Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

chap 3

Chương 3 : Mạng diện rộng WAN (Wide Area Network)

1. Mạng thoại PSTN (Public Switched Telephone Network)

1.1. Các kết nối thoại truyền thống

- Sử dụng kỹ thuật chuyển mạch kênh

- Phân loại :

• Chuyển mạch tương tự : sử dụng modem chuyển tín hiệu số thành tuần tự và ngược lại

• Chuyển mạch số Việc sử dụng đường chuyển mạch số cũng đòi hỏi sử dụng thiết bị phục vụ truyền dữ liệu số (Data Service Unit - DSU) vào vị trí modem trong chuyển mạch tương tự.

1.2. Mạng ISDN

- Khái niệm : Một mạng viễn thông, dựa trên kỹ thuật chuyển kênh và chuyển mạch gói, cung cấp các đường truyền số có khả năng phục vụ nhiều loại dịch vụ khác nhau, bao gồm dịch vụ thoại và phi thoại.

- Đặc điểm:

• Là một mạng đa dịch vụ, thay thế nhiều mạng viễn thông khác nhau đang cùng tồn tại bằng một mạng duy nhất có khả năng cung cấp tất cả các dịch vị hiện tại và các dịch vụ tương lai với một giao tiếp thuê bao duy nhất.

• Kiến trúc ISDN tương thích với mô hình OSI

- Các kênh trong mạng ISDN

- Tốc độ :

• Tốc độ cơ bản : 2B + D

• Tốc độ cơ sơ : nB + D

- Hiện nay đang phát triển mạng ISDN băng rộng (BISDN)

2. Mạng thuê bao (Lease Line)

- Chuyển mạch kênh có một số lượng lớn đường dây truyền dữ liệu, với mỗi đường dây trong một thời điểm chỉ có nhiều nhất một phiên giao dịch  ghép kênh

- Tại một nút người ta tập hợp các tín hiệu trên của nhiều người sử dụng ghép lại để truyền trên một kênh nối duy nhất đến các nút khác, tại nút cuối người ta phân kênh ghép ra thành các kênh riêng biệt và truyền tới các người nhận.

- Các phương pháp ghép kênh

• Ghép kênh theo tần số

• Ghép kênh theo thời gian

• Ghép kênh theo bước sóng

• Ghép kênh theo mã

3. Mạng DSL (Digital Subcribers Line)

3.1. Giới thiệu công nghệ DSL

- Công nghệ đường dây thuê bao số DSL cho phép tận dụng miền tần số cao truyền tín hiệu tốc độ cao trên đôi dây cáp đồng thông thường.

- Modem DSL biến đổi tín hiệu của người sử dụng như tín hiệu điện thoại, tín hiệu truyền hình, dữ liệu... thành các tín hiệu phù hợp với đường truyền DSL

- Phân loại :

Công nghệ Tốc độ Khoảng cách truyền dẫn Số đôi dây

IDSL 144 kbps đối xứng 5km 1

HDSL 1,544 Mbps đối xứng

2,048 Mbps đối xứng 3,6 km

4,5 km 2

3

HDSL2 1,544 Mbps đối xứng

2,048 Mbps đối xứng 3,6 km

4,5 km 1

1

SDSL 768 kbps đối xứng

1,544 Mbps hoặc 2,048 Mbps đối xứng 7km

3 1

1

VDSL 26 Mbps đối xứng

13 - 52 Mbps đường xuống, 1,5 - 2 Mbps lên 300 m

1,5 km 1

ADSL 1,5 - 8 Mbps đường xuống

16-640 kbps đường lên 5 km 1

ADSL2 và ADSL2+ 24 Mbps đường xuống

1,2 Mbps đường lên 5km 1

3.2. Các vấn đề của công nghệ DSL trên cáp đồng

- Phân chia tần số : đảm bảo an toàn phổ đường thoại - đường lên - đường xuống

- Mã hóa tín hiệu

- Phát hiện lỗi và sửa lỗi

- Nhiễu và chống xuyên nhiễu

3.3. Các ứng dụng của ADSL

- Truy nhập Internet tốc độ cao

- Truyền hình theo yêu cầu

- Hội nghị từ xa

- Truyền hình và phát thanh qua mạng

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro