Chọn Vợ chọn Chồng
Nhân gian sinh sinh hóa hóa đời này tiếp nối đời kia là do có Đạo Vợ Chồng ! Vì thế việc kết hôn của nam nữ vừa là việc quan trọng của Trời Đất vừa là việc quan trọng của con người. Từ lâu con người ta đã sớm quan sát và nghiên cứu về tác động của hai người xa lạ sau khi thành đôi lứa sống với nhau chung một mái nhà.
<p data-mce-mark="1">
Bởi có nhiều cuộc hôn nhân mỹ mãn hạnh phúc đến đầu bạc răng long. Có cuộc hôn nhân thì nửa đường đứt gánh “Thiếp Chàng Đôi Ngả”. Có cuộc hôn nhân lúc đầu thì men ái nồng đượm mà sau nhạt như nước ốc ao bèo.Có những người mới cưới về như một trách nhiệm cho tròn chữ hiếu mà sau lại đi đến Thiên Đường Tình Yêu …Cái gì là Bí Mật sau các cuộc hôn nhân đó.
Các học thuật huyền bí ở phương Đông đã không ngừng đi sâu vào phân tích và cuối cùng các nhà Huyền Học của Trung Hoa cũng đưa ra được một số hệ thống tính toán để cho người ta có thể tham khảo, lượng tính cho việc lựa chọn người phối ngẫu …
Bản mệnh của mỗi tuổi: Ngũ Hành Nạp Âm. Ngũ Hành Nạp Âm là một hệ thống lấy Thể Chất Mỗi người sinh ra trong một năm có Can Chi nhất định (Nam Nữ như nhau) để tạo thành năm yếu tố căn bản tạo nên Thế Giới gồm : Kim – Thủy – Mộc – Hỏa – Thổ .
Năm yếu tố này tác động đến nhau tạo ra các hiệu ứng, tạo ra các hệ lụy khác nhau, có tốt có xấu. Nguồn gốc và giải thích về Hệ Thống Nạp Âm Ngũ Hành 60 Hoa Giáp (60 tuổi Can Chi ) hiện còn nhiều tranh luận và chưa rõ ràng…
Tuy nhiên trải qua thực tế kiểm nghiệm nó đã xác thực về độ chính xác …Vì vậy chúng tôi dịch bài “Nam Nữ Phối Ngũ Hành Ca Quyết” cung cấp tới các bạn, để các bạn tham khảo …
Nam Nữ Phối Ngũ Hành Ca Quyết
1- Nam có bản mệnh Kim – Cưới vợ có bản mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ:
- Nam Kim Nữ Kim – Lưỡng Kim vợ chồng cứng đụng cứng, có nữ không nam giữ phòng không, ngày đem cãi cọ lời chẳng hợp, mỗi người mỗi ý mỗi cách nhìn.
- Nam Kim Nữ Mộc – Kim Mộc vợ chồng không bao năm, cả ngày tranh cãi khóc liên liên, bởi di hai mệnh nên có họa, nửa đời hương phấn nát còn đâu.
- Nam Kim Nữ Thủy – Thủy Kim chồng vợ ngồi nhà cao, tiền tài tích tụ như biển rộng, trai gái đều sinh đoan chính chính, mỗi mỗi thông minh học văn chương.
- Nam Kim Nữ Hỏa – Không có nhân duyên loạn thành hôn, cưới được vợ về là lúc nghèo, lại là không con gia tài tán, vốn do bản mệnh kim hỏa hại.
- Nam Kim Nữ Thổ – Kim Thổ vợ chồng hảo phu thê, vốn chẳng sầu lo phúc tự đến, con cháu hưng vượng nhà phú quý, phúc lộc song toàn vạn vạn năm.
2- Nam có bản mệnh Mộc – Cưới vợ có bản mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ:
- Nam Mộc Nữ Kim – Mộc Kim vợ chồng không bao năm, cả ngày tranh cãi khóc liên liên, bởi di hai mệnh nên có họa, nửa đời hương phấn nát còn đâu.
- Nam Mộc Nữ Mộc – Song Mộc vợ chồng khó tương hợp, có nhiều tiền tài cũng khắc con, vốn do hai Mộc mà khắc hại, tai nạn bệnh tật ngày càng tăng.
- Nam Mộc Nữ Thủy – Nam mộc Nữ thủy rất cát lợi, trong nhà tài vận thường tiến bảo, thường là của báu đầy như non, sinh trai sinh gái chẳng ít đâu.
- Nam Mộc Nữ Hỏa – Mộc Hỏa vợ chồng đại cát lợi, ấy bởi trời định nhân duyên tốt, lục súc người làm đông chật nhà, con cái thông minh phúc tự cao.
- Nam Mộc Nữ Thổ – Thổ Mộc vợ chồng vốn không nên, tai nạn bệnh tật đến triền miên, hai cái tương khắc hợp lại mà phân tán, một đời cô đơn khóc đêm ngày.
3- Nam có bản mệnh Thủy – Cưới vợ có bản mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ:
<p data-mce-mark="1">
- Nam Thủy Nữ Kim – Kim Thủy vợ chồng rất là giàu, tiền tài tích tụ trăm năm dài, hôn nhân hòa hợp rạng huy hoàng, thóc lúa ruộng vườn nhà phúc thọ trường.
- Nam Thủy Nữ Mộc – Vợ chồng Mộc Thủy nhân duyên tốt, tài bảo phú quý vượng cháu con, Trâu Ngựa lúa ngô đầy khắp nhà, con cái đoan chính học văn chương.
- Nam Thủy Nữ Thủy – Hai Thủy vợ chồng vui hân hoan, con cháu thông minh nhà hưng vượng, nhân duyên mỹ mãn phúc song toàn, đầy kho tài sản rất phong quang.
- Nam Thủy Nữ Hỏa – Thủy Hỏa phu thê khó tương phối, ăn cơm ở nhà ra ngoài ngủ, Nguyên do hai mệnh cùng tương khắc, nửa đời nhân duyên nửa đời sầu.
- Nam Thủy Nữ Thổ – Thủy Thổ vợ chồng chẳng dài lâu, nỗi buồn như thể gặp Ôn Vương, hai mệnh tương khắc cũng khó qua, biệt xứ tha hương giá biệt khắc.
4- Nam có bản mệnh Hỏa – Cưới vợ có bản mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ:
- Nam Hỏa Nữ Kim – Vợ chồng Kim Hỏa khắc Lục Thân, không biết hình nguyên ở chính mình, nếu là vốn dĩ không hiếu thuận, họa đến cháu con bại cô bần.
- Nam Hỏa Nữ Mộc – Vợ chồng Hỏa Mộc hôn nhân đẹp, con cháu hiếu thuận nhà hưng vượng, lục súc tiền bạc đều thịnh đạt, một đời phú quý đại cát xương.
- Nam Hỏa Nữ Thủy – Vợ chồng Thủy Hỏa tuy có tình, hôn nhân cùng nhau khóc lóc cũng không tốt, con cháu cũng là có phú quý, đến già lại cũng phải cô đơn.
- Nam Hỏa Nữ Hỏa – Hai Hỏa vợ chồng ngày đêm sầu, vợ bỏ con xa lệ như mưa, hai mệnh tương khắc không nên lấy, bốn mùa cô khổ độ xuân thu.
- Nam Hỏa Nữ Thổ – Vợ chồng Hỏa Thổ hôn phối tốt, cao quan lộc vị ngay trước mắt, hai người hợp lại vô khắc hại, con cái thông minh phú quý bền.
5- Nam có bản mệnh Thổ – Cưới vợ có bản mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ:
- Nam Thổ Nữ Kim – Thổ Kim vợ chồng nhân duyên tốt, hai lời tương ái đến trăm năm, trong nhà bình an lục súc phúc, sinh được gái trai cũng trọn vẹn.
- Nam Thổ Nữ Mộc – Vợ chồng Thổ Mộc ý bất đồng, trái mắt vô tình tương khác xung, có ăn không con khắc phu chủ, nửa đời nhân duyên gia tài không.
- Nam Thổ Nữ Thủy – Thổ Thủy phu thê định có thú, liên tiếp đến nhà nên có họa, vợ xa con lạc ở đông tây, trong nhà lạnh lẽo tiền không đến.
- Nam Thổ Nữ Hỏa – Thổ Hỏa vợ chồng đại cát xương, tiền tài chẳng buồn phúc thọ trường, cháu con thông minh lại đoan chính, phú quý vinh hoa tốt vô cùng.
- Nam Thổ Nữ Thổ – Song Thổ vợ chồng nhân duyên hảo, cũng vui một đời phúc thọ đa, cháu con hưng vượng lại thông minh, phú quý vinh hoa nhà của rộng.
Phần xem “Bản mệnh” cho từng tuổi:
* Bản mệnh Kim, gồm có các tuổi:
Nhâm Thân 1932 & Quý Dậu 1933; Canh Thìn 1940 & Tân Tỵ 1941; Giáp Ngọ 1954 & Ất Mùi 1955; Nhâm Dần 1962 & Quý Mão 1963; Canh Tuất 1970 & Tân Hợi 1971; Giáp Tý 1984 & Ất Sửu 1985; Nhâm Thân 1992 & Quý Dậu 1993; Canh Thìn 2000 & Tân Tỵ 2001.
* Bản mệnh Hỏa gồm có các tuổi:
Giáp Tuất 1934 & Ất Hợi 1935; Mậu Tý1948 & Kỷ Sửu 1949; Bính Thân 1956 & Đinh Dậu 1957; Giáp Thìn 1964 & Ất Tỵ 1965; Mậu Ngọ 1978 & Kỷ Mùi 1979; Bính Dần 1986 & Đinh Mão 1987; Giáp Tuất 1994 & Ất Hợi 1995; Mậu Tý 2008 & Kỷ Sửu 2009.
* Bản mệnh Thủy gồm có các tuổi:
Bính Tý 1936 & Đinh Sửu 1937; Giáp Thân 1944 & Ất Dậu 1945; Nhâm Thìn 1952 & Quý Tỵ 1953; Bính Ngọ 1966 & Đinh Mùi 1967; Giáp Dần 1974 & Ất Mão 1975; Nhâm Tuất 1982 & Quý Hợi 1983; Bính Tý 1996 & Đinh Sửu 1997; Giáp Thân 2004 & Ất Dậu 2005.
* Bản mệnh Thổ gồm có các tuổi:
Mậu Dần 1938 & Kỷ Mão 1939; Bính Tuất 1946 & Đinh Hợi 1947; Canh Tý 1960 & Tân Sửu 1961; Mậu Thân 1968 & Kỷ Dậu 1969; Bính Thìn 1976 & Đinh Tỵ 1977; Canh Ngọ 1990 & Tân Mùi 1991; Mậu Dần 1998 & Kỷ Mão 1999; Bính Tuất 2006 & Đinh Hợi 2007.
* Bản mệnh Mộc gồm có các tuổi:
Nhâm Ngọ 1942 & Quý Mùi 1943; Canh Dần 1950 & Tân Mão 1951; Mậu Tuất 1958 & Kỷ Hợi 1959; Nhâm Tý1972 & Quý Sửu 1973; Canh Thân 1980 & Tân Dậu 1981; Mậu Thìn 1988 & Kỷ Tỵ 1989; Nhâm Ngọ 2002 & Quý Mùi 2003; Canh Dần 2010 & Tân Mão 2011.
Khi xem tuổi để chọn vợ chọn chồng, ngoài các yếu tố như: Tam hợp, Lục hợp, Tứ hành xung, Bản mệnh (Ngũ hành nạp âm)…Còn chú ý đến “Thập Thiên Can” và “Thập Nhị Địa Chi”. Thập Thiên Can gồm có: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Qúy. Và Thập Nhị Địa Chi gồm có: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
<p data-mce-mark="1">
Khi xem tuổi chọn vợ chọn chồng theo phương pháp này thì lấy Thiên Can của Chồng ghép với Địa Chi của Vợ. Sau đây là bảng lập thành để các bạn tham khảo.
Chồng Can GIÁP lấy vợ :
- Tuổi Tý : (thuộc cách bẽ quế nơi cung thiềm) vợ chồng có cưới hỏi, chồng có quyền thế nhưng hậu sự thiếu âm đức nên con cháu về sau gặp tai họa lâm cảnh thiên la địa võng bủa vây.
- Tuổi Sửu, tuổi Dần : (thuộc cách mưa gãy cành hoa, đường mây lạc lối) vợ chồng không được tốt, có lấy nhau rồi cũng có thay đổi nên đường con cái không thuận lợi, có con không được nhờ vì bất hiếu hay có sinh không dưỡng. Đường quan lộc không được hanh thông.
- Tuổi Mão : (thuộc cách mùa thu lá rụng) cả hai khó sống bền vững, vợ thường hư thai, hay sinh khó nuôi dưỡng.
- Tuổi Thìn, tuổi Tỵ : (thuộc cách mây che núi cao) có sự giàu sang phú quý nhưng là tiền kiết hậu hung, hậu vận không tốt đẹp, con cái tha phương lập tổ cách ly gia đình.
- Tuổi Ngọ : (thuộc cách xe to gãy trục) như Thìn, Tỵ trước khá sau khô. Từ tuổi 40 trở đi nhiều gian nan, cần tích đức để có được cách “đức năng thăng sô”. Con khó nuôi.
- Tuổi Mùi : (thuộc cách đường mây lỡ nhịp) nếu cưới vợ xa quê được bền, đường con cái không nhiều khó nuôi.
- Tuổi Thân : (thuộc cách rồng thiếu nước) đường quan lộc đây gian truân trăc trở, thăng giáng dời đôi; làm hao tài tôn của gia đạo lại không an.
- Tuổi Dậu, tuổi Tuất : (thuộc cách bẽ quế cung thiềm, rồng vàng hiện đến) thi cử đậu cao, vợ đẹp con khôn, đường công danh sự nghiệp đắc tài đắc lợi. Sinh con trai đầu lòng là đúng cách.
- Tuổi Hợi : (thuộc cách đứng dưới đất nhìn trăng) trước tốt sau xấu, có vợ đẹp con ngoan, địa vị cao, nhưng hậu vận gặp tai ách giáng làm tiêu tan sự nghiệp.
Chồng Can ẤT lấy vợ :
- Tuổi Tý : (thuộc cách rồng cọp đều quỳ, đầu chó trổ tre) đường công danh đắc lộ, con cái phát đạt nhưng tài lộc sẽ không được vừa ý.
- Tuổi Sửu, tuổi Dần : (thuộc cách mặt trời mặt trăng giữa trời hoa nở khi gặp truyết rơi) học hành thi cử đều đỗ đạt có công danh địa vị lớn lao nhưng hậu vận sẽ gian nan nhiều cay đắng. Con cái có đứa giàu có có đứa bần hàn (hoa nở mà gặp tuyết rơi thì hoa rụng).
- Tuổi Mão : (thuộc cách cây liễu gặp gió đông, chim phượng hoàng gãy cánh) tiền vận hạnh phúc, tài lộc dồi dào nhưng hiếm muộn đường con, còn có con sẽ giảm phần quan lộ hậu sự lại đứt gánh.
- Tuổi Thìn, tuổi Tỵ : (thuộc cách góa bụa gặp nhau) nếu đã qua đời chồng vợ mới gặp nhau thì phát đạt rất mau chóng. Còn trai tân gái sắc lấy nhau thì trai nên ở rể chịu nhún nhường bên vợ cũng sẽ đẹp đôi, gái nhiều hơn trai.
- Tuổi Ngọ : (thuộc cách trời đất không mưa, trước tối sau sáng) lấy nhau sẽ phát đạt mau chóng, nhưng hậu vận có chuyện buồn khổ trong phòng khuê, đường công danh nhiều biến chuyển không tốt.
- Tuổi Mùi : (thuộc cách cá vượt vũ môn, rồng mây gặp hội) vợ chồng hạnh phúc phú quý song toàn, con cái thành đạt, có rể quý dâu hiền.
- Tuổi Thân : (thuộc cách rồng bay gặp vận) vợ chồng thành đạt nhưng bất ngờ gặp hình sát, nếu không về hậu vận của cải cũng không bên.
- Tuổi Dậu : (thuộc cách chim sa vào lồng, ngựa nhốt vào chuồng) nếu bạo phát sẽ bạo tàn nếu không cũng yểu tử. Trước vinh sau nhục, trước sướng sau khổ. Nếu trước khổ sau sẽ được bù đắp.
- Tuổi Tuất, tuổi Hợi : (thuộc cách trằng chìm dưới biển, rồng bị vây trong mây) vợ chồng nên an phận lúc mới cưới về sau sẽ được tiền của, còn mưu sự sẽ chóng chết yểu, con cái, công danh đâm trắc trở.
Khi chọn vợ chọn chồng theo phương pháp này thì lấy Thiên Can của Chồng ghép với Địa Chi của Vợ. Sau đây là bảng lập thành để các bạn tham khảo.
<p data-mce-mark="1">
Chồng Can BÍNH lấy vợ :
- Tuổi Tý : (thuộc cách hoa rơi đầy đất) lúc trẻ bôn ba nhiều sẽ được bù đắp bằng tuổi thọ. Vợ thường sinh khó có khi nguy hại tính mạng. Sinh trai nhiều hợp tuổi vợ chồng, sinh gái khó dưỡng.
- Tuổi Sửu : (thuộc cách rồng còn ẩn sâu dưới nước) số bay nhảy vât vả nhiều nhưng sự nghiệp vẫn tay trắng, tích đức nhiều sẽ có con muộn nhưng khó nuôi, số có con nuôi mới được nhờ về già.
- Tuổi Dần : (thuộc cách chim oanh chim én đậu mùa xuân) có vợ đẹp con ngoan, gia đạo hạnh phúc. Lúc đầu có xa cách sau hòa hợp mới nên nhà nên cửa, có hào về con gái hơn con trai.
- Tuổi Mão, tuổi Thìn : (thuộc cách cá lọt lưới) thân gặp nạn vạ lây đến vợ con. Hai tuổi này rất xấu có tử biệt sinh ly, con cái không thành tài.
- Tuổi Tỵ : (thuộc cách thuyền chở kim ngân xuôi dòng chảy) đường học vấn không nhiều, cưới trưởng nữ mới tốt, có tài buôn bán giàu có không bằng, danh vọng lẫy lừng, con cái được nhờ cha mẹ.
- Tuổi Ngọ, tuổi Mùi : (thuộc cách cỏ non mọc mùa xuân, rêu xanh được mùa nước) vợ chồng gặp nhau trong cảnh hàn vi thì sau mới phát tài phát lộc. Trên tuổi 40 sẽ có ách tật, đường con cái thành đạt.
- Tuổi Thân : (thuộc cách cây khô gặp mùa xuân) trước hung sau kiết. Nếu biết gữ tiền không xài hoang phí sẽ giàu có lớn. Sinh con học hành thông minh dễ đậu cao.
- Tuổi Dậu : (thuộc cách con cháu vinh hiển) lúc đầu hạnh phúc có trắc trở sau tái hợp sinh con trai gái đầy đủ, khá giả, giàu sang, phước lộc lâu dài.
- Tuổi Tuất, tuổi Hợi : (thuộc cách chim oanh chim yến khó chung một lồng) nếu cả hai là con một hay con mồ côi mới tôt, còn băng không gia đạo luôn bât hòa, chồng phải có địa vị cao hơn vợ gia đình mới hòa thuận, con cái có sinh nhưng không dưỡng.
Chồng Can ĐINH lấy vợ :
- Tuổi Tý : (thuộc cách cọp lọt giếng sâu, rồng mắc lưới) vợ chồng phát đạt gặp nhau tuy dễ nhưng không lâu bền, nếu còn chung sống chồng mất trước vợ, con cái gặp tai ách liên miên.
- Tuổi Sửu, tuổi Dần : (thuộc cách bình rơi gương vỡ trâm gãy hoa tàn) gặp nhau sẽ suy bại nhiều lần, con cái hữu sinh vô dưỡng, cuối cùng đi đến phân ly cách biệt.
- Tuổi Mão : (thuộc cách gặp nhau ngày hội thấy hoa nở đây cây) tình duyên vui đẹp, hạnh phúc mãn đường, con cái đây đủ học hành thành đạt. Chông về tuổi trung niên có hạn xâu hay con yêu vong, có đứa bỏ nhà sau trở về sum họp với mẹ cha.
- Tuổi Thìn, tuổi Tỵ : (thuộc cách chim đại bàng gặp mùa xuân sải cánh gây gió lớn) vợ chồng phát tài như diều gặp gió, con cái đỗ cao nối nghiệp sang giàu.
- Tuổi Ngọ, tuổi Mùi : (thuộc cách hoa nở trước mặt chủ nhân) vợ chồng trước có trắc trở sau mới hòa hiệp, khó nuôi con cần có nghĩa tử mới đại phát, phước lộc song toàn.
- Tuổi Thân, tuổi Dậu : (thuộc cách uy quyền như chúa sơn lâm) chồng có địa cao chỉ huy muôn người, vợ chồng làm công việc gì cũng thành công, con cái hiếu học. Nhưng về già lâm đại nạn, như tướng ngã ngựa chốn sa trường.
- Tuổi Tuất, tuổi Hợi : (thuộc cách cá vượt sóng to) hai người gặp nhau như thuyền gặp gió xuôi thuận buồm, công danh sự nghiệp, tài lộc, con cái đều có đủ đến cuối đời.
Khi chọn vợ chọn chồng theo phương pháp này thì lấy Thiên Can của Chồng ghép với Địa Chi của Vợ. Sau đây là bảng lập thành để các bạn tham khảo.
<p data-mce-mark="1">
Chồng Can MẬU lấy vợ :
- Tuổi Tý, Sửu, Dần : (thuộc cách được ngọc minh châu) vợ chồng được hưởng mọi điềm lành, đại kiết tường như ý. Nhưng phải là trai tài gái sắc, chồng mới nên danh phận, vợ được nhờ chồng, sinh con khôn ngoan. Gặp 2 tuổi Sửu, Dần về già chồng gặp tiểu tật nhưng vô hại.
- Tuổi Mão : (thuộc cách cá lội đụng dầu) vợ chồng gặp nhau nơi xứ lạ quê người thì chung sống bền lâu, còn tại quê hương sẽ gặp bần hàn cơ khổ, con khó nuôi, nuôi được khi lớn cũng cách biệt. Xa xứ làm ăn hậu vận mới an nhàn.
- Tuổi Thìn : (thuộc cách trong núi có ngọc ẩn) đường công danh vinh nhục không đều, nhưng tiền hung hậu kiết, hậu vận mới khai thông về tài lộc, con cháu.
- Tuổi Tỵ, tuổi Ngọ : (thuộc cách ngọc sáng hóa mờ) vợ có lòng gian ý, nhưng rồi phục thiện, đường quan lộ mới thành công, có trai đầu dễ nuôi, gái sau khó dạy, gia đạo bất hòa đôi khi mỗi người mỗi ngả.
- Tuổi Mùi, tuổi Thân : (thuộc cách đàn phải nối dây sanh) rất xấu vì có phân ly tử biệt, lần tái hôn mới có con nối dõi tông đường. Của cải không bằng ai.
- Tuổi Dậu : (thuộc cách lạy tạ trời đất tiên thánh) hai người hạnh phúc bền vững, phú quý lễ nghĩa không thiếu, con cháu ba đời nối nghiệp.
- Tuổi Tuất, tuổi Hợi : (thuộc cách trăng chìm đáy nước) thấy bề ngoài vợ chồng rực rở phong lưu nhưng bên trong mang nhiều cay đắng khổ đau, gặp nạn khi đi sông biển, nên cưới nhau ở xứ lạ mới tốt.
Chồng Can KỶ lấy vợ :
- Tuổi Tý : (thuộc cách ruộng cò bay thẳng cánh, lúa thóc đầy bồ) vợ chồng trước khổ sau giàu sang phú quý, hợp với nghề nông trồng trọt. Biết cần cù nên tích lũy nhiều của cải, con cái khá giả nhờ cha mẹ.
- Tuổi Sửu : (thuộc cách cây khô trổ bông đốt ổ mà đi) phải xa quê hương lập nghiệp nơi xứ khác hoặc bên quê vợ mới thành công trong sự nghiệp. Vợ sinh con khó dưỡng nhưng cũng đủ hào con về sau học tấn tới.
- Tuổi Dần, tuổi Mão : (thuộc cách đường hoa rộng mở) xa tổ lập nghiệp có vợ đẹp con ngoan, nhà cửa khang trang hạnh phúc, làm ăn phát đạt. Số có vợ lẻ hay vợ kế mới có con nhưng không có con gái.
- Tuổi Thìn, tuổi Tỵ : (thuộc cách thay cũ đổi mới khi âm cạn) vợ chồng nhiều trắc trở dầu thương yêu nhau mấy cũng có cảnh chia ly, nhưng trước tan sau hiệp, hiếm đường con cái vì phúc đức tổ tiên đã hết, phải cầu con nuôi gia đạo mới khá, vững.
- Tuổi Ngọ : (thuộc cách phi ngựa vượt trường thành) lân đân ở quê cha đất tổ đi sang xứ khác cầu tài cầu danh đạt thành công nhưng phải qua một đời vợ, hậu vận con cái đỗ đạt danh lợi đều có hơn người.
- Tuổi Mùi, tuổi Thân : (thuộc cách thuyền mới hạ thủy được xuôi chèo) vợ chồng xứng đôi là trai tài gái sắc, thành đạt trên đường công danh sự nghiệp, sinh con thông minh biết phụ giúp cha mẹ .
- Tuổi Dậu : (thuộc cách thủy khắc hỏa) chung sống với nhau không bền, tuy có con với nhau nhưng không xa lìa có người phải chịu cảnh yểu mạng.
- Tuổi Tuất : (thuộc cách trời chiều bóng ngã về tây) số tiền mất tật mang, tính tình trở nên hư hỏng, nếu cưới sinh con hợp mùa thì vợ chồng bền chặt, sống thọ, tuy gia cảnh thiếu thốn, về sau con cái thành đạt nuôi dưỡng.
- Tuổi Hợi : (thuộc cách thần tiên giáng trần, trời chiều nắng tắt) số cả hai có dương phù âm trợ biết sống đạo nghĩa, tích đức nên dù ba chìm bảy nổi cũng không đói nghèo. Con trai thành đạt trong học tập và sự nghiệp, con gái làm rạng rở gia phong nhờ có dâu hiền rể thảo.
Khi chọn vợ chọn chồng theo phương pháp này thì lấy Thiên Can của Chồng ghép với Địa Chi của Vợ. Sau đây là bảng lập thành để các bạn tham khảo.
<p data-mce-mark="1">
Chồng Can CANH lấy vợ :
- Tuổi Tý, tuổi Sửu : (thuộc cách cửa huyện mở khi trời đất tuyêt khí) sinh đúng mùa cưới đúng lúc sẽ sớm sinh trưởng nam, nếu trái lại chỉ được một con học hành giỏi. Vợ chồng có của nhưng khổ tâm về đường tử tức.
- Tuổi Dần, tuổi Mão : (thuộc cách thuyền sắt ra nơi biển chết không gặp tai ương nạn ách) đó là sự bền vững kiên cố, vợ chồng cùng đồng tâm hiệp lực dù gặp gian khổ vẫn lướt qua, tiền hung hậu kiết hậu vận sang giàu, con cái đầy nhà vinh hiển.
- Tuổi Thìn, tuổi Tỵ : (thuộc cách thang mây đã lỡ, mọi chuyện hung bị chôn vùi) dù học hành không đến nơi chốn nhưng khi lấy vợ cũng làm nên mọi sự. Con trai nhiều học giỏi đậu cao. Hậu vận vợ chết trước chồng.
- Tuổi Ngọ : (thuộc cách ngựa vượt trường thành giàu sang không hạn định) tuổi trẻ đậu cao cưới vợ đẹp giàu sang là do khi sinh hợp mùa, còn nghịch mùa thì phòng khuê có sự đau buồn có thể ảnh hưởng đến gia nghiệp.
- Tuổi Mùi, tuổi Thân : (thuộc cách con nhạn vào thu gặp gió, con én trên núi chia đàn rời tổ) lấy nhau đại phát tài , con cháu đông đủ, nhưng trung niên sẽ gặp cảnh góa bụa phải bước tiếp thêm đời vợ kế, con hai dòng vẫn đoàn kết thuận thảo.
- Tuổi Dậu : (thuộc cách kim gãy gương tan) vợ chồng tiên kiêt hâu hung trước hiêp sau lìa, lấy nhau đại phát nhât thời về sau cũng tan cửa nát nhà, ly tán. Con cái phiêu bạt giang hồ, khổ sở.
- Tuổi Tuất, tuổi Hợi : (thuộc cách chim bay cao vẫn bị trúng tên) có hai ba đời vợ, khi vợ đầu phải chịu uổng tử, vợ kế sinh gái đầu lòng nếu trai sẽ làm nên tài sản.
Chồng Can TÂN lấy vợ :
- Tuổi Tý : (thuộc cách cây khô trổ bông, gương soi lại vỡ) có số đào hoa, lấy nhau sớm sẽ không làm nên đại sự, vợ thêm sinh khó nguy đến tính mạng, đời vợ kế con cái thành danh, sự nghiệp mới thành.
- Tuổi Sửu, tuổi Dần : (thuộc cách suy kiệt môn gia) vợ chồng không được hào con, công việc trước thành sau suy, gia đạo bất hòa. Xin nghĩa tử được gia giảm phần hung.
- Tuổi Mão : (thuộc cách trăng sáng giữa trời, sóng yên biển lặng) lấy trước nghèo sau giàu sang phú quý, sinh con đông đủ học hành thông minh, hưởng phước ba đời.
- Tuổi Thìn, tuổi Tỵ : (thuộc cách rồng thiếu nước) gia đình giàu có nhưng thiếu con trai, tốt về con gái. Nếu tích đức mới giữ được tài sản.
- Tuổi Ngọ : (thuộc cách xuống biển mò châu, hoa nở kê1êt trái) trước nghèo sau giàu, sinh con gái đông chỉ một trai trở thành quý tử, học thông minh thi đậu cao.
- Tuổi Mùi, tuổi Thân : (thuộc cách mười năm hạn rủi mang nhiều khổ đau) vợ chồng trước sướng sau khổ, nếu trai mồ côi mẹ gái mồ côi cha lấy nhau rất hợp về hậu vận không khổ, tuy nhiên vợ phải chịu sinh khó, có con nuôi dưỡng hao tài tốn của thường hay tật bệnh cả mẹ lẫn con.
- Tuổi Dậu : (thuộc cách dọc ngang thỏa chí tang bồng) tổ nghiệp bốn đời là người có thanh danh nhưng con cháu thiếu âm đức làm cho suy giảm. Con trai hai ba đời vợ, con gái đa phu. Vợ chồng phải tích đức nếu không sẽ gặp cảnh đa thê gái dâm loàn, đường con cái hiếm muộn, sự nghiệp chìm nổi không chừng.
- Tuổi Tuất, tuổi Hợi : (thuộc cách phu thê giao chiến) vợ chồng không hợp nếu kết duyên vợ sinh khó, gia đạo thường bất an, e không bền vững, con cái lại yểu số.
Khi chọn vợ chọn chồng theo phương pháp này thì lấy Thiên Can của Chồng ghép với Địa Chi của Vợ. Sau đây là bảng lập thành để các bạn tham khảo.
<p data-mce-mark="1">
Chồng Can NHÂM lấy vợ :
- Tuổi Tý : (thuộc cách dắt nhau vào lưới đi đến quan tai) lấy nhau không hợp, hay có bệnh hoạn gặp nhiều tiếng thị phi thưa kiện. Nếu âm thịnh thì dương suy, chồng chết trước vợ, con cái không nên người hữu dụng
- Tuổi Sửu : (thuộc cách mưa dầm hoa rụng) vợ chồng làm ăn cũng khá ổn, hạnh phúc nhưng vào trung niên gia đạo không hưởng lâu bền mất lối công danh, tiêu tán sự nghiệp, con gái không có con trai có học vị nhưng tính tình tham lam mà gây họa lớn.
- Tuổi Dân, tuôi Mão : (thuôc cách sương thu rơi trên lá bên ngoài có chủ nhân) làm ăn khá giả phát đạt nhưng hậu vận suy bại lần hồi, vợ chồng thường nghi kỵ nên gia đạo luôn xào xáo, nên con cái cũng khó dạy thành người.
- Tuổi Thìn : (thuộc cách mây thu trùm núi, tài lộc như mây trôi) những năm đầu chung sống phát tài phát của không ai sánh kịp nhưng là tiền kiết hậu hung, hậu vận nhiều tật bệnh nên gia sản mòn dần, sinh con khó nuôi.
- Tuổi Tỵ, tuổi Ngọ : (thuộc cách xe to gãy bánh, nửa đường tai nạn không lường được) vợ chồng bền vững hơn một giáp sẽ có kẻ còn người mất. Lấy nhau ban đầu giàu có có con học hành tử tế đỗ đạt, đời vợ kế mới ăn ở đến già.
- Tuổi Mùi : (thuộc cách trời đất không thuận, miệng người không vừa) khi kêt duyên thường trăc trở, chung sông rôi mới đâm ân hận cũng đã muộn, gia đạo luôn bất hòa gặp miệng tiếng, con cái sinh hư đốn. Về già tật bệnh nhiều nhưng vợ con không ai chăm sóc.
- Tuổi Thân : (thuộc cách đường mây lạc hướng) mọi viêc đều khó, sinh con nhiều làm ăn khá nhưng không bền, giàu hay đau yếu, công danh thăng giáng không làm ra nghiệp lớn. Nếu qua một đời vợ lấy tuổi Thân mới tốt đẹp.
- Tuổi Dậu : (thuộc cách hành lộ ngộ phong giữa đường găp gió ngược cầu tài không đặng) lấy nhau đã gặp khổ, làm ăn vất vả mà không dư giả đề phòng hậu sự, vợ sinh khó càng thêm tổn tài hại của.
- Tuổi Tuất, tuổi Hợi : (thuộc cách trai tài gái sắc, môn đăng hộ đối) gia đình hai bên đều có phần phúc đức từ âm trợ, nên kết duyên được tổ tiên phù trợ cho sinh con đầy đủ, trai quý gái hiền học hành đỗ đạt. Công danh sự nghiệp vinh hiển lâu dài.
Chồng Can QUÝ lấy vợ :
- Tuổi Tý : (thuộc cách rồng chầu hổ phụcđầu chó sinh hoa tre) trường thọ, phú quý nếu lấy được nhau ở xa quê hương, đường con cái đều thành đạt, vợ chồng hạnh phúc đến cuối đời.
- Tuổi Sửu, tuổi Dần : (thuộc cách nhật nguyệt nhìn hoa nở trong tuyết) nên lấy vợ xa quê làm ăn mới hưng thịnh, con cháu thông minh, học hành đậu cao có chức vị, hậu vận có rể quý dâu hiền phụng sự.
- Tuổi Mão : (thuộc cách đào liễu gặp gió xuân, chim phượng hoàng tung cánh bay) người sinh mùa xuân sẽ hợp mệnh. Lấy nhau xa tổ mới làm ăn phát đạt nhưng hậu vận không bền nếu vợ chồng không tích đức. Chuyện phòng khuê gây đau khổ cho nhau có thể làm chia cách. Trai lỡ một đời gặp vợ tuổi Mão sẽ khá hơn.
- Tuổi Thìn, tuổi Tỵ : (thuộc cách người thế gian được tiên mời vào vườn đào hội yến) nếu vợ chồng đều là con mồ côi thì thật đại quý cách, còn bằng không cũng hưởng giàu sang phú quý, thành đạt mọi đường, con ngoan thuận thảo, vợ chồng phúc lộc đến mãn đường.
- Tuổi Ngọ : (thuộc cách trời không mưa nhật nguyệt trong sáng) cả hai hòa hợp đến trời đất cũng phải kéo mây tan, gia đình hạnh phúc, được tài lộc lẫn hào con cái (trai Quý Hợi lấy gái Giáp Ngọ cực tốt).
- Tuổi Mùi, tuổi Thân : (thuộc cách cá vượt vũ môn, rồng bay lên mây) vợ chồng không sợ lo trắng tay, chỉ trong ba năm đầu là đại phát tài, sinh con dễ nuôi, hiếu đạo, về sau công danh thành đạt hơn người.
- Tuổi Dậu : (thuộc cách chim sa lọt lưới, ngựa chạy què chân) lấy nhau vui vẻ hạnh phúc nhưng sau bần tất yểu. Nếu gặp số bần hàn thì thọ, còn khá giả sẽ hiếm đường con, gia đạo gặp tật ách giữa đàng.
- Tuổi Tuất, tuổi Hợi : (thuộc cách trăng chìm đáy biển, rồng thiếu nước) cưới xong sẽ bộc phát tiền của không ai bì nổi sau về già cũng mất mát hết. Nếu giàu khi lớn sẽ giảm thọ, con cái hư hỏng thiếu gia phong lễ nghĩa.
Xem tuổi cưới - Đối với các bạn trẻ ngày nay, trước khi kết hôn, lập gia đình việc xem tuổi chồng vợ, xem tuổi cưới là điều không thể thiếu vì đa số có một đức tin rằng, vợ chồng có hợp tuổi, hợp mệnh thì làm ăn mới phát đạt, mới gặp nhiều may mắn, hạnh phúc và tránh được những tai ương trong cuộc sống.
Xem tuổi cưới theo tuổi
Lục Xung : Sáu cặp tuổi xung khắc nhau.
Tý xung Ngọ ; Sửu xung Mùi; DẦn xung Thân; Mão xung Dậu; Thìn xung Tuất; Tỵ xung Hợi. Xung thì xấu rồi
Lục Hợp : Sáu cặp tuổi hợp nhau.
Tý Sửu hợp; Dần Hợi hợp, Mão Tuất hợp, Thìn Dậu hợp, Tỵ Thân hợp, Ngọ Mùi hợp
Tam Hợp : Cặp ba tuổi hợp nhau.
Thân Tý Thìn; Dần Ngọ Tuất; Hợi Mão Mùi; Tỵ Dậu Sửu.
Lục hại : Sáu cặp tuổi hại nhau (không tốt khi ăn ở, buôn bán…với nhau)
Tý hại Mùi; Sửu hại Ngọ; Dần hại Tỵ; Mão hại Thìn;
Thân hại Hợi; Dần hại Tuất.
Nếu tuổi bạn với ai đó không hợp nhau thì cũng đừng lo vì còn xét đến Mệnh của mỗi người (Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ).
Bạn nhớ nguyên tắc này : Tuổi chồng khắc vợ thì thuận; Vợ khắc chồng thì nghịch (xấu)
Thí dụ Xem tuổi cưới vợ Mệnh Thuỷ lấy chồng Mệnh Hoả thì xấu, nhưng chồng Mệnh Thuỷ lấy vợ Mệnh Hoả thì tốt. Vì Thuỷ khắc Hoả, nhưng Hoả không khắc Thuỷ mà Hoả lại khắc Kim
Sau đây là ngũ hành tương sinh.(tốt)
Kim sinh Thuỷ; Thuỷ sinh Mộc; Mộc sinh Hoả; Hoả sinh Thổ; Thổ sinh Kim (tốt)
Như vậy chồng Mệnh Thuỷ lấy vợ Mệnh Mộc thì tốt; vợ được nhờ vì Thuỷ sinh Mộc. Vợ Mệnh Hoả lấy chồng Mệnh Thổ thì chồng được nhờ vì Hoả sinh Thổ
Sau đây là ngũ hành tương khắc (xấu)
Kim khắc Mộc_ Mộc khắc Thổ_ Thổ khắc Thuỷ_ Thuỷ khắc Hoả_ Hoả khắc Kim (xấu)
Thí dụ vợ Mệnh Kim lấy chồng Mệnh Mộc thì không tốt do Kim khắc Mộc nhưng chồng Mệnh Kim lấy vợ Mệnh Mộc thì tốt vì theo nguyên tắc ở trên là tuổi chồng khắc vợ thì tốt, vợ khắc chồng thì xấu.
Về cung thì mỗi tuổi có một cung khác nhau. Sau đây tôi kê trước cho các bạn có tuổi Đinh Tỵ (1977) đến Đinh Mão (1987). Xem tuổi cưới nên nhớ cung phi của nam nữ khác nhau còn cung sinh thì giống nhau
Đinh Tỵ (1977) Mệnh Thổ_ cung sinh : khảm_ cung phi khôn (nam), khảm (nữ)
Mậu Ngọ (1978) Mệnh Hoả-cung sinh : chấn_ cung phi :tốn (nam),khôn (nữ)
Kỷ Mùi (1979) Mệnh Hoả_ cung sinh : Tốn_ cung phi: chấn (nam), chấn (nữ)
Canh Thân (1980) Mệnh Mộc_ cung sinh: Khảm_ cung phi :Khôn (nam), Tốn (nữ)
Tân Dậu (1981) Mệnh Mộc _cung sinh : Càn_ cung phi : Khảm (nam), Cấn (nữ)
Nhâm Tuất (1982) Mệnh Thuỷ _cung sinh : Đoài_ cung phi : Ly (nam), Càn (nữ)
Quý Hợi (1983) Mệnh Thuỷ _cung sinh :Cấn_ cung phi : cấn(nam), đoài (nữ)
Giáp Tý (1984) Mệnh Kim_ Cung sinh :Chấn _ cung phi :Đoài (nam), Cấn (nữ)
Ất Sửu (1985) Mệnh Kim_ cung sinh : Tốn_ cung phi : Càn (nam), Ly (nữ)
Bính Dần (1986) Mệnh Hoả_cung sinh : Khảm_ cung phi :Khôn (nam), khảm (nữ)
Đinh Mẹo (1987) Mệnh Hoả_ cung sinh: Càn_ cung phi; Tốn (nam), Khôn (nữ)
Muốn biết hai cung có xung khắc nhau hay không thì các bạn xem cách trình bày sau.
Còn các bạn nào cùng tuổi thì tất phải hợp nhau rồi. Xem tuổi cưới người ta có câu nói “Vợ chồng cùng tuổi ăn rồi nằm duỗi”.
Về cung là phần rắc rối khó nhớ nhất nên mới đầu không quen ta ghi lại trên một tờ giấy để tiện tra cứu sau này.
Lại phải nhớ những từ cổ này
Sinh khí, diên niên (phước đức), Thiên y, phục vì (qui hồn)
Đó là nhóm từ nói về điều tốt
Ngũ quỉ, Lục sát (du hồn), hoạ hại (tuyệt thể), tuyệt Mệnh Đó là nhóm từ nói về điều xấu.
Sau đây là tám cung biến tốt xấu , không cần học thuộc mà khi nào xem thì ta đem ra tra cứu.
Sẽ cho thí dụ để các bạn hiểu cách xem tuổi cụ thể
Xem tuổi cưới theo tám cung biến hoá
Khi tôi viết tắt càn-càn thì hãy hiểu là người thuộc cung càn lấy người thuộc cung càn, hoặc tôi viết cấn- chấn thì hãy hiểu là người có cung cấn lấy người thuộc cung chấn v.v….
1.càn-đoài : sinh khí, tốt; càn-chấn : ngủ quỉ, xấu; càn-khôn :diên niên, phước đức, tốt.; càn-khảm; lục sát (du hồn), xấu; càn-tốn: hoạ hại (tuyệt thể), xấu; càn-cấn: thiên y, tốt; càn-ly: tuyệt Mệnh, xấu; càn-càn: phục vì (qui hồn), tốt. Xem tuổi cưới
2.khảm-tốn: sinh khí, tốt. khảm-cấn: ngủ quỷ, xấu. khảm-ly: diên niên (phước đức), tốt. khảm_khôn: tuyệt Mệnh,xấu. khảm_khảm phục vì (qui hồn), tốt
3.cấn-khôn: sinh khí, tốt. cấn-khảm: ngủ quỷ, xấu. cấn-đoài: diên niên (phước đức). cấn-chấn: lục sát (du hồn), xấu. cấn-ly: họa hại (tuyệt thể), xấu. cấn-càn: thiên y, tốt. cấn -tốn: tuyệt Mệnh, xấu. cấn-cấn: phục vì (quy hồn), tốt.
4.chấn-ly: sinh khí, tốt. chấn-cấn: ngủ quỉ, xấu. chấn-tốn: diên niên (phước đức), tốt. chấn-cấn: lục sát (du hồn), xấu. chấn-khôn: họa hại (tuyệt thể), xấu. chấn-khảm: thiên y, tốt. chấn-đoài: tuyệt Mệnh, xấu. chấn-chấn: phục vì (qui hồn), tốt.
5.tốn-khảm: sinh khí, tốt. tốn-khôn: ngũ quỉ, xấu. tốn-chấn: diên niên (phước đức). tốn-đoài: lục sát (du hồn). tốn-càn: hoạ hại (tuyệt thể), xấu. tốn-ly: thiên y, tốt. tốn-cấn: tuyệt Mệnh, xấu. tốn-tốn: phục vì (qui hồn), tốt
6. ly-chấn: sinh khí, tốt. ly-đoài: ngũ quỉ, xấu. ly-khãm: diên niên (phước đức), tốt. ly-khôn:lục sát (du hồn), xấu. ly-cấn : hoạ hại (tuyệt thể),xấu. ly-tốn: Thiên y, tốt. ly-càn: tuyệt Mệnh, xấu. ly-ly: phục vì (qui hồn), tốt. Xem tuổi cưới
7. khôn-cấn: sinh khí, tốt. khôn-tốn: ngủ quỉ,xấu. khôn-càn: diên niên (phước đức), tốt. khôn-ly: lục sát (du hồn), xấu. khôn-chấn: hoạ hại (tuyệt thể), xấu. khôn-đoài: thiên y, tốt. khôn-khảm: tuyệt Mệnh, xấu. khôn-khôn: phục vì (qui hồn), tốt.
8. đoài-càn: sinh khí, tốt. đoài-ly: ngũ quỹ, xấu. đoài-cấn, diên niên (phước đức), tốt. đoài-tốn; lục sát (du hồn), xấu. đoài-khảm: hoạ hại (tuyệt thể), xấu. đoài-khôn: thiên y, tốt. đoài-chấn: tuyệt Mệnh, xấu. đoài-đoài: phục vì (qui hồn), tốt.
Xem tuổi cưới theo giờ âm lịch
(theo tháng âm lịch)
Tháng 2 và tháng 8: từ 3giờ 40 đến 5 giờ 40 là giờ Dần.
Tháng 3 và tháng 7: từ 3g50 đến5g50 là giờ Dần
Tháng4 và tháng 6: từ 4g đến 6g là giờ Dần
Tháng5 : từ 4g10 đến 6g10 là giờ Dần
Tháng 10 và tháng chạp: Từ 3g20 đến 5g20 là giờ Dần
Tháng 11: từ 3g10 đến 5g10 là giờ Dần
Biết được giờ Dần ở đâu rồi thì các bạn tính lên là biết giờ khác. Ví dụ vào tháng 7 âm lịch từ 3g50 đến 5g50 là giờ Dần thì giờ Mão phải là từ 5g50 đến 7g50. Cứ thế tính được giờ Thìn, Tỵ…..
Ví dụ cách xem tuổi cưới như thế này
Thí dụ nữ tuổi Nhâm tuất (1982) lấy nam Mậu Ngọ (1978) thì tốt hay xấu.
Xem bảng cung Mệnh tôi ghi từ 1977 đến 2007 ở trên thì thấy.
1.Xét về tuổi: Hai tuổi này thuộc về nhóm Tam Hợp, như đã nói ở trên, nên xét về tuổi thì hợp nhau.
2.Xét về Mệnh: Mậu ngọ có Mệnh Hoả, trong khi đó Nhâm Tuất này có Mệnh Thuỷ. Xem phần ngũ hành thì thấy Thuỷ khắc Hoả tức là tuổi vợ khắc tuổi chồng, vậy thì xấu không hợp.
3.Xét về cung: Mậu Ngọ có cung Chấn là cung sinh (cung chính) còn Nhâm Tuất này có cung sinh là Đoài. Xem phần Tám cung biến thì thấy chấn-đoài là bị tuyệt Mệnh, quá xấu không được
Lại xét về cung phi để vớt vát xem có đỡ xấu không thì thấy Mậu Ngọ về nam thì cung phi là Tốn, Nhâm Tuất cung phi của nữ là Càn mà ở phần Tám cung biến thì tốn-càn bị hoạ hại, tuyệt thể
Như vậy trong 3 yếu tố chỉ có hợp về tuổi còn cung, và Mệnh thì quá xung khắc, quá xấu. Kết luận Xem tuổi cưới không hợp này có thể xẻ đàn tan nghé.
Hai tuổi này còn có thể kiểm chứng lại bằng phép toán số của Cao Ly (Hàn Quốc, Triều Tiên ngày nay). Tôi sẽ trình bày sau phần này, đây là một cách xem dựa vào thiên can và thập nhị chi của người Hàn Quốc xưa.
Sau đây tôi đưa 1 thí dụ khác lạc quan hơn thí dụ trước
Bây giờ giả sử nữ Kỷ Mùi (1979) lấy nam tuổi Mậu Ngọ (1978) thì tốt hay xấu.
Ta thấy:
Mậu ngọ (1978) Mệnh Hoả, cung sinh Chấn, cung phi Tốn (nam)
Kỷ Mùi (1979) Mệnh Hoả, cung sinh Tốn, cung phi Chấn (nữ)
a) Xét về tuổi hai tuổi hợp nhau vì cùng thuộc Lục Hợp, đã nói ở trên
b) Xét về Mệnh hai tuổi cùng Mệnh Hoả nên hợp nhau, khỏi bàn.
c) Xét về cung sinh thì xem tám cung biến ta thấy Chấn-tốn được diên niên (phước đức) như vậy là rất tốt
Thật ra chỉ cần hai cái tốt thì chắc hai tuổi lấy nhau là tốt rồi không cần xem cái ba
Tóm lại hai tuổi này lấy nhau rất tốt, đến đầu bạc răng long. Tại sao tôi quả quyết như vậy, bởi tôi còn dựa vào phép toán của Hàn Quốc nữa, sẽ nói sau
Sau đây là BÀI TOÁN CAO LY.
Xem cái này phải kết hợp thêm cung, Mệnh, tuổi.
*Nam GIÁP-KỶ lấy vợ tuổi
Tý Ngọ được tam Hiển Vinh
Sửu Mùi bị nhì Bần Tiện
Dần Thân được nhất Phú Quý
Mão Dậu được bị ngũ Ly Biệt
Thìn Tuất được tứ Đạt Đạo
Tỵ Hợi được tam Hiển Vinh
*Nam tuổi ẤT CANH lấy vợ tuổi
Tý Ngọ bị nhì Bần Tiện
Sửu Mùi được nhất Phú Quý
Dần Thân bị ngũ Ly Biệt
Mão Dậu được tứ Đạt Đạo
Thìn Tuất được tam Hiển Vinh
TỴ Hợi bị Nhì Bần Tiện
*Nam tuổi BÍNH TÂN lấy vợ tuổi
Tý Ngọ được nhất Phú Quý
Sửu Mùi bị ngũ Ly Biệt
Dần Thân được tứ Đạt Đạo
Mão Dậu được tam Hiển Vinh
Thìn Tuất bị nhì Bần Tiện
Tỵ Hợi được nhất Phú Quý
*Nam tuổi ĐINH NHÂM lấy vợ tuổi
Tý Ngọ bị ngũ Ly Biệt
Sửu Mùi được tứ Đạt Đạo
Dần Thân được tam Hiển Vinh
Mão Dậu bị nhì Bần Tiện
Thìn Tuất được nhất Phú Quý
Tỵ Hợi bị ngũ Ly Biệt
*Nam tuổi MẬU QUÝ lấy vợ tuổi
Tý Ngọ được tứ Đạt Đạo
Sửu Mùi được tam Hiển Vinh
Dần Thân bị nhì Bần Tiện
Mão Dậu được nhất Phú Quý
Thìn Tuất bị ngũ Ly Biệt
Tỵ Hợi được tứ Đạt Đạo
Thí dụ: Nam tuổi Giáp Dần lấy vợ tuổi Thìn hay Tuất thì được Đạt Đạo (gia đạo an vui)
Bần Tiện là nghèo khổ, bần hàn. Đây là nghĩa tương đối có ý nói không khá được sau này ( có thể 15 hay 20 năm sau mới ứng). Bởi con nhà đại gia lấy con nhà đại gia thì dù có bị Bần Tiện cũng là đại gia, nhưng về sau thì kém lần không được như cũ , có thể suy)
Xem tuổi cưới cho đàn ông.
Đàn ông tuổi Tý lấy vợ kỵ năm Mùi. ( năm Mùi không nên lấy)
………….Sửu ………….Thân.
………….Dần…………..Dậu
………….Mão…………..Tuất
………….Thìn………….Hợi
………….Tỵ……………Tý
………….Ngọ…………..Sửu
………….Mùi…………..Dần
………….Thân………….Mão
………….Dậu…………..Thìn
………….Tuất………….Tỵ
………….Hợi…………..Ngọ
Xem tuổi cưới cho con gái
Đàn bà tuổi Tý kỵ năm Mão. (không nên đám cưói năm Mão)
……………..Sửu ……….Dần.
……………..Dần………..Sửu.
……………..Mão………..Tý.
……………..Thìn……….Hợi.
……………..Tỵ…………Tuất
……………..Ngọ………..Dậu.
……………..Mùi………..Thân.
……………..Thân……….Mùi.
……………..Dậu………..Ngọ.
……………..Tuất……….Tỵ.
……………..Hợi………..Thìn.
Thí dụ:
Nam tuổi Tý lấy vợ thì năm nào cũng được nhưng tránh làm đám cưới vào năm Mùi đi. Hay nữ lấy chồng, nếu cô ấy là tuổi Thìn chẳng hạn, thì tránh làm đám cưới vào năm Hợi.
Ví dụ khác:
Nam tuổi Quý Hợi (1983) kết hôn với nữ tuổi Đinh Mão (1987) thì tốt hay xấu:
1. Thứ nhất xét về Tuổi:
Ta thấy Quý Hợi và Đinh Mão thì tuổi Hợi và tuổi Mão thuộc Tam Hợp (cặp 3 tuổi hợp nhau: Hợi-Mão-Mùi)
Kết luận: Về tuổi là Tam hợp: Tốt
2. Thứ hai: Xét về Mệnh:
- Nguyên tắc: Tuổi Chồng khắc vợ thì thuận (tốt); vợ khắc Chồng thì nghịch (xấu): Ví dụ: Vợ Mệnh Thủy lấy chồng Mệnh Hỏa thì xấu nhưng chồng Mệnh Thủy lấy vợ Mệnh Hỏa thì tốt. Vì Thủy khắc Hỏa, nhưng Hỏa không khắc Thủy mà Hỏa lại khắc Kim.
- Về trường hợp trên: Nam Quý Hợi (1983) là Mệnh Thủy; Nữ Đinh Mão (1987) là Mệnh Hỏa.
- Kết luận: Theo nguyên tắc trên thì xét về Mệnh của cặp tuổi trên là thuận (tốt).
3. Thứ ba: Xét về Cung:
Nam Quý Hợi (1983): Cung Sinh: Cấn; Cung phi: Cấn
Nữ Đinh Mão (1987): Cung Sinh: Càn; Cung phi: Khôn
Căn cứ theo tám cung biến hóa thì:
- Về cung sinh kết hợp với nhau là: Cấn – Càn: Thiên Y (tốt)
- Về cung phi kết hợp với nhau là: Cấn – Khôn: Sinh Khí (tốt)
Ngoài ra: Hai tuổi này còn có thể kiểm chứng lại bằng phép toàn số của Cao Ly (Hàn Quốc, Triều Tiên ngày nay), đây là cách xem dựa vào thiên can và thập nhị chi của người Hàn Quốc xưa thì nam tuổi Mậu, Quý lấy vợ tuổi Mão, Dậu được nhất Phú Quý.
Vậy đàn ông tuổi quý hợi lấy vợ năm nào thì được: Câu trả lời là: Đàn ông tuổi Hợi lấy vợ kỵ năm Ngọ (2002) còn đàn bà tuổi Mão lấy chồng kỵ năm Tý (2008)
Xem tuổi vợ chồng tuổi Tý:
Giáp tý: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mẹo Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh Hợp các tuổi Sửu - Thìn - Thân. Kị các tuổi Mão - Ngọ - Mùi, các tuổi khác bình hòa
Bính tý: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mẹo
Hợp với Can Tân. Kị với Can Nhâm
Hợp các tuổi Sửu - Thìn - Thân. Kị các tuổi Mão - Ngọ - Mùi, các tuổi khác bình hòa
xem tuoi vo chong
Mậu tý: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mẹo
Hợp với Can Quý. Kị với Can Giáp
Hợp các tuổi Sửu - Thìn - Thân. Kị các tuổi Mão - Ngọ - Mùi, các tuổi khác bình hòa
Canh tý:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mẹo
Hợp với Can Ất. Kị với Can Bính
Hợp các tuổi Sửu - Thìn - Thân. Kị các tuổi Mão - Ngọ - Mùi, các tuổi khác bình hòa
Nhâm tý: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mẹo
Hợp với Can Đinh. Kị với Can Mậu
Hợp các tuổi Sửu - Thìn - Thân. Kị các tuổi Mão - Ngọ - Mùi, các tuổi khác bình hòa
Xem tuổi vợ chồng tuổi Sửu:
Ất sửu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dần
Hợp với Can Canh, Kị với Can Tân
Hợp các tuổi Tí - Tị - Dậu. Kị các tuổi Ngọ - Mùi , các tuổi khác bình hòa
Đinh sửu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dần
Hợp với Can Nhâm. Kị với Can Quý
Hợp các tuổi Tí - Tị - Dậu. Kị các tuổi Ngọ - Mùi , các tuổi khác bình hòa
Kỷ sửu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dần
Hợp với Can Giáp. Kị với Can Ất
xem tuoi vo chong
Hợp các tuổi Tí - Tị - Dậu. Kị các tuổi Ngọ - Mùi , các tuổi khác bình hòa
Tân sửu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dần
Hợp với Can Bính.Kị với Can Đinh
Hợp các tuổi Tí - Tị - Dậu. Kị các tuổi Ngọ - Mùi , các tuổi khác bình hòa
Quý sửu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dần
Hợp với Can Mậu. Kị với Can Kỷ
Hợp các tuổi Tí - Tị - Dậu. Kị các tuổi Ngọ - Mùi , các tuổi khác bình hòa
Xem tuổi vợ chồng tuổi Dần:
Bính dần: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Sửu
Hợp với Can Tân. Kị với Can Nhâm
Hợp các tuổi Ngọ - Tuất - Hợi. Kị các tuổi Thân, các tuổi khác bình hòa
Mậu dần: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Sửu
Hợp với Can Quý. Kị với Can Giáp
Hợp các tuổi Ngọ - Tuất - Hợi. Kị các tuổi Thân, các tuổi khác bình hòa
Canh Dần:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Sửu
Hợp với Can Ất. Kị với Can Bính
Hợp các tuổi Ngọ - Tuất - Hợi. Kị các tuổi Thân, các tuổi khác bình hòa
Nhâm Dần:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Sửu
Hợp với Can Đinh. Kị với Can Mậu
Hợp các tuổi Ngọ - Tuất - Hợi. Kị các tuổi Thân, các tuổi khác bình hòa
Giáp Dần:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Sửu
Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh
Hợp các tuổi Ngọ - Tuất - Hợi. Kị các tuổi Thân, các tuổi khác bình hòa
Xem tuổi vợ chồng tuổi Mão ( tuổi mẹo):
Đinh Mẹo:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tý
Hợp với Can Nhâm. Kị với Can Quý
Hợp các tuổi Mùi - Tuất - Hợi. Kị các tuổi Thìn - Dậu, các tuổi khác bình hòa
Kỷ Mẹo:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tý
Hợp với Can Giáp. Kị với Can Ất
Hợp các tuổi Mùi - Tuất - Hợi. Kị các tuổi Thìn - Dậu, các tuổi khác bình hòa
Tân Mẹo:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tý
Hợp với Can Bính. Kị với Can Đinh
Hợp các tuổi Mùi - Tuất - Hợi. Kị các tuổi Thìn - Dậu, các tuổi khác bình hòa
Quý Mẹo:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tý
Hợp với Can Mậu. Kị với Can Kỷ
Hợp các tuổi Mùi - Tuất - Hợi. Kị các tuổi Thìn - Dậu, các tuổi khác bình hòa
Ất Mẹo:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tý
Hợp với Can Canh. Kị với Can Tân
Hợp các tuổi Mùi - Tuất - Hợi. Kị các tuổi Thìn - Dậu, các tuổi khác bình hòa
Xem tuổi vợ chồng tuổi Thìn:
Mậu Thìn:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Hợi
Hợp với Can Quý, Kị với Can Giáp
Hợp các tuổi Tí - Thân- Dậu. Kị các tuổi Mão - Tuất, các tuổi khác bình hòa
Canh Thìn:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Hợi
Hợp với Can Ất. Kị với Can Bính
Hợp các tuổi Tí - Thân- Dậu. Kị các tuổi Mão - Tuất, các tuổi khác bình hòa
Nhâm Thìn:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Hợi
Hợp với Can Đinh. Kị với Can Mậu
xem tuoi vo chong
Hợp các tuổi Tí - Thân- Dậu. Kị các tuổi Mão - Tuất, các tuổi khác bình hòa
Giáp Thìn:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Hợi
Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh
Hợp các tuổi Tí - Thân- Dậu. Kị các tuổi Mão - Tuất, các tuổi khác bình hòa
Bính Thìn:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Hợi
Hợp với Can Tân. Kị với Can Nhâm
Hợp các tuổi Tí - Thân- Dậu. Kị các tuổi Mão - Tuất, các tuổi khác bình hòa
Xem tuổi vợ chồng tuổi Tỵ :
Kỷ Tỵ:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tuất
Hợp với Can Giáp. Kị với Can Ất
Hợp các tuổi Sửu - Thân - Dậu. Kị các tuổi Dần - Hợi, các tuổi khác bình hòa
Tân Tỵ:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tuất
Hợp với Can Bính. Kị với Can Đinh
Hợp các tuổi Sửu - Thân - Dậu. Kị các tuổi Dần - Hợi, các tuổi khác bình hòa
Quý Tỵ:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tuất
Hợp với Can Mậu. Kị với Can Kỷ
Hợp các tuổi Sửu - Thân - Dậu. Kị các tuổi Dần - Hợi, các tuổi khác bình hòa
Ất Tỵ:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tuất
Hợp với Can Canh. Kị với Can Tân
Hợp các tuổi Sửu - Thân - Dậu. Kị các tuổi Dần - Hợi, các tuổi khác bình hòa
Đinh Tỵ:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tuất
Hợp với Can Nhâm. Kị với Can Quý
Hợp các tuổi Sửu - Thân - Dậu. Kị các tuổi Dần - Hợi, các tuổi khác bình hòa
Xem tuổi vợ chồng tuổi Ngọ:
Canh Ngọ:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dậu Hợp với Can Ất. Kị với Can Bính Hợp các tuổi Dần - Mùi - Tuất. Kị các tuổi Tị - Sửu - Tý, các tuổi khác bình hòa
Nhâm Ngọ:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dậu
Hợp với Can Đinh. Kị với Can Mậu
Hợp các tuổi Dần - Mùi - Tuất. Kị các tuổi Tị - Sửu - Tý, các tuổi khác bình hòa
Giáp Ngọ:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dậu
Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh
Hợp các tuổi Dần - Mùi - Tuất. Kị các tuổi Tị - Sửu - Tý, các tuổi khác bình hòa
Bính Ngọ:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dậu
Hợp với Can Tân. Kị với Can Nhâm
Hợp các tuổi Dần - Mùi - Tuất. Kị các tuổi Tị - Sửu - Tý, các tuổi khác bình hòa
Mậu Ngọ:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dậu
Hợp với Can Quý. Kị với Can Giáp
Hợp các tuổi Dần - Mùi - Tuất. Kị các tuổi Tị - Sửu - Tý, các tuổi khác bình hòa
Xem tuổi vợ chồng tuổi Mùi:
Tân Mùi:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thân
Hợp với Can Bính. Kị với Can Đinh
Hợp các tuổi Mão - Ngọ - Hợi. Kị các tuổi Tí - Sửu, các tuổi khác bình hòa
Quý Mùi:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thân
Hợp với Can Mậu. Kị với Can Kỷ
Hợp các tuổi Mão - Ngọ - Hợi. Kị các tuổi Tí - Sửu, các tuổi khác bình hòa
Ất Mùi:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thân
Hợp với Can Canh. Kị với Can Tân
Hợp các tuổi Mão - Ngọ - Hợi. Kị các tuổi Tí - Sửu, các tuổi khác bình hòa
Đinh Mùi:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thân
Hợp với Can Nhâm. Kị với Can Quý
Hợp các tuổi Mão - Ngọ - Hợi. Kị các tuổi Tí - Sửu, các tuổi khác bình hòa
Kỷ Mùi:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thân
Hợp với Can Giáp. Kị với Can Ất
Hợp các tuổi Mão - Ngọ - Hợi. Kị các tuổi Tí - Sửu, các tuổi khác bình hòa
Xem tuổi vợ chồng tuổi Thân:
Nhâm Thân:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mùi
Hợp với Can Đinh, kị với Can Mậu
Hợp các tuổi Tí - Thìn. Kị các tuổi Dần - Hợi, các tuổi khác bình hòa
Giáp Thân:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mùi
Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh
Hợp các tuổi Tí - Thìn. Kị các tuổi Dần - Hợi, các tuổi khác bình hòa
Bính Thân:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mùi
Hợp với Can Tân. Kị với Can Nhâm
Hợp các tuổi Tí - Thìn. Kị các tuổi Dần - Hợi, các tuổi khác bình hòa
Mậu Thân:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mùi
Hợp với Can Quý. Kị với Can Giáp
Hợp các tuổi Tí - Thìn. Kị các tuổi Dần - Hợi, các tuổi khác bình hòa
Canh Thân:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mùi
Hợp với Can Ất. Kị với Can Bính
Hợp các tuổi Tí - Thìn. Kị các tuổi Dần - Hợi, các tuổi khác bình hòa
Xem tuổi vợ chồng tuổi Dậu:
Quý Dậu:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Ngọ
Hợp với Can Mậu.Kị với Can Kỷ
xem tuoi vo chong
Hợp các tuổi Sửu - Tị - Thìn. Kị các tuổi Mão - Dậu - Tuất, các tuổi khác bình hòa
Ất Dậu:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Ngọ
Hợp với Can Canh.Kị với Can Tân
Hợp các tuổi Sửu - Tị - Thìn. Kị các tuổi Mão - Dậu - Tuất, các tuổi khác bình hòa
Đinh Dậu:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Ngọ
Hợp với Can Nhaâm.Kị với Can Quý
Hợp các tuổi Sửu - Tị - Thìn. Kị các tuổi Mão - Dậu - Tuất, các tuổi khác bình hòa
Kỷ Dậu:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Ngọ
Hợp với Can Giáp.Kị với Can Ất
Hợp các tuổi Sửu - Tị - Thìn. Kị các tuổi Mão - Dậu - Tuất, các tuổi khác bình hòa
Tân Dậu:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Ngọ
Hợp với Can Bính. Kị với Can Đinh
Hợp các tuổi Sửu - Tị - Thìn. Kị các tuổi Mão - Dậu - Tuất, các tuổi khác bình hòa
Xem tuổi vợ chồng tuổi Tuất:
Giáp Tuất:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tỵ
Hợp với Can Kỷ.Kị với Can Canh
Hợp các tuổi Dần - Mão - Ngọ. Kị các tuổi Sửu - Thìn - Dậu, các tuổi khác bình hòa
Bính Tuất:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tỵ
Hợp với Can Tân.Kị với Can Nhâm
Hợp các tuổi Dần - Mão - Ngọ. Kị các tuổi Sửu - Thìn - Dậu, các tuổi khác bình hòa
Mậu Tuất:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tỵ
Hợp với Can Quý.Kị với Can Giáp
Hợp các tuổi Dần - Mão - Ngọ. Kị các tuổi Sửu - Thìn - Dậu, các tuổi khác bình hòa
Canh Tuất:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tỵ
Hợp với Can Ất.Kị với Can Bính
Hợp các tuổi Dần - Mão - Ngọ. Kị các tuổi Sửu - Thìn - Dậu, các tuổi khác bình hòa
Nhâm Tuất:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tỵ
Hợp với Can Đinh.Kị với Can Mậu
Hợp các tuổi Dần - Mão - Ngọ. Kị các tuổi Sửu - Thìn - Dậu, các tuổi khác bình hòa
Xem tuổi vợ chồng tuổi Hợi:
Ất Hợi:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thìn
Hợp với Can Canh.Kị với Can Tân
Hợp các tuổi Dần - Mão - Ngọ. Kị các tuổi Thìn - Thân - Hợi, các tuổi khác bình hòa
Đinh Hợi:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thìn
Hợp với Can Nhâm.Kị với Can Quý
Hợp các tuổi Dần - Mão - Ngọ. Kị các tuổi Thìn - Thân - Hợi, các tuổi khác bình hòa
Kỷ Hợi:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thìn
Hợp với Can Giáp.Kị với Can Ất
Hợp các tuổi Dần - Mão - Ngọ. Kị các tuổi Thìn - Thân - Hợi, các tuổi khác bình hòa
Tân Hợi:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thìn
Hợp với Can Bính.Kị với Can Đinh
Hợp các tuổi Dần - Mão - Ngọ. Kị các tuổi Thìn - Thân - Hợi, các tuổi khác bình hòa
Quý Hợi:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thìn
Hợp với Can Mậu. Kị với Can Kỷ
xem tuoi vo chong
Hợp các tuổi Dần - Mão - Ngọ. Kị các tuổi Thìn - Thân - Hợi, các tuổi khác bình hòa
XEM TUỔI VỢ CHỒNG THEO NGÀY THÁNG NĂM SINH
Trường hợp 1: Nữ tuổi Tý kết hôn với:
–Nam tuổi Tý: Hôn nhân tốt đẹp, tình cảm đằm thắm
–Nam tuổi Sửu: Hôn nhân mĩ mãn, chung sống hòa thuận
–Nam tuổi Dần: Nếu chịu được tính phiêu lưu, mạo hiểm của tuổi Dần thì có thể sống dài lâu
–Nam tuổi Mão: Thích chơi bời, it chăm sóc vợ con
–Nam tuổi Thìn: Hạnh phúc, vợ có thể giúp chồng
–Nam tuổi Tỵ: Hay khắc khẩu
–Nam tuổi Ngọ: Thường cãi nhau
–Nam tuổi Mùi: Dẽ chia ly
–Nam tuổi Thân: Hôn nhân hạnh phúc
–Nam tuổi Dậu: Gia đình it khi êm ấm
–Nam tuổiTuất: Hôn nhân ly tưởng
–Nam tuổi Hợi: Hôn nhân tốt đẹp
Trường hợp 2: Nữ tuổi Sửu kết hôn với:
–Nam tuổi Tý: Hôn nhân tốt đẹp
–Nam tuổi Sửu: Hôn nhân tốt đẹp, hạnh phúc dài lâu
–Nam tuổi Dần: Khó chung sống dài lâu
–Nam tuổi Mão: Chồng phải nhường nhịn vợ
–Nam tuổi Thìn: Không hạnh phúc, ai cũng muốn làm chủ
–Nam tuổi Tỵ: Hôn nhân mĩ mãn
–Nam tuổi Ngọ: Khó lâu bền
–Nam tuổi Mùi: Không nên se duyên kết tóc
–Nam tuổi Thân: Hôn nhân tốt đẹp
–Nam tuổi Dậu: Hôn nhân hạnh phúc
–Nam tuổi Tuất: Khó có cuộc sống hạnh phúc
–Nam tuổi Hợi: Không hạnh phúc lắm
Trường hợp 3: Nữ tuổi Dần kết hôn với:
–Nam tuổi Tý: Không có kết quả tốt
–Nam tuổi Sửu: Hôn nhân thiếu hạnh phúc
–Nam tuổi Dần: Khó hòa hợp
–Nam tuổi Mão: Hôn nhân mĩ mãn
–Nam tuổi Thìn: Hạnh phúc, tuy có thăng trầm
–Nam tuổi Tỵ: Hôn nhân mĩ mãn
–Nam tuổi Ngọ: Có thể sống hạnh phúc
–Nam tuổi Mùi: Hôn nhân Không thành, dễ tan vỡ
–Nam tuổi Thân: Gây đau khổ cho tuổi Dần
–Nam tuổi Dậu: Khó kết hợp hài hòa
–Nam tuổi Tuất: Có thể kết hợp song khó bền
–Nam tuổi Hợi: Hôn nhân tốt đẹp
Trường hợp 4: Nữ tuổi Mão kết hôn với:
–Nam tuổi Tý: Không hạnh phúc lắm
–Nam tuổi Sửu: Có thể cùng chung sống
–Nam tuổi Dần: Sẽ có mâu thuẩn, song vẫn tốt đẹp
–Nam tuổi Mão: Hôn nhân mỹ mãn, hạnh phúc
–Nam tuổi Thìn: Hôn nhân hạnh phúc
–Nam tuổi Tỵ: Hạnh phúc nếu vợ điều khiển chồng
–Nam tuổi Ngọ: Hôn nhân tốt đẹp
–Nam tuổi Mùi: Có thể chung sống
–Nam tuổi Thân: Hôn nhân khá thuận lợi
–Nam tuổi Dậu: Khó có hạnh phúc
–Nam tuổi Tuất: Hôn nhân hạnh phúc
–Nam tuổi Hợi: Hôn nhân mỹ mãn
Trường hợp 5: Nữ tuổi Thìn kết hôn với:
–Nam tuổi Tý: Hôn nhân lý tưởng
–Nam tuổi Sửu: Gặp nhiều xung đột, khó hòa hợp
–Nam tuổi Dần: Hôn nhân tốt đẹp
–Nam tuổi Mão: Bền lâu nếu người vợi biết nhường nhịn
–Nam tuổi Thìn: Khó tránh khỏi đổ vỡ
–Nam tuổi Tỵ: Khó hòa hợp lâu dài
–Nam tuổi Ngọ: Hôn nhân không tốt lắm
–Nam tuổi Mùi: Không nên kết hợp
–Nam tuổi Thân: Có thể cùng chung sống
–Nam tuổi Dậu: Hôn nhân khá tốt đẹp
–Nam tuổi Tuất: Không nên kết hợp
–Nam tuổi Hợi: Có thể chung sống lâu dài
Trường hợp 6: Nữ tuổi Tỵ kết hôn với:
–Nam tuổi Tý: Khó hòa thuận
–Nam tuổi Sửu: Có thể kết hợp nếu người vợi biết nhường nhịn
–Nam tuổi Dần: Khó chung sống bởi không ai nhường ai
–Nam tuổi Mão: Có thể kết hôn
–Nam tuổi Thìn: Rất tốt
–Nam tuổi Tỵ: Hạnh phúc nhưng phải phân rõ quyền hạn
–Nam tuổi Ngọ: Có thể cùng chung sống
–Nam tuổi Mùi: Kết cục sẽ là chia ly
–Nam tuổi Thân: Hôn nhân thuận lợi
–Nam tuổi Dậu: Có thể cùng chung sống lài lâu
–Nam tuổi Tuất: Hạnh phúc nếu người vợ đừng nhiều lời
–Nam tuổi Hợi: Kết hôn được nếu người Nam chịu thiệt
Trường hợp 7: Nữ tuổi Ngọ kết hôn với:
–Nam tuổi Tý: Luôn xung khắc, kết cục chia ly
–Nam tuổi Sửu: Rất khó sống chung
–Nam tuổi Dần: Hôn nhân lý tưởng
–Nam tuổi Mão: Khó hòa thuận
–Nam tuổi Thìn: Khó lâu bền
–Nam tuổi Tỵ: Khó lâu bền hạnh phúc
–Nam tuổi Ngọ: Hôn nhân thuận lợi
–Nam tuổi Mùi: Khó hạnh phúc
–Nam tuổi Thân: Hôn nhân trục trặc
–Nam tuổi Dậu: Có hạnh phúc nếu vợ chịu thiệt thòi
–Nam tuổi Tuất: Hôn nhân tốt đẹp, hạnh phúc dài lâu
–Nam tuổi Hợi: Kết hợp chỉ gây đau khổ cho nhau
Trường hợp 8: Nữ tuổi Mùi kết hôn với:
–Nam tuổi Tý: Thuận lợi, song chồng sẽ không được tự do
–Nam tuổi Sửu: Xung khắc, khó thuận hòa
–Nam tuổi Dần: Thường khắc khẩu, khó lâu bền
–Nam tuổi Mão: Hôn nhân tốt đẹp
–Nam tuổi Thìn: Có thể kết hợp
–Nam tuổi Tỵ: Có thể kết hợp
–Nam tuổi Ngọ: Khá tốt đẹp
–Nam tuổi Mùi: Có thể hòa hợp
–Nam tuổi Thân: Có thể hòa hợp
–Nam tuổi Dậu: Không nên kết hợp
–Nam tuổi Tuất: không có hạnh phúc
–Nam tuổi Hợi: Có thể Kết hợp
Trường hợp 9: Nữ tuổi Thân kết hôn với:
–Nam tuổi Tý: Hôn nhân tốt đẹp
–Nam tuổi Sửu: Hôn nhân thuận lợi
–Nam tuổi Dần: Thường khắc khẩu, khó lâu bền
–Nam tuổi Mão: Hôn nhân tốt đẹp
–Nam tuổi Thìn: Có thể kết hợp
–Nam tuổi Tỵ: Có thể kết hợp
–Nam tuổi Ngọ: Khá tốt đẹp
–Nam tuổi Mùi: Có thể hòa hợp
–Nam tuổi Thân: Có thể hòa hợp
–Nam tuổi Dậu: Không nên kết hợp
–Nam tuổi Tuất: không có hạnh phúc
–Nam tuổi Hợi: Có thể Kết hợp
Trường hợp 10: Nữ tuổi Dậu kết hôn với:
–Nam tuổi Tý: Có thể chung sống lài lâu
–Nam tuổi Sửu: Hôn nhân tốt đẹp
–Nam tuổi Dần: Không nên kết hợp
–Nam tuổi Mão: Không nên kết hợp
–Nam tuổi Thìn: Nên kết hợp
–Nam tuổi Tỵ: Kết quả tốt đẹp
–Nam tuổi Ngọ: Khó chung sống dài lâu
–Nam tuổi Mùi: Không nên kết hợp
–Nam tuổi Thân: không có hạnh phúc, khó hòa thuận
–Nam tuổi Dậu: Không nên kết hôn
–Nam tuổi Tuất: Kết hợp nếu tuổi Dậu chịu thiệt thòi
–Nam tuổi Hợi: Hôn nhân thuận lợi
Trường hợp 11: Nữ tuổi Tuất kết hôn với:
–Nam tuổi Tý: Hôn nhân tốt đẹp
–Nam tuổi Sửu: Không nên kết hôn
–Nam tuổi Dần: Có thể hòa hợp
–Nam tuổi Mão: Có thể hòa hợp
–Nam tuổi Thìn: Luôn xung khắc, khó có hạnh phúc
–Nam tuổi Tỵ: Có thể kết hợp
–Nam tuổi Ngọ: Hôn nhân thuận lợi
–Nam tuổi Mùi: không có hạnh phúc
–Nam tuổi Thân: Khó chung sống dài lâu
–Nam tuổi Dậu: Khó có hạnh phúc
–Nam tuổi Tuất: Có thể kết hợp tuy không hòa thuận lắm
–Nam tuổi Hợi: Hôn nhân hạnh phúc
Trường hợp 12: Nữ tuổi Hợi kết hôn với:
–Nam tuổi Tý: Hôn nhân thuận lợi
–Nam tuổi Sửu: Hôn nhân tốt đẹp
–Nam tuổi Dần: Có thể kết hợp tuy không hạnh phúc lắm
–Nam tuổi Mão: Hôn nhân hạnh phúc
–Nam tuổi Thìn: Hôn nhân thuận hòa
–Nam tuổi Tỵ: Không nên kết hợp
–Nam tuổi Ngọ: Khó có hạnh phúc lâu bền
–Nam tuổi Mùi: không nên kết hợp
–Nam tuổi Thân: Có thể chung sống lâu bền
–Nam tuổi Dậu: Không nên kết hợp
–Nam tuổi Tuất: Hôn nhân mỹ mãn, hạnh phúc dài lâu
–Nam tuổi Hợi: Hôn nhân hạnh phúc
XEM TUỔI VỢ CHỒNG VÀ HỢP TÁC LÀM ĂN THEO CUNG
Đối với tuổi tác để xây dựng nên duyên vợ chồng, hoặc bạn bè hợp tác làm ăn, thì nên dựa bát sát này sẽ dễ hiểu hơn, ngoài ngũ hành và tướng sinh. Cung sanh và cung phi hạp với nhau thì rất tốt. Ví dụ : Xem tuổi vợ chồng đối với tuổi vợ chồng thì nên dựa vào cung sanh.
Còn đối với bạn bè hoặc đối tác làm ăn chung thì xem tuoi vo chong nên dựa vào cung phi. Ví dụ : tuổi Đinh Mùi (1967), lấy vợ tuổi Nhâm Tý (1972) thì tuổi Đinh Mùi cung sanh là Đoài, tuổi Nhâm Tý cung sanh là Chấn thì sẽ cho ra Tuyệt Mạng (xấu vừa). Nhưng đối với cung phi thì xem tuổi vợ chồng lại tốt vì tuổi Đinh Mùi là Càn, Nhâm Tý là Cấn.
Tuy nhiên có nhiều trường hợp xảy ra. Ví dụ : có 2 người hùn hạp làm ăn, nhưng cung phi 2 người không hạp thì sẽ dễ đổ vỡ, thất bại trong làm ăn. Nhưng ngược lại, nếu có người thứ 3 hùn vào thì có thể chuyển hóa từ xấu thành tốt.
Các bạn có thể tham khảo chi tiết như sau :
1. CÀN :
Càn + Càn - Phục Vị (tốt vừa)
Càn + Cấn - Phước Đức (thật tốt)
Càn + Khôn - Sanh Khí (thật tốt)
Càn + Đoài - Diên Niên (thật tốt)
Càn + Chấn - Lục Sát (thật xấu)
Càn + Tốn - Họa Hại (thật xấu)
Càn + Khảm - Tuyệt Mạng (thật xấu)
Càn + Ly - Tuyệt Mạng (thật xấu)
2. CẤN :
Cấn + Cấn - Phục Vị (tốt vừa)
Cấn + Càn - Thiên Y (thật tốt)
Cấn + Khôn - Sinh Khí (thật tốt)
Cấn + Đoài - Diên Niên (thật tốt)
Cấn + Chấn - Lục Sát (thật xấu)
Cấn + Khảm - Ngũ Quỷ (thật xấu)
Cấn + Tốn - Tuyệt Mạng (tốt vừa)
Cấn + Ly - Họa Hại (thật xấu)
3. ĐOÀI :
Đoài + Đoài - Phục Vị (tốt vừa)
Đoài + Càn - Phước Đức (thật tốt)
Đoài + Cấn - Diên Niên (thật tốt)
Đoài + Khôn - Sinh Khí (thật tốt)
Đoài + Khảm - Họa Hại (thật xấu)
Đoài + Chấn - Tuyệt Mạng (xấu vừa)
Đoài + Tốn - Lục Sát (thật xấu)
Đoài + Ly - Ngũ Quỷ (thật xấu)
4. KHÔN :
Khôn + Khôn - Phục Vị (tốt vừa)
Khôn + Càn - Thiên Y (thất tốt)
Khôn + Cấn - Sinh Khí (thật tốt)
Khôn + Đoài - Phước Đức (thật tốt)
Khôn + Khảm - Tuyệt Mạng (xấu vừa)
Khôn + Chấn - Họa Hại (thật xấu)
Khôn + Tốn - Ngũ Quỷ (thật xấu)
Khôn + Ly -Lục Sát (thật xấu)
5. KHẢM :
Khảm + Khảm - Phục Vị (tốt vừa)
Khảm + Chấn - Thiên Y (thật tốt)
Khảm + Tốn - Sinh Khí (thật tốt)
Khảm + Ly - Phước Đức (thật tốt)
Khảm + Càn - Lục Sát (thật xấu)
Khảm + Cấn - Ngũ Quỷ (thật xấu)
Khảm + Khôn - Tuyệt Mạng (xấu vừa)
Khảm + Đoài - Họa Hại (thật xấu)
6. CHẤN :
Chấn + Chấn - Phục Vị (tốt vừa)
Chấn + Khảm - Thiên Y (thật tốt)
Chấn + Tốn - Diên Niên (thật tốt)
Chấn + Ly - Sinh Khí (thật tốt)
Chấn + Càn - Lục Sát (thật xấu)
Chấn + Cấn - Ngũ Quỷ (thật xấu)
Chấn + Khôn - Họa Hại (thật xấu)
Chấn + Đoài - Tuyệt Mạng (xấu vừa)
7. TỐN :
Tốn + Tốn - Phục Vị (tốt vừa)
Tốn + Khảm - Sinh Khí (thật tốt)
Tốn + Chấn - Phước Đức (thật tốt)
Tốn + Ly - Thiên Y (thật tốt)
Tốn + Càn - Họa Hại (thật xấu)
Tốn + Cấn - Tuyệt Mạng (xấu vừa)
Tốn + Khôn - Ngũ Quỷ (thật xấu)
Tốn + Đoài - Lục Sát (thật xấu)
8. LY :
Ly + Ly - Phục Vị (tốt vừa)
Ly + Khảm - Phước Đức (thật tốt)
Ly + Chấn - Sinh Khí (thật tốt)
Ly + Tốn - Thiên Y (thật tốt)
Ly + Càn - Tuyệt Mạng (xấu vừa)
Ly + Cấn - Họa Hại (thật xấu)
Ly + Khôn - Lục Sát (thật xấu)
Ly + Đoài - Ngũ Quỷ (thật xấu)
Thập nhị Địa chi: Tam hợp (Tốt)
Thân-Tý-Thìn
Dần-Ngọ-Tuất
Tỵ-Sửu-Dậu
Hợi-Mão-Mùi
Thập nhị Địa chi: Lục hợp (Tốt)
Tý hợp Sửu
Dần hợp Hợi
Mão hợp Tuất
Thìn hợp Dậu
Tỵ hợp Thân
Ngọ hợp Mùi
Thập nhị Địa chi: Lục xung (Xấu)
Tý xung Ngọ
Sửu xung Mùi
Dần xung Thân
Mão xung Dậu
Thìn xung Tuất
Tỵ xung Hợi
Thập nhị Địa chi: Tứ hànhxung (Xấu)
Thìn-Tuất-Sửu-Mùi
Tý-Ngọ-Mão-Dậu
Dần-Thân-Tỵ-Hợi
-Tránh xung (Xấu) :
Tý xung Mão
Ngọ xung Dậu
Dần xung Tỵ
Thân xung Hợi
Thìn xung Mùi
Tuất xung Sửu
Tránh kỵ (Xấu):
Tý kỵ Ngọ
Mão kỵ Dậu
Dần kỵ Thân
Tỵ kỵ Hợi
Thìn kỵ Tuất
Sửu kỵ Mùi
-Tránh tứ tuyệt (Xấu)
Tuổi TÝ tuyệt tuổi TỴ
Tuổi DẬU tuyệt tuổi DẦN
Tuổi NGỌ tuyệt tuổi HỢI
Tuổi MÃO tuyệt tuổi THÂN
-Tránh lục hại (Xấu) :
TÝ hại MÙI
DẦN hại TỴ
THÂN hại HỢI
SỬU hại NGỌ
MÃO hại THÌN
DẬU hại TUẤT.
Thiên Can hợp khắc (Hợp: Tốt, Khắc: Xấu) :
GIÁP hợp KỶ, khắc CANH
ẤT hợp CANH, khắc TÂN
BÍNH hợp TÂN, khắc NHÂM
ĐINH hợp NHÂM, khắc QUÝ
MẬU hợp QUÝ, khắc GIÁP
KỶ hợp GIÁP, khắc ẤT
CANH hợp ẤT, khắc BÍNH
TÂN hợp BÍNH, khắc ĐINH
NHÂM hợp ĐINH, khắc MẬU
QUÝ hợp MẬU, khắc KỶ
Ngũ hành nạp âm (Bản mệnh) tương sinh (Tốt)
Thủy sinh Mộc
Mộc sinh Hỏa
Hỏa sinh Thổ
Thổ sinh Kim
Kim sinh Thủy
Ngũ hành nạp âm (Bản mệnh) tương khắc (Xấu)
Thủy khắc Hỏa
Hỏa khắc Kim
Kim khắc Mộc
Mộc khắc Thổ
Thổ khắc Thủy
Năm sinh của bạnThông tin chung 1992 Năm :
Nhâm Thân [
壬申
]
Mệnh :
Kiếm Phong Kim
Cung :
Cấn
Niên mệnh năm sinh :
Thổ
Năm sinh bạn ->MệnhThiên canĐịa chiCung mệnhNiên mệnh năm sinhĐiểm ->1977
Kim
- Sa Trung Thổ =>
Tương Sinh
Nhâm
- Đinh =>
Tương Sinh
Thân
- Tỵ =>
Lục hợp
Cấn
- Khảm =>
Ngũ Quỷ
(không tốt) Thổ - Thuỷ =>
Tương Khắc
6
->1978
Kim
- Thiên Thượng Hỏa =>
Tương Khắc
Nhâm
- Mậu =>
Tương Khắc
Thân
- Ngọ => Bình
Cấn
- Khôn =>
Sinh Khí
(tốt) Thổ - Thổ => Bình
4
->1979
Kim
- Thiên Thượng Hỏa =>
Tương Khắc
Nhâm
- Kỷ => Bình
Thân
- Mùi => Bình
Cấn
- Chấn =>
Lục Sát
(không tốt) Thổ - Mộc =>
Tương Khắc
2
->1980
Kim
- Thạch Lựu Mộc =>
Tương Khắc
Nhâm
- Canh => Bình
Thân
- Thân => Bình
Cấn
- Tốn =>
Tuyệt Mạng
(không tốt) Thổ - Mộc =>
Tương Khắc
2
->1981
Kim
- Thạch Lựu Mộc =>
Tương Khắc
Nhâm
- Tân => Bình
Thân
- Dậu => Bình
Cấn
- Cấn =>
Phục Vị
(tốt) Thổ - Thổ => Bình
5
->1982
Kim
- Đại Hải Thủy =>
Tương Sinh
Nhâm
- Nhâm => Bình
Thân
- Tuất => Bình
Cấn
- Càn =>
Thiên Y
(tốt) Thổ - Kim =>
Tương Sinh
8
->1983
Kim
- Đại Hải Thủy =>
Tương Sinh
Nhâm
- Qúy => Bình
Thân
- Hợi =>
Lục hại
Cấn
- Đoài =>
Phúc Đức
(tốt) Thổ - Kim =>
Tương Sinh
7
->1984
Kim
- Hải Trung Kim => Bình
Nhâm
- Giáp => Bình
Thân
- Tí =>
Tam hợp
Cấn
- Cấn =>
Phục Vị
(tốt) Thổ - Thổ => Bình
7
->1985
Kim
- Hải Trung Kim => Bình
Nhâm
- Ất => Bình
Thân
- Sửu => Bình
Cấn
- Ly =>
Hoạ Hại
(không tốt) Thổ - Hoả =>
Tương Sinh
5
->1986
Kim
- Lô Trung Hỏa =>
Tương Khắc
Nhâm
- Bính =>
Tương Khắc
Thân
- Dần =>
Lục xung
Cấn
- Khảm =>
Ngũ Quỷ
(không tốt) Thổ - Thuỷ =>
Tương Khắc
0
->1987
Kim
- Lô Trung Hỏa =>
Tương Khắc
Nhâm
- Đinh =>
Tương Sinh
Thân
- Mão => Bình
Cấn
- Khôn =>
Sinh Khí
(tốt) Thổ - Thổ => Bình
6
->1988
Kim
- Đại Lâm Mộc =>
Tương Khắc
Nhâm
- Mậu =>
Tương Khắc
Thân
- Thìn =>
Tam hợp
Cấn
- Chấn =>
Lục Sát
(không tốt) Thổ - Mộc =>
Tương Khắc
2
->1989
Kim
- Đại Lâm Mộc =>
Tương Khắc
Nhâm
- Kỷ => Bình
Thân
- Tỵ =>
Lục hợp
Cấn
- Tốn =>
Tuyệt Mạng
(không tốt) Thổ - Mộc =>
Tương Khắc
3
->1990
Kim
- Lộ Bàng Thổ =>
Tương Sinh
Nhâm
- Canh => Bình
Thân
- Ngọ => Bình
Cấn
- Cấn =>
Phục Vị
(tốt) Thổ - Thổ => Bình
7
->1991
Kim
- Lộ Bàng Thổ =>
Tương Sinh
Nhâm
- Tân => Bình
Thân
- Mùi => Bình
Cấn
- Càn =>
Thiên Y
(tốt) Thổ - Kim =>
Tương Sinh
8
->1992
Kim
- Kiếm Phong Kim => Bình
Nhâm
- Nhâm => Bình
Thân
- Thân => Bình
Cấn
- Đoài =>
Phúc Đức
(tốt) Thổ - Kim =>
Tương Sinh
7
->1993
Kim
- Kiếm Phong Kim => Bình
Nhâm
- Qúy => Bình
Thân
- Dậu => Bình
Cấn
- Cấn =>
Phục Vị
(tốt) Thổ - Thổ => Bình
6
->1994
Kim
- Sơn Đầu Hỏa =>
Tương Khắc
Nhâm
- Giáp => Bình
Thân
- Tuất => Bình
Cấn
- Ly =>
Hoạ Hại
(không tốt) Thổ - Hoả =>
Tương Sinh
4
->1995
Kim
- Sơn Đầu Hỏa =>
Tương Khắc
Nhâm
- Ất => Bình
Thân
- Hợi =>
Lục hại
Cấn
- Khảm =>
Ngũ Quỷ
(không tốt) Thổ - Thuỷ =>
Tương Khắc
1
->1996
Kim
- Giản Hạ Thủy =>
Tương Sinh
Nhâm
- Bính =>
Tương Khắc
Thân
- Tí =>
Tam hợp
Cấn
- Khôn =>
Sinh Khí
(tốt) Thổ - Thổ => Bình
7
->1997
Kim
- Giản Hạ Thủy =>
Tương Sinh
Nhâm
- Đinh =>
Tương Sinh
Thân
- Sửu => Bình
Cấn
- Chấn =>
Lục Sát
(không tốt) Thổ - Mộc =>
Tương Khắc
5
->1998
Kim
- Thành Đầu Thổ =>
Tương Sinh
Nhâm
- Mậu =>
Tương Khắc
Thân
- Dần =>
Lục xung
Cấn
- Tốn =>
Tuyệt Mạng
(không tốt) Thổ - Mộc =>
Tương Khắc
2
->1999
Kim
- Thành Đầu Thổ =>
Tương Sinh
Nhâm
- Kỷ => Bình
Thân
- Mão => Bình
Cấn
- Cấn =>
Phục Vị
(tốt) Thổ - Thổ => Bình
7
->2000
Kim
- Bạch Lạp Kim => Bình
Nhâm
- Canh => Bình
Thân
- Thìn =>
Tam hợp
Cấn
- Càn =>
Thiên Y
(tốt) Thổ - Kim =>
Tương Sinh
8
->2001
Kim
- Bạch Lạp Kim => Bình
Nhâm
- Tân => Bình
Thân
- Tỵ =>
Lục hợp
Cấn
- Đoài =>
Phúc Đức
(tốt) Thổ - Kim =>
Tương Sinh
8
->2002
Kim
- Dương Liễu Mộc =>
Tương Khắc
Nhâm
- Nhâm => Bình
Thân
- Ngọ => Bình
Cấn
- Cấn =>
Phục Vị
(tốt) Thổ - Thổ => Bình
5
->2003
Kim
- Dương Liễu Mộc =>
Tương Khắc
Nhâm
- Qúy => Bình
Thân
- Mùi => Bình
Cấn
- Ly =>
Hoạ Hại
(không tốt) Thổ - Hoả =>
Tương Sinh
4
->2004
Kim
- Tuyền Trung Thủy =>
Tương Sinh
Nhâm
- Giáp => Bình
Thân
- Thân => Bình
Cấn
- Khảm =>
Ngũ Quỷ
(không tốt) Thổ - Thuỷ =>
Tương Khắc
4
->2005
Kim
- Tuyền Trung Thủy =>
Tương Sinh
Nhâm
- Ất => Bình
Thân
- Dậu => Bình
Cấn
- Khôn =>
Sinh Khí
(tốt) Thổ - Thổ => Bình
7
->2006
Kim
- ốc Thượng Thổ =>
Tương Sinh
Nhâm
- Bính =>
Tương Khắc
Thân
- Tuất => Bình
Cấn
- Chấn =>
Lục Sát
(không tốt) Thổ - Mộc =>
Tương Khắc
3
->2007
Kim
- ốc Thượng Thổ =>
Tương Sinh
Nhâm
- Đinh =>
Tương Sinh
Thân
- Hợi =>
Lục hại
Cấn
- Tốn =>
Tuyệt Mạng
(không tốt) Thổ - Mộc =>
Tương Khắc
4
Đây là phương pháp dựa trên khoa học huyền bí của cổ nhân, tuy nhiên điều quan trọng nữa là
vận số
Năm sinh của bạnThông tin chung 1987 Năm :
Đinh Mão [
丁卯
]
Mệnh :
Lô Trung Hỏa
Cung :
Tốn
Niên mệnh năm sinh :
Mộc
Năm sinh bạn ->MệnhThiên canĐịa chiCung mệnhNiên mệnh năm sinhĐiểm ->1972
Hỏa
- Tang Đố Mộc =>
Tương Sinh
Đinh
- Nhâm =>
Tương Sinh
Mão
- Tí =>
Tam hình
Tốn
- Cấn =>
Tuyệt Mạng
(không tốt) Mộc - Thổ =>
Tương Khắc
4
->1973
Hỏa
- Tang Đố Mộc =>
Tương Sinh
Đinh
- Qúy =>
Tương Khắc
Mão
- Sửu => Bình
Tốn
- Càn =>
Hoạ Hại
(không tốt) Mộc - Kim =>
Tương Khắc
3
->1974
Hỏa
- Đại Khê Thủy =>
Tương Khắc
Đinh
- Giáp => Bình
Mão
- Dần => Bình
Tốn
- Đoài =>
Lục Sát
(không tốt) Mộc - Kim =>
Tương Khắc
2
->1975
Hỏa
- Đại Khê Thủy =>
Tương Khắc
Đinh
- Ất => Bình
Mão
- Mão => Bình
Tốn
- Cấn =>
Tuyệt Mạng
(không tốt) Mộc - Thổ =>
Tương Khắc
2
->1976
Hỏa
- Sa Trung Thổ =>
Tương Sinh
Đinh
- Bính => Bình
Mão
- Thìn =>
Lục hại
Tốn
- Ly =>
Thiên Y
(tốt) Mộc - Hoả =>
Tương Sinh
7
->1977
Hỏa
- Sa Trung Thổ =>
Tương Sinh
Đinh
- Đinh => Bình
Mão
- Tỵ => Bình
Tốn
- Khảm =>
Sinh Khí
(tốt) Mộc - Thuỷ =>
Tương Sinh
8
->1978
Hỏa
- Thiên Thượng Hỏa => Bình
Đinh
- Mậu => Bình
Mão
- Ngọ =>
Lục phá
Tốn
- Khôn =>
Ngũ Quỷ
(không tốt) Mộc - Thổ =>
Tương Khắc
2
->1979
Hỏa
- Thiên Thượng Hỏa => Bình
Đinh
- Kỷ => Bình
Mão
- Mùi =>
Tam hợp
Tốn
- Chấn =>
Phúc Đức
(tốt) Mộc - Mộc => Bình
7
->1980
Hỏa
- Thạch Lựu Mộc =>
Tương Sinh
Đinh
- Canh => Bình
Mão
- Thân => Bình
Tốn
- Tốn =>
Phục Vị
(tốt) Mộc - Mộc => Bình
7
->1981
Hỏa
- Thạch Lựu Mộc =>
Tương Sinh
Đinh
- Tân => Bình
Mão
- Dậu =>
Lục xung
Tốn
- Cấn =>
Tuyệt Mạng
(không tốt) Mộc - Thổ =>
Tương Khắc
3
->1982
Hỏa
- Đại Hải Thủy =>
Tương Khắc
Đinh
- Nhâm =>
Tương Sinh
Mão
- Tuất =>
Lục hợp
Tốn
- Càn =>
Hoạ Hại
(không tốt) Mộc - Kim =>
Tương Khắc
4
->1983
Hỏa
- Đại Hải Thủy =>
Tương Khắc
Đinh
- Qúy =>
Tương Khắc
Mão
- Hợi =>
Tam hợp
Tốn
- Đoài =>
Lục Sát
(không tốt) Mộc - Kim =>
Tương Khắc
2
->1984
Hỏa
- Hải Trung Kim =>
Tương Khắc
Đinh
- Giáp => Bình
Mão
- Tí =>
Tam hình
Tốn
- Cấn =>
Tuyệt Mạng
(không tốt) Mộc - Thổ =>
Tương Khắc
1
->1985
Hỏa
- Hải Trung Kim =>
Tương Khắc
Đinh
- Ất => Bình
Mão
- Sửu => Bình
Tốn
- Ly =>
Thiên Y
(tốt) Mộc - Hoả =>
Tương Sinh
6
->1986
Hỏa
- Lô Trung Hỏa => Bình
Đinh
- Bính => Bình
Mão
- Dần => Bình
Tốn
- Khảm =>
Sinh Khí
(tốt) Mộc - Thuỷ =>
Tương Sinh
7
->1987
Hỏa
- Lô Trung Hỏa => Bình
Đinh
- Đinh => Bình
Mão
- Mão => Bình
Tốn
- Khôn =>
Ngũ Quỷ
(không tốt) Mộc - Thổ =>
Tương Khắc
3
->1988
Hỏa
- Đại Lâm Mộc =>
Tương Sinh
Đinh
- Mậu => Bình
Mão
- Thìn =>
Lục hại
Tốn
- Chấn =>
Phúc Đức
(tốt) Mộc - Mộc => Bình
6
->1989
Hỏa
- Đại Lâm Mộc =>
Tương Sinh
Đinh
- Kỷ => Bình
Mão
- Tỵ => Bình
Tốn
- Tốn =>
Phục Vị
(tốt) Mộc - Mộc => Bình
7
->1990
Hỏa
- Lộ Bàng Thổ =>
Tương Sinh
Đinh
- Canh => Bình
Mão
- Ngọ =>
Lục phá
Tốn
- Cấn =>
Tuyệt Mạng
(không tốt) Mộc - Thổ =>
Tương Khắc
3
->1991
Hỏa
- Lộ Bàng Thổ =>
Tương Sinh
Đinh
- Tân => Bình
Mão
- Mùi =>
Tam hợp
Tốn
- Càn =>
Hoạ Hại
(không tốt) Mộc - Kim =>
Tương Khắc
5
->1992
Hỏa
- Kiếm Phong Kim =>
Tương Khắc
Đinh
- Nhâm =>
Tương Sinh
Mão
- Thân => Bình
Tốn
- Đoài =>
Lục Sát
(không tốt) Mộc - Kim =>
Tương Khắc
3
->1993
Hỏa
- Kiếm Phong Kim =>
Tương Khắc
Đinh
- Qúy =>
Tương Khắc
Mão
- Dậu =>
Lục xung
Tốn
- Cấn =>
Tuyệt Mạng
(không tốt) Mộc - Thổ =>
Tương Khắc
0
->1994
Hỏa
- Sơn Đầu Hỏa => Bình
Đinh
- Giáp => Bình
Mão
- Tuất =>
Lục hợp
Tốn
- Ly =>
Thiên Y
(tốt) Mộc - Hoả =>
Tương Sinh
8
->1995
Hỏa
- Sơn Đầu Hỏa => Bình
Đinh
- Ất => Bình
Mão
- Hợi =>
Tam hợp
Tốn
- Khảm =>
Sinh Khí
(tốt) Mộc - Thuỷ =>
Tương Sinh
8
->1996
Hỏa
- Giản Hạ Thủy =>
Tương Khắc
Đinh
- Bính => Bình
Mão
- Tí =>
Tam hình
Tốn
- Khôn =>
Ngũ Quỷ
(không tốt) Mộc - Thổ =>
Tương Khắc
1
->1997
Hỏa
- Giản Hạ Thủy =>
Tương Khắc
Đinh
- Đinh => Bình
Mão
- Sửu => Bình
Tốn
- Chấn =>
Phúc Đức
(tốt) Mộc - Mộc => Bình
5
->1998
Hỏa
- Thành Đầu Thổ =>
Tương Sinh
Đinh
- Mậu => Bình
Mão
- Dần => Bình
Tốn
- Tốn =>
Phục Vị
(tốt) Mộc - Mộc => Bình
7
->1999
Hỏa
- Thành Đầu Thổ =>
Tương Sinh
Đinh
- Kỷ => Bình
Mão
- Mão => Bình
Tốn
- Cấn =>
Tuyệt Mạng
(không tốt) Mộc - Thổ =>
Tương Khắc
4
->2000
Hỏa
- Bạch Lạp Kim =>
Tương Khắc
Đinh
- Canh => Bình
Mão
- Thìn =>
Lục hại
Tốn
- Càn =>
Hoạ Hại
(không tốt) Mộc - Kim =>
Tương Khắc
1
->2001
Hỏa
- Bạch Lạp Kim =>
Tương Khắc
Đinh
- Tân => Bình
Mão
- Tỵ => Bình
Tốn
- Đoài =>
Lục Sát
(không tốt) Mộc - Kim =>
Tương Khắc
2
->2002
Hỏa
- Dương Liễu Mộc =>
Tương Sinh
Đinh
- Nhâm =>
Tương Sinh
Mão
- Ngọ =>
Lục phá
Tốn
- Cấn =>
Tuyệt Mạng
(không tốt) Mộc - Thổ =>
Tương Khắc
4
Năm sinh của bạnThông tin chung 1990 Năm :
Canh Ngọ [
更午
]
Mệnh :
Lộ Bàng Thổ
Cung :
Cấn
Niên mệnh năm sinh :
Thổ
Năm sinh bạn ->MệnhThiên canĐịa chiCung mệnhNiên mệnh năm sinhĐiểm ->1975
Thổ
- Đại Khê Thủy =>
Tương Khắc
Canh
- Ất =>
Tương Sinh
Ngọ
- Mão =>
Lục phá
Cấn
- Đoài =>
Phúc Đức
(tốt) Thổ - Kim =>
Tương Sinh
6
->1976
Thổ
- Sa Trung Thổ => Bình
Canh
- Bính =>
Tương Khắc
Ngọ
- Thìn => Bình
Cấn
- Càn =>
Thiên Y
(tốt) Thổ - Kim =>
Tương Sinh
6
->1977
Thổ
- Sa Trung Thổ => Bình
Canh
- Đinh => Bình
Ngọ
- Tỵ => Bình
Cấn
- Khôn =>
Sinh Khí
(tốt) Thổ - Thổ => Bình
6
->1978
Thổ
- Thiên Thượng Hỏa =>
Tương Sinh
Canh
- Mậu => Bình
Ngọ
- Ngọ =>
Tam hình
Cấn
- Tốn =>
Tuyệt Mạng
(không tốt) Thổ - Mộc =>
Tương Khắc
3
->1979
Thổ
- Thiên Thượng Hỏa =>
Tương Sinh
Canh
- Kỷ => Bình
Ngọ
- Mùi =>
Lục hợp
Cấn
- Chấn =>
Lục Sát
(không tốt) Thổ - Mộc =>
Tương Khắc
5
->1980
Thổ
- Thạch Lựu Mộc =>
Tương Khắc
Canh
- Canh => Bình
Ngọ
- Thân => Bình
Cấn
- Khôn =>
Sinh Khí
(tốt) Thổ - Thổ => Bình
5
->1981
Thổ
- Thạch Lựu Mộc =>
Tương Khắc
Canh
- Tân => Bình
Ngọ
- Dậu => Bình
Cấn
- Khảm =>
Ngũ Quỷ
(không tốt) Thổ - Thuỷ =>
Tương Khắc
2
->1982
Thổ
- Đại Hải Thủy =>
Tương Khắc
Canh
- Nhâm => Bình
Ngọ
- Tuất =>
Tam hợp
Cấn
- Ly =>
Hoạ Hại
(không tốt) Thổ - Hoả =>
Tương Sinh
5
->1983
Thổ
- Đại Hải Thủy =>
Tương Khắc
Canh
- Qúy => Bình
Ngọ
- Hợi => Bình
Cấn
- Cấn =>
Phục Vị
(tốt) Thổ - Thổ => Bình
5
->1984
Thổ
- Hải Trung Kim =>
Tương Sinh
Canh
- Giáp =>
Tương Khắc
Ngọ
- Tí =>
Lục xung
Cấn
- Đoài =>
Phúc Đức
(tốt) Thổ - Kim =>
Tương Sinh
6
->1985
Thổ
- Hải Trung Kim =>
Tương Sinh
Canh
- Ất =>
Tương Sinh
Ngọ
- Sửu =>
Lục hại
Cấn
- Càn =>
Thiên Y
(tốt) Thổ - Kim =>
Tương Sinh
8
->1986
Thổ
- Lô Trung Hỏa =>
Tương Sinh
Canh
- Bính =>
Tương Khắc
Ngọ
- Dần =>
Tam hợp
Cấn
- Khôn =>
Sinh Khí
(tốt) Thổ - Thổ => Bình
7
->1987
Thổ
- Lô Trung Hỏa =>
Tương Sinh
Canh
- Đinh => Bình
Ngọ
- Mão =>
Lục phá
Cấn
- Tốn =>
Tuyệt Mạng
(không tốt) Thổ - Mộc =>
Tương Khắc
3
->1988
Thổ
- Đại Lâm Mộc =>
Tương Khắc
Canh
- Mậu => Bình
Ngọ
- Thìn => Bình
Cấn
- Chấn =>
Lục Sát
(không tốt) Thổ - Mộc =>
Tương Khắc
2
->1989
Thổ
- Đại Lâm Mộc =>
Tương Khắc
Canh
- Kỷ => Bình
Ngọ
- Tỵ => Bình
Cấn
- Khôn =>
Sinh Khí
(tốt) Thổ - Thổ => Bình
5
->1990
Thổ
- Lộ Bàng Thổ => Bình
Canh
- Canh => Bình
Ngọ
- Ngọ =>
Tam hình
Cấn
- Khảm =>
Ngũ Quỷ
(không tốt) Thổ - Thuỷ =>
Tương Khắc
2
->1991
Thổ
- Lộ Bàng Thổ => Bình
Canh
- Tân => Bình
Ngọ
- Mùi =>
Lục hợp
Cấn
- Ly =>
Hoạ Hại
(không tốt) Thổ - Hoả =>
Tương Sinh
6
->1992
Thổ
- Kiếm Phong Kim =>
Tương Sinh
Canh
- Nhâm => Bình
Ngọ
- Thân => Bình
Cấn
- Cấn =>
Phục Vị
(tốt) Thổ - Thổ => Bình
7
->1993
Thổ
- Kiếm Phong Kim =>
Tương Sinh
Canh
- Qúy => Bình
Ngọ
- Dậu => Bình
Cấn
- Đoài =>
Phúc Đức
(tốt) Thổ - Kim =>
Tương Sinh
8
->1994
Thổ
- Sơn Đầu Hỏa =>
Tương Sinh
Canh
- Giáp =>
Tương Khắc
Ngọ
- Tuất =>
Tam hợp
Cấn
- Càn =>
Thiên Y
(tốt) Thổ - Kim =>
Tương Sinh
8
->1995
Thổ
- Sơn Đầu Hỏa =>
Tương Sinh
Canh
- Ất =>
Tương Sinh
Ngọ
- Hợi => Bình
Cấn
- Khôn =>
Sinh Khí
(tốt) Thổ - Thổ => Bình
8
->1996
Thổ
- Giản Hạ Thủy =>
Tương Khắc
Canh
- Bính =>
Tương Khắc
Ngọ
- Tí =>
Lục xung
Cấn
- Tốn =>
Tuyệt Mạng
(không tốt) Thổ - Mộc =>
Tương Khắc
0
->1997
Thổ
- Giản Hạ Thủy =>
Tương Khắc
Canh
- Đinh => Bình
Ngọ
- Sửu =>
Lục hại
Cấn
- Chấn =>
Lục Sát
(không tốt) Thổ - Mộc =>
Tương Khắc
1
->1998
Thổ
- Thành Đầu Thổ => Bình
Canh
- Mậu => Bình
Ngọ
- Dần =>
Tam hợp
Cấn
- Khôn =>
Sinh Khí
(tốt) Thổ - Thổ => Bình
7
->1999
Thổ
- Thành Đầu Thổ => Bình
Canh
- Kỷ => Bình
Ngọ
- Mão =>
Lục phá
Cấn
- Khảm =>
Ngũ Quỷ
(không tốt) Thổ - Thuỷ =>
Tương Khắc
2
->2000
Thổ
- Bạch Lạp Kim =>
Tương Sinh
Canh
- Canh => Bình
Ngọ
- Thìn => Bình
Cấn
- Ly =>
Hoạ Hại
(không tốt) Thổ - Hoả =>
Tương Sinh
6
->2001
Thổ
- Bạch Lạp Kim =>
Tương Sinh
Canh
- Tân => Bình
Ngọ
- Tỵ => Bình
Cấn
- Cấn =>
Phục Vị
(tốt) Thổ - Thổ => Bình
7
->2002
Thổ
- Dương Liễu Mộc =>
Tương Khắc
Canh
- Nhâm => Bình
Ngọ
- Ngọ =>
Tam hình
Cấn
- Đoài =>
Phúc Đức
(tốt) Thổ - Kim =>
Tương Sinh
5
->2003
Thổ
- Dương Liễu Mộc =>
Tương Khắc
Canh
- Qúy => Bình
Ngọ
- Mùi =>
Lục hợp
Cấn
- Càn =>
Thiên Y
(tốt) Thổ - Kim =>
Tương Sinh
7
->2004
Thổ
- Tuyền Trung Thủy =>
Tương Khắc
Canh
- Giáp =>
Tương Khắc
Ngọ
- Thân => Bình
Cấn
- Khôn =>
Sinh Khí
(tốt) Thổ - Thổ => Bình
4
->2005
Thổ
- Tuyền Trung Thủy =>
Tương Khắc
Canh
- Ất =>
Tương Sinh
Ngọ
- Dậu => Bình
Cấn
- Tốn =>
Tuyệt Mạng
(không tốt) Thổ - Mộc =>
Tương Khắc
3
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro