câu 41,42,43
Câu 41: Trình bày được cơ chế TD, độc tính và áp dụng θ của kháng sinh nhóm cloramphenicol, tetracyclin, lincosamid & macrolid, quinolon, 5-nitro imidazol, sulfamid
·Cloramphenicol
-Cơ chế TD
+Gắn vào tiểu phần 50S của ribosom→ ngăn cản mARN gắn vào ribosom, đồng thời ức chế transferase nên acid amin không gắn được vào polypeptid→ ức chế tổng hợp protein→ kìm khuẩn
-Độc tính:
+Suy tủy:
üLoại phụ thuộc vào liều: liều cao, sau 5-7 ngày có thiếu máu nặng, giảm mạnh hồng cầu lưới, hồng cầu non, bạch cầu
üLoại không phụ thuộc vào liều (ở người đặc ứng với thuốc): giảm huyết cầu toàn thể do suy tủy thực sự
+Hội chứng xám: gặp ở nhũ nhi sau khi dùng liều cao theo đường tiêm: nôn đau bụng, tím tái, mất nước, trụy tim mạch, chết (do gan, thận chưa trưởng thành→ không chuyển hóa và thải trừ kịp)
+Thương hàn nặng, dùng ngay liều cao→ vi khuẩn chết giải phóng nhiều nội độc tố→ trụy tim mạch→ tử vong
-Áp dụng θ:
+Độc tính nặng nên phải cân nhắc trước khi dùng, chỉ dùng khi không có thuốc thay thế
+Viêm màng não do trực khuẩn Gram-
+Bệnh do Rickettsia (khi chống chỉ định tetracyclin)
+Nhỏ mắt, bôi da, đặt âm đạo
·Tetracyclin
-Cơ chế TD
+Gắn trên tiều phần 30S của ribosom→ ngăn cản tRNA chuyển acid amin vào vị trí A trên phức hợp mARN- ribosom để tạo chuỗi polypeptid→ kìm khuẩn
-Độc tính
+Rối loạn tiêu hóa: loạn khuẩn, nôn, tiêu chảy, kích ứng thực quản
+Gắn vào tổ chức nhiều Ca2+ (xương, răng)→ vàng răng
+Độc với gan, thận
+Nhạy cảm ánh sáng, độc thần kinh
+Gây yếu cơ
+Gây hội chứng giống lupus ban đỏ
+Xuất huyết giảm tiều cầu, tăng áp lực nội sọ ở trẻ đang bú...
-Áp dụng điều trị
+Chỉ định
üNhiễm khuẩn nội bào (Rickettsia, clamydia, mycoplasma...) do dễ thấm vào ĐTB
üTrứng cá
+Chống chỉ định
üPhụ nữ mang thai, cho con bú
üTrẻ em dưới 8 tuổi
·Macrolid (erythromycin, spiramycin)
-Cơ chế TD
+Gắn vào tiểu phần 50S của ribosom vi khuẩn, ngăn cản sự chuyển vị của ribosom theo mARN→ ức chế tổng hợp protein→ kìm khuẩn (có thể diệt 1 số chủng vi khuẩn nhạy cảm)
-Độc tính
+Ít độc
+Có thể gây viêm da ứ mật, vàng da. Bệnh nhân suy gan→ thận trọng liều
-Chỉ định
+Lao kháng thuốc
+Bệnh nhiễm khuẩn đường mật
+H. pylori: dùng phối hợp
+Dự phòng thấp khớp cấp tái phát thay thế penicillin
·Lincosamid (clindamycin, lincomycin)
-Cơ chế TD: tương tự macrolid, gắn vào tiểu phần 50S của ribosom ở vị trí gần vị trí gắn của macrolid
-Độc tính
+Hay gây rối loạn tiêu hóa
+Nguy cơ viêm ruột kết giả mạc
+Nhược cơ do ức chế dẫn truyền TK cơ
-Chỉ định
+Viêm xương tủy
+Nhiễm khuẩn kỵ khí (đứng hàng 2 sau 5-nitro imidazol)
+Tụ cầu kháng penicillin M
·Quinolon
-Cơ chế TD:
+Thế hệ 1 (acid nalidixic): ức chế enzym ADN gryase, là enzym tháo xoắn ADN giúp cho sự sao chép và phiên mã→ ngăn cản sự tổng hợp ADN. Ngoài ra TD cả trên mARN→ ức chế tổng hợp protein→ diệt khuẩn
+Thế hệ 2 (ofloxacin): ức chế cả topoisomerase IV, nhưng hiệu lực kháng ADN gryase và toposomerase IV không cân bằng
+Thế hệ 3 (levofloxacin): Ức chế đồng đều và mạnh cả 2 enzym
-Độc tính
+Rối loạn tiêu hóa
+TK: tăng áp lực nội sọ: chóng mặt, nhức đầu, ảo giác, co giật
+Trẻ em: nhiễm acid chuyển hóa
+Nguy cơ độc với gân, sụn
-Chỉ định
+Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm tuyến tiền liệt
+Bệnh lây theo đường tình dục: lậu, nhuyễn hạ cam, viêm nhiễm vùng chậu hông
+Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, viêm phúc mạc trên bệnh nhân thẩm phân nhiều lần
+Viêm đường hô hấp trên và dưới, viêm xoang
+Nhiễm khuẩn xương khớp, mô mềm (do trực khuẩn Gram- và tụ cầu vàng)
·5-nitro imidazol: (diệt khuẩn) xem bài amip
·Sulfamid
-Cơ chế TD: ức chế tổng hợp acid folic của vi khuẩn→ kìm khuẩn
Dihydrofolat synthetase Dihydrofolat reductase
PABA+ Dihydropteridin Acid dihydrofolic Acid tetrahydrofolic purin, pyrimydin
+Cấu trúc sulfamid tương tự PABA→ tranh chấp với PABA
+Sulfamid còn ức chế dihydrofolat synthetase
-Độc tính
+Tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy
+Thận: cơn đau bụng thận, đái máu, vô niệu... (do các dẫn xuất acetyl hóa kết tủa trong ống thận)
+Máu: thiếu máu tan máu (thiếu G6PD), suy tủy
+Gan: đẩy bilirubin ra khỏi protein huyết tương→ dễ gây vàng da
-Chỉ định
+Sulfamethoxazol phối hợp với trimethoprim→ diệt khuẩn, 5:1 (Co-trimoxazol): nhiễm khuẩn tiết niệu, tai mũi họng, đường hô hấp, đường tiêu hóa, bệnh hoa liễu
+Sulfadoxin phối hợp với pyrimethamin→ Fansidar→ θ sốt rét
+Bạc sulfadiazin: bôi ngoài da
-Chống chỉ định: phụ nữ có thai, trẻ sơ sinh (→vàng da), suy gan, suy thận, thiếu G6PD
Câu 42: Trình bày được những nguyên tắc sử dụng kháng sinh an toàn và hợp lý
·Chỉ dùng kháng sinh cho nhiễm khuẩn. Không dùng cho nhiễm virus. Dùng càng sớm càng tốt
·Chỉ định theo phổ TD. Nếu nhiễm khuẩn đã xác định, dùng kháng sinh phổ hẹp
·Dùng đủ liều để đạt được nồng độ đủ và ổn định. Không dùng liều tăng dần
·Dùng đủ thời gian: trên cơ thể nhiễm khuẩn, vi khuẩn ở nhiều giai đoạn khác nhau với kháng sinh. Nếu sau 2 ngày dùng kháng sinh, sốt không giảm, cần thay hoặc phối hợp kháng sinh. Khi θ đã hết sốt, vẫn cần cho thêm kháng sinh 2-3 ngày nữa
-Nói chung, các nhiễm khuẩn cấp, dùng kháng sinh 5-7 ngày. Các nhiễm khuẩn đặc biệt, dùng lâu hơn, như: Osler, nhiễm khuẩn tiết niệu (viêm bể thận): 2-4 tuần, viêm tuyến tiền liệt: 2 tháng, nhiễm khuẩn khớp háng: 3-6 tháng, nhiễm lao: 9 tháng...
·Chọn thuốc theo dược động học (hấp thu, phân phối, chuyển hóa, thải trừ) phụ thuộc vào nơi nhiễm khuẩn và tình trạng bệnh nhân
·Cần phối hợp với biện pháp θ khác: khi nhiễm khuẩn có ổ mủ, hoại tử mô, vật lạ (sỏi) thì cho kháng sinh phải kèm theo thông mủ, phẫu thuật
Câu 43: Phân tích được những nguyên nhân gây thất bại trong việc dùng kháng sinh và cách khắc phục
·Chọn kháng sinh không đúng phổ TD
·Kháng sinh không đạt được tới ngưỡng tại ổ nhiễm khuẩn, do liều lượng không hợp lý, do dược động học không thích hợp, do tương tác thuốc làm giảm TD của kháng sinh
·Do vi khuẩn đã kháng thuốc. Cần thay kháng sinh khác hoặc phối hợp kháng sinh.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen247.Pro