Chào các bạn! Vì nhiều lý do từ nay Truyen2U chính thức đổi tên là Truyen247.Pro. Mong các bạn tiếp tục ủng hộ truy cập tên miền mới này nhé! Mãi yêu... ♥

cau6ergert

Câu 6: Các phương thức cấp TD với KHDN?

1.Chiết khấu chứng từ có giá:

- KN: Chiết khấu là  hình thức cấp TD trong đó các tổ chức TD mua lại các giấy tờ có giá ngắn hạn, chưa đến hạn thanh toán  của Kh với số tiền < giá trị đến hạn.

- Tái chiết khấu: là việc mua lại các giấy tờ có giá đã đc chiết khấu khi chưa đến hạn tại các NHTW.

* Các loại giấy tờ NH nhận chiết khấu:

- Thương phiếu (chủ yếu): + lệnh phiếu: do ng mua phát hành.

+ hối phiếu: do ng bán phát hành.

- Đặc điểm: trừu tượng và lưu thông bắt buộc.

- Các giấy tờ khác: tín phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, bộ chứng từ hàng xuất ….

* ĐK chiết khấu: -Có thời hạn thanh toán theo quy của NH NN.

- Phù hợp về hình thức và nội dung.

- Phải có chưc ký chấp nhận của ng thụ lệnh.

- KH phải chuyển nhượng hối phiếu cho Nh dưới dạng ký hậu.

* Kỹ thuật nghiệp vụ chiết khấu:

- B1:  Lập hồ sơ đề nghị chiết khấu: + Giấy đề nghị chiết khấu.

+ Bản kê các chứng từ xin chiết khấu.

+ Các giấy tờ có giá đề nghị chiết khấu (bản gốc).

- B2: Thẩm định các giấy tờ chiết khấu: + Tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ có giá.

+ Hạn thanh toán.

+ Đánh giá khả năng trả nợ của các chủ thể có liên quan đặc biệt là ng thụ lệnh (ng phải thanh toán) và ng thụ hưởng (ng xin chiết khấu).

- B3: Tính toán chiết khấu: 

 Số tiền trả KH =  giá trị đến hạn – lãi chiết khấu – hoa hồng phí          

 Lãi CK = giá trị đến hạn * thgian CK * LSck

 Hoa hồng phí = H1+H2

H1: hoa hồng ký hậu.             H2: hoa hồng cố định.

        H1= (giá trị đến hạn* tỷ lệ hoa hồng phí)/360

Nhiều NH ngầm cho hao hồng phí vào lãi CK

        Số tiền trả KH = giá trị đến hạn – lãi chiết khấu

Số ngày nhận chiết khấu tính từ ngày xin chiết khấu đến ngày đáo hạn (ko tính ngày đề nghị chiết khấu)

2.Thấu chi: (vượt chi trên tài khoản)

-KN: là kỹ thuật cấp TD trg đó NH cho vay = cách cho phép KH đc rút tiền vượt quá số dư trên TK vãng lai với 1 số lượng và thgian nhất định.

- ĐK: là KH quen biết, thường xuyên giao dịch với NH. Tình hình tài chính phải tốt và ổn định.

- Đặc điểm: +Giữa KH và NH thỏa thuận 1 hạn mức TD để KH đc sd số dư trên TK vãng lai trog 1 thgian nhất định.

+Sd vốn vay = cách phát hành séc mang số hiệu TK vãng lai hoặc các công cụ khác.

+Doanh số cho vay có thể > hạn mức nếu như trog quá trình KH nộp tiền vào TK .

+Hạn mức TD mà 2 bên thỏa thuận chưa phải là tiền cho vay mà chỉ khi nào KH sd thì đc coi là cho vay.

+Đây là kỹ thuật cho vay mà số dư nợ thường xuyên biến động vì thế khó có thể thực hiện đảm bảo TD = hình thức đối vật.

* Các bước tiến hành thấu chi:

- KH làm đơn đề nghị dưới hình thức vượt chi TK gửi NH, đồng thời nộp kèm các hồ sơ khác theo yêu cầu của NH.

- Sau khi nhập và thẩm định hồ sơ vay vốn, NH và KH tính toán và thỏa thuận hạn mức TD mà NH cấp cho KH trg thgian thực hiện phương án sxkd.

- Xđ hạn mức thấu chi: phụ thuộc vào nhu cầu vay của KH và khả năng cho vay của NH.

- Sau khi xđ đc HMTD. NH và KH ký kết hợp đồng TD.

- Giải ngân: trên cơ sở tiền hiện có trên TK vãng lai KH. Và khi KH hết tiền KH vẫn đc rút tiền nhưng ko đc vượt quá hạn mức cho phép và thời hạn thỏa thuận.

* Kỹ thuật cho vay và thu nợ:

- Tính lãi: cuối tháng căn cứ vào số dư hàng ngày của TK. NH sẽ tính lãi TG, những ngày TK dư có và tính lãi cho vay với những ngày TK dư nợ, rồi bù trừ cho nhau. Nếu lãi TG > lãi tiền vay -> NH sẽ trả lãi cho KH= cách ghi có vào TK số chênh lệch. Ngược lại, KH phải trả lãi cho NH , NH thu lãi = cách ghi nợ vào TK TG.

- Thu nợ: nếu còn dư nợ thì gần hết thời hạn mà TK cho vay vẫn còn dư nợ thì NH làm văn bản thông báo cho KH để họ biết và chủ động trả nợ. nếu ko trả đủ sẽ bị sử lý như trường hợp đồng dã thỏa thuận.

* Ưu điểm: -Giảm bớt nhiều thủ tục vay vốn rườm rà, tiết kiệm chi phí cho NH và KH, nhanh gọn chủ động linh hoạt cho KH.

-Phần lớn ko có TS đảm bảo.

* Nhược điểm:

-NH luôn phải dự trữ vốn để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của KH khi họ còn trg hạn mức tín dụng, nhưng trên thực tế họ có thể ko sd hoặc sd ko hết hạn mức trog khi đó NH ko tính lãi.

- Tiền cho vay ko nhằm mđ cụ thể nào mà do KH tùy ý sd, nên NH khó quản lý kiểm soát đc, dễ -> rủi ro. Do đó nghiệp vị này chỉ áp dụng đối với KH quen.

3.Cho vay theo hạn mức: (HM)

-KN: là phương  thức cho vay mà NH và KH sd và thỏa thuận 1 hạn mức TD, duy trì có trog 1 khoảng thgian  nhất định.

-Cơ sở HM cho vay: phụ thuộc vào nhu cầu vay vốn của KH và khả năng đáp ứng của NH.

     Nhu cầu vay vốn của KH = NC vốn sxkd – vốn tự có – vốn khác

     Hạn mức = Min của 2 con số: nhu cầu vay, khả năng của NH.

-Đk áp dụg: cho KH có nhu cầu vay vốn thường xuyên, có đặc điểm sxkd ko phù hợp với phương thức cho vay từng lần, có tín nhiệm với NH, ko cần phải có TS thế chấp, cầm cố.

-Đặc điểm: +1 hồ sơ xin vay đc xin vay nhiều món.

+NH ko xác định nợ cho từng món vay mà chỉ khống chế theo hạn mức TD. Nếu dư nợ vay nên đến mức tối đa cho phép  thì NH ngừng cấp TD.

*Quy trình cho vay:

+ KH căn cứ vào kế hoạch sxkd của mình để lập kế hoạch vay vốn trước kỳ kế hoạch.

+ Nhận đc kế hoạch của KH, thì NH tiến hành thẩm định và xđ nhu cầu vay vốn hợp lý.

+ NH và KH sẽ tiến hành thỏa thuận 1 hạn mức TD.

+ Hai bên ký hợp đồng TD

+ NH sẽ mở cho KH 1 TK cho vay theo hạn mức.

+ Mỗi khi KH cần vay vốn thì KH chuyển đến NH những giấy tờ hợp pháp, hợp lệ có liên qua. NH sẽ điều tra tính hợp pháp hợp lệ cảu chứng từ-> quyết định giải ngân thông qua thanh toán chuyển khoản cho ng thụ hưởng, chứ ko thanh toán = tiền mặt.

+ Thu nợ: trog quý khi DN có thu nhập, toàn bộ số tiền này sẽ đc nộp hoặc chuyển khoản vào TK cho vay theo hạn mức để trả nợ NH.

+ Thanh lý hợp đồng: kết thúc quý NH và KH sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng TD.

*Ưu nhược điểm:

+ Ưu:  Thủ tục đơn giản cho KH và NH

 Lãi vay thấp, áp dụng cho vay ngắn hạn.

Chủ động sd nguồn vốn đi vay.

+ nhược điểm: NH luôn bị đọng vốn vì luôn phải đản bảo cho KH vay.

4. Cho vay từng lần

-KN: là pp cho vay mà mỗi lần cho vay NH và KH đề phải làm thủ tục cần thiết: thiết lập hồ sơ, xét duyệt, ký hợp đồng.

-Đặc điểm: + KH làm giấy xin vay món nào chỉ làm hồ sơ vay món đó.

+ Hình thức cho vay thường phải có TS đảm bảo.

-Đk áp dg: + KH vay và trả nợ ko thường xuyên.

+ KH chưa có tín nhiệm với NH.

+ Cho vay các khoản mục dài hạn và vay theo dự án đầu tư.

*Quy trình: + Làm đơn xin vay: trong đơn phải ghi rõ số tiền, mđ, thời hạn vay.

+ Đưa ra phương án xskd, cán bộ TD kiểm tra sơ bộ

+ Nếu phù hợp với điều kiện thì NH sẽ tiến hành thẩm tra và cho vay.

 Số tiền vay = nguồn vốn cần thiết – số vốn tự có -  vốn khác

+ Dựa vào đk TD, NH sẽ giải ngân dần dần qua chuyển tiền vào TK của KH hay TK của ng thụ hưởng.

+ Thu nợ theo cam kết và có 3 TH sau:

Toàn bộ gốc và lãi 1 lần khi đến hạn. NH ít áp dụg, sử dụg với số tiền vay nhỏ và thgian vay ngắn.

Nợ trả làm nhiều kỳ, khi thu nợ gốc đồng thời tính và thu lãi.

Lãi trả hàng tháng, gốc trả định kỳ.

*Ưu nhược điểm:

+ Ưu: NH thu lãi cao hơn so với cho vay theo hạn mức.Giúp NH chủ động trg việc sd vốn.

+ NĐ: thủ tục phức tạp, tốn kém.

5. Cho vay trung dài hạn theo dự án đầu tư

* KN: là việc NH cho KH vay vốn để thực hiện các DAĐT pát triển sxkd.

* Quy trình:

B1: Lập hồ sơ

-Dự án đầu tư là tài liệu đc trình bày dựa trên c.cứ khoa học & thực tiễn về việc bỏ vốn để xd mới, mở rộng, cải tạo, đổi mới TSCĐ nhawmg nâng cao số lượng, chất lượng sp.

- Yêu cầu của DA: tính khoa học, tính khả thi, tính páp lý, tính hiệu quả (thẩm định, quyết định, giải ngân, giám sát, thanh lý).

B2: Thẩm định

- đánh giá sơ bộ về DA: mục tiêu đầu tư, sự cần thiết và quy mô đầu tư, đầu ra của DA, tgian th/h, hồ sơ páp lý của DA.

- đánh giá về nhu cầu sp của DA: nhu cầu thị trg về sp đầu ra của DA, tình hình sx, tiêu thụ sp thay thế tại thời điểm hiện tại, nhu cầu về sp trog tương lai, mức tiêu thụ gia tăng hàng năm của thị trg nội địa.

- đánh giá về cung sp: mức ddoj tăng trr về tổng cung sp dự kiến.

- năng lực sx và khả năng đáp ứng nhu cầu trong nc của DA.

- từ đó đưa ra đ.giá về thị trg tiêu thụ và sự cần thiết đtư DA.

- thị trg mục tiêu và khả năng cạnh tranh của sp: hình thức mẫu mã chất lg, giá cả, so với các sp cùng loại trên thị trg, mức độ phù hợp với thị hiếu ng tiêu dùng, có đạt tiêu chuẩn để XK hay ko?

- phương thức tiêu thụ & mạng lưới phân phối.

- khả năng c.cấp NVL và các yếu tố đầu vào

- đánh giá về phương diện kx thuật.

- thẩm định về tổng vốn đầu tư.

- đgiá hiệu quả TC của DA.

B3: Quyết định

- Mức cho vay ; c.cứ vào tổng vốn đầu tư của DA, khả năng nguồn vốn của NH, mức cho vay theo TS thế chấp.

Mức cho vay = tổng VĐT – vốn tự có – vốn khác.

Thời gian cho vay = tgian + thời hạn trả nợ

Thời hạn trả nợ = số tiền cho vay/ số tiền trả nợ bq hàng năm.

Số tiền trả nợ bq hàng năm = khấu hao hàng năm + Pròng hàng năm dùng để trả nợ.

B4: Giải ngân

Theo tiến độ th/h dự án.

B5: Giám sát và thu nợ

Nợ trả theo nhiều kì hạn, theo pp: niêm kim, gốc đều, lãi đơn.

B6: Thanh lý

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro

Tags: #etwt