viêm gan
Vd:mạ điện thuộc da,nhuộm.mực in
Bụi sinh ung thư (bụi quặng, crôm, asen
- Bụi gây xơ hoá phổi (bụi thạch anh, amiăng,..).
- Bụi gây nhiễm trùng (bụi lông, xương, tóc,…).
- Bụi gây dị ứng, nổi ban, hen, viêm mũi
- Bụi gây tổn thương cho mắt
Câu 15: Trình bày các loại ánh sáng dùng trong sản xuất?
Trả lời: + Ánh sáng tự nhiên
- Sẵn trong tự nhiên
- Rất phù hợp với mắt người
- Có tác dụng tốt về mặt sinh lý
- Chỉ có vào ban ngày
- Không ổn định và phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như thời tiết, khí
hậu, vị trí địa lý, thời gian, địa hình
+ Ánh sáng nhân tạo
- Chiếu sáng một cách chủ động và ổn định
- Tập trung ánh sáng với cường độ cao
- Phải dùng năng lượng điện và các thiết bị khác nên tốn kém,
- Không phù hợp với mắt người như ánh sáng tự nhiên.
Câu 16: So sánh ánh sáng tự nhiên và ánh sáng nhân tạo dùng trong
sản xuất?
Trả lời: Rút ra từ câu 15.
Câu 17: Nêu yêu cầu chung của KT chiếu sáng.
Trả lời: - Chiếu sáng đầy đủ theo quy định, ánh sáng phân bố đều trên
bề mặt của các vật trong khoảng nhìn làm việc.
- Không bị chói, bị loá (không có tia từ nguồn sáng hoặc những tia
phản xạ chiếu thẳng vào mắt).
- Không tạo thành bóng đổ trong khoảng nhìn.
- Đạt được hiệu quả kinh tế cao.
-đoi voi chieu sang tự nhiên phải đảm bảo hệ số chiếu sáng
HSTN=(Em/Eng)*100%ok
- Tuỳ từng loại công việc mà yêu cầu trị số giới hạn dưới cho
phép của HSTN có khác nhau.
Câu 18: Nêu ND của KT thiết kế chiếu sáng tự nhiên:
Trả lời: + Nhiệm vụ:
+ Hình dáng
+ Kích thước
+ Số lượng
+ Vị trí
→ Để đạt được độ sáng yêu cầu:
- Hệ thống cửa chỉ nên vừa đủ theo quy định, kết cấu đơn giản, thống
nhất để dễ sử dụng bảo quản.
- Vị trí đặt các cửa còn liên quan đến dây truyền công nghệ, thông gió,
thoát nhiệt, che mưa, che nắng,…
- Bố trí nhà theo hướng Nam tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào nhà.
- Trường hợp nhà chỉ đặt theo hướng Đông _ Tây nên bố trí cửa chiếu
sáng là cửa trời ở phía Bắc.
Câu 19: Nhiệm vụ của TK chiếu sáng nhân tạo là gì?
Trả lời:chiếu sang nhân tạo đc dùng vào ban đem hoặc ban ngày khi a/s tự nhiên không đủ.nhiệm vụ của csnt là tìm ra
- Phương thức chiếu sáng
- Chọn loại đèn
- Số lượng đèn.
- Cách bố trí đèn.
→ để đảm bảo ánh sáng theo yêu cầu sản xuất mà tiết kiệm năng
lượng điện và chi phí hạ nhất.
Câu 20:s2 3 phương pháp chiếu sang chung?
Tra loi:
a) Phương thức chiếu sáng chung
- Trong nhà có một hệ thống chiếu sáng từ trên xuống, toàn bộ mặt bằng
của nhà có độ sáng như nhau.
- Phương thức này đượcdùng khi mặt độ lao động cao, có cùng một loại công việc, không đòi hỏi cao về độ sáng, không khắt khe đên hướng của ánh sáng.
b) Phương thức chiếu sáng cục bộ
- Không gian rộng lớn của nhà sản xuất được chia thành những không gian nhỏ được chiếu sáng với độ sáng khác nhau
- Phương thức này được dùng khi trong nhà sản xuất có những vị trí thực hiện những loại công việc khác nhau mà yêu cầu độ sáng khác nhau rõ rệt.
c) Phương thức chiếu sáng hỗn hợp
- Hệ thống đèn công suất lớn bố trí ở trên cao
- Tại vị trí các máy còn bố trí thêm các đèn (đèn chung và đèn riêng cho
vùng làm việc của máy).
-Đây là phương thức chiếu sáng chung được bổ xung thêm các đèn cần thiết để có độ sáng cao hơn tại những chỗ làm việc của người. Hầu hết trong nhà sản xuất cơ khí đều dùng phương thức này.
Câu 21: Phân tích, lựa chọn phương thức chiếu sáng tại phòng đọc
thư viện?
Đặc trưng: phòng thư viện có diện tích lớn,số lượng sinh viên đông và không cân yêu cầu chất lượng ánh sáng khắt khe.tất cả các vị trí cần một nguốn sáng có độ sáng như nhau theo hướng từ trên xuống =>> có thể chọn phương thức chiếu sáng chung:Trong nhà có một hệ thống chiếu sáng từ trên xuống, toàn bộ mặt bằng của nhà có độ sáng như nhau.
Câu 22: Nhiệm vụ của thông gió là gì?
Trả lời:k2 luôn bị nóng lên và bị ô nhiễm do hô hấp ,bài tiết của con người,do bụi do chất đọc sinh ra trong quá trình sản xuất.đòng thời lượng õi còn bị giảm dần vì vậy thông gió giúp trao đổi k2 với bên goài.
+ Tác dụng:
- Thông gió chống nóng
- Thông gió lọc bụi và khử độc
Câu 24: So sánh hệ thống thông gió cục bộ kiểu hoa sen không khí và
hệ thống thông gió kiểu ốc đảo kk?
* Thông gió kiểu “hoa sen” không khí: Bằng hệ thống quạt và đường
ống không khí sạch, mát mẻ được đưa trực tiếp vào vị trí làm việc mà
tại vùng đó có toả nhiều nhiệt hoặc hơi khí độc.
*
Thông gió kiểu “ốc đảo không khí: Trong không gian rộng lớn của nhà sản xuất có khu vực yêu cầu được thông gió, làm mát tốt hơn được ngăn cách với khu vực khác bằng vách ngăn lửng
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro