错位时空Thời Không Sai Lệch
填不满半排观众的电影(填 : điền : bổ sung ;观众 quan chúng : khán giả)
rạp chiếu phim khán giả không đủ 1 nữa
直到散场时突然亮起灯(直到 trực đáo : thẳng đến ,散场 tan trường : tan cuộc;突然 đột nhiên)
thẳng đến hết phim đèn đột nhiên sáng lên
字幕定格在某某出品和发行(字幕 tự mạc : phụ đề;定格 định cách:)
phụ đề bị cố định ở mỗi xuất phẩm và phát hành
我目送他们行色匆(匆 thông : vội , gấp )
ta đưa mắt theo họ đi vọi vàng
像个自不量力的复读生(复读生 phúc độc sinh : học sinh lưu ban )
giống như 1 học sinh lưu ban không biết tự lượng sức)
完不成金榜题名的使命(金榜题名 kim bảng đề danh : ghi tên trên bảng vàng)
không hoàn thành sứ mệnh đề danh trên bảng vàng
命不是猜剪刀石头布的决定(剪刀石头布 tiễn đao thạch bố đầu : oản tù tì;猜 sai : đoán)
mệnh không phải là quyết định đoán kéo bùa bao
那么任性(任性 nhâm tính : tùy hứng)
tùy hứng như vậy
我吹过你吹过的晚风
tớ đón lấy lần gió đêm đã thổi qua cậu
那我们算不算相拥(相拥 tương ủng ôm nhau)
vậy chúng ta có thể tính là ôm nhau đúng không?
可如梦初醒般的两手空空(醒般 tỉnh bàn : thức dậy)
như thức dây giấc mộng đôi tay trống không
心也空
tâm cũng không
我吹过你吹过的晚风
tớ đón lấy làn gió đêm đã thôi qua cậu
是否看过同样风景
hay không chúng ta cùng nhìn qua 1 phong cảnh
像扰乱时差留在错位时空(扰乱 nhiễu loạn ;时差 thì soa : thười sai , độ chênh lệch của thời gian)
như nhiêu loạn sự sai lệch thời gian lưu lại sai lệch thời không
终是空是空
cuối cùng là không , là không
—------------
数不完见证许愿的繁星(数 số : đếm ;见证 kiến chứng : bằng chứng ;许愿 hứa nguyện : ước;繁星 phồn tinh : đầy sao)
đếm không hết những vì sao làm chứng cho những điều ước
没灵验谁来安慰坏心情(灵验 linh nghiệm;安慰 an úy : an ủi;坏心情 hoại tâm tình : tâm tình xấu , tâm trạng tối tệ)
không linh nghiệm ai đến an ủi tâm trang tồi tề này
十字路口闪烁不停的信号灯(十字路口 thập tự lộ khẩu : ngã tư đường ;闪烁 thiểm thước : lóe lên ;信号灯 tín hào đăng : đèn tín hiệu )
ngã tư đường léo lên không ngừng đèn tin hiệu
有个人显然心事重重(显然 hiển nhiên)
có 1 người hiển nhân tâm sự nặng nề
三个字只能说给自己听
3 cái chữ chỉ có thể nói cho tự bản thân nghe
仰着头不要让眼泪失控(失控 thất khống : mất khống chế ;仰着头 ngưỡng trứ đầu : ngẩng đàu lên )
ngẩng cao đầu không muốn để nước mắt không tự chủ mà rơi
哪里有可以峰回路转的宿命(峰回路转 phong hồi lộ chuyển : quanh co , vòng xoáy;宿命 túc mệnh : số mệnh)
nơi nào có thể xjay chuyển số mệnh
我不想听
tớ không muốn nghe
我吹过你吹过的晚风
tớ đón lấy làn gió đêm đã thổi qua cậu
那我们算不算相拥
vậy chúng ta đã là ôm nhau phải không
可如梦初醒般的两手空空
giống như bừng tỉnh dậy trong giống mơ 2 bàn tay trống không
心也空tâm cũng không
我吹过你吹过的晚风
tớ đón lấy làn gió đêm đã thôi qua cậu
是否看过同样风景
hya không nhìn qua phong cảnh giống nhau
像扰乱时差留在错位时空
giống như nhiễu loạn sự chênh lệch của thời gian lưu tại sai leehcj của thười khoong
终是空是空
cuối cùng là không , là không
我吹过你吹过的晚风
tớ đón lấy làn gió đêm đã thổi qua cậu
空气里弥漫着心痛(弥漫 di mạn : tràn ngập,心痛 tâm thống : đau lòng )
trong không khí tràn ngập sự đau lòng
可我们最后在这错位时空
những chúng ta cuối cùng tại thời không sai leehcj này
终成空 cuối cùng cx thành tkhoong
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro