câu 56,57,58
Câu 56: Trình bày được nguồn gốc, TD, cơ chế TD chủ yếu, nguyên nhân thiếu thừa, áp dụng điều trị của 1 số vitamin B1, PP, B6, C
·B1
-Nguồn gốc
+Có nhiều trong men bia, cám gạo, đậu tương.
+Có lượng nhỏ trong sữa, trứng, thịt nạc, gan thận
-TD& cơ chế
+Dạng hoạt tính của thiamin là thiaminpyrophosphat có vai trò 1 coenzym của decarboxylase, transketolase giúp cho quá trình chuyển hóa pyruvat, α-ketoglutarat thành các aldehyd và acid carboxylic và chuyển hóa pentose trong chu trình hexosemonophosphat.
+Tham gia tổng hợp acetylcholin và khử carboxyl của valin, leucin, isoleucin
-Thiếu
+Cơ thể mệt mỏi, chán ăn, giảm trí nhớ, đau, viêm dây thần kinh, giảm trương lực cơ
+Thiếu nặng và kéo dài→ bệnh Beri-Beri: tê phù, suy tim, mất trí nhớ
-Thừa (thải ra ngoài hoàn toàn→ ít gặp)
+Nhịp tim nhanh, hạ đường huyết, đau đầu, mệt mỏi
-Áp dụng θ
+Dự phòng thiếu B1
+Bệnh tê phù Beri-Beri
+Viêm đau dây thần kinh, đặc biệt ở người nghiện rượu, phụ nữ có thai
+Rối loạn tiêu hóa: chán ăn, khó tiêu, ỉa chảy kéo dài, viêm loét đại tràng
+Bệnh tim mạch, người có chế độ nuôi dưỡng nhân tạo, nhược cơ
+Phối hợp với B6, B12 θ các bệnh về TK, thiếu máu
·PP
-Nguồn gốc
+Có nhiều trong gan, thịt, cá, rau, quả, ngũ cốc
+Vi khuẩn ruột có thể tổng hợp 1 lượng nhỏ
-TD& cơ chế
+Coenzym của nhiều PƯ chuyển hóa glucid, lipid, protein.
+Làm hạ lipoprotein máu. Cơ chế: Giảm sản xuất và tăng thải VLDL, giảm cung cấp acid béo cho gan, giảm tổng hợp triglycerid, giảm vận chuyển triglycerid, giảm sản xuất LDL, làm tăng HDL
-Thiếu: (nghiện rượu, suy dinh dưỡng, rối loạn tiêu hóa dễ thiếu)→ bệnh Pallegra
+Viêm da đối xứng, nhất là ở vùng không bị che đậy
+Tiêu chảy nặng
+Sa sút trí tuệ, khởi đầu bằng mất ngủ, giảm trí nhớ, ảo giác
-Thừa: nhiều TD phụ vì không bị thải trừ hoàn toàn
+Hồi hộp, đánh trống ngực
+Giãn mạch, nóng bỏng, ngứa ở nửa người trên
+Kích thích dạ dày, tổn thương gan
-Áp dụng θ
+Bệnh Pallegra
+Tăng lipoprotein máu typ II, III, IV, V
·B6
-Nguồn gốc
+Thịt, gan, thận, men bia, mầm lúa mì...
-TD& cơ chế
+Dạng hoạt tính của pyridoxal là pyridoxalphosphat, một coenzym của transaminase, decarboxylase, desaminase.
+Tham gia tổng hợp GABA, chuyển hóa acid oxalic, vitamin B12, acid folic
-Thiếu (suy dinh dưỡng, dùng INH, hydralazin, pencilamin...)
+Triệu chứng của thiếu máu
+Kích thích TKTW quá mức
+Tổn thương dây TK (do thiếu B12)
-Thừa:
+Dùng liều cao→ nguy cơ tăng nhu cầu, lệ thuộc
+TK ngoại biên: run tay, tê bì, co cứng
-Chỉ định
+Phối hợp B1, B6, B12 θ thiếu máu, đau dây thần kinh
+Viêm dây TK ngoại vi, TK thị giác, xơ vữa ĐM, động kinh thể múa vờn ở trẻ em, say tàu xe, viêm niêm mạc miệng...
·C
-Nguồn gốc
+Chỉ có ở các loại rau, quả, đặc biệt: cải xong, rau ngót, bưởi, ổi, cam...
-TD& cơ chế
+Là coenzym của nhiều PƯ oxy hóa khử quan trọng: tổng hợp proteoglycan, collagen ở da, mạch máu; chuyển dopamin thành noradrenalin, tổng hợp serotonin từ tryptophan, tổng hợp hormon thượng thận.
+Giúp chuyển Fe3+→Fe2+, làm tăng hấp thu sắt ở ruột
+TD hiệp đồng với vitamin E, β-caroten, selen ngăn cản sự oxy hóa tạo gốc tự do, tăng tổng hợp inteferon
+Chống dị ứng (làm vững bền màng các mastocyte), giảm nhạy cảm với histamin
-Thiếu (không được dự trữ→ dễ thiếu, thủy thủ):
+Thiếu vừa phải: mệt mỏi, viêm lợi, miệng, thiếu máu, giảm sức đề kháng
+Thiếu nặng: bệnh Scorbut: chảy máu dưới da, răng miệng, rụng răng, tăng sừng hóa nang lông, viêm lợi
-Thừa
+Mất ngủ, kích động, tiêu chảy, viêm loét dạ dày ruột, tan máu ở người thiếu G6PD
+Phụ nữ mang thai dùng liều cao dài ngày có thể gây bệnh Scorbut cho con
+Sỏi thận oxalat
-Chỉ định
+Phòng và điều trị bệnh Scorbut, chảy máu do thiếu vitamin C
+Tăng sức đề kháng trong nhiễm trùng, nhiễm độc, thai nghén
+Thiếu máu thiếu sắt, dị ứng, người nghiện rượu, nghiện thuốc lá
Câu 57: Trình bày vai trò sinh lý, các dấu hiệu thiếu thừa của Na+, K+, Ca++, Mg++ và biện pháp xử trí
·Na+
-Vai trò sinh lý: là ion ngoại bào bào, giữ vai trò sống còn
+Duy trì nồng độ và thể tích dịch ngoại bào
+Duy trì điện thế hoạt động màng→ tham gia dẫn truyền TK
+Điều hòa cân bằng kiềm toan
-Thiếu
+Nguyên nhân
üNhập nhiều nước: u thùy sau tuyến yên làm tăng ADH
üMất nhiều Na: ra nhiều mồ hôi, nôn, tiêu chảy, thuốc lợi niệu, suy vỏ thượng thận
+Dấu hiệu
üNa+ giảm→ nước đi vào trong TB→ trương TB, nhất là TB TK→ kích thích, mỏi mệt, lo sợ, run tay, tăng phản xạ co thắt các cơ, hôn mê
üThể tích máu, áp lực tĩnh mạch trung tâm, áp lực ĐM phổi và huyết áp trung bình: phụ thuộc vào mất dịch hay không.
+Xử trí (θ nguyên nhân + θ triệu chứng:
üBổ sung Natri: uống Oresol, hoặc truyền NaCl 0,9 ‰/Ringerlaclat
üĐiều chỉnh điện giải khác
-Thừa
+Nguyên nhân
üMất nước: bệnh đái nhạt (suy thùy sau tuyến yên), mất nước qua da, phổi, dùng lợi niệu thẩm thấu
üNhập nhiều muối: cường aldosteron, truyền quá nhiều dung dịch ưu trương, ăn quá mặn
+Dấu hiệu
üNước trong TB ra ngoài gây khát, mệt mỏi, nhược cơ, hôn mê, giảm đáp ứng với ADH
+Xử trí
üθ triệu chứng: phụ thuộc nguyên nhân
oNếu do mất nước: cho uống nhiều nước/ truyền nước từ từ
oNếu do ngộ độc muối: lợi tiểu, lọc máu ngoài thận
·K+
-Vai trò sinh lý: là ion nội bào
+Duy trì điện thế màng→ tham gia dẫn truyền TK
+Điều hòa cân bằng kiềm toan
+Giảm sức co bóp, giảm dẫn truyền thần kinh tim. K+ cao gây ngừng tim ở kỳ tâm trương
-Thiếu
+Nguyên nhân
üGiảm K toàn bộ cơ thể: cường aldosteron, thuốc lợi niệu thải K+, nôn, tiêu chảy, thẩm phân
üK+ nhập vào trong TB: dùng insulin, base máu, thời kỳ phục hồi tổ chức sau bỏng
+Dấu hiệu:
üLiệt ở gốc chi, sau đó là đầu chi. Sờ thấy cơ chắc, giảm phản xạ gân xương, cảm giác còn bình thường, sau là chuột rút và dị cảm
üChướng bụng, liệt ruột, táo, bí đái
üTim: mạch rộng, nhẩy, tăng nhẹ. Điện tim: ST hạ dần, T có biên độ giảm dần, đẳng điện rồi âm, QT dài
+Xử trí
üBổ sung kali: uống (dạng viên nén/ siro) hoặc tiêm, truyền nhỏ giọt TM
-Thừa
+Tăng K toàn bộ cơ thể: uống hoặc truyền thừa, thiếu aldosteron, lợi niệu lưu K, kích thích cấp tính receptor α giao cảm
+K đi ra ngoài TB: tổn thương nặng mô, acid máu, đường huyết tăng
+Dấu hiệu
üĐờ đẫn, vô cảm. Dị cảm đầu chi, lưỡi, môi
üLoạn vận mạch: da lạnh, ẩm, tái. Nhược cơ, tê bì
üĐiện tim: giảm dẫn truyền trong cơ tim
+Xử trí
üLợi niệu thải kali
üNhựa trao đổi cation/ thẩm phân
üTiêm insulin và glucose
üTruyền natri bicarbonat
üCalci gluconat: chống lại TD độc của K+ trên tim
·Ca+
-Vai trò sinh lý
+Cấu tạo xương, răng
+Duy trì điện thế hoạt động→ tham gia dẫn truyền TK
+Đông máu
+Co cơ, bài xuất của các tuyến
-Thiếu
+Nguyên nhân
üCung cấp không đủ, thiếu vitamin D
üViêm ruột, tiêu chảy, cắt dạ dày, lợi niệu quai
üDùng corticoid kéo dài, suy tuyến cận giáp
üTăng phosphat máu, giảm Mg máu
üGiảm dạng ion hóa: base máu, dùng nhiều citrat, máu loãng
+Dấu hiệu
üTê, ngứa các ngón, tăng phản xạ, chuột rút, tetani với Trousseau +, Chvostek +, co giật do ngưỡng kích thích TK giảm, co thắt thanh quản, khó thở, tiếng thở rít.
üMạn tính: xốp xương, gẫy xương
+Xử trí
üUống calci lactat/carbonat/gluconat kèm vitamin D
üTiêm TM chậm calci gluconat/clorid
-Thừa
+Nguyên nhân
üĂn nhiều Ca, thừa vitamin D, cường cận giáp, bệnh Paget
üGiảm thải trừ: suy thận, dùng thuốc lợi niệu thiazid kéo dài
üAcid huyết
+Dấu hiệu
üSuy nhược, chán ăn, buồn nôn, nôn, đái nhiều
üMơ màng, lú lẫn, tê bì, thay đổi nhân cách, hôn mê
üĐiện tim: ST và QT ngắn, PR dài
+Xử trí
üDùng thuốc lợi niệu quai
üUống/ tiêm truyền huyết thanh mặn
üDinatri EDTA. Chế độ ăn ít Ca và dùng cortisol
üCơn cấp tính: tiêm TM dung dịch phosphat
·Mg++
-Vai trò
+Cofactor của 1 số enzym chuyển hóa protein, lipid. Tham gia chuyển hóa phosphat và sự gắn của mARN vào ribosom
+Ức chế TKTW gây an thần, liều cao có thể hôn mê
+Gây giảm trương lực cơ, giãn cơ giống cura
+Trên tim: TD giống K+
-Nguyên nhân thiếu:
+Nghiện rượu, ngộ độc rượu (giảm hấp thu, tăng thải trừ)
+Ung thư ruột, viêm ruột, viêm tụy, cắt tụy, nôn, ỉa chảy kéo dài
+Cường aldosteron
+Toan huyết ceton do ĐTĐ
+Dùng 1 số thuốc lợi niệu, digitalis, gentamycin, tobramycin
-Xử trí
+Bổ sung Mg: uống hoặc tiêm truyền TM
Câu 58: Trình bày được đặc điểm các dung dịch thay thế huyết tương
·Tồn tại trong tuần hoàn đủ lâu, nghĩa là có áp lực keo tương tự với huyết tương, có trọng lượng phân tử tương đương với albumin huyết tương (~40000)
·Không có TD dược lý khác
·Không có TD kháng nguyên, không có chí nhiệt tố
·Không có tương tác hoặc phản ứng chéo với nhóm máu
·Giữ ổn định lâu khi bảo quản hoặc thay đổi của nhiệt độ môi trường
·Dễ khử khuẩn
·Độ nhớt thích hợp với sự tiêm truyền.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro