chinhtri
ĐỀ CƯƠNG MÔN CHÍNH TRỊ
Câu 1:
Quan điểm của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm về bản chất của thế giới.
Định nghĩa vật chất của Lenin ?
Quan điểm duy tâm : Bản chất của thế giới là ý thức, ý thức là cái có trước, vật chất là cái có sau,ý thức quyết định vật chất.
Quan điểm duy vật: Bản chất của thế giới là vật chất, vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau, vật chất quyết định ý thức.
Vật chất của Lenin : Vật chất là 1 phạm trù triết học dung để chỉ thực tại khách quan, được đem lại cho con người trong cảm giác được cảm giác của con người chụp lại , chép lại ,phản ánh va tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
Câu 2
: vận động của vật chất ? Nguồn gốc và bản chất của y thức? Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức?
Vận động là phương thức tồn tại của vật chất:
Theo nghĩa hẹp , giản đơn :sự di chuyển vị trí trong không gian .
Theo nghĩa rộng : vận động phương thức tồn tạo của vật chất, là thuộc tính cố hưu của vật chất bao gồm tất cả mọi sự thay đổi vafmoij quá trình diễm ra trong vũ trụ kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy.
Nguồn gốc và bản chất của ý thức:
Nguồn gốc : theo quản điểm Mác - Lenin ý thức ra đời từ 2 nguồn gốc : tự nhiên và xã hội .
+ Tự nhiên : có 2 yếu tố : 1 là phải có bộ óc người , 2 là phải có thế iowis khách quan.
+ Xã hội : có 2 yếu tố : 1 là lao động , 2 là ngôn ngữ.
- Bản chất :
+ Lý luận phản ánh của Lenin: Phản ánh là sự ghi dấu ấn của hệ thống vaath chất này lên hệ thống vật chất khác khi giữa chúng có sự tương tác nhau.
+ Lenin viết : Ys thức không chỉ phản ánh thế giới khách quan mà còn sang tạo thế giới khách quan .
Quan hệ giữa vật chất và ý thức :
Triết học Mac - Lenin : trong mối quan hệ giữa vật chất và ý thức rhif vật chất là cái có trước , ý thức là cái co sau , vật chất quyết định ý thức và ý thức tác động trở lại vật chất .
→ Vật chất quyết định ý thức:
+ VC là tiền đề , cơ sở nguồn gốc cho sự ra đời va tồn tại và phát triển của ý thức.
+ Điều kiện vật chất như thế nào thì ý thức như thế ấy .
+VC phát triển đến đâu thì ý thức phát triển tới đó .
+ VC biến đổi thì ý thức biến đổi theo.
Ý nghĩa phwowg pháp luận:
+ Từ nguyên lý vc quyết định yt: tất yếu đòi hỏi trong hoạt động nhận thức,thực tiễn phải luôn luôn tôn trọng hiện thự khách quan , quy luật khách quan
+ Từ nguyên lý ý thức quyết định trở lại vật chất đòi hỏi phải luôn luôn chú ý phát huy đầy đủ tính năng động chủ quan, sự sang tạo của con người trong việc nhận thức thế giới cải tạo thế giới .
Câu 3
: Hai nguyên lý tổng quát của phép Biện chứng duy vật ?
1. Mối liên hệ phổ biến
- Theo triết Mac :các sự vật hiện tượng trong thế giới vật chất ko tồn tại 1 cach biệt lập riêng rẽ tách rời mà tồn tại trong mối tác động qua lại lẫn nhau, cái này lấy cái kia làm tiền đề tồn tại cho mình.
- Theo chủ nghĩa duy tâm tôn giáo
_ Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
a, Tính chất của mối lien hệ:
_ Mối lien hệ có tính khách quan nó ko phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người
_ Có tính phổ biến: ko chỉ các sự vật lien hệ với nhau mà ngay cả các yếu tố cấu thành nên sự vật , hiện tượng cũng có lien hệ với nhau cả trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
_Có tính đa dạng , muôn hình muôn vẻ: nhiều mối lien hệ.
b, Những mối liện hệ :
_ Bên trong bên ngoài.
_ Trực tiếp gian tiếp
_ Tất nhiên ngãu nhiên
_ Cơ bản ko cơ bản
_ Chung và riêng
C, Y nghĩa :
Việc nắm vững nguyên lý này có ý nghĩa quan trọng trong việc nhận thức và trong hoạy động thực tiễn nó là cơ sở của quan điểm toàn diện đòi hỏi khi xem xét sự vật hiện tượng phải xem xét các mặt các mối quan hệ .
Chống quan điểm phiến diện 1 chiều
2, Sự phát triển :
A, KN:
- Theo Mac-LN các sự vật hiện tượng kp những có mối lien hệ phổ biến mà còn luôn vận động phát triển ko ngừng. Phát triển là khuynh hướng chung của thế giới. Phát triển chỉ phản ánh 1 khuynh hướng vận động từ thấp đến cao, từ kém đến hoàn thiện .
B, So sánh vận động và phát triển
- Vận động diễn ra theo khuynh hướng khác nhau : đi lên, thụt lùi, luẩn quẩn.
- Phát triển chỉ phản ánh khuynh hướng đi lên của vận động .
- Phát triển là khuynh hướng chung có tính phổ biến đc thể hiện trên mọi lĩnh vực, tự nhiên, xh. Tư duy
C, NGuyên nhân của sự phát triển :
- Do tác động giữa các mặt, yếu tố trong lòng các sự vật hiện tượng ko phải do bên ngoài áp đặt , cũng ko phải do ý muốn chủ quan của con người.
D, Ys nghĩa:
- Là cơ sỏ lí luận trực tiếp của nguyên tắc phương pháp luận " phát triển" : đòi hỏi xem xét sự vật hiên tượng theo hướng vận động đi lên phát triển.
- Trong hoạt động thực tiễn ko có đc thành kiến, định kiến khi xem xét đánh giá con người và phong trào .
Câu 4
: Tính khách quan của quy luật và vai trò của con người . quy luật phủ
định của phủ định .
Tính khách quan của quy luật:
Nói đến quy luqqtj là nói đến tính khách quan vốn có của nó, ko 1 ai, ko 1 giai cấp hay đảng phái chính trị nào có thể sáng tạo ra hay xóa bỏ nó theo ý muốn chủ quan của mình.
Vai trò của con người :
Nếu con người chưa nhận thức đúng và vận dụng đúng các quy luật hoặc hoạt động bất chấp quan hệ khách quan sẽ bị quy luật trả thù .
Khi con người nhân thứ đúng và vận dụng 1 cách hớp lý quy luật thì con người sẽ thõa mãn đc nhu cầu và lợi ích của mình.
Quy luật phủ đinh của phủ định :
1, phủ định biện chứng :
- PĐ là 1 dạng vật chất nào đó xuất hiện rồi mất đi và đc thay thê bằng 1 dạng vật chất khác.
- PĐ siêu hình
- PĐ biện chứng: là pđ gắn liền với sự vận động đi lên , vận động phát triển . Nghĩa là tạo điều kiện cho sự phát triển .
- Đặc trưng cơ bản của pđ biện chứng :
+ Là sự tự pđ ( pđ khách quan )
+
Mang tính kế thừa .
+ Là vô tận
2. Nội dung cư bản của quy luật :
- Chu kì của sự pt là từ
điểm xuát phát trải qua 1 số lần pđ sạ vật dường như quay trở lại điểm ban đầu nhưng treen cở cao hơn .
- Chù kì pt của sự vật ko giống nhau nhưng khái quát lại chỉ có 2 lần p
đ cơ bản trái ngược nhau :
+ P
đ lần 1 : làm cho sự vaatj đối lập đối lập với chính nó là chuyển từ các khẳng định thành pđ
+ P
đ lần 2 : làm cho sự vât dường như quay trở lại cái ban đầu nhưng trên cơ sở cao hơn .
Khuynh hướng của sự pt:
đi theo hình xoắn ốc tức là pt diễn ra hết sức phức tạp , có lúc đi lên có lúc tạm thời lắng xuống .
3, Vị trí ý nghĩa
- Vị trí : vạch ra khuynh hướng pt của sự vật .
- Ý nghĩa:
+ Cái mới ra
đời từ cái cũ , cái tiến bộ ra đời từ cái lạc hậu, cái pđ ra đời từ khẳng định , cần thấy đc những yếu tố kế thừa trong sự pt đi lên.
+ Sự pt diễn ra theo hình " xoắn ốc " do vậy cần phải kiên trì , ko nôn nong vội vàng kiên quyết loại bỏ cái lỗi thời lạc hậu , luôn tin tưởng vào cài mới cái tiến bộ tạo
điều kiện cho cái mới phát triển.
Câu 5
: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?
1, Phạm trù thực tiễn :
- Triết học Mac - lê nin: thwch tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có tính lịch sử - xh của con người nhằm cải tạo thế giới khách quan.
- Hoạt
động thực tiễn có 3 mặt :
+Hoạt
động sản xuất của cải vật chất ( quan trong nhất )
+ Hoạt
đông chính trị - xh .
+ Hoạt
động thực nghiệm khoa học.
2 , Vai trò của thwch tiễn
đối với nhận thức:
Thực tiễn là cơ sở , nguồn gốc của nhận thức :
Cung cấp những tài liệu hiện thực , khách quan cho con người
để họ có cơ sở để nhận thức .
Thông qua hoạt
động thực tiễn , con người trực tiếp tác động vào thế giới khách quan. Tứ đó sự vật bộc lộ những đặc trưng, thuộc tính những quy luật vận động , phát triển của nó.
Thông qua hoat
động thực tiễn con người sáng tạo ra những công cụ , phương tiện ngày càng tinh sảo , giúp cho nhận thức ngày càng đầy đủ hơn về thế giới khách quan.
Thông qua hoạt
động ,con người ngày càng hoàn thiện hơn.( hoàn thiện tri óc )
Thực tiễn là
động lực và mục đích của nhận thức:
Thực tiễn luôn luôn vận
động nên nó ko ngừng đặt ra nhu cầu nhiệm vụ mới cho nhận thức.
Hoạt
động của con người bao giờ cũng có mục tiêu, phương hướng và biện pháp . Nếu mục tiêu phương hướng đúng thì hoạt động thực tiễn sẽ thành công , ngược lại hoạt động thực tiễn sẽ thất bại.
Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý:
Chân lý là những tri thức của con người phù hợp với hiện thực lhacks quan và
được thực tiễn kiểm nghiệm .
Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí, vừa có tính tuyệt
đối vừa có tính tương đối.
Câu 6 : Cấu trúc và vai trò của Phương thức sx? Quy luật của Quan hệ sx phù hợp với tính chất , trình
độ của Lực lương sx?
1, Cấu trúc và vai trò của ptsx:
Cấu trúc của Ptsx:
Ptsx là cách thức tiến hành
để sx ra của cải vật chất trong 1 giai đoạn nhất định của lịch sử.
Llsx : là mối quan hệ giữa con người - tự nhieentrong quá trình sản xuất, thể hiện sự chinh phục tự nhiên của con người và là mặt tự nhiên củ ptsx.
+ Người lao
động ( là quan trọng nhất )
+ Tư liệu sản xuất :
đố tượng lao động và công cụ lao động .
.
Đối tượng lao động có sẵn trong tự nhiên và đã qua chế biến ít nhiều.
.Công cụ lao
động: gồm công cụ lao động và các phương tiện vật chất khác .
Quan hệ sx là mối quan hệ giữa con người với nhau trong qúa trình sx là ,mặt xh của ptsx , gồm có :
+ Quan hệ sở hữu về tư liệu sx ( quan trọng ).
+ Quan hệ trong tổ chức , quản lý phân công lao
động .
+ Quan hệ phân phối sản phẩm lao
động .
Vai trò của ptsx :
Ptsx quyết
định tính chất của xh: xh có bộc lộ hay ko?
Ptsx quyết
định tổ chức kết cấu xh ,coa giai cấp , có nhà nước hay ko?
Ptsx quyết
định sự chuyển biến của xh loài người thông qua các giai đoạn lịch sử khác nhau .
2, Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sx với tính chất và trình
độ phát triển của lực lượng sx:
* Khái niệm về tính chất và trình
độ của lực lượng sx :
- Là nói
đến tính chất cá nhân hay tính chất xh của tư liệu lao động chủ yếu là công cụ lao động mà con người sử dụng để tao ra sản phẩm .
- Trình
độ của lực lượng sx là nói đến trình độ phát triển khoa học- kỹ thuật , công cụ lao động phân công lao động của quy mô sx .
* Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sx và quan hệ sx :
# Lực lượng sx quyết
định qh sx:
Tính chất và trình
độ của lực lượng sx như thế nào thì qhsx như thế ấy .
Khi tính chất , trình
độ của llsx thay đổi thì qhsx cũng se thay đổi cho phù hợp .
Khi llsx cũ mất
đi thì llsx mới ra đời thi qhsx cũ cũng mất đi và qhsx mới ra đời để đảm bảo sự phù hợp.
# Qhsx tác
động trở lại tư liệu sx :
Nếu quan hệ sx phù hợp với tính chất và trình
độ của llsx thì nó sẽ thúc đẩy llsx phát triển và ngược lại.
Qhsx
đc coi là phù hợp với llsx khi nó tạo tiền đề , điều kiện cho các yếu tố của llsx kết hợp với nhau 1 cách hài hòa để sx diễn ra bình thường và đem lại năng suất lao động cao .
→ Sự phù hợp của qhsx với tính chất, trình
độ của llsx ko phải chỉ thực hiện 1 lần là xong mà là cả 1 quá trình lâu dài.
Sự vận dụng quy luật trong
đường lối của Đảng :
Trước n
ăm 1986 : vấp phải nhiều sai lầm và khuyết điểm lớn đó là bệnh chủ quan duy ý trí , bất chấp quy luật khách quan.
Sau n
ăm 1986 : phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN trong đó kinh tế nhà nước giữa vai trò chủ đạo.
Thực hiện nhiều hình thức phân phối trong
đó lấy phân phối theo lao động là chủ yếu.
Câu 7 :
Định nghĩa và đặc trưng của giai cấp?
Định nghĩa giai cấp :Lenin :" Người ta goi là giai cấp ,những cộng đồng ngươi to lớn gồm những người khác nhau về địa vị của họ trong 1 hệ thống sx xh nhất định trong lịch sử,khác nhau về quan hệ của họ đối với những tư liệu sx , về vai trò của họ trong tổ chức xh và như vậy là khác nhau về cách thức hưởng thụ phần của cải vật chất ít hay nhiều mà họ
đc hưởng . Giai cấp là những tập đoàn người mà tập đoàn này có thể chiếm đoạt lao độn của tập đoàn khác do chỗ các tập đoàn có địa vị khác nhau trong 1 chế độ kinh tế - xh nhất định .
Đặc trưng của giai cấp :
Giai cấp là những tập
đoàn người có địa vị khác nhau trong 1 hệ thống sxxh nhất định .
Các giai cấp có mối quan hệ khác nhau
đối với tư liệu sx .
Các giai cấp có vai trò hác nhau trong tổ chức lao
động xh .
Các giai cấp có sự khác nhau về phương thức và quy mô thu nhập của cải xh.
Câu 8 : Mối quan hệ giữa cá nhân và tập thể , cá nhân- xh
?
1, Mối quan hệ giữa cá nhân - tập thể :
* Sự thống nhất biên chứng cá nhân - tập thể :
- Cá nhân chỉ tồn tại và phát triển
đc trong 1 tập thể nhất định .
- Sự ra
đời của tập thể là nhu cầu tự bản thân mỗi cá nhân, mỗi tập thể chỉ thực sự bền vững khi nó ra đời từ nhu cầu khách quan của cá nhân.
* Sự
đối lập biện chứng giữa cá nhân và tập thể :
- Khuynh hướng chung của mỗi cá nhân là muốn
đối diện với tập thể , ko chịu sự quy định , rang buộc của tập thể . Hơn nữa tập thể nhiều khi ko quan tâm đến lợi ích của cá nhân.
-
Để tạo lập mối quan hệ biện chứng giữa cá nhân và tập thể cần tuân theo nhừng nguyên tắc:
+ Kết hợp hài hòa lợi ích và
địa vị xh của cá nhân và tập thể .
+ Cá nhân phải tôn trọng tập thể , có ý thức trách nhiệm trước tập thể, cả về thái
độ và hành vi của mình .
+ Tập thể luôn quan tâm
đến lợi ích của cá nhân về cả mặt vật chất và tinh thần.
2, Mối quan hệ giữa cá nhân - xh :
- Xh
đc xác định trên nhiều bình diện khác nhau : xh là 1 trong2 lĩnh vực hoat động của thế giới khách quan ( lĩnh vực kia là thiên nhiên ) ,xh loài người bao gồm toàn bộ nhân loại với các hình thức cộng đồng xh khác nhau như thị tộc ,bộ lạc, dân tộc, giai cấp...
* Mối quan hệ giữa cá nhân và xh: là tất yếu và biện chứng.
- Ko có cá nhân nào tồn tại bên ngoài xh và ko có xh nếu như ko có sự liên kết giữa các cá nhân.
- Xh phát triển sẽ tạo
điều kiện cho các cá nhân tiếp nhận đc những giá trị vật chất và tinh thần do xh tạo ra .
- Vai trò của cá nhân có tác
động đến xh tùy thuộc vào trình độ phát triển của nhân cách:
+ Những cá nhân có nhân cách lớn , có tài n
ăng , ý chí sắt đá có tầm nhìn rộng , trách nhiệm cao ...thì sẽ ghi dấu ấn xh.
+ Những cá nhân có nhân cách thấp hoặc bị thoái hóa, biến chất về nhân cách thường gây ra hậu quả xấu thậm trí phá hoại sự phát triển của xh.
Câu 9 : Ý thức xh , tồn tại xh, tính
độc lập tương đối và sức mạnh cải tạo của ý thức xh.
Ý thức xh là sự phản ánh tồn tại xh :
- Tồn tại xh là toàn bộ những điều kiện sinh hoạt vật chất của xh bao gồm điều kiện địa lý , tự nhiên, dân số , mật độ dân số ,pt sx trong đó ptsx có vai trò quan trọn đối với sự tồn tại và phát triển của xh.
- Ý thức xh là toàn bộ đời sống tinh thần của xh, là kết quả của sự phản ánh ý thức con người đối với 1 tồn tại xh nhất định .
* Tính
độc lập tương đối và sức mạnh cải tạo của ý thức xh :
- Ý thứ xh thường lạc hậu hưn so với tồn tại xh .
- Ý thức xh có thể vượt trước tồn tại xh
đẻ dưh doán về tương lai.
- Ý thức xh có tính hoa và những giá trị tinh thần cao
đẹp của truyền thống dân tộc và nhân loại.
- Ý thức xh có tác
động trở lại đối với tồn tại xh theo 2 khuynh hướng tích cực , tiêu cực :
+ Tích cực : nếu ý thức xh có tính tiến bộ thì nó sẽ thức
đẩy xh pt.
+ Tiêu cực : nếu ý thức xh lạc hậu , bảo thủ ...sẽ làm cản trở, thậm chí phá hoại sự
đi lên của xh.
Câu 10 : Tính tất yếu và
đặc trưng cơ bản của CNXH?
-Tính tất yếu của CNXH: Mỗi một hình thái kinh tế xã hội ra
đời tương ứng với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng phù hợp với sự phát triển của LLSX và kiến trúc thượng tầng được xây dựng trên một cơ sở hạ tầng
Trong XHTB ,LLSX phát triển mạnh mẽ vượt ra khỏi khuôn khổ mà QHSXTBCN có thể dung hòa
được. Đòi hỏi phải có một QHSX mới phù hợp với sự phát triển LLSX
đó là QHSX XHCN nó xác lập nên hình thái kinh tế XHCN thay thế cho hình thái XHTBCN.
-CNXH tất yếu ra
đời trên cơ sớ vì tiền đề vật chất kinh tế xã hội văn hóa mà TBCN đã tạo ra. Thông qua cuộc cách mạng XHCN nhằm thiết lập chính quyền về tay giai cấp CN và nhân dân lao động để tiến hành cải tạo xã hội cũ và từng bước xây dựng xã hội mới.
*
Đăc trưng: Cơ sở vật chất của CNXH là nền đại công nghiệp cơ khí phát triển cao
-Chế
độ XHCN được xây dựng và không ngừng hoàn thiện được thực hiện rộng rãi trong thực tế .
-Nền v
ăn hóa công nghiệp tiên tiến đạm đà bản sắc dân tôc
-
Đối với nước ta những đặc trưng trên được đảng và nhà nước thực hiện trong cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ .
-XHCN mà nhân dân ta xây dựng là một xã hội dân giàu nước mạnh công bằng dân chủ v
ăn minh.
- Do nhân dân làm chủ
-Có nền kinh tế phát triển cao hơn trên LLSX hiện
đại và quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ LLSX
-Có nền v
ăn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc .
-Con người
được giải phóng khỏi áp bức bất công.
-Có cuộc sống ấm no hạnh phúc ,có
điều kiện phát triển toàn diện cá nhân .
-Các dân tộc trong cộng
đồng việt nam thì bình đẳng đoàn kết tương trợ lẫn nhau.
-Có nhà nước pháp quyền XHCN của dân do dân và vì dân.
-Có quan hệ hợp tác hữu nghị của nhân dân tất cả các nước trên thế giới.
Câu 11: Tính tất yếu của công cuộc
đổi mới xây dựng CNXH ?Bài học kinh nghiệm do đại hội X nêu ra?
Tính tất yếu của công cuộc xây dựng CNXH:
_- ChỦ nghĩa xa hội hiện thực dã ra
đời và phát triển tỏ dõ tính ưu việt và sự tiến bộ tuy nhiên trong qua trình thực hiện đã mắc những sai lầm trong nhận thức về CNXH dõ nhất là trong lĩnh vực kinh tế và quản lý kinh tế xh.
-Phủ nhận nền kinh tế hàng hóa quản lý theo cơ chế tập trung quan liêu bao cấp...nên không kích thích người lao
động kìm hãm sự sáng tạo...làm suy yếu mối quan hệ giữa Đảng và quần chúng nhân dân.Đòi hỏi phải đổi mới xây dựng CNXH.
-
Đổi mới là tất yếu với bước đi biện pháp phù hợp, khắc phục sai lầm khuyết điểm trong nhân thức lý luận về CNXH để thực hiện mục tiêu XHCN đúng đắn và hiệu quả.
* Bài học kinh nghiệm
đại hội X nêu ra:
- Một là trong qua trình
đổi mới phải kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH trên nền tảng CN Mac-lenin và tư tưởng HCM.
-2 là :
đổi mới toàn diện phải đồng bộ phải có kế thừa ,có bước đi hình thức và cách làm phù hợp.
-3 :
đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân,dựa vào nhân dân,phát huy vai trò chủ động,sáng tạo của nhân dân xuất phát từ thực tiễn, nhạy bến với cái mới.
-4: Phát huy cao
độ nội lực ,đồng thời ra sức tranh thủ ngoại lực, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức manh thời đại trong điều kiện mới .
-5: Nâng cao n
ăng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của đảng, không ngừng đổi mới hệ thống chính trị, xây dựng và từng bước hoàn thiện nền dân chủ XHCN,bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
Câu 12 : Mục tiêu và phương hướng cơ bản của quá trình xây dựng CNXH ở nước ta ?
Mục tiêu :
- Mục tiêu tổng quát: xây dựng xong về cơ bản những cơ sở kinh tế của CNXH, với kiến trúc thượng tầng về chính trị , tư tưởng , v
ăn hóa phù hợp , làm cho nước ta trở thành nước XHCN phồn vinh.
- Mục tiêu chung: xây dựng 1 xh dân giàu , cước mạnh , xh công bằng dân chủ v
ăn minh.
* Phương hướng cơ bản :
- Phát triển nền linh tế thị trường
địh hướng XHCN.
-
Đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
+ Xây dựng nền v
ăn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc làm nền tảng tinh thần của xh.
+ Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của dân , do dân và vì dân phục vụ.
+ Chủ
động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.
Câu 13 : Nguồn gốc tư tưởng HCM? Nội dung tư tưởng HCM về
đạo đức cách mạng ?
1,Nguồn gốc TTHCM :
*Chủ nghĩa yêu nước, v
ăn hóa truyền thống VN đc hun đúc qua mấy nghìn năm dựng nước và giữ nước.
- Lòng yêu nước nồng nàn ý trí tự lực tự cường dân tộc , tinh thần
đoàn kết, lòng nhân ái , khoan dung trọng nghĩa tình , đức tính cần cù sáng tạo trong lao động ,sự tinh tế trong ứng sử, giản dị trong lối sống.
- HCM sinh ra và lớn lên
đc nuôi dưỡng trong truyền thống của dân tộc , của quê hương và gia đình.
* Tinh hoa v
ăn hóa nhân loại.
* Chủ nghĩa Mac-lenin, tư tưởng của giai cấp công nhân, lý luận cách mạng tiên tiến của thời
đại .
* Nân cách HCM: tư duy nhạy bén , lòng yêu thương con người rộng lớn, nghị lực phi thường.
2,Tư tưởng HCM và
đạo đức cách mạng :
- Nội dụng
đạo đức CM đc HCM nêu thành 4 điểm :
+ Trung với nước, hiếu với dân : trung thành vì tổ quốc,hy sinh vì tổ quốc,cống hiến suốt
đời vì lợi ích của tổ quốc ,của nhân dân.Hiếu với dân là biết quý trọng nhân dân, học hỏi nhân dân.
+ Yêu thương con người :còn có yêu thương người thân, bạn bè
đồng chí , những người sống gần gũi với mình.
+ Cần kiệm liêm chính trí công vô tư : lao
động cần cù , sáng tạo ,tiết kiệm sức lao động , thì giừ và tiền của .Gĩu mình trong sạch trước những cán dỗ.Là trung trực thẳng thắn ,ko nịnh bợ người trên ,ức hiếp người dưới .Là hết mình vì lựi ích chung ,ko chỉ vun vén về lựi ích riêng tư.
+ Tinh thần quốc tế trong sáng: tình
đoàn kết quốc tế trên tinh thần độc lập tự chủ và cùng có lợi .Ko ỷ lại và cũng ko lợi dụng lòng tốt của bạn bè thế giới .
- Nguyên tắc cơ bản
để rèn luyện đạo đức cách mạng :
+ Nói
đi đôi với làm ,nêu gương bằng những hoạt động thực tế.
+ Xây dựng
đi đôi với chống ,trong đó xây là yếu tố quan trọng nhất.
+ Phải tu dưỡng suốt
đời ,phải bền bỉ và có quyết tâm cao.
Câu 14 : Công nghiệp hóa ,hiện
đại hóa là gì? Tính tất yếu và tác dụng của Công nghiệp hóa,hiên đại hóa?
1, CNH,H
ĐH ở nước ta là quá trình chuyển đổi căn bản,toàn diện các hoạt động sx kinh doanh,dịc vụ và quản lý kinh tế ,xh từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sách sủ dụng phổ biến sức lao động với cộng nghệ phương tiện và phương pháp tiên tiến và hiện đại tạo ra năng suất lao đông cao.
2, Tính tất yếu của CNH,H
ĐH :
* Tính tất yếu :
- CNXH muốn tồn tại và phát triển phải có cơ sở vật chất kỹ thuật tương ứng
đó là nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sx hiện đại và chế độ công hưu về tư liệu sx.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật phải dựa trên những thành tựu mới nhất của khoa học kỹ thuật và công nghệ ,dựa trên 1 nền tri thức tiên tiến hiện
đại.
* Tác dụng:
- Cho phép khai thác và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực trong và ngoài nước.
- Góp phần củng cố và hoàn thiện quan hệ sx xh.
- Góp phần khắc phục sự chênh lệch về kinh tế và trình
độ phát triển giữa các dân tộc ,các cùng các tầng lớp dân cư.
- Tạo
điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
- Bảo
đảm cho nền an ninh quốc phòng ngày càng vững mạnh.
- Thúc
đẩy việc mở rộng quan hệ kinh tế nhất là đẩy mạnh phân công và hợp tác quốc tế.
Câu 15 :Tính tất yếu và tác dụng sự tồn tại kinh tế nhiều thành phần?Cơ cấu kinh tế là gì? xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý?
* Tính tất yếu khách quan : ( tồn tại nhiều thành phần kinh tế )
- Do lực lượng sản xuất kém pt,còn tồn tại nhiều hình thức xh khác nhau .
- Xh cũ
để lại 1 số thành phần kinh tế mà ta ko thể xóa bỏ ngay đc.
- Do yêu cầu xây dựng xh mới nên nhà nước chủ
động xây dựng và pt 1 số thành phần kinh tế mới.
* Tác dụng :
- Khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của
đất nước .
- Thức
đẩy LLSX pt ,tăng năng suất lao động tạo ra nhiều hàng hóa để dáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xh.
- Giai quyết việc làm, t
ăng thu nhập cho người lao động,từng bước ổn định ,cải thiện đời sống nhân dân.
- Tạo
điều kiên tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
- Quốc phòng mở rộng kinh tế quốc tế.
* Cơ cấu kinh tế:là tổng thể các bộ phận hợp thành ,cùng với vị trí , tỷ trọng và quan hệ tương tác phù hợp giữa các bộ phận trong hệ thống kinh tế quốc dân .
* Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý:
- Cơ cấu kinh tế
đc cho là hợp lý khi nó đảm bảo đc các yêu cầu sau:
+ Phản ánh
đc và đúng các quy luật khách quan nhất và các quy luật kinh tế.
+ Phù hợp với thi trường trong nước và quốc tế ,sự tiến bộ của khoa học công nghệ trên thế giới.
+ Cho phép khai thác tối
đa mọi tiềm năng của đất nước.
+ Thực hiện
đc sự phân công lao đông và hợp tác quốc tế.
+ Phải tạo
đà cho sự pt tiếp theo của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
→
Đảng ta xây dựng cần tập trung xây dựng 1 cơ cấu kinh tế hợp lý đó là " cơ cấu kinh tế công- nông nghiệp ,dịch vụ gắn liền với phân công với hợp tác quốc tế sâu rộng ".
Câu 16 :
Đặc trưng của Nhà nước XHCN VN: bỉêu hiên ở các mặt sau:
Về mục
đích:pt lực lượng sx, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH , phục vụ và nâng cao đời sống nhân dân,đảm bảo từng bước xây dựng chủ nghĩa thành công CNXH ,thực hiên mục tiêu " dân giàu nước mạnh ,xh công bằng ,dân chủ,văn minh."
Về chế
độ sở hữu và các thành phần kinh tế:nền tảng của chế độ sở hữu ở nước ta là công hữu về tư liệu sx.Thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo,kinh tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân.
Về chế
độ quản lý: nền kinh tế thị trường định hướng xh chủ nghĩa ở nước ta do nhà nước xhcn quản lý-nhà nước của dân,do dân,vì dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản VN,bảo vệ lợi ích của đại đa số nhân dân lao động.
Về chế
độ phân phối: có nhiều hình thức phân phối nhưng phân phối theo lao đông và hiệu quả kinh tế là chủ yếu ,đồng thời phân phối dựa trên mức đóng góp và kết quả sx kinh doanh và phân phối theo phúc lợi xh.
Về chính sách xh: xh ta là xh vì con người ,
đặt con người vào vị trí trung tâm của phát triển kinh tế,văn hóa,xh cho nên chúng ta luôn kết hợp việc tăng trưởng kinh tế với việc thực hiện công bằng xh trong từng bước pt.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro