Chính trị1
ÔN TẬP CHÍNH TRỊ
Câu 1: Thời đại hiện nay là gì? ND của thời đại hiện nay được thể hiện trong từng giai đoạn chính như thế nào?
_Thời đại hiện nay là khái niệm khoa học dùng để phân kỳ lịch sử xã hội, phân biệt những nấc thang phát triển của xã hội loài người, là 1 quá trình lịch sử lâu dài khẳng định sự ra đời của chủ nghĩa xã hội là quy luật phát triển của lịch sử, báo hiệu sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản, mở ra thời kỳ sụp đổ của chủ nghĩa thực dân, tạo điều kiện cho các dân tộc tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc để quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa.
Nội dung của thời đại hiện nảy được thể hiện trong từng giai đoạn chính :
+Giai đoạn 1 từ năm 1917 đến kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai 1945: đây là giai đoạn đột phá thắng lợi của cách mạng vô sản ở nước nga, một nước phát triển trung bình, là một bước ngoặc khai sinh ra một chế độ xã hội mới, chế độ xã hội chủ nghĩa. Đó là chế độ do nhân dân lao động làm chủ, xóa bỏ tình trạng người bóc lột người,mở ra khả năng tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội trong nước sự kiện này đã làm chấn động toàn cầu, thức tỉnh và cổ vũ các giai cấp bị áp bức và các dân tộc thuộc địa tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc.
+ Giai đoạn 2 từ sau nằm 1945 đến đầu những năm 70: trong giai đoạn này có những biến động to lớn và sâu sắc có ý nghĩa lịch sử trọng đại. chủ nghiã xã hội từ một nước đã trở thành hiện thực của hàng loạt các nước trên thế giới. nhiều nước thuộc địa và phụ thuộc địa đã thoát khỏi sự thống trị của chủ nghĩa thực dân, mở ra kỉ nguyên độc lập tự do. Song các phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân và các lực lượng dân chủ trong các nước tư bản lại gặp nhìu khó khăn nhưng một lần nữa sự xuất hiện cần thiết mới của chủ nghĩa xã hội đã làm cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ngày càng có hiệu quả, lấy lại uy tín của chủ nghĩa xã hội đối với nhân dân và lôi cuốn thêm các dân tộc đi theo con đường chủ nghĩa xã hội.
+Giai đoạn 3 từ những năm 70 đến cuối năm những năm 80: giai đoạn này có nhiều nước xã hội chủ nghĩa rơi vào tình trạng khủng hoảng , nhất là trong lĩnh vực kinh tế và quản lý kinh tế xã hội. Nguyên nhân là do sự trì trệ và khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội hiện do nhận thức lý luận một cách giáo điều về chủ nghĩa xã hội, và vận dụng một cách máy móc, cứng nhắc ko phù hợp với thực tiễn dẫn đến chủ nghĩa thế giới lầm vào thời kì thoái trào. Nhưng với những thành tựu và kinh nghiệm đạt được ở một số nước xã hội chủ nghĩa trong đó có Việt Nam là những minh chứng sống động về tầm quan trọng của cải cách, đổi mới đường lối với những nguyên tắc, bước đi và biện pháp một cách đúng đắn để thoát khỏi khủng hoảng. đông thời chứng minh cho sức sống, triển vọng tích cực của chủ nghĩa xã hội hiện thực.
+Giai đoạn 4 từ đầu những năm 90: trong giai đoạn này chủ nghĩa xã hội hiện đứng trước nhiều khó khăn và thử thách chưa từng thấy. từ việc sụp đổ chế độ chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu nhân dân đã ngày càng thức tỉnh và càng tham gia tích cực hơn vào cuộc đấu tranh cho chủ nghĩa xã hội. Hàng loạt các phong trào nổi lên với nhiều hình thức. trong giai đoạn này mặc dù chủ nghĩa xã hội đang ở thế thoái trào, song từ những cuộc đấu tranh chung của giai cấp công nhân và nhân dân lao động đã tạo ra những tiền đề vật chất – kỹ thuật ngày càng đầy đủ hơn để chuyển lên chủ nghĩa xã hội.
-Chủ tịch HCM đã viết: “ cách mạng tháng mười mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc và cả loài người, mở đầu một thời đại mới trong lịch sử, thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH trên toàn thế giới.”
Câu 2:Hàng hóa là gì? Các thuộc tính của nó? Điều kiện ra đời nền sản xuất hàng hóa? Tại sao quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của nền sản xuất hàng hóa.
Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua bán.
Hàng hóa có 2 thuộc tính:
+ giá trị sử dụng : là công dụng của vật phẩm, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
+ giá trị của hàng hóa: là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
Điều kiện ra đời:
+ một là, có sự phân công lao động xã hội.
+ hai là, có chế dộ tư hữu hoặc các hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất.
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của nền sản xuất hàng hóa vì nó có những tác dụng:
+ điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
+ kích thích việt cải tiến kỹ thuật, phát triển lực lượng sản xuất.
+ phân hóa người sản xuất thành kẻ giàu người nghèo.
- giá trị của hàng hóa là quan hệ xã hội. nó là một khái niệm trừu tượng chỉ bộc lộ ra trong quá trình trao đổi.
- tiền tệ là 1 thứ hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho các hàng trả khác.
Câu 3: Nễu những điều kiện ra đời của chủ nghĩa xã hội. những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội Việt Nam (quan niệm của Đảng ta về chủ nghĩa xã hội)
Những điều kiện ra đời chủ nghĩa xã hội:
+ về mặt kinh tế: mau thuẩn giữa lực lượng sản xuất đã xã hội hóa cao với quan hệ chiếm hữu tư nhân tư bản CN, về tư liệu sản xuất là các cuộc khủng hoảng kinh tế, đình đốn sản xuất, đe dọa đến sự tồn tại và thống trị của CNTB.
+ về mặt xã hội: đối kháng giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản: bãi công,…
-các cuộc đấu tranh giai cấp sẽ phát triển thành cuộc CMXHCN để thay thế CNTB bằng việc thiết lập CNXH, tiến tới CNCSản. CMXHCN là điều kiện để giải phóng lực lượng sản xuất đã XH hóa cao ra khỏi quan hệ chiếm hữu tư nhân tư bản CN đang kìm hãm và cản trở nó.=> CNXH ra đời dựa trên cơ sở những tiền đê vật chất Kỹ thuật, kinh tế- XH, văn hóa mà CNTB đã tạo ra, thông qua cuộc cách mạng XHCN nhằm thiết lập chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động để tiến hành cải tạo toàn bộ xã hội cũ và từng bước xây dựng XH mới.
Những đặc trưng cơ bản của CNXHVN:
+ Cơ sở vật chất của CNXH là nền đại công nghiệp cơ khí phát triển cao được từng bước xây dựng và mở ra khả năng hết sức rộng lớn để các lực lượng sản xuất phát triển bền vững.
+ Chế độ dân chủ XHCN được xây dựng và không ngừng hoàn thiện, được thực hiện rộng rãi trong thực tế, bảo đảm cho mọi công dân đều là người chủ chân chính của XH và hoàn toàn bình đẳng trước pháp luật, đảm bảo sự thống nhất giữa nghĩa vụ và quyền lợi, quyền con người, quyền bình đẳng nam nữ… để phát triển con người toàn diện.
+ Nền văn hóa XHCN tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc được thiết lập và phát trển. Lối sống XHCN dựa trên cơ sở bình đẳng XH, chủ nghĩa tập thể, tin thần tương trợ được thực hiện. CNXH tạo ra sự bình đẳng, hưu nghị giữa các dân tộc.
Câu 4: Nêu những thành tựu và bài học kinh nghiệm của 20 năm đổi mới đất nước.
Chúng ta đã đạt được những thành tựu to lớn qua 20 năm đổi mới từ đại hội VI của Đảng (tháng 12-1986) đã đưa ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước bao gồm đổi mới tư duy, đổi mới tổ chức – cán bộ, đổi mới phương thức lãnh đạo vào phong cách công tác , và đến đại hội X của Đảng( tháng 5-2006) , với sự nổ lực phấn đấu của toàn Đảng, toàn dân , toàn dân, toàn quân, công cuộc đổi mới đất nước đạt được nhiều thành tựu to lớn và có ý nghĩa lịch sử làm cho thế và lực nước ta lớn mạnh hơn nhiều so với trước. những thành tựu đó chứng tỏ đường lối đổi mới của Đảng ta là đúng đắn, sang tạo phù hợp thực tiền Việt Nam.
“ Đất nước đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế-XH, có sự thay đổi cơ bản và toàn diện. kinh tế tăng trưởng khá nhanh, sự nghiệp CNH,HĐH, phát triển kinh tế thị trường XHCN được đẩy mạnh. Đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. Hệ thống chính trị và khối đại đoàn kết toàn dân tộc được củng cố và tăng cường. Chính trị-XH ổn định. Quốc phòng và an ninh được giữ vững. vị thế nước ta trên trường quốc tế không ngừng nâng cao. Sực mạnh tổng hợp của quốc gia và tăng lên rất nhiều, tạo thế và lực mới cho đất nước tiếp tục đi lên và phát triển tốt đẹp.”
Bài học kinh nghiệm:
+ một là, trong quá trình đởi mới phải kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH trên nền tảng CN Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
+ hai là, đổi mới toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp.
+ ba là, đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dụa vào nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sang tạo của nhân dân xuất phát từ thực tiễn, nhạy bén với cái mới.
+ bốn là, phát huy cao độ nội lực, đồng thời ra sức tranh thủ ngoại lực, kêt họp sực mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới.
+ năm là, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, không ngừng đổi mới hệ thống chính trị, xây dựng và từng bước hoàn thiện nền dân chủ XHCN, bảo đảm quyền thuộc về nhân dân.
Câu 5: Những khả năng và điều kiện để quá độ lên CNXH, bỏ qua chế độ TBCN là gì? Liên hệ với chế độ thực tiễn của CMVN.
Khả năng:
+ lịch sử loài người đã phát triển qua nhìu giai đoạn kế tiếp nhau với mỗi giai đoạn à một hình thái KT-XH nhất định.
+ rút ngắn tiến trình lịch sử.
+ cách mạng vô sản có thể nổ ra và giành thắng lợi.
Điều kiện:
+ Đảng cộng sản – Đảng của giai cấp công nhân – kiên trì CN Mác-Leenin và giữ vai trò lãnh đạo là Đảng cầm quyền.
+ Giai cấp công nhân lien minh với giai cấp nông dân và đội ngủ tri thức được thiết lập, cũng cố đảm bảo sự lanh đạo của Đảng cộng sản, cơ sỡ XH CT của nhà nước, lực lượng cơ bản trong thời kỳ quá độ lên CNXH.
+ Chính quyền dân chủ cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lai động được thiết lập, củng cố và ngày càng hoàn thiện đảm bảo chính quyền thực sự của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Chính quyền quyết tâm đưa đất nước quá độ lên CNXH, bỏ qua chế độ TBCN.
+ Có sự ủng hộ, giúp đỡ của giai cấp công nhân ở các nước tiên tiến.
Câu 6: Tại sao phải tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? ND cơ bản của CNH, HĐH? Mục tiêu CNH,HĐH đến năm 2020 của nước ta là gì?
Phải tiến hành CNH,HĐH vì: tiến hành CNH,HĐH đất nước nhằm cải tiến biến lao động thủ công lạc hậu thành lao động sử dụng kỹ thuật tiên tiến, hiện đại để đạt tới múc năng xuất lao động XH cao.
ND cơ bản của CNH,HĐH:
+ CNH,HĐH có nội dung cốt lõi là cải biến lao động thủ công, lạc hậu thành lao động sử dụng kỹ thuật tiên tiến hiện đại để đạt năng suất lao động XH cao.
+ thứ nhất, xây dựng thành công cơ sở vật chất – kỹ thuật cho CNXH để dựa vào đó mà trang bị công nghệ hiện đạu cho các ngành kinh tế quốc dân.
+ thứ hai, tổ chức nghiên cứu, thu thập thông tin, phổ biến ứng dụng những thành tựu mới của khoa học công nghệ hiện đại vào sản xuất, đời sống với những hình thức, bước đi , quy mô thích hợp
Mục tiêu CNH,HĐH đến năm 2020 của nước ta là: đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
Câu 7: Hệ thống chính trị là gì? Hệ thống chính trị ở nước ta bào gồm những tổ chức nào và hoạt động theo cơ chế gì (nguyên tắc)
Hệ thống chính trị là một phạm trù dùng để chỉ một chỉnh thể các tở chức CT-XH hợp pháp, các đảng CT hợp pháp và nhà nước của giai cấp cầm quyền cùng quan hệ qua lại giữa các yếu tố đó có thể tác động vào các quá trình KT-XH nhằm cũng cố, duy trì và phát triển chế độ XH đương thời, bảo đảm quyền lực và lợi ích giai cấp cầm quyền.
Hệ thống chính trị ở nước ta là hệ thống các tổ chức, bao gồm,Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước cộng hòa XHCNVN, Mặt trận Tổ quốc VN và các đoàn thể nhân dân, hoạt động theo cơ chế Đảng lãnh đạo, nhân dân làm chủ, Nhà nước quản lý, nhằm xây dựng nền dân chủ XHCN, bảo đảm toàn bộ quyền lực thuộc về nhân dân.
Câu 8: Chính sách XH là gì? Quan hệ giũa C/S XH và C/S KT
Chính sách XH là bộ phận cấu thành c/s chung của một chính đảng hay một chính quyền nhà nước hướng tới lĩnh vực XH, nhằm giải quyết những vấn đề lien quan đến cuộc sống con người, nhu cầu lợi ích của các nhóm người, các tầng lớp XH, các giai cấp , các dân tộc trong XH, đồng thời góp phần điều chỉnh các quan hệ XH phù hợp với bản chất giai cấp, và những mục tiêu của chính đảng hay chính quyền đó.
Quan hệ giữa c/s XH và c/s KT:
+ do bản chất của chế độ XHCN quy định
+ mối quan hệ của c/s KT và c/s XH bắt nguồn từ mối quan hệ biện chứng giữa lĩnh vực KT và lình vực XH, giữa KT và XH.
• Lĩnh vực KT là sản xuất ra những tư kiệu
• Lĩnh vực XH là lĩnh vực tiêu dùng những tư liệu dùng do lĩnh vực KT sản xuất ra.
+ xuất phát từ điều kiện cụ thể ở nước ta, từ một nước nông nghiệp lạc hậu lại chịu hậu quả nặng nè của chiến tranh lâu dài và tàn khóc tiến lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN.
Câu 9: Vì sao Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là 1 tất yếu lịch sử là bước ngoặc vĩ đại của CMVN.( sự khủng hoảng về đường lối || thời kì trước khi có Đảng || Vai trò của lãnh tựu Nguyễn Ái Quốc đối với việc sang lập và rèn luyện Đảng ta)
sự khủng hoảng về đường lối, thời kì trước khi có Đảng:
- từ năm 1858-1884 Thực dân Pháp xâm lược.
- sự phân hóa giai cấp.
+giai cấp nông dân có từ lâu đời.
+tầng lớp tiểu tư sản: tiều thương, tiểu chủ, công chức, tri thức, học sinh,…
+giai cấp tư sản VN.
+giai cấp công nhân VN ra đời phát triển trong quá trình khai thác thuộc địa của thực dân pháp (1897-1914).
+giai cấp công nhân VN ra đời trước giai cấp tư sản dân tộc, sớm chịu ảnh hưởng của CM tháng 10 Nga 1917 và quốc tế cộng sản. Tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lênin, sớm trở thành lực lượng chính trị độc lập.
-những phong trào yêu nước tiêu biểu:
+phong trào Đông Du ( 1906-1908) do Phan Bội Châu lãnh đạo.
+phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục ở Hà Nội (1907) do Lương văn Can, Nguyễn Quyền lãnh đạo.
+phong trào Duy Tân (1906-1908) do Phan Chu Trinh, Trần Quý Cáp khỏi xướng.
+Việt Nam Quốc dân đảng thành lập 12-1927 do Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Thái Học,.. lãnh đạo
Vai trò của lãnh tựu Nguyễn Ái Quốc đối với việc sáng lập và rèn luyện Đảng ta :
-Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước và thành lập ĐCSVN
+cuối năm 1917 Người về Pháp
+năm 1918 Người vào Đảng XH Pháp
+năm 1919 Người gửi đến hội nghị Vécxay của các nước đế quốc thắng trận sau chiến tranh bản” Yêu sách của nhân dân An Nam”
+6/1925-1927 Người sáng lập ra” Hội VN CM thanh niên”
-Nguyễn Ái Quốc : Người rèn luyện ĐCSVN
+3/2/1930:là ĐCSVN
+10/1930 là ĐCS Đông Dương
+Đại hội II (2/1951) là Đảng Lao động VN
+Đại hội VI (12/1976) đến nay là ĐCSVN
Câu 10: Vì sao Đảng cộng sản VN, đội tiên phong của giai cấp công nhân VN, đại biểu trung thành của giai cấp công nhân lao động, dân tộc VN….
-ngay từ khi ra đời , giai cấp công nhân đã đấu tranh chống lại áp bức, bốc lột của giai cấp tu sản.
-sự kết hợp của chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân dẫn đến sự ra đời chính đảng của giai cấp công nhân.
-ĐCSVN ra đời (3/2/1930) là tất yếu lịch sử, phản ánh xu thế khách quan của thời đại và điều kiện chính mùi của CMVN.
-ĐCSVN do chủ tịch HCM sáng lập và rèn luyện đã phát huy truyền thống của dân tộc,tiếp thu tinh hoa trí tuệ của nhân loại.
-Đảng là đội tiên phong có tổ chức chặt chẽ, thống nhất ý chí và hành động, lấy nguyên tắc tập trung dân chủ làm nguyên tắc tổ chức cơ bản.
-Đảng kết hợp với CN yêu nước chân chính,CN quốc tế trong sáng của giai cấp công nhân, gió phần vào sự nghiệp hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ XH của nhân dân thế giới.
-ĐCSVN được xây dựng vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức thường xuyên đổi mới tự chỉnh đốn, không ngừng nâng cao chất lượng đội ngủ cán bộ, đảng viên,…
-trong khó khăn gian khổ Đảng vẫn vững vàng, kiên định , không rời xa mục tiêu lý tưởng, giữ vững bản chất CM và khoa học, không run sợ trước kẻ thù, không nhụt chí trong khó khăn.
Câu 11: ý nghĩa những thắng lợi to lớn của CMVN dưới sự lãnh đạo của Đảng CSVN
- chứng tỏ chân lý: một dân tộc dù nhỏ, nhưng biết đoàn kết đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng Mác-Lênin chân chính thì có thể chiến thắng mọi kẻ thù. Với những thắng lợi to lớn của CMVN dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN đã đập tan những xiềng xích nô lệ của thức dân gần hơn 1 thế kỷ,xóa bỏ chế độ quân chủ chuyên chế mấy nghìn năm, đưa Việt Nam thoát khỏi cuộc đời nô lệ, trở thành người dân của một quốc gia độc lập, tự do, tự mình làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình, mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do, chủ nghĩa XH.
Câu 6: Tại sao phải tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? ND cơ bản của CNH, HĐH? Mục tiêu CNH,HĐH đến năm 2020 của nước ta là gì?
Phải tiến hành CNH,HĐH vì: tiến hành CNH,HĐH đất nước nhằm cải tiến biến lao động thủ công lạc hậu thành lao động sử dụng kỹ thuật tiên tiến, hiện đại để đạt tới múc năng xuất lao động XH cao.
ND cơ bản của CNH,HĐH:
+ CNH,HĐH có nội dung cốt lõi là cải biến lao động thủ công, lạc hậu thành lao động sử dụng kỹ thuật tiên tiến hiện đại để đạt năng suất lao động XH cao.
+ thứ nhất, xây dựng thành công cơ sở vật chất – kỹ thuật cho CNXH để dựa vào đó mà trang bị công nghệ hiện đạu cho các ngành kinh tế quốc dân.
+ thứ hai, tổ chức nghiên cứu, thu thập thông tin, phổ biến ứng dụng những thành tựu mới của khoa học công nghệ hiện đại vào sản xuất, đời sống với những hình thức, bước đi , quy mô thích hợp
Mục tiêu CNH,HĐH đến năm 2020 của nước ta là: đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
Câu 7: Hệ thống chính trị là gì? Hệ thống chính trị ở nước ta bào gồm những tổ chức nào và hoạt động theo cơ chế gì (nguyên tắc)
Hệ thống chính trị là một phạm trù dùng để chỉ một chỉnh thể các tở chức CT-XH hợp pháp, các đảng CT hợp pháp và nhà nước của giai cấp cầm quyền cùng quan hệ qua lại giữa các yếu tố đó có thể tác động vào các quá trình KT-XH nhằm cũng cố, duy trì và phát triển chế độ XH đương thời, bảo đảm quyền lực và lợi ích giai cấp cầm quyền.
Hệ thống chính trị ở nước ta là hệ thống các tổ chức, bao gồm,Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước cộng hòa XHCNVN, Mặt trận Tổ quốc VN và các đoàn thể nhân dân, hoạt động theo cơ chế Đảng lãnh đạo, nhân dân làm chủ, Nhà nước quản lý, nhằm xây dựng nền dân chủ XHCN, bảo đảm toàn bộ quyền lực thuộc về nhân dân.
Câu 8: Chính sách XH là gì? Quan hệ giũa C/S XH và C/S KT
Chính sách XH là bộ phận cấu thành c/s chung của một chính đảng hay một chính quyền nhà nước hướng tới lĩnh vực XH, nhằm giải quyết những vấn đề lien quan đến cuộc sống con người, nhu cầu lợi ích của các nhóm người, các tầng lớp XH, các giai cấp , các dân tộc trong XH, đồng thời góp phần điều chỉnh các quan hệ XH phù hợp với bản chất giai cấp, và những mục tiêu của chính đảng hay chính quyền đó.
Quan hệ giữa c/s XH và c/s KT:
+ do bản chất của chế độ XHCN quy định
+ mối quan hệ của c/s KT và c/s XH bắt nguồn từ mối quan hệ biện chứng giữa lĩnh vực KT và lình vực XH, giữa KT và XH.
• Lĩnh vực KT là sản xuất ra những tư kiệu
• Lĩnh vực XH là lĩnh vực tiêu dùng những tư liệu dùng do lĩnh vực KT sản xuất ra.
+ xuất phát từ điều kiện cụ thể ở nước ta, từ một nước nông nghiệp lạc hậu lại chịu hậu quả nặng nè của chiến tranh lâu dài và tàn khóc tiến lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN.
Câu 9: Vì sao Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là 1 tất yếu lịch sử là bước ngoặc vĩ đại của CMVN.( sự khủng hoảng về đường lối || thời kì trước khi có Đảng || Vai trò của lãnh tựu Nguyễn Ái Quốc đối với việc sang lập và rèn luyện Đảng ta)
sự khủng hoảng về đường lối, thời kì trước khi có Đảng:
- từ năm 1858-1884 Thực dân Pháp xâm lược.
- sự phân hóa giai cấp.
+giai cấp nông dân có từ lâu đời.
+tầng lớp tiểu tư sản: tiều thương, tiểu chủ, công chức, tri thức, học sinh,…
+giai cấp tư sản VN.
+giai cấp công nhân VN ra đời phát triển trong quá trình khai thác thuộc địa của thực dân pháp (1897-1914).
+giai cấp công nhân VN ra đời trước giai cấp tư sản dân tộc, sớm chịu ảnh hưởng của CM tháng 10 Nga 1917 và quốc tế cộng sản. Tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lênin, sớm trở thành lực lượng chính trị độc lập.
-những phong trào yêu nước tiêu biểu:
+phong trào Đông Du ( 1906-1908) do Phan Bội Châu lãnh đạo.
+phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục ở Hà Nội (1907) do Lương văn Can, Nguyễn Quyền lãnh đạo.
+phong trào Duy Tân (1906-1908) do Phan Chu Trinh, Trần Quý Cáp khỏi xướng.
+Việt Nam Quốc dân đảng thành lập 12-1927 do Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Thái Học,.. lãnh đạo
Vai trò của lãnh tựu Nguyễn Ái Quốc đối với việc sáng lập và rèn luyện Đảng ta :
-Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước và thành lập ĐCSVN
+cuối năm 1917 Người về Pháp
+năm 1918 Người vào Đảng XH Pháp
+năm 1919 Người gửi đến hội nghị Vécxay của các nước đế quốc thắng trận sau chiến tranh bản” Yêu sách của nhân dân An Nam”
+6/1925-1927 Người sáng lập ra” Hội VN CM thanh niên”
-Nguyễn Ái Quốc : Người rèn luyện ĐCSVN
+3/2/1930:là ĐCSVN
+10/1930 là ĐCS Đông Dương
+Đại hội II (2/1951) là Đảng Lao động VN
+Đại hội VI (12/1976) đến nay là ĐCSVN
Câu 10: Vì sao Đảng cộng sản VN, đội tiên phong của giai cấp công nhân VN, đại biểu trung thành của giai cấp công nhân lao động, dân tộc VN….
-ngay từ khi ra đời , giai cấp công nhân đã đấu tranh chống lại áp bức, bốc lột của giai cấp tu sản.
-sự kết hợp của chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân dẫn đến sự ra đời chính đảng của giai cấp công nhân.
-ĐCSVN ra đời (3/2/1930) là tất yếu lịch sử, phản ánh xu thế khách quan của thời đại và điều kiện chính mùi của CMVN.
-ĐCSVN do chủ tịch HCM sáng lập và rèn luyện đã phát huy truyền thống của dân tộc,tiếp thu tinh hoa trí tuệ của nhân loại.
-Đảng là đội tiên phong có tổ chức chặt chẽ, thống nhất ý chí và hành động, lấy nguyên tắc tập trung dân chủ làm nguyên tắc tổ chức cơ bản.
-Đảng kết hợp với CN yêu nước chân chính,CN quốc tế trong sáng của giai cấp công nhân, gió phần vào sự nghiệp hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ XH của nhân dân thế giới.
-ĐCSVN được xây dựng vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức thường xuyên đổi mới tự chỉnh đốn, không ngừng nâng cao chất lượng đội ngủ cán bộ, đảng viên,…
-trong khó khăn gian khổ Đảng vẫn vững vàng, kiên định , không rời xa mục tiêu lý tưởng, giữ vững bản chất CM và khoa học, không run sợ trước kẻ thù, không nhụt chí trong khó khăn.
Câu 11: ý nghĩa những thắng lợi to lớn của CMVN dưới sự lãnh đạo của Đảng CSVN
- chứng tỏ chân lý: một dân tộc dù nhỏ, nhưng biết đoàn kết đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng Mác-Lênin chân chính thì có thể chiến thắng mọi kẻ thù. Với những thắng lợi to lớn của CMVN dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN đã đập tan những xiềng xích nô lệ của thức dân gần hơn 1 thế kỷ,xóa bỏ chế độ quân chủ chuyên chế mấy nghìn năm, đưa Việt Nam thoát khỏi cuộc đời nô lệ, trở thành người dân của một quốc gia độc lập, tự do, tự mình làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình, mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do, chủ nghĩa XH.
Câu 9: Vì sao Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là 1 tất yếu lịch sử là bước ngoặc vĩ đại của CMVN.( sự khủng hoảng về đường lối || thời kì trước khi có Đảng || Vai trò của lãnh tựu Nguyễn Ái Quốc đối với việc sang lập và rèn luyện Đảng ta)
sự khủng hoảng về đường lối, thời kì trước khi có Đảng:
- từ năm 1858-1884 Thực dân Pháp xâm lược.
- sự phân hóa giai cấp.
+giai cấp nông dân có từ lâu đời.
+tầng lớp tiểu tư sản: tiều thương, tiểu chủ, công chức, tri thức, học sinh,…
+giai cấp tư sản VN.
+giai cấp công nhân VN ra đời phát triển trong quá trình khai thác thuộc địa của thực dân pháp (1897-1914).
+giai cấp công nhân VN ra đời trước giai cấp tư sản dân tộc, sớm chịu ảnh hưởng của CM tháng 10 Nga 1917 và quốc tế cộng sản. Tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lênin, sớm trở thành lực lượng chính trị độc lập.
-những phong trào yêu nước tiêu biểu:
+phong trào Đông Du ( 1906-1908) do Phan Bội Châu lãnh đạo.
+phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục ở Hà Nội (1907) do Lương văn Can, Nguyễn Quyền lãnh đạo.
+phong trào Duy Tân (1906-1908) do Phan Chu Trinh, Trần Quý Cáp khỏi xướng.
+Việt Nam Quốc dân đảng thành lập 12-1927 do Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Thái Học,.. lãnh đạo
Vai trò của lãnh tựu Nguyễn Ái Quốc đối với việc sáng lập và rèn luyện Đảng ta :
-Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước và thành lập ĐCSVN
+cuối năm 1917 Người về Pháp,khi Cách mạng tháng Mười Nga thành công,
Người tham gia những hoạt động chính trị sôi nổi ngay trên đất Pháp như : tham gia hoạt động trong phong trào công nhân Pháp
+năm 1918 Người vào Đảng XH Pháp
+tháng 6 năm 1919 Người gửi đến hội nghị Vécxay của các nước đế quốc thắng trận sau chiến tranh bản” Yêu sách của nhân dân An Nam”
+6/1925-1927 Người sáng lập ra” Hội VN CM thanh niên”
-Nguyễn Ái Quốc : Người rèn luyện ĐCSVN
Tháng 6-1925 :Người thành lập “ Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên” và cho xuất
bản tuần báo “ Thanh niên” làm cơ quan ngôn luận của Hội.
- Tháng 7-1925 : Nguyễn Ái Quốc cùng một số nhà cách mạng Quốc tế, lập ra “Hội các
dân tộc bị áp bức ở Á Đông”, có quan hệ chặt chẽ với Hội Việt Nam cách mạng thanh
niên.
- Tại Quảng Châu, Nguyễn Ái Quốc đã mở nhiều lớp huấn luyện ngắn ngày để đào tạo,
bồi dưỡng cách mạng.
- Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện ở Quảng Châu sau đó đã
được xuất bản thành sách “Đường cách Mệnh.
+3/2/1930:là ĐCSVN
+10/1930 là ĐCS Đông Dương
+Đại hội II (2/1951) là Đảng Lao động VN
+Đại hội VI (12/1976) đến nay là ĐCSVN
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro