câu 68 69 70
Câu 68: Trình bày được chỉ định, áp dụng điều trị và TD phụ của: Codein và dextromethorphan + N-acetyl cystein + thuốc cường β2 adrenergic và thuốc hủy phó giao cảm ipratropium trong θ hen phế quản
·Codein và Dextromethorphan
-Chỉ định: ho khan gây khó chịu, mất ngủ
-Chống chỉ định: phụ nữ có thai, trẻ em dưới 1 tuổi, bệnh gan, suy hô hấp, đang điều trị bằng MAOI
-TD phụ: như morphin. Dextromethorphan không gây nghiện, không giảm đau, ít TD an thần.
·N-acetyl cystein
-Chỉ định:
+Dùng làm thuốc tiêu chấy nhày trong bệnh nhày nhớt, các bệnh lý hô hấp có đờm nhày quánh (viêm phế quản cấp hoặc mạn)
+Giải độc quá liều paracetamol
-Chống chỉ định: người có tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản)
-TD phụ: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhức đầu, ù tai, viêm miệng
·Thuốc cường β2 adrenergic
-Chỉ định:
+Salbutamol& tertbutalin: hen (cắt cơn), tắc nghẽn đường hô hấp hồi phục được, chống đẻ non
+Salmeterol: θ dự phòng dài hạn bệnh hen, tắc nghẽn đường hô hấp hồi phục được, người phải điều trị bằng thuốc giãn phế quản thường xuyên, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
-Chống chỉ định: bệnh mạch vành, loạn nhịp tim, cao huyết áp nặng, đái tháo đường, cường giáp
-TD phụ:
+Thường gặp: đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, run nhẹ (đặc biệt đầu ngón tay)
+Hiếm gặp: nhức đầu, mất ngủ, giãn mạch ngoại biên (đỏ mặt), loạn nhịp tim, hạ kali máu, tăng glucose và acid béo tự do trong máu
+Dùng nhiều gây quen thuốc nhanh do số lượng receptor β2 của phế quản giảm dần
·Ipatropium
+Chỉ định: sử dụng phối hợp khi các thuốc SABA không đủ mạnh hoặc có TD phụ nặng. Phối hợp ipatropium với SABA làm giãn phế quản mạnh hơn→ cho phép giảm liều SABA→ giảm TD phụ
+Thận trọng: tăng nhãn áp, bí đái do phì đại tiền liệt tuyến, phụ nữ có thai và cho con bú
+TD phụ: khô miệng, buồn nôn, táo bón, bí đái, đau đầu
Câu 69: Nêu được cơ chế TD, TD phụ và áp dụng lâm sàng của các thuốc kháng acid tại chỗ, thuốc kháng H2 và thuốc ức chế bơm H+/K+-ATPase
·Thuốc kháng acid tại chỗ
-Natri bicarbonat:
+Cơ chế: NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
+TD kháng acid mạnh nhưng nay ít dùng trên lâm sàng vì
üĐược hấp thu vào máu→ kiềm hóa máu
ümang Na+ gây phù, tăng huyết áp
üGiải phóng nhiều CO2→căng dạ dày→ thủng vết loét
üGây PƯ tiết acid hồi ứng
-Magnesihydroxyd
+TD& cơ chế: PƯ nhanh với HCl
üMg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
üXuống ruột non, Mg2+ tác động với các ion phosphat và carbonat tạo thành muối rất ít tan hoặc không tan→ tránh hấp thu base gây kiềm hóa máu
+TD phụ: miệng đắng chát, buồn nôn, nôn, cứng bụng, ỉa chảy, tăng Mg máu
+Chỉ định:
üTăng tiết acid (đau, đầy bụng, khó tiêu, ợ nóng, ợ chua)
üTrào ngược dạ dày thực quản
+Chống chỉ định: mẫn cảm, suy thận nặng, trẻ nhỏ, mất nước
-Nhôm hydroxyd
+TD& cơ chế: PƯ chậm với HCl
üAl(OH)3+3HCl→AlCl3+3H2O
üTD trung hòa acid yếu→ không gây PƯ tăng tiết acid hồi ứng
üỞ ruột, nhôm kết hợp với phosphat tạo phosphat nhôm không tan, hầu như không hấp thu, không gây base máu.
+TD phụ:
üChát miệng, buồn nôn, cứng bụng, táo bón, phân trắng, giảm phosphat máu
üNguy cơ nhuyễn xương (do huy động phosphat từ xương)
üTăng nhôm trong máu gây bệnh não, sa sút trí tuệ, thiếu máu
+Chỉ định: như Mg
üTăng phosphat máu (ít dùng)
+Chống chỉ định: như Mg
üGiảm phosphat máu, rối loạn chuyển hóa porphyrin
·Thuốc kháng histamin H2
-Cơ chế TD:
+Công thức hóa học gần giống histamin→ tranh chấp với histamin tại receptor H2 ở thành dạ dày(không có TD trên receptor H1)
-TD: giảm tiết cả về số lượng và nồng độ HCl trong dịch vị
-TD phụ:
+Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, ỉa chảy
+Đau đầu, chóng mặt, tăng men gan
+Làm chậm nhịp tim, nghẽn nhĩ thất
+Làm bệnh nhân lẫn lộn, giảm trí nhớ, ảo giác, trầm cảm
+Viêm tụy cấp
+Suy giảm tình dục, chứng vú to ở đàn ông
-Chỉ định
+Loét dạ dày tá tràng lành tính, do dùng NSAID, loét miệng nối dạ dày ruột
+Trào ngược dạ dày thực quản
+Hội chứng Zollinger Ellison
+Giảm nguy cơ hít phải acid khi gây mê ở bệnh nhân chuẩn bị phẫu thuật hoặc sinh đẻ
-Chống chỉ định:
+Thận trọng: suy thận, suy gan, phụ nữ có thai, cho con bú. Loại trừ khả năng ung thư dạ dày trước khi dùng thuốc (che lấp triệu chứng)
-Chế phẩm: cimetidin, ranitidin, famotidin
·Thuốc ức chế bơm H+K+-ATPase
-Cơ chế& TD
+Ở pH trung tính, các thuốc ở dạng tiền thuốc. Ở TB thành dạ dày (pH acid), chúng được chuyển thành dạng hoạt tính gắn vào bơm proton, ức chế đặc biệu và không hồi phục bơm này→ giảm bài tiết acid do bất kỳ nguyên nhân gì.
+Thuốc ít ảnh hưởng đến khối lượng dịch vị, sự bài tiết pepsin và yếu tố nội của dạ dày
+Tỷ lệ liền sẹo đạt 95% sau 8 tuần
-TD phụ
+Rối loạn tiêu hóa, khô miệng
+Đau đầu, chóng mặt, rối loạn thị giác, tăng men gan
+Liệt dương, viêm thận, bệnh cơ, đau khớp
+Nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, ung thư dạ dày (pH cao, vi khuẩn phát triển→ tạo nitrosamin)
-Chỉ định& chống chỉ định: giống thuốc kháng histamin H2
-Chế phẩm: omeprazol, esomeprazol, lansoprazol
Câu 70: Phân tích được vị trí TD và chỉ định của các thuốc gây nôn và chống nôn
·{vẽ}
·Thuốc gây nôn
-Vị trí TD:
+Thuốc gây nôn trung ương: kích thích vùng nhận cảm hóa học “trigger” ở sàn não thất IV (apomorphin)
+Thuốc gây nôn ngoại biên: kích thích các ngọn dây thần kinh lưỡi hầu và dây phế vị tại niêm mạc dạ dày (đồng/kẽm sulfat)
+Thuốc gây nôn có cơ chế hỗn hợp: cả TW và NB (siro Ipeca)
-Chỉ định
+Ngộ độc cấp tính thuốc và hóa chất trong đường tiêu hóa
-Chống chỉ định: hôn mê, ngộ độc chất ăn mòn mạnh (acid, kiềm mạnh)
·Thuốc chống nôn
-Vị trí TD
+Gây tê ngọn dây cảm giác ở dạ dày (procain)
+Thuốc ức chế phó giao cảm (atropin, scopolamin): cơ trơn dạ dày, thực quản
+Thuốc kháng histamin H1 (diphenhydramin): tiền đình, trung tâm nôn, vùng nhận cảm hóa học
+Thuốc kháng receptor D2 hệ dopaminergic (haloperidol): vùng nhận cảm hóa học ở sàn não thất IV và receptor ngoại biên ở đường tiêu hóa:
+Thuốc kháng serotonin (odansetron, granisetron): trung tâm nôn (hành não)
+Thuốc khác: benzodiazepin, corticoid: cơ chế chưa rõ, một phần ức chế trung tâm nôn
-Chỉ định: chống nôn khi có thai, sau phẫu thuật, nhiễm khuẩn, nhiễm độc, say tàu xe và do TD phụ của thuốc chống ung thư
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro