câu 53,54,55
Câu 53: Trình bày được nguyên tắc dùng thuốc sát khuẩn
·Trên da lành
-Rửa sạch chất nhờn
-Bôi thuốc sát khuẩn
·Trên viết thương
-Cấy vi khuẩn. Đo pH dịch tiết vết thương
-Làm sạch vết thương, cắt lọc tổ chức hoại tử
-Rửa vết thương bằng dung dịch sát khuẩn
-Bôi các loại thuốc kem, thuốc mỡ tùy theo pH vết thương.
Câu 54: Nêu được TD, TD ngoại ý (hoặc độc tính) và áp dụng lâm sàng của các thuốc sát khuẩn thông thường
·Cồn
-TD: diệt khuẩn, nấm bệnh, virus. Không TD trên bào tử
-Cơ chế: gây biến tính protein
-Áp dụng lâm sàng: sát khuẩn ngoài da (70⁰), dung môi của thuốc sát khuẩn (cồn iod)
·Halogen: iod
-TD: diệt khuẩn nhanh trên nhiều vi khuẩn, virus, nấm bệnh, diệt được bào tử, TD mạnh, phổ rộng, ít độc với mô
-Cơ chế: làm kết tủa protein và oxy hóa các enzym theo nhiều cơ chế: phản ứng với các nhóm NH, SH, phenol, các carbon của các acid béo không bão hòa, ngăn cản tạo màng vi khuẩn
-Độc tính:
+Rối loạn tuyến giáp do nhiễm độc iod
+Có thể gây nhiễm độc gan thận, gây kích ứng da, xót, nhuộm màu da (cồn iod)
+Độc với nguyên bào sợi nên có thể làm chậm lành (povidon iod)
-Áp dụng lâm sàng: sát khuẩn da, niêm mạc, vết thương
+Cồn iod 5%: chỉ bôi da, không bôi lên niêm mạc, không bôi vết thương hở rộng. Cồn BSI θ hắc lào, lang ben, nấm da
+Povidon iod: là dung dịch nước, TD kháng khuẩn kéo dài, bôi được cả da và niêm mạc, vết thương
·Các chất oxy hóa
-Cơ chế: tạo gốc tự do, làm tổn hại màng vi khuẩn, ADN và 1 số thành phần khác
-TD:
+Oxy già 3-6% có TD diệt khuẩn và virus, 10-25% diệt được bào tử.
+Thuốc tím với nồng độ 1:10000 có TD diệt nhiều loại vi khuẩn trong 1 giờ.
-Độc tính
+Oxy già độc với nguyên bào sợi→ chậm liền sẹo
+Thuốc tím nồng độ cao gây kích ứng da
-Áp dụng lâm sàng
+Oxy già: không thấm vào mô nên chỉ dùng để súc miệng và rửa các vết thương, bộ phận giả.
+Thuốc tím: rửa các vết thương ngoài da có rỉ nước,
·Các kim loại nặng: nay chỉ dùng Ag
-Cơ chế: bạc ion kết tủa protein và ngăn cản các hoạt động chuyển hóa cơ bản của TB vi khuẩn.
-TD: các dung dịch muối bạc vô cơ có TD sát khuẩn
-Độc tính:
+Chứng nhiễm bạc: chỗ bôi thuốc màu xanh xám đậm do bạc tích tụ trong mô
+Bôi diện rộng kéo dài có thể gây giảm bạch cầu (sulfadiazin bạc)
-Chỉ định
+Dung dịch bạc nitrat 1% dùng nhỏ mắt cho sẻ sơ sinh, chống được bệnh lậu cầu gây viêm mắt
+Kem sulfadiazin bạc 1%: kem bôi chữa bỏng
+Chế phẩm bạc dạng keo (collargol, protargol): chế phẩm chứa 20% bạc dùng sát khuẩn niêm mạc.
Câu 55: Trình bày được nguồn gốc, TD, cơ chế TD chủ yếu, nguyên nhân thiếu thừa, áp dụng điều trị của 1 số vitamin A, D ,
·A
-Nguồn gốc
+Thực vật: dạng tiền vitamin A (caroten) có nhiều trong rau củ quả màu đỏ (gấc, cà rốt, cà chua...)
+Động vật: dạng retinal có nhiều trong gan, bơ, phomat, sữa, lòng đỏ trứng
-TD& cơ chế:
+Trên thị giác: retinol, retinal đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của thị giác:
üCơ chế: trong máu: vitamin A→ trans- retinol→11-cis-retinol→ 11-cis-retinal kết hợp với opsin→ Rhosopsin. Rhodopsin là 1 sắc tố nhạy cảm với ánh sáng ở TB nón của võng mạc, giúp võng mạc nhận được các hình ảnh khi thiếu ánh sáng
+Trên da, niêm mạc: acid retinoic kích thích biệt hóa TB biểu mô, sinh tiết nhày, ức chế sự sừng hóa TB biểu mô.
üCơ chế: điều hòa sinh tổng hợp protein đặc biệt cần thiết cho sự biệt hóa TB của tổ chức biểu mô, ức chế sự nhân lên của TB ung thư
+Trên miễn dịch: tăng sức đề kháng cơ thể, β-caroten làm tăng hoạt động của TB diệt tự nhiên, tăng sự nhân lên của TB lympho B và T.
+β-caroten có TD chống oxy hóa mạnh→phòng chống lão hóa; tham gia cấu tạo chylomicron
-Thiếu (do tăng nhu cầu (người trong tù, hầm mỏ), cung cấp thiếu, thiếu lipid để hấp thu (ăn kiêng))
+Biểu hiện:
üTăng sừng hóa biểu mô, da khô, thoái hóa tuyến mồ hôi, nhiễm trùng da, trứng cá
üQuáng gà, khô giác mạc, kết mạc, có thể viêm loét giác mạc dẫn đến mù lòa
üDễ bị nhiễm trùng hô hấp, tiết niệu, sinh dục, chậm lớn, chán ăn
-Thừa (do uống liều cao kéo dài)
+Da khô, tróc vẩy, ngứa, viêm da, rụng tóc
+Đau xương, tăng áp lực nội sọ, đau đầu, chán ăn, mệt mỏi, dễ bị kích thích, có thể xuất huyết
-Áp dụng θ
+Chỉ định:
üBệnh khô mắt, quáng gà, trẻ suy dinh dưỡng, dễ mắc các bệnh nhiễm trùng, bệnh Kwashiokor
üBệnh trứng cá, da tóc móng khô, bệnh á sừng, vẩy nến, các vết thương, vết bỏng
üHổ trợ trong θ ung thư da, cổ tử cung, đại tràng, phổi
üPhòng chống lão hóa
+Chống chỉ định
üPhụ nữ có thai: chống chỉ định hoàn toàn với acid retinoic (gây quái thai)
·D
-Nguồn gốc:
+Ergocalciferol (D2): tổng hợp
+Cholecalciferol (D3): tự nhiên: dầu gan cá, 1 số cây họ cà, cơ thể tự tổng hợp dưới TD của tia cực tím
-TD& cơ chế: D3→{qua gan}→25-D3(OH)→{qua thận}→1,25-D3(OH)2 là calcitriol có TD:
+Tăng hấp thu calci ở ruột và tái hấp thu calci ở ổng thận do kích thích tăng sinh các chất mang vận chuyển calci. Phối hợp với hormon cận giáp điều hòa nồng độ calci trong máu
+Tăng tích tụ calci trong xương, giảm bài tiết phosphat, giúp chuyển phosphat hữu cơ →phosphat vô cơ
+Oxy hóa citrat giúp cho sự hòa tan phức hợp calci
-Thiếu (do giảm hấp thu ở ruột, suy cận giáp, dùng thuốc ức chế enzym gan, ít tiếp xúc với nắng)
+Giảm calci và phosphat máu, có thể gặp cơn hạ calci máu
+Thiếu lâu dài→ còi xương, chậm mọc răng ở trẻ em, loãng xương người lớn
-Thừa:
+Ngộ độc: tăng calci máu, chán ăn, mệt mỏi, đái nhiều, khát nước, nôn, ỉa chảy, rối loạn tâm thần
+Tăng calci máu kéo dài gây calci hóa các tạng, có thể suy thận
-Áp dụng θ
+Phòng chống còi xương ở trẻ em, loãng xương ở người lớn, người gãy xương lâu lành
+Phòng chống co giật trong suy cận giáp
+Hội chứng Fanconi
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro