câu 50,51,52
Câu 50: Trình bày được TD và áp dụng lâm sàng của artemisinin và các dẫn xuất
·TD
-TD mạnh với thể vô tính trong hồng cầu của cả 4 loài Plasmodium, kể cả falciparum kháng cloroquin
-Không có TD trên thể ngoại hồng cầu ở gan, trên thoa trùng và giao bào
·Cơ chế:
-Tập trung vào các TB nhiễm KST, PƯ với hemozoin→ tạo ra nhiều gốc tự do→ phá hủy màng KST
·TD phụ
-Độc tính thấp, sử dụng an toàn, TD phụ thường nhẹ: rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt. 1 số người bị ức chế nhẹ ở tim, chậm nhịp tim
·Áp dụng θ
-Chỉ định:
+Được dùng rộng rãi ở VN, θ SR thể thông thường cho cả 4 loài plasmodium kể cả falciparum đa kháng thuốc. Thường dùng dihydro artemisin phối hợp với piperaquin, dùng trong 3 ngày, đường uống.
+Thuốc hàng 1 θ sốt rét ác tính, đặc biệt là SR thể não: tiêm artesunat
-Chống chỉ định: phụ nữ có thai 3 tháng đầu
Câu 51: Trình bày được TD, áp dụng điều trị và TD phụ của các loại thuốc chống giun sán: mebendazol, albendazol, praziquantel, niclosamid
·Mebendazol
-TD:
+Có hiệu quả cao trên giai đoạn trưởng thành và ấu trùng của giun đũa, giun kim, giun tóc, giun móc, giun mỏ
+Diệt được trứng của giun đũa và giun tóc
+Có TD vừa phải với nang sán
+Cơ chế: ức chế sự trùng hợp tiểu quản thành vi tiểu quản→ giảm hấp thu glucose→ giun không có năng lượng→ bất động, chết→ bị đẩy ra ngoài
-TD phụ (ít)
+Rối loạn tiêu hóa (đau bụng, tiêu chảy), đau đầu nhẹ, chóng mặt. Có thể gây tắc ruột, giun chui ống mật
+Liều cao: ức chế tủy xương, rụng tóc, viêm gan, viêm thận, sốt, viêm da tróc vẩy
-Chỉ định
+θ nhiễm một hoặc nhiều loại giun: đũa, tóc, móc, kim, mỏ...
+θ nang sán khi không có albendazol
-Chống chỉ định
+Mẫn cảm
+Phụ nữ có thai, trẻ em dưới 2 tuổi
+Suy gan
·Albendazol
-TD: Mebendazol+
+Có hiệu quả cao... +giun xoắn, giun lươn, sán dây
+Sán: mạnh hơn mebendazol, cả sán dây trong lòng ruột/ tổ chức, bệnh ấu trùng sán lợn
-TD phụ: Mebendazol+
+TD phụ do xác ấu trùng sán lợn ở não→ dùng kèm corticoid
-Chỉ định
+Giun: mebendazol + giun xoắn, giun lươn
+θ bệnh nang sán và ấu trùng sán lợn
-Chống chỉ định: như mebendazol
·Niclosamid
-TD
+Hiệu lực cao với sán dây (lợn, bò, cá, ruột)
+Không có TD trên ấu trùng sán lợn
-Cơ chế:
+Ức chế sự oxy hóa→ khi tiếp xúc với thuốc, đầu và thân sán bị giết ngay
+Ức chế tổng hợp ATP ở ty thể
+Ức chế sự thu nhập glucose của sán
+→Sán không bám được vào ruột, bị tống ra ngoài theo phân thành các đoạn nhỏ
-TD phụ (ít)
+Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng
+Sốt, phán ban, ngứa: do giải phóng KN từ KST chết
+Đau đầu, chóng mặt, choáng váng
-Chỉ định
+Nhiễm sán dây (bò, cá, lợn, ruột) khi không có pranziquantel
-Chống chỉ định: mẫn cảm
·Praziquantel
-TD
+Có hiệu quả cao đối với giai đoạn trưởng thành và ấu trùng của sán máng, các loại sán lá (SLGN, SLP, SLR), sán dây (cá, chó, mèo, bò, lợn)
+Không diệt được trứng sán, không phòng được bệnh nang sán
-Cơ chế TD:
+Làm tăng tính thấm của màng TB sán với ion calci, làm sán co cứng→ liệt cơ
+Khi tiếp xúc với praziquantel, vỏ sán xuất hiện các mụn nước, sau đó vỡ tung ra và phân hủy. Cuối cùng sán chết và bị tống ra ngoài
-TD phụ (nhẹ)
+Niclosamid + đau cơ- khớp, tăng men gan
-Chỉ định
+Nhiễm sán máng, SLGN, SLP, SLR, sán dây lợn, sán dây bò
+Bệnh gạo sán ở não
-Chống chỉ định
+Bệnh gạo sán trong mắt / tủy sống
+Thận trọng: suy gan, phụ nữ có thai, cho con bú, lái xe
Câu 52: Nêu TD, áp dụng điều trị và TD phụ của các thuốc chống amip: dehydroemetin, nhóm 5-nitroimidazol, diloxanid
·Dehydroemetin
-TD
+Diệt amip ở mô, ít TD trên amip ở ruột
+Cơ chế: cản trở sự chuyển dịch của mARN trên ribosom→ ức chế không hồi phục sự tổng hợp protein của amip
-TD phụ
+Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy
+Phản ứng tại chỗ: tại vùng tiêm thường bị đau, dễ tạo thành áp xe vô khuẩn
+TK-cơ: mệt mỏi, đau cơ
+Tổn thương tim: hạ huyết áp, đau vùng trước tim, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim,
-Chỉ định: chỉ dùng khi không có thuốc khác an toàn hơn hoặc bị chống chỉ định
+Lỵ apmip nặng
+Áp xe gan do amip
-Chống chỉ định
+Phụ nữ có thai
+Thận trọng: bệnh nhân tim mạch, thận, TK-cơ
·5-nitroimidazol
-TD
+Có hiệu quả cao với amip ngoài ruột và amip ở thành ruột
+Diệt amip thể hoạt động, ít ảnh hưởng đến bào nang
+Cơ chế: nhóm nitro của thuốc bị khử (xúc tác bởi ferredoxin)→ các sản phẩm độc, làm thay đổi cấu trúc của ADN→ chết
-TD phụ: phụ thuộc vào liều
+Liều thấp:
üRối loạn tiêu hóa: vị kim loại, chán ăn, khô miệng, buồn nôn, tiêu chảy nước tiểu sẫm màu
üĐau đầu, chóng mặt, buồn ngủ
+Liều cao
üRối loạn TK: co giật, động kinh, rối loạn tâm thần, viêm đa dây TK ngoại biên, viêm tụy
üMáu: giảm TB máu, hạ huyết áp, tăng aldehyd trong máu→ không uống rượu
-Chỉ định
+Lỵ amip cấp ở ruột
+Áp xe gan do amip, amip ở mô
+Trichomonas vaginalis (θ cho cả vợ và chồng)
+Bệnh do Gardia lamblia
+Thuốc hàng 1 trong θ vi khuẩn kỵ khí
+H. pylori
-Chống chỉ định
+Phụ nữ có thai (nhất là 3 tháng đầu), cho con bú
+Thân trọng: suy gan, rối loạn thể tạng máu, bệnh TKTW
·Diloxanid
-TD
+Diệt amip trong lòng ruột, không có TD với amip ở mô
+Có hiệu lực cao với bào nang
+Cơ chế: chưa rõ, có thể ức chế sự tổng hợp protein (cấu trúc giống cloramphenicol)
-TD phụ: ít
+Rối loạn tiêu hóa: chướng bụng, chán ăn, nôn, tiêu chảy, co cứng bụng
+Hệ TKTW (hiếm): nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, ngủ lịm, nhìn đôi, dị cảm
-Chỉ định
+θ amip thể bào nang (kết thúc đợt diệt thể hoạt động, dùng tiếp 10 ngày diloxanid diệt bào nang)
+Phối hợp với metronidazol để diệt thể hoạt động trong lòng ruột
-Chống chỉ định
+Phụ nữ có thai 3 tháng đầu, trẻ em dưới 2 tuổi
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro