câu 9,10,11
Câu 9: Trình bày được TD và áp dụng θ của acetylcolin, pilocarpin và atropin
·Acetylcholin
-TD {có ở nhiều nơi→ phức tạp}
+Với liều thấp, chủ yếu là TD ở hậu hạch phó giao cảm:
üLàm chậm nhịp tim, giãn mạch, hạ huyết áp
üTăng nhu động ruột
üCo thắt phế quản, gây cơn hen
üCo thắt đồng tử
üTăng tiết dịch, nước bọt và mồ hôi
+Với liều cao (ở động vật đã phong bế receptor muscarinic): kích thích hạch thực vật, tủy thượng thận, làm tăng nhịp tim, co mạch, tăng huyết áp và kích thích hô hấp qua phản xạ xoang cảnh.
+Ở TKTW: có amin bậc 4 nên không qua được hàng rào máu não, tiêm trực tiếp vào não bị cholinesterase phá hủy nhanh, là chất dẫn truyền TK có TD tăng phản xạ tủy, hạ thân nhiệt, giải phóng các hormon tuyến yên...
-Áp dụng θ:
+Ít được sử dụng do bị hủy rất nhanh
+Chỉ dùng để gây giãn mạch trong bệnh Raynaud (chỉ có TD khi nội mô mạch còn nguyên vẹn)
·Pilocarpin
-TD:
+Kích thích mạnh hậu hạch phó giao cảm, TD lâu hơn acetylcholin;
+Có cả TD kích thích hạch, làm giải phóng adrenalin từ tuỷ thượng thận,
+Mang amin bậc 3 nên thấm được vào TKTW, liều nhẹ kích thích, liều cao ức chế.
-Áp dụng θ: nhỏ mắt chữa tăng nhãn áp, làm co đồng tử
·Atropin
-TD
+Là chất đối kháng tranh chấp với acetylcholin ở receptor muscarinic. Chỉ với liều cao và tiêm ĐM thì mới thấy TD đối kháng trên receptor trên hạch và bản vận động cơ vân.
+Nhỏ mắt:
üLàm giãn đồng tử và giãn cơ mi→ ép các ống thông dịch nhãn cầu→ tăng nhãn áp.
üMất khả năng điều tiết
+Hệ thống dịch cơ thể (nướt bọt, mồ hôi, dịch vị, dịch ruột): giảm tiết
+Phế quản:
üGiãn khí phế quản, nhất là khi đã bị co thắt vì cường phó giao cảm
üGiảm tiết dịch và kích thích trung tâm hô hấp
+Ít TD trên nhu động ruột bình thường, làm giảm nhu động khi nhu động tăng do cường phó giao cảm
+Tim:
üLiều thấp: kích thích trung tâm dây X→ làm tim đập chậm;
üLiều cao: ức chế các receptor muscarinic của tim→ làm tim đập nhanh.
+Huyết áp: ít ảnh hưởng vì nhiều hệ mạch không có dây phó giao cảm, chỉ gián tiếp làm giãn mạch da
+Não: liều độc gây kích thích, thao cuồng, ảo giác, sốt→ hôn mê và chết do liệt hành não
-Áp dụng θ
+Chỉ định
üNhỏ mắt: soi đáy mắt, θ viêm mống mắt, viêm giác mạc
üGiãn cơ trơn: cắt cơn hen, cơn đau túi mật, đau dạ dày.
üTiền mê:
oTránh tiết nhiều đờm dãi, tránh ngừng tim do phản xạ của dây phế vị,
oGiảm bớt lượng thuốc mê
üRối loạn dẫn truyền: block nhĩ thất, nhịp tim chậm do ảnh hưởng của dây X.
üθ ngộ độc nấm muscarin và ngộ độc các thuốc phong toả cholinesterase .
+Chống chỉ định: bệnh tăng nhãn áp, bí đái do phì đại tuyến tiền liệt.
·Scopolamin
-TD giống atropin nhưng
+Thời gian TD ngắn hơn
+Trên TKTW: ức chế→ dùng chống say sóng, say tàu xe, Parkinson
Câu 10: Phân tích được cơ chế TD của nicotin và thuốc liệt hạch
·Nicotin {không dùng trên lâm sàng}
-TD:
+Tim mạch, TD ba pha: hạ huyết áp tạm thời, tăng huyết áp mạnh, hạ huyết áp kéo dài.
+Kích thích hô hấp: tăng biên độ và tần số
+Giãn đồng tử, tăng tiết dịch, tăng nhu động ruột
-Cơ chế TD:
+Lúc đầu nicotin kích thích hạch phó giao cảm và trung tâm ức chế tim ở hành não nên làm tim đập chậm, hạ huyết áp.
+Ngay sau đó, nicotin kích thích hạch giao cảm, trung tâm vận mạch và các cơ trơn, làm tim đập nhanh, tăng huyết áp, giãn đồng tử và tăng nhu động ruột. Đồng thời kích thích tuỷ thượng thận tiết adrenalin, qua các receptor nhận cảm hóa học ở xoang cảnh gây phản xạ kích thích trung tâm hô hấp.
+Cuối cùng là giai đoạn liệt sau khi bị kích thích quá mức nên làm hạ huyết áp kéo dài.
·Thuốc liệt hạch {trimethaphan, mecamylamin}
-Cơ chế TD: tranh chấp với acetylcholin tại receptor ở màng sau synap của hạch→ ngăn cản luồng xung tác thần kinh từ sợi tiền hạch tới sợi hậu hạch
-Các cơ quan thường nhận sự chi phối của cả hai hệ giao cảm và phó giao cảm, TD của thuốc liệt hạch trên cơ quan phụ thuộc vào hệ nào chiếm ưu thế {mạch: giao cảm; tim, đồng tử, ruột, bàng quang, tuyến nước bọt: phó giao cảm}
-TD phụ:
+Do phong bế hạch giao cảm: hạ huyết áp đặc biệt khi đứng, rối loạn tuần hoàn mạch não, mạch vành
+Do phong bế hạch phó giao cảm:
üGiảm tiết dịch, giảm nhu động ruột, gây khô miệng và táo bón.
üGiãn đồng tử.
üBí đái do giảm trương lực bàng quang.
-Áp dụng θ: hạ huyết áp trong các cơn tăng huyết áp, hạ huyết áp điều khiển trong mổ xẻ, do chúng có những đặc điểm sau:
+Cường độ giãn mạch tỷ lệ với liều dùng
+TD mất đi nhanh sau khi ngừng thuốc
+Receptor adrenergic ngoại biên vẫn đáp ứng bình thường cho phép θ dễ dàng khi có tai biến
Câu 11: Nói rõ được TD, cơ chế và áp dụng của 2 loại cura
·TD chung
-TD ưu tiên trên hệ N của cơ vân, làm ngăn cản luồng xung tác thần kinh tới bản vận động→ giãn cơ. Khi kích thích trực tiếp, cơ vẫn đáp ứng được. Các cơ không bị liệt cùng lúc, mà theo thứ tự: cơ mi (gây sụp mi), cơ mặt, cơ cổ, cơ chi trên, chi dưới, cơ bụng, các cơ liên sườn và cơ hoành
-Ức chế trực tiếp trung tâm hô hấp ở hành não, làm gf histamin→ giãn mạch hạ huyết áp + co thắt khí quản
-Mang amin bậc 4→ khó hấp thu qua ruột, không qua được hàng rào máu não
·Các loại cura và cơ chế TD
-Loại 1: tranh chấp với acetylcholin ở bản vận động→ bản vận động không khử cực được (cura chống khử cực)
+Khi ngộ độc, giải độc bằng thuốc phong toả cholinesterase
+Các thuốc: galamin, pancuronium, pipecuronium
-Loại 2: TD như acetylcholin, làm bản vận động khử cực quá mạnh (cura khử cực)
+Trước khi làm liệt cơ, gây giật cơ trong vài giây.
+Khi ngộ độc thì không có thuốc giải, nếu dùng thuốc phong tỏa cholinesterase thì càng làm tăng độc tính.
+Các thuốc: duy nhất succinylcholin
·Chỉ định
-Làm mềm cơ trong phẫu thuật, chỉnh hình, đặt nội khí quản.
-Trong tai mũi họng, dùng soi thực quản, gắp dị vật...
-Chống co giật cơ trong choáng điện, uốn ván, ngộ độc strychnin.
·Chú ý
-Khi dùng phải đặt nội khí quản.
-Không hấp thụ qua niêm mạc tiêu hóa nên phải tiêm tĩnh mạch.
-1 số thuốc có TD hiệp đồng với cura chống khử cực, làm tăng TD liệt cơ, nên cần giảm liều
+Thuốc mê: ether, cyclopropan.
+Kháng sinh: streptomycin
+Quinin, quinidin
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro